Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề Cương Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Vật Lý 9 Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.03 KB, 20 trang )

B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP.
Chủ đề 1: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. Khái niệm điện trở. Định luật Ôm
* Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Điện trở của dây dẫn - định luật Ôm
+ Định luật Ôm:
+ Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Hệ thức của định luật:
R
U
I =
Trong đó :

+ Công thức xác định điện trở của dây dẫn:
- Công thức:
I
U
R =

- Đơn vị điện trở: Ω (ôm).
Các bội và ước của ôm là:
1kΩ (kilôôm) = 1 000Ω (ôm)
1MΩ (mêgaôm) = 1 000 000Ω (ôm)
1mΩ (miliôm) = 0,001Ω (ôm)
- Ý nghĩa: Điện trở R đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.


* Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Lý thuyết của phép đo điện trở là dựa vào định luật Ôm suy ra công thức đo điện trở là:
I
U
R =
.
- Cách mắc dụng cụ đo điện:
+ Dùng Ampe kếmắc nội tiếp với điện trở cần đo để đo cường độ dòng điện chạy qua điện
trở đó.
+ Dùng Vôn kế mắc song song với điện trở cần đo để đo hiệu điện thế hai đầu điện trở đó.
1.2. Đoạn mạch nối tiếp và song song
* Đoạn mạch nối tiếp. (VẼ LẠI HÌNH) –THEO sgk.
+ Đoạn mạch điện có sơ đồ như hình 1.1: điện trở R
1
mắc nối tiếp với
điện trở R
2
; U
AB
là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, U
1
là hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở R
1
; U
2
là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
2
;
I

1
, I
2
lần lượt là cường độ dòng điện qua điện trở R
1
, R
2
. Thì:
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị như nhau tại
mọi điểm:
I
AB
= I
1
= I
2
I là cường độ dòng điện (A)

U là hiệu
điện thế (V)

R là điện
trở (Ù)
R
2
R
1
A
B
I

1
I
2
Hình 1.1
U
AB
I
AB
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở
thành phần:
U
AB
= U
1
+ U
2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần:
R
AB
= R
1
+ R
2
+ Đối với mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp:
I = I
1
= I
2
= I
3

U = U
1
+ U
2 +
U
3
R = R
1
+ R
2
+ R
3
* Đoạn mạch song song. (BỔ SUNG HÌNH VẼ - theo sgk)
+ Đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: điện trở R
1
mắc song song với điện trở R
2
; U
AB
là hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, U
1
là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
; U
2
là hiệu điện thế
giữa hai đầu điện trở R
2
. Thì:

- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn
mạch rẽ: I = I
1
+ I
2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đoạn mạch thành phần:
U = U
1
= U
2

- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo
các điện trở thành phần:
1 2
1 1 1
R R R
td
= +
=> R
td
=
21
21
RR
RR
+
+ Trong đoạn mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song:
I = I
1

+ I
2
+ I
3
U = U
1
= U
2
= U
3
1 2 3
1 1 1 1
R R R R
td
= + +
1.3. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn:
+ Điện trở của dây dẫn điện có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận
với chiều dài dây dẫn đó:
2
1
2
1
l
l
R
R
=
+ Điện trở của dây dẫn điện phụ thuộc có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì
tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn đó:
1

2
2
1
S
S
R
R
=
+ Điện trở của dây dẫn điện phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Các vật liệu khác nhau thì có điện
trở suất khác nhau.
- Điện trở suất: Kí hiệu:
ρ
, đọc là rô; đơn vị: Ω.m
+ Công thức điện trở

