Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.13 KB, 31 trang )

Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2007
Hoạt động tập thể
I. Chào cờ.
II. Sinh hoạt Đội - Sao.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Đạo đức
tiết kiệm tiền của (T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Nhận thức đợc:
- Cần phải tiết kiệm tiền của nh thế nào?
2. Biết tiết kiện, giữ gìn sách vở, đồ dùng, ...trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình
ủng hộ những hành vi, việc làm không tiết kiệm
II. Chuẩn bị: Ba tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
1. Bài cũ: Thế nào là biết bày tỏ ý kiến?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Yêu cầu học sinh xem thông tin trang
11 SGK.
- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các
thông tin trên.
- Theo em có phải do nghèo nên mới
phải tiết kiệm không ?
- Nêu các ý kiến:
a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt bủn xỉn?
b. Tiết kiệm tiền là ăn tiêu dè sẻn?
c. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền mội
cách hợp lí, có hiệu quả.


d. Tiết kiệm tiền của là ích nớc, lợi nhà.
HĐ2: Tìm hiểu các việc làm nên làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
BT 2 : Liệt kê các việc nên làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.
+ Y/C HS tự liện hệ tới bản thân
- GV gọi học sinh nêu.
- GV nhận xét nhắc nhở học sinh những
việc nên làm để tiết kiệm tiền của.
+ Y/C HS đọc ghi nhớ SGK.
3: Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài, thực hiện theo bài học.
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp
theo dõi và nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- Xem thông tin trang 11 - SGK
+ HS thảo luận các thông tin nêu đợc :
Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện
của con ngời văn minh, xã hội văn minh.
+ HS bày tỏ thái độ đánh giá: theo các
phiếu màu qui ớc.
+ HS giải thích lí do lựa chọn của mình.
- ý kiến : c, d là đúng
a, b là sai .
+ HS thực hiện theo ý kiến đúng.
- HS suy nghĩ, liên hệ tới bản thân:
+ Những việc nên làm: Giữ gìn đồ dùng,
sách vở cẩn thận, quần áo về nhà phải
treo, gấp ngay ngắn, ...

+ Những việc không nên làm: Vẽ bậy,
bôi bẩn ra sách vở; quên khoá vòi nớc,
không tắt điện khi ra khỏi phòng.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Học sinh về nhà thực hiện theo hớng
dẫn của giáo viên.
Tập đọc
trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu.
1. đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm thiếu nhi, niềm tự hào, -
ớc mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tơng lai tơi đẹp của đất nớc, của thiếu nhi.
2. Hiểu: - Từ ngữ trong bài: Trung thu, trại, trăng ngàn, nông trờng.
- ý nghĩa: Tình thơng yêu các em nhỏ của anh c/sĩ, về tơng lai tơi đẹp của các em
trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết câu dài.
III. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
1. Bài cũ : Đọc bài Chị em tôi
- GV nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.

* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các
em nhỏ vào thời điểm nào?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

+ Anh chiến sĩ tởng tợng đất nớc trong
những đêm trăng trong tơng lai ra sao?
+ Cuộc sống hôm nay theo em có gì
giống và khác với mơ ớc của anh chiến sĩ
năm xa?

+ Bài tập đọc cho ta biết điều gì?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu
cách đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2.
- GV nhận xét, cho điểm tuyên dơng.
3/. Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc nối tiếp bài.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: soi sáng, chiếu, rảI,
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3

- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- Vào thời điểm đứng gác ở trại
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông đợc tự
do, độc lập.
- Dới ánh trăng, dòng thác nớc đổ xuống
làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng,
cờ đỏ sao vàng....
+ Giống: Những ớc mơ năm xa đã trở
thành hiện thực: nhà máy thuỷ điện,
những con tàu lớn, nhà máy lớn,...
+ Khác: Nhiều điều vợt quá cả ớc mơ
của anh: Vi tính, giàn khoan dầu,
- Nêu đợc nội dung nh mụcI
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc
từng đoạn:
Đ1,2 : Giọng đọc ngân dài, chậm rãi
Đ3: Giọng nhanh vui hơn.
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, trừ .
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần cha biết của phép cộng, trừ.
II. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
Bài cũ: Làm bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.

