Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
TUầN 7
TUầN 7
Chủ điểm: Trên đôi cánh
Chủ điểm: Trên đôi cánh
ớc mơ
ớc mơ
Thứ 2 ngày 20 tháng 10 năm 2008
Thứ 2 ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tập đọc
Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập
I) Mục tiêu
* Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Gió núi bao la, man
mác, soi sáng, mơi mời lăm năm nữa
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.
Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
*Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại
*Thấy đợc tình thơng yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ớc của anh vè tơng lai của
các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nớc.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp...,
băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III)Phơng pháp
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Chị em tôi và trả
lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
1
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
kết hợp nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hd cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả
lời câu hỏi:
(?)Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và
nghí tới các em trong thời gian nào?
(?)Đối với thiếu niên tết trung thu có
gì vui?
(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh
chiến sĩ nghĩ tới điều gì?
(?)Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi
(?)Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi:
(?)Anh chiến sĩ tởng tợng đất nớc
trong những đêm trăng tơng lai sao?
(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm
trung thu độc lập?
(?)Nội dung đoạn 2 là gì?
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của các em, các em sẽ đợc phá cỗ,
rớc đèn.
+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tơng lai của
các em.
+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập:
Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống
nớc Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc
chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng
* Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dới ánh trăng, dòng thác nớc đổ xuống làm chạy
máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay
trên những con tàu lớn
+ Đó là vẻ đẹp của đất nớc đã hiện đại giàu có hơn
rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
*Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tơi đẹp
trong tơng lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
2
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
và trả lời câu hỏi:
(?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì
giống với mong ớc của anh chiến sĩ
năm xa?
(?)Em ớc mơ đất nớc ta mai sau sẽ
phát triển nh thế nào?
(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?
(?)Đại ý của bài nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc một
đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: ở vơng quốc Tơng Lai
+hững ớc mơ của anh chiến sĩ năm xa đã trở thành
hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con
tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+Mơ ớc đất nớc ta có một nền công nghiệp hiện đại
phát triển ngang tầm thế giới.
*Niềm tin vào những ngày tơi đẹp sẽ đến với trẻ
em và đất nớc.
*Đại ý:
Tình thơng yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ,
mơ ớc của anh về tơng lai của các em trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên của đất nớc.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 2: toán
Bài 31:
Bài 31:
Luyện tập
Luyện tập
.
.
A. Mục tiêu
* Giúp học sinh củng cố về:
3
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần cha biết của phép cộng hoặc phép trừ.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phơng pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của Hs.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu - ghi đầu bài
2) Hớng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- GV viết : 2416 + 5164
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng
đã đúng cha ta phải thử lại. Khi
thử phép cộng ta có thể lấy tổng
trừ đi một số hạng, nếu đợc kết
quả là số hạng còn lại thì phép
tính làm đúng.
- Phần b HD tơng tự.
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.
a) 2416 Thử lại: 7580
+ -
5164 2416
7580 5164
- HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
- HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
4
Năm học: 2009-2010
35 462
+
27 519
62 981
69 108
+
2 074
71 182
267 345
+
31 925
299 270
7 521
-
98
7 423
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu cách thử lại: Muốn kiểm
tra một phép tính trừ đã đúng hay
cha chúng ta phải thử lại. Khi thử
lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng
với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ
thì phép tính làm đúng.
- Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b,
GV cho cả lớp nhận xét.
- Đánh giá, cho điểm HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài,
làm xong nêu cách tìm x của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài.
(?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao
nhiêu mét?
Thử lại:
- Nhận xét, sửa sai.
- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
a)
b) HS lên bảng, lớp làm vào vở
* Thử lại:
a) x + 262 = 4 848 b) x 707 = 3 535
x = 4 848 262 x = 3 535 + 707
x = 4 586 x = 4 242
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề bài - Lên bảng làm bài.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 - 2 428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
5
Năm học: 2009-2010
6 839
-
482
6 357
6 357
+
482
6 839
4 025
-
312
3 713
7 521
-
98
7 423
62 981
-
35 462
27 519
71 182
-
69 108
2 074
299 270
-
267 345
31 925
5 901
-
638
5 263
3 713
+
312
4 025
5 263
+
638
5 901
7 423
+
98
7 521
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính.
- Gọi HS nêu kết quả nhẩm.
- Kiểm tra lớp đúng/ sai.
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS làm vào vở.
- HS đọc đề bài.
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
+ Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000
- Hiệu của chúng là : 89 999
- Nhận xét đánh giá
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 4: đạo đức
Bài 4: tiết kiệm tiền của
(Tiết1)
I,Mục tiêu
*Học xong bài này H có khả năng:
- Nhận thức đợc cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Biết tiết kiệm, giữ gìn schs vở, đồ dùng, đồ dùng.... trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền cảu.