S
l
ρ.R =
Trong đó:
R: điện trở của dây dẫn; đơn vị: Ω
ρ: điện trở suất; đơn vị: Ω.m
l: chiều dài dây dẫn; đơn vị: m
S: tiết diện dây dẫn; đơn vị: m
2
1.4. Biến trở.
+ Biến trở:
- Là một dây dẫn hợp kim có điện trở suất lớn mắc nối tiếp với mạch điện qua hai điểm tiếp
xúc, một trong hai điểm đó có thể di chuyển được trên dây. Hoạt động: khi dịch chuyển điểm tiếp
xúc trên dây, tức là chiều dài đoạn dây thay đổi thì điện trở của mạch thay đổi.
- Biến trở sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

+ Ký hiệu biến trở:
II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
1. Điện trở. Định luật Ôm.
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (Hình 1.3):
điện trở R
1
= 10Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U
MN
=
12V.
a) Tính cường độ dòng điện I
1
chạy qua R
1
.
b) Giữ nguyên U
MN
= 12V, thay điện trở R
1
bằng điện
trở R
2
, khi đó Ampe kế chỉ giá trị
2
I
I
1
2
=
. Tính điện trở R

2
* Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán. Cho U
MN
= 12V; R
1
= 10Ω;
2
I
I
1
2
=
Tính: a) I
1
=?
b) R
2
=?
- Lời giải:
a) Vì điện trở của ampe kếvôn cùng nhỏ nên hiệu điện thế U
MN
chính là hiệu điện thế giữa
hai đầu điện trở

R
1
.
Cường độ dòng điện qua điện trở R
1

là: I
1
=
1
12
1,2
10
U
R
= =
(A).
b) Từ công thức của định luật Ôm:
R
U
I =
=>
20
6,0
12
2
===
I
U
R
MN
2
(Ω).
(Cách khác: theo định luật Ôm: cường độ dòng điện chạy qua một điện trở sẽ tỉ lệ nghịch
với độ lớn của điện trở đó. Khi thay thế điện trở R
1

bằng điện trở R
2
thì cường độ dòng điện I
2
chạy
qua điện trở R
2
giảm đi một nửa, chứng tỏ R
2
lớn gấp 2 lần R
1
, ta có: R
2
= 2R
1
=2.10 = 20 Ω.)
Bài 2: Sơ đồ dùng để đo điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampe kế lý tưởng.
1) Đánh dấu chốt dương và chốt âm của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ (hình 3.1)
2) Vôn kế có giới hạn đo 10V và 50 vạch chia. Ampe kế có giới hạn đo 0,3A và 30 vạch
chia. Khi tiến hành thí nghiệm người ta thu được bảng kết quả sau:
Lần đo lần 1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5
Vạch chia của vôn kế 30 35 38 40 45
Vạch chia của ampe kế 12 14 15 16 18
a) Điền vào bảng dưới đây giá trị của hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của dây
dẫn qua các lần đo.
Hình 1.2
a) b)
c)
Hình 1.3
R

1
A
M N
K
Lần đo lần 1 Lần 2 lần 3 lần 4 lần 5
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở của dây dẫn (

)
b) Tính giá trị trung bình của điện trở cần đo.
Hướng dẫn:
Lời giải:
1) Theo nguyên tắc mắc ampe kế và vôn kế thì cực dương
của vôn kế, ampe kế luôn được mắc với cực dương của nguồn điện
và cực âm của vôn kế, ampe kế luôn được mắc với cực âm của
nguồn điện.Vì vậy mạch điện được mắc theo sơ đồ hình 1.5.
2)
a. Xác định giá trị của hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện
trở của dây dẫn:
- Tính giá trị của mỗi vạch chia tương ứng với giá trị đo của vôn kế và ampe kế.
Vôn kế có giới hạn đo 10V và được chia thành 50 vạch, vì vậy mỗi vạch chia của vôn kế
tương ứng với số đo vôn là: 10V/50vạch = 0,2V.
Ampe kế có giới hạn đo 0,3A và được chia thành 30 vạch, vì vậy mỗi vạch chia tương ứng
với số đo ampe là: 0,3A/30 vạch = 0,01A.
- Tính giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tương ứng số vạch đọc được trên
đồng hồ trong các lần đo:
U = số vạch trên vôn kế x 0,2V; I = số vạch trên ampe kế x 0,01A.
- Tính giá trị của điện trở trong mỗi lần đo bằng công thức của định luật Ôm:
I