HĐ1: Củng cố về phép cộng, trừ và
cách thử lại.
Bài 1: Nêu phép cộng 2 416 + 5 764
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
+ Hớng dẫn thử lại: Lấy tổng trừ đi một
số hạng.
- Yêu cầu HS làm phép tính:
35 462 + 27 519 và thử lại.
Bài2: Củng cố về tính trừ
- Nêu phép tính trừ:
a)
6357
482
6839

thử lại
6839
482
6357
+
b) Yêu cầu HS tính và thử lại với các
phép tính còn lại.
Bài3: Củng cố về tìm thành phần cha biết
của phép tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và
số bị trừ cha biết.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HĐ2. Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 4: Củng cố về phép trừ, vận dụng vào

giải toán có lời văn.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, hớng dẫn thêm cho
học sinh yếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 5. Giáo viên yêu cầu HS tìm số lớn
nhất và số bé nhất có 5 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
+ Lớp làm bài vào vở nháp và nhận xét
bài làm của bạn.
+ HS thử lại: 7580 2416 = 5164
- 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào
vở.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ HS thực hiện tơng tự.
- 1 HS làm bảng lớp: Đặt tính và tính rồi
thử lại.
+ 1 HS nêu cách thử: Lấy hiệu cộng với
số trừ...
+ 3 HS làm bảng lớp, HS làm vào vở.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 2 HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ
cha biết.
+ Vài HS chữa lên bảng lớp.
- HS làm vào vở và chữa:
a. 4586; b. 4242
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh lên bảng làm.
Bài giải
Ta có: 3143 > 2428. Vậy: Núi Phan - xi
păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan - xi păng cao hơn núi Tây
Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715(m)
Đáp số: 715(m)
- Học sinh lên bảng làm:
Số lớn nhất có 5 chữ số là số 99999.
Số bé nhất có 5 chữ số là số 10000.
Hiệu của chúng là:
99999 10000 = 89999.
- Học sinh nêu lại cách thử phép cộng và
phép trừ.
Chính tả : tuần 7
( Nhớ - viết ) Gà TrốNG Và CáO
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ: Gà Trống và Cáo.
- Tìm và viết đúng chính tả các tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống hợp với
nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
GV: 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a.
III. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò

1. Bài cũ:Viết 2 từ có tiếng chứa âm: s.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Nhớ, trình bày đúng đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần nhớ viết.
- GV đọc 1 lần.
+ Nêu cách trình bày bài thơ.
+ Các tên riêng trong bài đợc viết nh thế
nào ?
- GV nhắc học sinh chú ý t thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở.
- Yêu cầu HS gấp sách, viết bài theo trí
nhớ.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
+ GV chấm khoảng 7 10 bài.
HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV treo bảng phụ: Nêu Y/C của BT 2a.
+ Điền đúng các phụ âm ch/tr
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Tổ chức chơi Tìm từ nhanh:
Ghi nhanh những từ ứng với nghĩa của từ
đã cho.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết
nháp, lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 2 HS đọc lại bài thơ, HS khác nhẩm
thuộc đoạn viết chính tả.
+ Ghi nhớ những từ dễ viết sai: Quắp
đuôi, gian dối, .
- HS nêu: +Tên bài ghi vào giữa dòng.
+ Trình bày theo thể thơ lục bát.
+Viết hoa các từ Gà Trống , Cáo
- Học sinh chú ý t thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở.
- Hoàn thành bài viết và soát bài.
- HS yếu viết bài dới sự giúp đỡ của giáo
viên.
- HS đổi vở chéo soát lỗi.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- 3- 4 HS làm vào phiếu và dán lên bảng.
- KQ: trí tuệ, phảm chất, ...
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp chia thành 2 đội thi.
- VD: ý chí, trí tuệ, vơn lên, tởng tợng, ...
- Lớp cổ động nhận xét.
.
Khoa học
PHòNG BệNH BéO PHì
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì..
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với ngời béo phì.

II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
1. Bài cũ: Nêu biện pháp phòng bệnh suy
dinh dỡng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1:Tìm hiểu về bệnh béo phì.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo phiếu
học tập
+ Dâú hiệu của bệnh béo phì?
+ Tác hại của bệnh béo phì?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì.
- Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là
gì?
- Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình
bày.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại ý
kiến đúng.
HĐ3: Đóng vai.
- GV đa ra tình huống : Em của bạn Lan
có nhiều dấu hiệu bị béo phì.Sau khi học
xong bài này,nếu là Lan ,bạn sẽ làm gì

