Tải bản đầy đủ (.pdf) (335 trang)

Tuyển tập 90 đề thi học sinh giỏi môn hóa học lớp 8 (có thang điểm và đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.83 MB, 335 trang )

































UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1(1,0 điểm): Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)
2
, Al
3
O
2
, K
2
O, CuNO
3

Al(SO
4
)
3
, NaCl, NaPO
4
, Ba(OH)
2
, CuSO
3
, NH

4
SO
4
. Hãy chỉ ra các công thức hóa học
viết sai và viết lại cho đúng.
Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số
proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các
nguyên tố có số proton sau đây: C: 6; N: 7; O: 8; Na: 11; Mg: 12; Al: 13; K: 19 . Biết
trong nguyên tử X có 1 <
p
n
< 1,5 .
Câu 3: (1,0điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Fe
2
O
3
+ Al t
0
> Fe
3
O
4
+ Al
2
O
3

b) HCl + KMnO
4

t
0
> KCl + MnCl
2
+ H
2
O + Cl
2

c) Al + HNO
3
t
0
> Al(NO
3
)
3
+ H
2
O + N
2

d) Fe
x
O
y
+ H
2
t
0

- > Fe + H
2
O
Câu 4 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A bằng khí oxi, sau phản
ứng thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Xác định các nguyên tố có trong A?
Tìm công thức đơn giản nhất của A.
Câu 5: (2,0 điểm) Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau:
a) 70% Fe, còn lại là oxi và có phân tử khối là 160đvc.
b) Hợp chất gồm hai nguyên tố C và H, biết cứ 3 phần khối lượng cacbon kết
hợp với 1 phần khối lượng hiđro và công thức phân tử cũng chính là công thức đơn
giản.
Câu 6 (3,0 điểm): Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào dung
dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử dung dịch
bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn một lượng chất
rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng không
đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
(Cho biết: C:12; O: 16; H: 1; Fe: 56; Cu: 64; Mg: 24; Cl: 35,5)

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA HỌC 8




Câu1
(1,0 đ)
Các công thức hóa học viết sai
Al
3
O
2
; CuNO
3
; Al(SO
4
)
3
; NaPO
4
NH
4
SO
4
Sửa lại: Al
2
O
3
; Cu(NO
3
)
2
; Al
2
(SO

4
)
3
; Na
3
PO
4
(NH
4
)
2
SO
4

0,5

0,5
Câu2
(1,0 đ)
Nguyên tử nguyên tố X có p + e + n = 42
mà p = e
 2p + n = 42
 n = 42- 2p.
Lại có 1<
n
p
< 1,5 => 1<
42 2
p
p


< 1,5
 1p < 42 – 2p < 1,5p
 12 < p < 14 mà p là số nguyên nên p = 13
 Vậy X là nguyên tố nhôm (Al)



0,25
0,25

0,25
0,25
Câu3:
(1,0đ)
a) 9Fe
2
O
3
+ 2Al t
0
6Fe
3
O
4
+ Al
2
O
3


b)16HCl + 2KMnO
4
t
0
2KCl + 2MnCl
2
+ 8H
2
O + 5Cl
2

c) 10Al + 36HNO
3
t
0
10Al(NO
3
)
3
+ 18H
2
O + 3N
2

d) Fe
x
O
y
+ yH
2

t
0
xFe + yH
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(2,0 đ)

Đốt cháy A bằng khí oxi thu được CO
2
và H
2
O chứng tỏ trong A
có nguyên tố C,H và có thể có oxi.
Số mol CO
2
là: 4,48: 22,4 = 0,2 mol
Số mol H
2
O là: 5,4 : 18 = 0,3 mol
Số mol C là 0,2 mol => Khối lượng C là: 0,2.12 = 2,4g
Số mol H là 0,3.2 = 0,6 mol
=> khối lượng H là 0,6.1 = 0,6g
Tổng khối lượng C và H là 2,4 + 0,6 = 3g < 4,6 g.
Vậy trong hợp chất A còn có nguyên tố O.
Hợp chất A gồm 3 nguyên tố: C,H,O

m
O
= 4,6 – 3,0 = 1,6 => n
O
= 1,6: 16 = 0,1mol
Ta có: n
C
: n
H
: n
O
= 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2: 6 :1
Công thức đơn giản của hợp chất là: C
2
H
6
O

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

0,2

0,2

a) Khối lượng Fe là : 160.70% = 112g
=>n
Fe
= 112: 56 = 2mol
=> khối luợng O là : 160 – 112 = 48g
=> n
O
= 48: 16 = 3 mol
Công thức hoá học của hợp chất là: Fe
2
O
3

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
Câu 5:
(2,0đ)
b) % m
C
=
3
.100%
3 1
+
= 75 %; % m
H
= %100.