U
R =
Ta có bảng giá trị:
Lần đo lần 1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5
Hiệu điện thế (V) 6 7 7,6 8 9
Cường độ dòng điện (A) 0,12 0,14 0,15 0,16 0,18
Điện trở của dây dẫn (

) 50 50 50,7 50 50
b. Giá trị trung bình cộng của điện trở R:
50,14
5
505050,75050
5
RRRRR
R
54321
=
++++
=
++++
=
(Ω)
2. Đoạn mạch nối tiếp và song song
Bài 3: Ba bóng đèn giống nhau có hiệu điện thế định mức 12V. Mắc chúng nối tiếp với
nhau thành một đoạn mạch và đặt một hiệu điện thế thế 24V vào hai đầu đoạn mạch.
a. Tìm hiệu điện thế trên hai đầu mỗi bóng đèn.
b. Các đèn sáng thế nào? Tại sao?
Hướng dẫn: Thiếu HÌNH VẼ
- Tóm tắt bài toán.

Cho: U
đ
= 12V; U = 24V
Tìm: U
1
= ?; U
2
= ?; U
3
= ?.
- Lời giải:
a.Vì ba đèn có hiệu điện thế định mức như nhau nên điện trở của chúng bằng nhau
Hình 1.5
R
N
-
M
A
V
K
+
+
-
+
-
R
1
= R
2
= R

3
= R
Điện trở tương đương của đoạn mạch 3 đèn mắc nối tiếp là:
R

= R
1
+ R
2
+ R
3
= 3R
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch được tính theo định luật Ôm: I =
3
td
U U
R R
=
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là: U
1
= I.R
1
=
1
24
.
3 3 3
U U
R
R

= =
= 8(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2 là: U
2
= I.R
2
=
2
24
.
3 3 3
U U
R
R
= =
= 8(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 3 là: U
3
= I.R
3
=
3
24
.
3 3 3
U U
R
R
= =
= 8(V)

Vậy hiệu điện thế trên hai đầu các bóng đèn có giá trị như nhau và bằng hiệu điện thế trên
hai đầu đoạn mạch: U = U
1
= U
2
= U
3
= 8V.
b. Cả ba bóng đèn sáng yếu hơn bình thường vì hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn nhỏ hơn
hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn.
Cách giải khác:
Vì 3 điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu điện thế trên 2 đầu mỗi đèn có giá trị như
nhau. Ta có: U
1
= U
2
= U
3
=
==
3
24
3
U
8V.
Bài 4: Cho 2 điện trở R
1
= 30Ω:R
2
= 20Ω được mắc song song

với nhau như sơ đồ hình 1.8. Hãy xác định :
a) Điện trở tương đương R
12
của đoạn mạch AB.
b) Nếu mắc thêm vào điện trở R
2
= 12Ω vào đoạn mạch
như hình 1.9 thì điện trở tương đương R
123
của đoạn mạch AC
là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
- Tóm tắt đầu bài:
Cho biết: R
1
= 30Ω: R
2
= 20Ω, R
3
= 12Ω
Tính: a. R
1
// R
2
=> R
12
= ?
b. R
1
//R

2
// R
3
=> R
123
= ?
- Lời giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
R
12
=
1 2
1 2
R .R 30.20
12
R R 30 20
= =
+ +
(Ω).
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là :
R
123
=
600
100
12
1
20
1
30