để giúp các em mình ?
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
theo nhóm 4.
- Giáo viên gọi các nhóm diễn.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại ý
kiến đúng.
HĐ4 : Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND bài học.
- 2 HS nêu.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm việc theo nhóm 4:
+ HS thực hiện vào phiếu, nêu đợc:
VD: Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh
tay, mặt với hai má phúng phính...
+ Có nguy cơ bị: Tim mạch, huyết áp
cao, tiểu đờng , bị sỏi mật,....
- Lớp thảo luận, nêu đợc:
+ Do thói quen không tốt về ăn uống, ăn
quá nhiều,ít vận động.
+ Giảm ăn vặt, giảm lợng cơm,tăng thức
ăn ít năng lợng, ăn đủ lợng Vitamin, chất
khoáng,...
+ Vận động thờng xuyên...
- Các nhóm thảo luận, phân vai lời thoại
và diễn xuất.
+ Các nhóm diễn.
+ Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhắc lại ND bài học.

Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK và kẻ bảng theo mẫu SGK.
II. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
1. Bài cũ : Làm bài tập 5
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1 : Tìm hiểu biểu thức có chứa hai
chữ.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ.
+ Giải thích : Mỗi chỗ (...) chỉ số cá do
anh (em) hoặc cả hai câu đợc.
- Yêu cầu HS nêu số cá câu...
Anh câu a con
Em câu b con
- GV : Cả 2 câu a + b là biểu thức có
chứa 2 chữ.
HĐ2 : Tìm hiểu giá trị của biểu thức có
chứa 2 chữ.
- Giáo viên nêu biểu thức : a + b .
- GV hớng dẫn HS cách tính giá trị biểu
thức.
- GV : 5 là giá trị của biểu thức a + b.
- Nhận xét gì khi thay mỗi chữ bằng một

số ?
HĐ3 :Thực hành.
Bài1,2 : Củng cố về tính giá trị của biểu
thức .
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
Bài3,4 : Giáo viên treo bảng phụ .
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài và làm
mẫu.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- 1HS lên bảng làm.
+ HS khác nhận xét
- HS mở SGK theo dõi bài.

- HS nêu lại đề bài và nhiệm vụ cần giải
quyết.
+ VD : Anh câu đợc 3 con cá
Em câu đợc 2 con cá
Cả hai câu đợc 3+2 ...
+ Vài HS tự nêu.
+ HS khác theo dõi nhắc lại.
VD : Nếu a = 2 , b = 3
thì a + b =2 + 3 = 5.
+ HS nhắc lại và nêu VD khác .
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính đợc 1
giá trị của biểu thức a + b.
- HS làm vào vở và chữa.
VD : Nếu c = 15 cm , d = 45 cm

Thì c + d = 15 + 45 = 60 cm
+ HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu :Tính giá trị của các
biểu thức :
M : Nếu a = 12 , b = 3
Thì a x b = 12 x 3 = 36
a : b = 12 : 3 = 4
+ HS tự làm vào vở và lên bảng chữa bài.
3 : Củng cố dặn dò.
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2007
Luyện từ và câu
CáCH viết tên ngời, tên địa lý việt nam
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nắm đợc quy tắc viết hoa tên ngời tên địa lý Việt Nam..
- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý VN để viết đúng
một số tên riêngVN.
II Chuẩn bị : - 3 tờ phiếu viết nd BT3. Bản đồ.
- 1tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ , tên riêng, tên đệm của ngời
III. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
1 Bài cũ : Nêu một số từ có tiếng tự
thuộc chủ đề TT-TTrọng?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1:Tìm hiểu quy tắc viết hoa tên ngời
tên địa lý Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề.
- Nhận xét tên ngời ,tên địa lý đã cho?
+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?

+ Chữ cái đầu mỗi tiếng đợc viết nh thế
nào?
KL: Đó là quy tắc viết hoa tên ngời ,
tên dịa lý VN.
HĐ2: Phần luyện tập.
Bài1: Y/C mỗi HS viết tên mình và địa
chỉ gia đình.
- GV gọi học sinh lên bảng viết.
+ Phân loại tên ngời , tên địa lý VN.