II,Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Mỗi H có 3 thẻ
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
- Nhận xét.
3,Bài mới
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a,Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
*Mục tiêu: Qua thông tin H hiểu đợc mọi ng-
ời phải tiết kiệm tiền của
(?) Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó?
(?) Theo em có phải do nghèo nên các DT c-
ờng quốc nh Nhật, Đức phải tiết kiệm
không?
- H nêu ghi nhớ:
- Ghi đầu bài vào vở.
- Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và
xem tranh trả lời các câu hỏi.
+ Thấy ngời Nhật và ngời Đức rất tiết kiệm
còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
+ Các DT cờng quốc nh Nhật và Đức không
phải do nghèo mà tiết kiệm. Họ rất giàu
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm
mới có thể có nhiều vốn để làm giàu
6
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
(?) Họ tiết kiệm để làm gì?
(?) Tiền của do đâu mà có?
-G chốt:
b,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của.
*Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với
mỗi TH đúng sai
(?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của?
c,Hoạt động 3:
*Mục tiêu: H nắm đợc những việc mình nên
làm khi sử dụng tiền của.
(?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
(?) Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm?
(?) Sử dụng đồ đạc ntn? Mới tiết kiệm?
(?) Sử dụng điện, nớc thế nào là tiết kiệm?
*Những việc tiết kiệm là việc nên làm còn
những việc gây lãng phí không tiết kiệm
chúng ta không nên làm.
*HD thực hành:
4,Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Học bài và làm bài - c/b bài sau
+ Tiền của là do sức lđ của con ngời mới có
* Các ý kiến c,d là đúng
* Các ý kiến a,b là sai
+Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý.
có ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm
tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn
- Làm việc cá nhân: ghi vào vở những việc
nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền
của.
* Nên làm: Tiêu tiền một cách hợp lý không
mua sắm lung tung.
* Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích
dùng đồ mới, bỏ đồ cũ.
+ Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi. Chỉ mua
những thứ cần dùng.
+ Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi
hoặc giữ tiết kiệm
+ Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới
dùng đồ mới.
+ Lấy nớc đủ dùng. Khi không cần dùng
điện, nớc thì tắt.
+ Tắt bớt những bóng đèn, điện không cần
thiết.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm: Phiếu quan sát
Họ và tên:
Quan sát g/đ em và liệt kê các việc làm tiết
kiệm và cha tiết kiệm vào bảng
Số TT
Việc đã tiết kiệm việc của TK
*************************************************************************
Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2008
Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: toán
Bài 32:
Biểu thức có chứa hai chữ.
Biểu thức có chứa hai chữ.
A. Mục tiêu:
7
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
* Giúp học sinh:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (nh SGK) và kẻ một bảng chứa có số
liệu theo mẫu SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C. Phơng pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
III. Dạy học bài mới
1) Giới thiệu - ghi đầu bài
2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
- GV viết ví dụ lên bảng.
* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá
do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em)
câu đợc.
(?) Muốn biết cả hai anh em câu đợc bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV kẻ bảng số.
* GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu anh
câu đợc 3 con cá, em câu đợc 2 con cá
(?) Cả hai anh em câu đợc bao nhiêu con
cá?
* Làm tơng tự với:
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc ví dụ.
+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của đợc
với số con cá của em câu đợc.
- HS kẻ vào vở.
- Học sinh ghi.
- Hs nêu rồi viết: 3 + 2 vào cột thứ 3.
8
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Anh 4 con, em 0 con
- Anh 0 con, em 1 con.
(?) Nếu anh câu đợc a con cá và em câu
đợc b con cá thì số cá mà hai anh em câu
đợc là bao nhiêu con?
- GV giới thiệu: a + b đợc gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.
(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có
chứa 2 chữ?
3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có
chứa 2 chữ:
(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
- GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị
số của biểu thức a + b.
- Y êu cầu HS làm tơng tự.
(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta
làm nh thế nào?
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số ta tính đợc gì?
4. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1
(?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
- Đọc biểu thức trong bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
4 + 0
0 + 1
- Hai anh em câu đợc a + b con cá.
- HS nhắc lại.
+ Luôn có dấu tính và hai chữ.
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là
một giá trị số của biểu thức a + b.
+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là
một giá trị số của biểu thức a + b.
+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là
một giá trị số của biểu thức a + b.
+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính
giá trị của biểu thức.
+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính đợc
một giá trị của biểu thức a + b.
- Học sinh nhắc lại.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35.
b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60.
- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
9
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
* Bài 2
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số chúng ta tính đợc gì?
* Bài 3
- Gv vẽ bảng số lên bảng.
- Y/c HS nêu ND các dòng trong bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4
- Nêu y/cầu của bài tập.
- HD HSlàm bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở
a) Nếu a = 32 và b = 20
Thì giá trị của biểu thức a b = 32 20 =
12.
b) Nếu a = 45 và b = 36
Thì giá trị của biểu thức a b = 45 36 = 9.
c) Nếu a = 18m và b = 10m
Thì g/trị của b/thức a b = 18m 10m =
8m.
- Tính đợc một giá trị của biểu thức a b.
- Học sinh đọc đề bài.
- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu
thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị
của biểu thức a : b
- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.
a 300 3200 24 687 54 036
b 500 1800 36 805 31 894
a + b 800 5000 61 492 85 930
b + a 800 5000 61 492 95 930
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà làm lại các bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 2: tập làm văn
10
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
Tiết 13: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể
chuyện
I ) Mục tiêu
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các
đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)
II ) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện: Ba lỡi rìu.
- Bốn tờ phiếu khổ to.
III ) Phơng pháp
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành....
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét cho điểm học sinh
C. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Hớng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1
(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?
- Hát đầu giờ.
- Kể một đoạn văn hòan chỉnh thẻotanh minh hoạ
truyện: Ba lỡi rìu.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
*Đoạn 1: Va-li-a ớc mơ trở thành diễn viên xiếc
biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .
*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và đợc
giao việc quét dọn chuồng ngựa.
*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ
và làm quen với chú ngựa diễn.
11
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính.
* Bài tập 2
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của
nhóm mình thảo luận.
- Nhận xét kết quả của học sinh.
D. củng cố - dặn dò.
*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi
nh em hằng mong ớc.
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc đoạn cha hoàn chỉnh.
- Học sinh thảo luận nhóm 5,viết đoạn văn.
*Đoạn 1
- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi
đợc bố mẹ đa đi xem xiếc.
- Diễn biến: Chơng trình xiếc hôm ấy,
- Kết thúc: (Sách giáo khoa).
*Đoạn 2
- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần
tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên
học nghề.
- Diễn biến:
- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cời, .
*Đoạn 3
- Mở đầu: .
- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ
ngỡ
- Kết thúc:
*Đoạn 4: (Tơng tự)
- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.
*Ví dụ: Nhóm 4
+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở
thành một diễn viên thực thụ.
+Diền biến: (Sách giáo khoa)
+Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mụcƯớc mơ
thuở nhỏ đã trở thành sự thật.
12
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Nhận xét tiết học
- Về viết thêm một đoạn văn vào vở
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 4: khoa học
bài 13: Phòng bệnh béo phì
A - Mục tiêu
* Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. XD thái độ đúng đắn với ngời bệnh béo phì.
B - Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 28 - 29 SGK. Phiếu học tập.
C - Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I / ổn định tổ chức:
II / Kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh d-
ỡng?
III / Bài mới:
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
1 / Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ
em. Nêu đợc tác hại của bệnh béo phì.
- Phát phiếu học tập (nd trong SGK)
*Kết luận: Một em bị bệnh béo phí có dấu
hiệu:
=> Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
=> Bị hụt hơi khi gắng sức.
*Tác hại của bệnh béo phì:
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- Tìm hiểu về bệnh béo phì
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
13
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
*Ngời bị bệnh béo phì thờng bị mất sự thoải
mái trong cuộc sống.
*Ngời bị béo phì thờng bị giảm hiệu xuất lao
động.
*Ngời bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, bệnh huyết áp cao, tiểu đờng, sỏi mật.
2 / Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và cách
phòng bện béo phì.
(?) Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân
bạn bị béo phì?
* Giáo viên giảng: Nguyên nhân gây béo phì ở
trẻ em là do những thói quen không tốt về ăn
uống: Bố mẹ cho ăn quá nhiều lại ít vận động.
- Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm l-
ợng cơm, tăng thức ăn ít năng lợng. Đi khám
bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm ra đúng nguyên
nhân. Khuyến khích em bé hoặc bản thân phải
vận động nhiều.
3 / Hoat động 3:
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng
bệnh do ăn thừa chất dinh dỡng
- Tổ chức và hớng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Giáo viên đa ra tình huống 2 SGK
- Giáo viên nhận xét.
IV / Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nguyên nhân và cách phòng bệnh
- Thảo luận
+ Giảm ăn các đồ ngọt nh bánh kẹo
- Học sinh đóng vai
- Mỗi nhóm thảo luận và đa ra một tình
huống theo gợi ý của giáo viên.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn.