1
3
1
+
= 25%
Gọi công thức dạng chung của hợp chất là C
x
H
y
(x,y nguyên,
dương)
x : y =
75
12
:
25
1
=
1
4

Công thức đơn giản nhất của hợp chất là : CH
4
. Vì công thức
phân tử cũng chính là công thức đơn giản nên công thức hoá học
của hợp chất là CH
4

0,25


0,25

0,25


0,25
Bài 6
(3,0)
PTHH : Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
(1)
2Cu + O
2
t
0
2CuO (2)
2 Mg + O
2
t
0
2 MgO (3)
Cho hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu vào dung dịch HCl chỉ có
Mg phản ứng. Sau phản ứng (1) thử dung dịch bằng quì tím, quì
tím không chuyển màu.Vậy HCl phản ứng hết
Số mol HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Theo PTHH (1): n
Mg
=

1
2
n
HCl
= 0,1 mol
=> Khối lượng Mg tham gia phản ứng (1) là: 0,1.24 = 2,4 g
Giả sử Mg không còn dư thì khối lượng Cu là 11,2 – 2,4 = 8,8 g
Số mol Cu là 8,8 : 64 = 1,375 mol.
Theo PTHH (2) n
CuO
= n
Cu
= 0,1375 mol
=> Khối lượng oxit là: 0,1375. 80 = 11g trái với giả thiết là 12
gam oxit. Vậy Mg còn dư sau phản ứng (1)
Gọi khối lượng Mg dư là x => Số mol Mg dư là:
24
x
.
=> Khối lượng Cu là 8,8 – x => Số mol Cu là
8,8
64
x


Theo PTHH(2) : n
CuO
= n
Cu
=

8,8
64
x


Khối lượng CuO là : m
CuO
=
(8,8 ).80
64
x

=
(8,8 ).5
4
x


Theo PTHH(3) : n
MgO
= n
Mg
=
24
x
.
=> m
MgO
=
24

x
. 40 =
5.
3
x

Theo bài ra ta có phương trình:
(8,8 ).5
4
x

+
5.
3
x
= 12
Giải phương trình tìm được x = 2,4. Vậy khối lượng Mg dư là 2,4
g
Khối lượng Mg ban đầu là 2,4 + 2,4 = 4,8 g
Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 11,2 – 4,8 = 6,4 g
0,2
0,2
0,2
0,1

0,1

0,1

0,1

0,2
0,1
0,1
0,2


0,2.

0,2

0,1

0,1

0,1

0,1

0,2

0,2
0,1
0,1

*) Ghi chú: Nếu học sinh làm đúng theo cách khác vẫn được điểm tối đa.
HẾT


- 1 -
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Bài 1(2điểm).

Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) ? + O
2

o
t
→
Fe
3
O
4

b) NaOH + ?
→
Al(OH)
3
+ NaCl
c) FeS
2
+ ?
o

t
→
Fe
2
O
3
+ ?
d) H
2
SO
4 đặc
+ ?
→
CuSO
4
+ SO
2
+ ?
Bài 2(2 điểm).
a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40% Cacbon,
53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC.
b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác
nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên?
Bài 3(2điểm).
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96,
trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang
điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y?
Bài 4(2điểm).
Khử hoàn toàn m g Fe
2

O
3
ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng
cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl
2

và khí H
2
. Nếu dùng lượng khí H
2
vừa thu được để khử oxit của một kim loại hoá trị II
thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 5(2điểm).
Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít H
2
( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị
của m?

(Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5)
- 2 -

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN HÓA HỌC 8


Câu
1
Đáp án Điểm
1
a) 3Fe + 2O
2

o
t
→
Fe
3
O
4

b) 3NaOH + AlCl
3

→
Al(OH)
3
+ 3NaCl
c) 4FeS
2
+ 11O

2

o
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
d) 2H
2
SO
4 đặc
+ Cu
→
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O

( nếu HS không cân bằng trừ đi ½ số điểm)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

a) Công thức có dạng: C
x
H
y
O
Z
.
Theo đầu bài:
12x.100
40 x 2
60
y.100
6,67 y 4
60
60 (2.12 4)
Z 2
16
= → =
= → =
− +
= =

CTHH của X: C
2
H
4
O
2





0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

2
b)
- Thử vị của chất lỏng, cốc có vị măn là nước muối.
- Lấy hai thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là nước
muối.
- Lấy mỗi cốc một ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có chất rắn kết tinh là nước
muối.
- Đo nhiệt độ sôi của hai cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước.
- Đo nhiệt độ đông đặc của hai cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn là
nước.