1
R
1
R
1
R
1
321
=++=++
= (6Ω)
(Cách khác: Vì R
12
//R
3
và R
12
= R
3
= 12Ω nên R
123
=
2
R
3

= 6Ω
Bài 5. Cho mạch điện như hình 1. R
1
= 6Ω ; R
2

= 4Ω . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một
hiệu điện thế ta thấy vôn kế chỉ 12 V và ampe kế A
2
có giá trị 2/3A.
a. Hỏi ampe kế A, A
1
có giá trị là bao nhiêu ?
b. Tính giá trị của điện trở R
2
.
Hướng dẫn :
R
1
R
2
Hình 1.8
A
B
R
2
R
3
R
1
Hình 1.9
C
A
- Tóm tắt bài toán : (R
1
//R

2
)ntR
3
R
1
= 6Ω ; R
3
= 4 Ω ; U
AB
= 12V ; I
2
= 2/3A.
a. I = ?; I
1
= ?
b. R
2
= ?
- Giải : Mạch điện được mắc : (R
1
//R
2
)ntR
3
a. Gọi I là cường độ dòng điện chay trong mạch chính, I
1
,I
2
là cường độ dòng điện chạy qua các
điện trở R

1
,R
2.
Ta có : U
AB
= U
AM
+ U
MB
= I
1
R
1
+ IR
3
= (I – I
2
)R
1
+ I

R
3

=> 6 = (I -
2
3
)6 + 4I <=> 6 = 6I => I = 1(A)
Ampe kế A đo cường độ dòng điện trong mạch chính và có giá trị I = 1 A.
Ampe kế A

1
đo cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
1
và có giá trị I
1
= I – I
2
= 1 – 2/3 = 1/3A.
b. Tính điện trở R
2
.
Hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch AM.
U
AM
= I
1
R
1
=
1
3
6 = 2V.
Mà U
AM
= I
2
R
2
=> R
2

=
2
AM
U
I
=
2
3
2
3
=
(Ω)
3. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
Bài 6: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài
10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Tìm điện trở của dây thứ hai?
Hướng dẫn
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: R
1
= 2Ω, l
1
= 10m, l
2
= 30m, ρ
1
= ρ
2
, S
1
= S

2
Tính: R
2
= ?
- Sử dụng công thức: Đối với hai dây dẫn đồng chất, tiết diện đều:
2
1
2
1
l
l
R
R
=
- Lời giải: Vì hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều nên:
2
1
2
1
l
l
R
R
=
=> R
2
=
1
21
l

.lR
=
10
30.2
= 6Ω
Bài 7: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một biến trở dây quấn dòng điện chạy qua biến
trở có cường độ 1,5A. Hỏi chiều dài dây dẫn dùng để quấn biến trở này là bao nhiêu? Biết rằng
loại dây dẫn này cứ chiều dài 6m thì có điện trở là 2Ω.
Hướng dẫn
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: U = 12V; I = 1,5A
Tính:
l
= ? biết: R

= 2Ω,
l

= 6m
- Lời giải: Tính điện trở của cuộn dây:
Từ công thức định luật Ôm: I =
R
U
=> R =
I
U
=
5,1
12
= 8(Ω).

Vì dây đồng chất cùng tiết diện nên điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
dẫn:
' '
R l
R l
=
=>
l
=
,
'
Rl
R
=
2
6.8
= 24(m).
Vậy chiều dài của cuộn dây dùng để quấn biến trở là 24m.
Bài 8: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 10mm
2
, dây thứ hai có tiết diện 30
mm
2
. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này.
+ Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: S
1
= 10mm
2

; S
2
= 30mm
2
; l
1
= l
2
.
Cần tìm:
?
R
R
2
1
=
- Lời giải: Vì hai dây dẫn đồng chất cùng chiều dài:
1
ρ
=
2
ρ
; l
1
= l
2
; S
1

S

2
. Cho nên, điện trở của
hai dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của chúng:
1 2
2 1
R S
R S
=
=>
1
2
R
R
=
30
10
=3. hay R
1
= 3R
2
Vậy điện trở của dây dẫn thứ nhất gấp ba lần điện trở của dây dẫn thứ 2.
Bài 9: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm
2
và có điện trở R
1
=
330Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5mm
2
thì có điện trở R
2

là bao nhiêu?
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: S
1
= 2,5mm
2
; S
2
= 12,5mm
2
; l
1
= l
2
; R
1
= 330Ω.
Cần tìm: R
2
=?
- Công thức cần sử dụng:
1
2
2
1
S
S
R
R
=