- Các vai hộ ý lời thoại và diễn xuất.
- H/s lên và đặt mình vào địa vị nhân vật.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tiết 5:
Tiết 5:
thể dục
thể dục
14
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
ĐHĐN
ĐHĐN
-
-
trò chơI
trò chơI
kết bạn
kết bạn
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào
lớp, tập hợp hàng dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái, đằng
sau...Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trơng đúng động tác
- Trò chơi kết bạn. Yêu cầu chơi đúng luật,tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh,
hứng thú trong khi chơi.
II. Địa điểm - Phơng tiện
- Sân thể dục
- Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi.
- Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định.
III. Nội dung - Phơng pháp thể hiện
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp *
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học
2phút ********
********
3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai, gối,
- Thực hiện bài thể dục phát triển
chung.
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dới sự điều khiển của cán
sự
Cơ bản
18-20 phút
1. Ôn ĐHĐN
- ôn cách chào và báo cáo
- tập hợp hàng dọc dóng hàng ,
điểm số , đứng nghiêm , nghỉ,
quay phải trái , đằng sau
7 phút Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
********
********
********
2. Trò chơi vân động
- Chơi trò chơi kết bạn
3. Củng cố: ĐHĐN
kết thúc.
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hớng dẫn cách chơi
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hớng dẫn học sinh tập luyện ở
5-7 phút *
*********
*********
15
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
nhà
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Thứ 4 ngày 22 tháng 10 năm 2008
Thứ 4 ngày 22 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 14: ở vơng quốc tơng lai
I) Mục tiêu
* Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: vơng quốc, Tin-tin, Mi-
tin, sáng chế, trờng sinh
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu
câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
*Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc, trờng sinh
* Hiểu đợc nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở
đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
III) Phơng pháp
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Cho hát, nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài: Trung thu độc
lập kết hợp trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn.
16
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn > GV
kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
và nêu chú giải.
- GV hớng dẫn cách đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
Màn 1:
- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu
nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi:
(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?
(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp
những ai?
(?) Vì sao nơi đó có tên là Vơng quốc
Tơng Lai?
(?) Các bạn nhỏ trong công xởng xanh
sáng chế ra những gì?
Trờng sinh: sống lâu muôn tuổi
(?) Các phát minh ấy thể hiện những
mơ ớc gì của con ngời?
(?) Màn 1 nói lên điều gì?
- GV hớng dẫn HS luyện đọc theo cách
phân vai.
- Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai
Màn 2
- Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đối thoại và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện diễn ra ở công xởng xanh.
+ Tin-tin và Mi-tin đi đến vơng quốc Tơng lai và trò
chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay cha ra đời, nên
bạn nào cũng mơ ớc làm đợc những điều kỳ lạ trong
cuộc sống.
+ Các bạn sáng chế ra:
* Vật làm cho con ngời hạnh phúc
* Ba mơi vị thuốc trờng sinh
* Một loại ánh sáng kỳ lạ
* Một cái máy biết bay trên không nh chim.
+ Thể hiện ớc mơ của con ngời: đợc sống hạnh
phúc, sống lâu, sống trong môi trờng tràn đầy ánh
sáng, trinh phục đợc vũ trụ.
*Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ớc
mơ của con ngời..
- 7 HS thực hiện đọc phân vai
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
17
Năm học: 2009-2010
Nguyn Th Phng Nam giỏo ỏn lp 4 Trng Tiu hc Xuõn Ngc
ra Tin-tin, Mi-tin và em bé.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2
và trả lời câu hỏi:
(?) Câu chuyên diễn ra ở đâu?
(?) Những trái cây mà Tin-tin và Mi-
tin nhìn thấy trong khu vờn có gì khác
lạ?
(?) Em thích gì ở Vơng quốc Tơng
Lai?
(?) Màn 2 cho em biết điều gì?
(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này
nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai.
- Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: Nếu chúng mình có phép lạ
- HS quan sát tranh và nêu các nhân vật.
- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện diễn ra trong khu vờn kỳ diệu.
+ Những trái cây to và rất lạ:
* Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tởng đó là
chùm lê phải thốt lên:
Chùm lê đẹp quá
* Những quả táo đỏ to đễn nỗi Tin-tin tởng đó
là quả da đỏ.
* Những quả da to đến nỗi Tin-tin tởng đó là
những quả bí đỏ.
- HS tự trả lời theo ý mình
*Những trái cây kỳ lạ ở Vơng quốc Tơng Lai.
+ Nội dung bài.
*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp
của các bạn nhỏ ở vơng quốc tơng Lai..
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
18
Năm học: 2009-2010