0,2đ
0,2đ

0,2đ

0,2đ

0,2đ


3 - Gọi số hạt trong X: P,N,E; trong Y là : P
/
. N
/
, E
/

Theo giả thiết có hệ PT:
/ /
/ /
/
2P N 2P N 96
2P N 2P N 32
2P 2P 16

+ + + =

− + − =


− =


->
/
/
4P 4P 128
2P 2P 16

+ =



− + =



-> P= 12; P
/
= 20
0,25


0,75



0,5

0,25
- 3 -
X là Mg; Y là Ca 0,25
4

a. Các PTHH: Fe
2
O
3
+ 3CO
o
t

→
2Fe + 3CO
2
(1)
Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
(2)
H
2
+ MO
o
t
→
M + H
2
O (3)
b. Gọi số mol Fe
2
O
3
có trong m gam là a mol.
Theo PTHH (1), (2), (3) có:
n n n 2.n 2a
H Fe
MO Fe O
2
2 3
= = = =

(mol)
- Vì khối lượng 2 oxit bị khử bằng nhau nên: 160a= 2a(M+ 16) -> M= 64.
- CTHH của Oxit là : CuO


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,25đ
0,25đ
5 PTHH:
Fe + H
2
SO
4

→
FeSO
4
+ H
2

Mg + H
2
SO
4


→
MgSO
4
+ H
2

Zn + H
2
SO
4

→
ZnSO
4
+ H
2

2 4 2
H SO H
n n 0,06mol
= =
Áp dụng BTKL có m
muối
= 8,98 g

0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ

0,5đ



HẾT
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời ian giao đề)
Bài 1: (3,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu
có)

a) KClO
3
→ O
2
→ P
2
O
5
→ H
3
PO
4

b) CaCO

3
→ CaO → Ca(OH)
2


Bài 2: (4 điểm)
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO
4
.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?
(O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55)
Bài 3: (4 điểm)

Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc)
Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
(O = 16 ; Na = 23)
Bài 4: (3 điểm)
Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam oxi
Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất
(O = 16 ; S = 32 )

Bài 5: (2,5 điểm)
Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi còn
khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm?

Bài 6: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau phản
ứng thu được 264 gam khí CO

2

Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?
(C = 12 ; O = 16)

Hết










UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG



Câu Đáp án Điểm
1
(3,5 điểm)
a) 2KClO
3

→

o
t
2KCl + 3O
2


5O
2
+ 4P

→ 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4

b) CaCO
3

→
o

t
CaO + O
2


CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
2
(4 điểm)
a) 2KMnO
4

→
o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O

2


b) n

KMnO
4
= mKMnO
4
: M KMnO
4
= 632 : 158 = 4
(mol) Theo PTHH: Cứ 2 mol KMnO
4
phân hủy
tạo 1 mol MnO
2

Vậy 4 mol KMnO
4
phân hủy tạo x mol MnO
2

x = 4 . 1 :
2 = 2 (mol)

→ Khối lượng MnO
2
tạo thành sau phản ứng là:
mMnO

2
= nMnO
2
. MMnO
2
= 2 . 87 = 174 (gam)
c) Theo PTHH cứ 2 mol KMnO
4
phân hủy tạo thành 1 mol O
2

Vậy 4 mol KClO
3
phân hủy tạo thành y mol O
2

→ y = 4 . 1 : 2 = 2 (mol )

Ở đktc 1 mol chất khí có V = 22,4 lít nên thể tích khí oxi thu được
là:
VO
2
= nO
2
. 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8
(lít)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)




(0,5 điểm)


(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)
3
(4 điểm)
4480 ml = 4,48 lít
Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có th
ể tích bằng 22,4 (lít)
→ nO
2
= V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nNa

= mNa

: MNa = 9,2 : 23 = 0,4 (mol)
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
4 mol 1 mol
Lập tỉ lệ:
1

2,0
4
4,0

sau phản ứng chất dư là oxi
Ta dựa vào natri để tính
Theo PTHH cứ 4 mol Na phản ứng với 1mol O
2