+ Vì sao các từ: số nhà , phố, quận, thành
phố..không viết hoa?
Bài2: Viết tên xã, huyện, thành phố của
mình.
- GV gọi học sinh lên bảng viết.
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết tên địa phơng và những di
tích lịch sử của địa phơng mình?
+ Tìm vị trí của nó trên bản đồ (treo bản
đồ)
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng thực
hiện.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng nêu;
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc
thầm các tên riêng. Nêu cấu tạo của từng
tên riêng.
+ Chữ cái đầu của mỗi tiếng đều đợc viết

hoa.
- 2- 3HS đọc phần ghi nhớ
+ HS lu ý cách viết tên ngời, tên đất ở một
số dân tộc.
- HS viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- 2 HS lên bảng lớp viết, HS khác viết vào
vở và nhận xét đúng sai.
+ Hoàng Khánh Linh, số nhà 70, phố
Hàng Cầu, phờng Ô Cầu Dừa,..
+ Vì nó là những danh từ chung.
- 2-3 HS viết bảng lớp , HS khác viết vào
vở.
+VD: Xã Xuân Quang, huyện Thọ Xuân ,
tỉnh Thanh Hoá.
- Hoạt động nhóm.
+ Đại diện các nhóm dán bài lên bảng,đọc
kết quả.
VD: di tích Lam Kinh , đền thờ Lê
Hoàn , thành Nhà Hồ,..
+ HS nhận xét bài.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại ND bài học.

Kĩ thuật:
Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thờng
( tiết 2 )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thờng .
- Khâu đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng .
- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thờng .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Hớng dẫn thực hành.
- Nêu lại quy trình khâu ghép hai mép vải .
- GV nhận xét và nêu các bớc khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thờng .
+ Bớc 1 : Vạch dấu đờng khâu .
+ Bớc 2 : Khâu lợc .
+ Bớc 3 : khâu ghép hai mép vải bằng
khâu thờng .
- GV theo dõi hớng dẫn bổ sung .
* HĐ2: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh thực hành.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn
lúng túng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trng bày sản
phẩm cho cả lớp quan sát .
- T. hớng dẫn học sinh cách đánh giá.
- T. chấm , nhận xét bài của học sinh .
C. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh lấy đồ dùng đã chuẩn bị sẵn

để trên bàn.
- Theo dõi, mở SGK
- HS nêu lại phần ghi nhớ tiết trớc .
- HS theo dõi sự hớng dẫn của giáo viên
và hình trong sách giáo khoa .
HS theo dõi .
- HS lấy vật liệu ra thao tác .
- Học sinh yếu thực hành theo sự hớng
dẫn của giáo viên.
- HS trng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau .
- HS đánh giá theo các tiêu chí giáo viên
đa ra.
- HÖ thèng l¹i néi dung bµi häc .
- ChuÈn bÞ bµi sau.
- HS nªu tãm t¾t néi dung bµi häc .
- ChuÈn bÞ theo sù híng dÉn cña GV .
Kể chuyện
Lời ớc dới trăng
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa vào những lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chuyện : Lời
ớc dới trăng, phối hợp điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện , biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có kĩ năng nghe , nhớ truyện khi nghe bạn kể cho nghe câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. Các hoạt động trên lớp :

Thầy Trò
1. Bài cũ :
- Kể 1câu chuyện về lòng tự trọng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: GV kể chuyện.
- GV kể truyện lần 1: Lời ớc dới trăng.
- GV chú ý giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
Lời cô bé tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn
hiền hậu, dịu dàng.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh.
HĐ2: Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS luyện kể theo cặp và trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Y/C HS thi kể từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh thi kể cả truyện.
- GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện kể
của học sinh đó.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu truyện nhất, có dự đoán về
kết cục vui của câu chuyện hợp lý.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Nhớ truyện về kể cho mọi ngời nghe và
chuẩn bị bài sau.
- 2 HS xung phong kể .
+ HS nghe, lớp theo dõi nhận xét.

- Theo dõi, mở SGK
- Học sinh nghe.
- HS xem tranh minh hoạ, đọc phần lời d-
ới mỗi tranh trong SGK
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm dàn ý của bài kể.
- HS luyện kể theo cặp và trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể từng đoạn của truỵên (Mỗi em kể
theo 1-2 tranh).
- Kể toàn truyện, HS thi kể theo cặp, trao
đổi ý nghĩa câu chuyện ...
+ Mỗi HS kể xong, đối thoại với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
+ Lớp đánh giá theo tiêu chí giáo viên đa
ra.
- Học sinh vvề nhà tập kể lại câu chuyện,
chuẩn bị tiết sau .
Lịch sử
CHIếN THắNG BạCH ĐằNG DO NGÔ QUYềN LãNH ĐạO (Năm 938)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể lại đợc diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
- Trình bầy đợc ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Bộ tranh vẽ diễn biến của trận Bạch Đằng. Phiếu học tập.
III.Các hoạt động trên lớp:
Thầy Trò
1. Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng
lợi có ý nghĩa gì ?

- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu về Ngô Quyền.
- Yêu cầu HS điền dấu (x) vào ( ... )
những thông tin đúng về Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền là ngời làng Đờng Lâm
(H Tây) ...
+ Ngô Quyền là con rể Dơng Đình
Nghệ(... )
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán ...
+ Trớc trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên
ngôi Vua ( ...)
- Yêu cầu HS dựa vào KQ giới thiệu một
số nét về tiểu sử Ngô Quyền.
- GV chốt lại ý kiến đúng.
HĐ2: Tìm hiểu diễn biến chính và ý
nghĩa của trận Bạch Đằng.
- Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu ?
- Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì?
- Trận đánh diễn ra nh thế nào?
- Kết quả trận đánh ra sao?
+ Hãy thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa nh
thế nào?
3: Củng cố dặn dò .
- Chốt lại ND của bài.
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu miệng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu đề bài,
điền dấu (x) vào ( ... ) những thông tin
đúng về Ngô Quyền.
- HS làm việc vào phiếu.
- 2 học sinh trình bầy.
- HS khác nhận xét
- HS dựa vào KQ giới thiệu một số nét về
tiểu sử Ngô Quyền.
- HS đọc đoạn: Sang đánh ........ thất bại
và nêu đợc:
+ Hà Tây.
+ Đóng cọc, gài bẫy thuyền chiến của
quân Nam Hán.
+ Ngô Quyền giả thua dụ quân Nam Hán
lên bờ, sau đó đợi khi thuỷ triều xuống
mới quay lại đánh.... không chạy đợc.
+ Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
+ HS xung phong thuật lại diễn biến trận
Bạch Đằng.
+Mùa xuân năm 1938, Ngô Quyền xng v-
ơng, đóng đô ở Cổ Loa, đất nớc đợc độc
lập sau hơn 1000 năm bị PK phơng bắc đô
hộ.

Thứ t, ngày 17 tháng 10 năm 2007
Tập đọc

ở VơNG QuốC TƯƠNG LAI
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Đọc đúng: toả, trờng sinh, Mi tin,
- Biết đọc vở kịch với giọng rõ rànghồn nhiên,thể hiện đợc tâm trạng háo hức, ngạc
nhiên ,thán phục của Tin tin và Mi tin...
2. Hiểu: - Từ ngữ: Thuốc trờng sinh.
- ý nghĩa: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ,hạnh phúc.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn câu,đoạn cần HDHS luyện đọc.
II. Các hoạt động trên lớp :
Thầy Trò
1. Bài cũ: Đọc bài Trung thu độc lập.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu màn 1.
- GV đọc mẫu màn kịch.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- Tin - tin và Mi - tin đến đâu và gặp ai?
- Các bạn nhỏ ở công xởng xanh sáng
chế ra những gì?
- Các phát minh ấy thể hiện ớc mơ gì của
con ngời?
* Đọc diễn cảm theo cách đọc phân vai.
- Y/C HS luyện đọc và thi đọc.
HĐ3: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2.

- GV đọc diễn cảm màn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp màn 2.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi học sinh đọc màn kịch.
*Tìm hiểu ND màn kịch.
- Những trái cây (...) có gì khác thờng ?
- Em thích những gì ở vơng quốc Tơng
Lai ?
- GV: Ngày nay con ngời chinh phục đợc
vũ trụ, tạo ra những điều kì diệu,...
- Y/C HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét- cho điểm
3/. Củng cố, dặn dò: Vở kịch nói lên
điều gì?
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài , lớp theo
dõi nhận xét .
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: toả, trờng sinh, Mi tin,
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- Đến vơng quốc Tơng Lai trò chuyện với
những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Sáng chế ra:Vật làm cho con ngời hạnh
phúc; ba mơi vị thuốc trờng sinh...
+ Đợc sống hạnh phúc, sống lâu, sống

trong môi trờng tràn đầy ánh sáng,...
+ 7 HS đọc màn kịch theo các vai.
+ HS luyện đọc theo cặp và thi đọc.
+ HS đọc nối tiếp:
Lợt 1: Đọc đúng giọng từng nhân vật
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc cả màn kịch
- Chùm nho quả to nh quả lê; quả táo đỏ
to nh quả da đỏ...
+ HS tự trả lời..
+ Luyện đọc theo kiểu phân vai nhân vật.
+ Thi đọc bài
-Thể hiện ớc mơ của các bạn nhỏ về một
cuộc sống đầy đủ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×