- Lời giải:
Điện trở của dây dẫn thứ hai là:
Ω=== 66
12,5
5,2.033
S
R
2
11
2
S
R
Bài 10: Một dây tóc bóng đèn làm vằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50Ω, có tiết
diện tròn đường kính 0,02mm. Hãy tính chiều dài của sợi dây tóc bóng đèn, biết điện trở suất của
Vonfram ρ = 5,5.10
-8
Ω.m.
+ Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: R = 50Ω; d = 0,02mm = 0,02.10
-3
m; ρ = 5,5.10
-8
Ω.m
Tính: l = ?
- Lời giải:
Tiết diện của dây dẫn vonfram là:
S =
2
r

π
=
2
2
d
π
 
 ÷
 
=
( )
2
3
3,14. 0,02.10
4

= 3,14.10
-10
m
2
.
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn:
l
R
S
ρ
=
suy ra:
.R S
l

ρ
=
=
10
8
50.3,14.10
5,5.10



28,545.10
-2
m = 28,545 cm
Vậy chiều dài của sợi vonfram làm dây tóc bóng đèn là 28,545cm.
Bài 11: Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện tròn, điện trở suất ρ = 0,4.10
-6
Ω.m.Đặt một hiệu
điện thế 220V vào hai đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện bằng 2A chạy qua. Tính điện
trở của dây và tiết diện của dây dẫn biết rằng dây dẫn có chiều dài 5,5m.
+ Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: ρ = 0,4.10
-6
Ω.m; U = 220V; I = 2A; l= 5,5m
Tính: R = ?; S = ?
- Lời giải:
Áp dụng định luật Ôm ta có:
R =
Ω== 110
2

220
I
U
;
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn:
l
R
S
ρ
=
suy ra:
2
m2
5,5.0,4.10l
S
8
6
10.
110R


===
ρ
.
Vậy điện trở của dây dẫn nikêlin bằng 110Ω và có tiết diện 2.10
-8
m
2
.
4. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật

Bài 12: Vỏ của một biến trở có ghi 47Ω - 0,5A.
a) Con số 47Ω - 0,5A cho biết điều gì?
b) Biến trở này chịu được hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
+ Số 47Ω ghi trên biến trở cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở: R
max
= 47Ω
+ Số 0,5A ghi trên biến trở cho biết giá trị lớn nhất của cường độ dòng điện chạy qua biến
trở: I
max
= 0,5A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu biến trở:
U
max
= I
max
.R
max
= 47.0,5 = 23,5(V).
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ KIỂM TRA.
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
1.1. Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của
vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlêctrôn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
1.2. Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có giá trị:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U.
B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I.

C. không đổi.
D. cả A và B đều đúng.
1.3. Tìm câu đúng về cách đọc và kí hiệu của đơn vị của điện trở:
A. Ôm nhân mét kí hiệu là Ω.m. B. Ôm chia mét, kí hiệu là Ω/m.
C. Rô kí hiệu là
ρ
. D. Ôm kí hiệu là Ω.
1.4. Hãy xắp xếp theo đúng trình tự các bước tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở của dây
dẫn bằng ampe kế và vôn kế:
a. Ghi các kết quả đo được vào theo bảng;
b. Đặt vào hai đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chạy qua dây dẫn đó;
c. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
d. Dựa vào số liệu đo được và công thức định luật Ôm để tính trị số của điện trở dây dẫn
dang xét trong mỗi lần đo.
A. a, b, c, d. B. a, d, b, c. C. b, a, d, c. D. b, c, a, d.
1.5. Để tìm ra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì ta cần so sánh điện trở của các
dây dẫn có:
A. cùng chiều dài, khác nhau về tiết diện và làm cùng một vật liệu.
B. cùng chiều dài, khác nhau về tiết diện và làm từ các vật liệu khác nhau.
C. cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ các chất khác nhau.
D. khác nhau về chiều dài, cùng tiét diện và làm từ các vật liệu khác nhau.
1.6. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng?
A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
với điện trở của dây dẫn.
D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.