Vậy 0,4 x mol Na phản ứng với x mol O
2

x = 0,4 . 1 : 4 = 0,1 (mol)
Số mol oxi còn dư là: 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Khối lượng oxi còn dư là:
mO
2
= nO
2
. MO
2
= 0,1 . 32 = 3,2 (gam)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)






(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 đi
ểm)
4
(3 điểm)
Hợp chất A có công thức hóa học dạng chung là S
x
O
y

(x, y là số nguyên dương)

(0,5 điểm)

Khối lượng của hợp chất: m
A
= 2 + 3 = 5 (gam)

→ thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố:
%S =
%40%100.
5
2.100
=


%O = %60%100.
5
100.3
=
Ta có tỷ lệ:
y
x
=
16
60
:
32
40
=
3
1

Chọn x = 1 và y = 3 thế vào công thức dạng chung ta có công
thức hóa học là SO
3

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)



(0,5 điểm)
5
(2,5 điểm)
Khi nung nóng đá vôi CaCO
3
sẽ phân hủy thành CaO và
khí CO
2
thoát ra ngoài nên làm cho khối lượng nhẹ
đi.
CaCO
3
→ CaO + CO
2
Còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm vì
đồng hóa hợp với oxi tạo oxit đồng.
2Cu + O
2

2CuO


(0,75 điểm)
(0,5 điểm)

(0,75 điểm)

(0,5 điểm)
6
(3 điểm)

C + O
2
→ CO
2

12 gam 44 gam
x gam 264 gam

x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam)
Khối lượng tạp chất có trong than đá là:
mtc = mtđ - mC = 120 –
72 = 48 (gam)
% tạp chất có trong than đá là:
%tc =
%100
120
100.48
= 40%

(0,5 điểm)


(1 điểm)

(0,5 điểm)

(1 điểm)










UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe
2
O
3
+ CO →
2. AgNO
3
+ Al → Al(NO
3
)
3
+ …
3. HCl + CaCO
3
→ CaCl

2
+ H
2
O + …
4. C
4
H
10
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
5. NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
→ Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
.
6. FeS
2

+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2

7. KOH + Al
2
(SO
4
)
3
→ K
2
SO
4
+ Al(OH)
3

8. CH
4
+ O
2
+ H
2
O → CO
2

+ H
2

9. Al + Fe
3
O
4
→ Al
2
O
3
+ Fe
10. Fe
x
O
y
+ CO → FeO + CO
2

Bài 2: (2,5 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H
2
SO
4
loãng vào 2 đĩa cân
sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H
2
SO

4
.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400
0
C. Sau
phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO
3
và b gam KMnO
4
để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ
b
a
.
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

HẾT




UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA HỌC 8


Bài 1: (2,5 điểm)Hoàn thành các phương trình phản ứng :
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
1. Fe
2
O
3
+ 3CO → 2Fe + 3CO
2

2. 3AgNO
3
+ Al → Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
3. 2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


4. 2C
4
H
10
+ 13O
2
→ 8CO
2
+ 10H
2
O
5. 6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
→ 2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
.
6. 4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2

O
3
+ 8 SO
2

7. 6KOH + Al
2
(SO
4
)
3
→ 3K
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3

8. 2CH
4
+ O
2
+ 2H
2
O → 2CO
2
+ 6H
2

9. 8Al + 3Fe

3
O
4
→ 4Al
2
O
3
+9Fe
10. Fe
x
O
y
+ (y-x)CO → xFeO + (y-x)CO
2


Bài 2: (2,5 điểm)
- n
Fe
=
56
2,11
= 0,2 mol ; n
Al
=
27
m
mol
0,25
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl
2
+H
2


0,2 0,2
0,25
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
0,75
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H
2
SO
4


phản ứng:
2Al + 3 H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2



27
m
mol →
2
.
27
.3 m
mol
0,25
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -
2.
2
.
27
.3 m

0,50
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H
2
SO
4
cũng phải tăng thêm
10,8g. Có: m -
2.
2
.
27
.3 m

= 10,8
0,25
- Giải được m = (g) 0,25

Bài 3: (2,5 điểm)
PTPƯ: CuO + H
2

 →
C400
0
Cu + H
2
O
0,25
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được
g16
80
64.20
=

0,25
16,8 > 16 => CuO dư.
0,25
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang
0,25
màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có m
CR sau PƯ
= m

Cu
+ m
CuO còn dư

= m
Cu
+ (m
CuO ban đầu
– m
CuO PƯ
)
0,50
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
0,50
n
H2
= n
CuO
= x= 0,2 mol. Vậy: V
H2
= 0,2.22,4= 4,48 lít
0,50


Bài 4: (2,5 điểm)
2KClO
3
→ 2KCl + 3O
2


5,122
a

)74,5(
5,122
a
+
4,22.
2
3a

0,50
2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2


158
b

197
158
.

2
b
+
87
158
.
2
b
+
4,22.
2
b

0,50

87
158.2
197
158.2
74,5
5,122
bba
+=

0,50

78,1
5,74.158.2
)87197(5,122


+
=
b
a

0,50

4.4334,22.
2
:4,22.
2
3
≈=
b
aba

0,50


HẾT

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1: (2,5 điểm)

1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
S SO
2
SO
3
H
2
SO
4
H
2
Cu
2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li
2
O, Fe(NO
3
)
3
, Pb(OH)
2
, Na
2
S,
Al(OH)
3
, P
2
O
5
, HBr, H

2
SO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, CaO
Bài 2: (1,5 điểm)
15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO
2
ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính
thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 3: ( 2 điểm)
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO
4
.nH
2
O. Biết 19,11 gam mẫu chất có
chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
Bài 4 ( 2 điểm)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H
2
ở đktc.

Bài 5 (2 điểm)
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được
dẫn qua bình đựng P
2
O
5
thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12

HẾT







T
T
T
T
T

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA HỌC 8



Câu

Đáp án Điểm
1/ Viết phương trình hóa học:
S + O
2
SO
2

2SO
2
+ O
2
2SO
3

SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

H
2
SO

4
+ Zn ZnSO
4
+ H
2

H
2
+ CuO Cu + H
2
O
1,5 điểm
(Mỗi
PTHH
được 0,3
điểm)
1
2/ Gọi tên các chất:
Li
2
O Liti oxit P
2
O
5
Đi photpho penta oxit
Fe(NO
3
)
3


Sắt (III) nitrat HBr Axit brom hyđric
Pb(OH)
2
Chì (II) hyđroxit H
2
SO
4
Axit sunfuric
Na
2
S Natri sunfua Fe
2
(SO
4
)
3
Sắt (III) sunfat
Al(OH)
3
Nhôm hyđroxit CaO Canxi oxit

1 điểm
(Mỗi chất
gọi tên
đúng được
0,1 điểm)
2
Số mol hỗn hợp:
2
,

15,68
0,7
22,4
CO CO
n = =

Gọi số mol CO và CO
2
là x và y (x,y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
2
CO CO
m = 0,2.28 = 5,6 gam; m = 0,5.44 = 22 gam

2
CO CO
%m = 79,7%; %m = 20,3%

0,25 điểm

0,5 điểm


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3
Theo đầu bài ta có tỷ lệ:

4 2 2
4 2 2
.
.
136 18 18
19,11 4
CaSO nH O H O
CaSO nH O H O
M M
n n
m m
+
= =<=> =
Giải ra ta được n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO
4
.2H
2
O
1 điểm

0,75 điểm
0,25 điểm
4
PTHH: 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3


Số mol Al:
2
Al O
32,4 21,504
n = = 1,2mol; n = = 0,96mol
27 22,4

Ta có tỷ lệ:
2
2
2
( )
( )
( )
( )
1,2
0,3
4
0,96
0,32
3
Al DB
Al PTHH
O Al
O DB
O PTHH
n
n
n n

n
n

= =


=> >


= =



Vậy oxi còn dư sau PƯ:
2
O PU Al
3
n = n = 0,9 mol
4


0,3 điểm

0,2 điểm


0,25 điểm


0,2 điểm

2
O
= 0,96 - 0,9 = 0,06mol
du
n
=>
2
O du
m = 0,06.32 = 1,92 gam

Theo PTHH ta có:
2 3 2 3
Al O Al Al O
1
n = n => n = 0,6
2

2 3
Al O
m = 0,6.102 = 61,2 gam

PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2

Theo PTHH ta có:
2 2
H Al H
3

n = n => n = 1,8 mol
2

2
H dktc
V = 1,8.22,4 = 40,32lit

0,2 điểm
0,1 điểm

0,1 điểm

0,3 điểm

0,25 điểm
0,1 điểm
5
PTHH: CuO + H
2
Cu + H
2
O (1)
PbO + H
2
Pb + H
2
O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P
2
O

2
thấy khối
lượng bình giảm 0,9 gam =>
2
H O
m = 0,9 gam
=>
H O
2
0,9
n = = 0,05mol
18

Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 233y = 5,43 =>
5,43 - 233y
x =
80
(a)
Theo PTHH (1) ta có:
2
H O CuO
n = n = x mol

Theo PTHH (2) ta có:
2
H O PbO
n = n = ymol

 x + y = 0,005 => y = 0,05 – x (b)

Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,041; y = 0,00935mol
CuO CuO
3,52
m = 0,041.80 = 3,252 gam => %m = 100% = 59
,88%
5,43

PbO PbO
2,17855
m = 0,00935.233 = 2,17855 => % m = 100% =
40,12%
5,43

Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59,88%; 40,12%
1 điểm

0,5 điểm
0,25 điểm


0,3 điểm





0,25 điểm

0,25 điểm


0,25 điểm

0,2 điểm

HẾT


UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 ( 2,0 đ):
a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu có):
S
(1)
SO
2
(2)

SO
3
(3)

H
2
SO

4

(4)

CuSO
4

b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ?
Câu 2 (2,0đ):
1. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để khi thêm vào 170 gam nước thì được dung dịch
NaOH có nồng độ 15% ?
2. Giải thích hiện tượng :
a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng.
b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng.
Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl
dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ?
Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí cacbonic
và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết PTHH – nếu
có)
Câu 5 ( 2, 5 đ): Trung hòa 30 ml dd H
2
SO
4
1 M cần dùng 50 ml dd NaOH
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H
2
SO

4
ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Câu 6 ( 1, 0 đ):
Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g, nguyên
tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết khối lượng mol
của hợp chất là 46?
( C = 12, H = 1, O = 16, K= 39, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Na = 23 )

HẾT





UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HOÁ HỌC 8


Câu Đáp án Điểm
a/ 1) S + O
2
t
o
SO
2


2) 2SO
2
+ O
2
t
o
,V
2
O
5
2SO
3

3) SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4

4) H
2
SO
4
+ CuO


CuSO
4
+ H
2
O

0,25
0,25
0,25
0,25
1

b/ Ta có : p + n +e = 58
=>2p + n = 58 (Vì số p = số e) ( 1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 nên :
2p – n = 18 ( 2)
Từ (1) và (2) tìm được : n = 20 ; p = 19
0,25
0,25

0,25
0,25

1. Gọi x là số gam NaOH cần lấy để hòa tan
Ta có m
NaOH
= x (g) với x > 0
==> m
dd
= 170 + x (g)

Áp dụng công thức C% =
ct
dd
m
.100%
m


x
.100%=15%
x+170


x = 30 (g)
0,25

0,25


0,25

0,25
2. a/ Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng là
do khí CO
2
có trong không khí đã PƯHH với nước vôi trong Ca(OH)
2

tạo chất rắn không tan CaCO
3


CO
2
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
+ H
2
O
- Do khối lượng CaCO
3
nhỏ nên nổi trên bề mặt.

0,25





0,25







2






b / Khi nung thanh sắt trong không khí xảy ra PƯHH giữa Fe và khí
oxi tạo oxit sắt. Ví dụ tạo oxit sắt từ.
3Fe + 2O
2
t
o
-> Fe
3
O
4
Áp dụng định luật BTKL
Khối lượng thanh sắt sau PƯ = khối lượng sắt ban đầu + khối lượng
khí oxi.
==> Khối lượng thanh sắt sau PƯ sẽ tăng

0,25



0,25

3
2
H
V 4,48
n = = =0,2(mol)

22,4 22,4

Gọi m là hóa trị của kim loại R ( m

Z, 0< m <4 ).
Ta có:
PTHH: R + mHCl

RCl
m
+
m
2
H
2



0,125



0,125


1 m
m
2

Theo PTHH: n

R
=
2
H
n
m
2
=
2.0,2
m

> n
R
0,4
=
m



R
R
m 11,2
R= = =28m
0,4
n
m

Với các giá trị của n, ta có giá trị R tương ứng như sau:
n 1 2 3
R 28 56 84

Giá trị thích hợp là
n=2
R=56





Kim loại Sắt (Fe)


0,25




0,25






0,25
4
Đánh số thứ thự các lọ khí cần nhận theo số 1,2,3,4
+ Dùng tàn đóm đưa lại gần miệng các lọ, nhận ra khí :
- O
2
vì làm tàn đóm bùng cháy.

- 3 khí còn lại không hiện tượng là SO
2
, CO
2
và H
2

+ Dẫn lần lượt từng khí còn lại vào dd nước Brom, nhận ra
- Khí SO
2
do làm mất màu dd Brom vì:
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O > H
2
SO
4
+ 2HBr
- 2 khí còn lại không hiện tượng là khí H
2
, CO
2

+ Tiếp tục dẫn lần lượt các khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong,
nhận ra khí :
- CO

2
và tạo vẩn đục:
CO
2
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
+ H
2
O
- Còn lại là khí H
2
không hiện tượng
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125

0,125
0,125

0,125
a/ PTHH: H
2

SO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
0,25
b/ - n
2 4
H SO
= 0,03.1 = 0,03 (mol)
- Theo PTHH, n
NaOH
= 2 n
2 4
H SO
= 2.0,03 = 0,06 (mol)

C
M(NaOH)
=
0, 06
0, 05
= 1,2 M
0,25

0,25
0,25
5
c/ Trung hòa bằng KOH:
H
2
SO
4
+ 2KOH

K
2
SO
4
+ 2H
2
O
n
KOH
= 2 n
2 4
H SO
= 2.0,03 = 0,06 (mol)
m
KOH
= 0,06.56 = 3,36 (g)
m
dd(KOH 5,6%)
= 3,36.
100

5, 6
= 60 (g)
V
dd(KOH)
=
6
1, 045
= 57,4 (ml)

0,25
0,25
0,25

0,5

0,25


6
Ta có n
C
=
2,4
0,2
12
mol
=
n
H
=

0,6
0,6
1
mol
=
n
O
=
1,6
0,1
16
mol
=
 nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1
= 2 : 6 : 1
 CTHH đơn giản : C
2
H
6
O
Do khối lượng mol của hợp chất là 46 = M
2 6
C H O

 Nên CTHH của hợp chất là C
2
H
6
O
0,125


0,125


0,125

0,25
0,125
0,125


0,125


HẾT


















PHềNG GIO DC V O TO
HUYN HềA AN

THI CHN HC SINH GII CP HUYN

NM HC 2011-
2012
Mụn thi: Húa hc - Lp 8
Thi gian lm bi: 150 phỳt
(Khụng k thi gian giao )

CHNH THC
Câu 1: (3,0 điểm)
un núng hn hp A dng bt cú khi lng 39,3 gam gm cỏc kim loi
Mg, Al, Fe v Cu trong khụng khớ d oxi n khi thu c hn hp rn cú khi
lng khụng i l 58,5 gam.
Vit cỏc PTHH biu din cỏc phn ng xy ra v tớnh th tớch khớ oxi (ktc)
ó tỏc dng vi hn hp kim loi.
Câu 2: ( 4,0 điểm )
Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H
2
O, C
12
H
22
O
11
, KMnO

4
, HCl , KClO
3
,
KNO
3
, H
2
SO
4
long, MnO
2
.
a) Những chất nào có thể điều chế đợc khí : H
2
, O
2
.


b) Viết phơng trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên
(ghi điều kiện nếu có) .
c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ.

Câu 3:( 4,0 điểm)
Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hy điền
vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm
khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O
2
ban đầu đợc lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất

theo phản ứng.

Số mol
Các chất phản ứng Sản phẩm

Các thời
điểm
CO O
2
CO
2
Thời điểm
ban đầu t
0
28
Thời điểm
t
1
21
Thời điểm
t
2
4
Thời điểm
kết thúc


Câu 4 : ( 4,0 điểm)
a) Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau? Cho biết mỗi phản ứng thuộc
loại nào? Vì sao?

a) KMnO
4

to
? + ? + ?
b) Fe + H
3
PO
4
? + ?
c) S + O
2

to
?
d) Fe
2
O
3
+ CO
t0
Fe
3
O
4
+ ?
b) Khi ngọn lửa đang cháy ta hà hơi thổi mạnh vào ngọn lửa sẽ có hiện
tượng gì?
C©u 5 : ( 6,0 ®iÓm)
Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit

clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là
46,289%. Tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c. Khối lượng của các muối tạo thành.

( Biết Fe = 56, Zn = 65, H = 1, Cl= 35,5)



























Phũng GD- T Huyn Hũa An
P N THI HC SINH GII CP HUYN
NM HC: 2011 2012
Thi gian:150 (khụng k thi gian giao )



Câu

Nội dung Điểm

Câu 1

( 3 đ)

PTHH: 2Mg + O
2

0
t

2MgO
4Al + 3O
2

0
t


2Al
2
O
3

3Fe + 2O
2

0
t

Fe
3
O
4

2Cu + O
2

0
t

2CuO
Theo LBTKL: m
hn hp kim loi
+ m
oxi
= m
hn hp oxit




m
oxi
= m
hn hp oxit
m
hn hp kim loi

= 58,5 39,3 = 19,2 g.
Th tớch khớ oxi (ktc) cn dựng:
19,2
22, 4 13,44 .
32
l
=

0,25
0,25

0,25

0,25

1,0


1,0
Câu 2


(4 đ)
a)
Những chất dùng điều chế khí H
2
: Zn, Al, H
2
O, HCl, H
2
SO
4

Những chất dùng điều chế khí O
2
: KMnO
4
, KClO
3
, KNO
3
, MnO
2

b) Các PTHH:
Zn + 2HCl > ZnCl
2
+ H
2

2Al + 6HCl > 2AlCl

3
+ 3H
2

Zn + H
2
SO
4
> ZnSO
4
+ H
2

2Al + 3H
2
SO
4
> Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

2H
2
O


dp
2H
2
+ O
2

2KMnO
4

0
t
K
2
MNO
4
+ MnO
2
+ O
2

2KClO
3



o
t
2KCl + 3O
2


2KNO
3


0
t
2KNO
2
+ O
2


c) Cách thu:
+ Thu Khí H
2
: - Đẩy nớc
- Đẩy không khí ( úp bình thu)
+ Thu Khí O
2
: - Đẩy nớc
- Đẩy không khí (ngửa bình thu)

0.5
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25



0.5

0.5
Câu 3
(4 đ)
Số mol
Các chất phản ứng Sản phẩm
Các thời điểm
CO O
2
CO
2
Thời điểm ban đầu t
0
28

16 0
Thời điểm t
1
21
12 11
5



0,5


Thêi ®iÓm t
2
7

4
33
Thêi ®iÓm kÕt thóc

0

0 44

0,5
0,5

0,5
C©u 4
(4 ®)
a)2 KMnO
4

to
K
2
MnO
4
+ MnO

2
+ H
2
O
b) 3Fe + 2H
3
PO
4
Fe
3
(PO
4
)
2
+6H
2
O
c) S + O
2

to
SO
2
d) Fe
2
O
3
+ CO
t0
Fe

3
O
4
+ CO
2

Trả lời đúng phản ứng
b) Trường hợp 1 : Vừa đủ khí oxi ngọn lửa cháy mạnh hơn.
Trường hợp 2 : Thổi quá mạnh ngọn lửa tắt vì làm vật cháy giảm xuống
dưới nhiệt độ cháy của nó.


0,5

0,5
0,5
0,5

0,5
0,75

0,75
C©u 5
(5 ®)

a. m
Fe
= 60,5 . 46,289% = 28g

m

Zn
= 32,5g.
Số mol của Fe:
28
0,5 .
56
mol
=

Số mol của Zn:
32,5
0,5 .
65
mol
=

PTHH: Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2



Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H

2

b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được: (0,5 + 0,5).22,4 = 22,4(l).
c. Khối lượng của các muối tạo thành:

2
2
0,5.127 63,5 .
0,5.136 68 .
FeCl
ZnCl
m g
m g
= =
= =




1,0
0,5

0,5

0,5


0,5
0,5


0,75
0,75




UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN


Môn thi : HOÁ HỌC 8
Thời gian làm bài:120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Đề bài:
Câu 1( 1,5 điểm): Cho các chất Na, H
2
O, CaCO
3
, KClO
3
,P và các điều kiện cần thiết.
Viết PTHH để điều chế: NaOH, CO
2
, O
2
, H
3
PO

4

Câu 2 ( 1,5 điểm): Giải thích hiện tượng
+ Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric
+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng
Câu 3( 3 điểm): Khi sục 200 g khí sunfuric( SO
3
) vào 1lít axit sunfuric 17%
( D = 1,12 g/ml)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 4 ( 4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO
4
vào 164 g H
2
O. Làm lạnh dung dịch tới 10
0
C thu
được 30 g tinh thể CuSO
4
. 5H
2
O. Biết độ tan của CuSO
4
khan ở 10
0
C là 17,4 g.
Xác định xem CuSO
4
. 5H
2

O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết? Tính khối
lượng tạp chất nếu có.












×