1.7. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ
thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?
A. U = I.R C.
I
U
R
=
B.
R
U
I
=
D.
R
I
U
=
1.8. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.
1.9. Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện
thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 6,25V. B. 100V. C. 10V. D. 16V.
1.10. Cho điện trở R = 15Ω.
a) Khi mắc điện trở này vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có
cường độ là:
A. 9A. B. 2,5A. C. 4A. D. 0,4A.
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua nó tăng thêm 0,4A so với trường hợp trên thì hiệu

điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là:
A. 8V. B. 10V. C. 12V. D. 14V.
1.11. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu các hiệu
điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu
điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện
thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn tổng
các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
1.12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở
vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở
vật dẫn đó càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn nào đều bằng
nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc
vào điện trở các vật dẫn đó.
1.13. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế 3V. Phải mắc 3 bóng đèn nối
tiếp hay song song để hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch đó là 9V?
A. Mắc 3 bóng đèn nối tiếp.
B. Mắc 3 bóng đèn song song.
C. Mắc 2 bóng đèn song song rồi nối tiếp với bóng đèn thứ ba.
D. Mắc 2 bóng đèn nối tiếp rồi song song với bóng đèn thứ ba.
1.14. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
= 10Ω và R
2

= 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm
có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. 0,2A. B. 0,3A. C. 0,4A. D. 0,6A.
1.15. Cho điện trở R
1
= 30Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R
2
= 60Ω
chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện
thế tối đa là:
A. 24V. B. 18V. C. 54V. D. 36V.
1.16. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 120Ω. Biết rằng
một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở là:
A. 40Ω và 120Ω. C. 30Ω và 90Ω.
B. 25Ω và 75Ω. D. 60Ω và 180Ω.
1.17. Hai điện trở R
1
= 6Ω và R
2
= 9Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện
không đổi. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R
1
là 4,8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu của
điện trở R
2
là:
A. 12V. B. 3V. C. 7,2V. D. 4,8V.
1.18. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.

C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
1.19. Hãy chọn câu phát biểu đúng?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
B. Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
C. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng
cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
D. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng các
điện trở thành phần.
1.20. Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song có điện trở tương đương là:
A. R
1
+ R
2
C.
21
21
R.R
RR
+
B.
21
21
RR
.RR

+
D.
21
R
1
R
1
+
1.21. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong đoạn mạch song song hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc song song điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các
điện trở thành phần.
C. Trong đoạn mạch mắc song song tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường
độ dòng điện trong mạch chính.
D. Trong đoạn mạch mắc song song tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch.
1.22. Trong đoạn mạch mắc ba điện trở song song công thức nào dưới đây là sai?
A. I = I
1
+ I
2
+ I
3
C. R = R
1
+ R
2
+ R
3
B. U = U

1
= U
2
= U
3
D.
321
R
1
R
1
R
1
R
1
++=
1.23. Chọn câu trả lời đúng. Trong đoạn mạch song song:
A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
B. Điện trở tương đương bằng mỗi điện trở thành phần.
C. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện trở thành
phần.
D. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
1.24. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
và R
2
song song. Gọi I
1
và I
2

lần lượt là cường độ dòng
điện chạy qua R
1
và R
2
. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A.
2
1
2
1
R
R
I
I
=
C.
2
2
1
1
R
I
R
I
=
B.
1
2
2

1
R
R
I
I
=
D.
1
1
2
2
I
R
I
R
=
1.25. Cho 2 điện trở R
1
= 30Ω; R
2
= 60Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R

của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 2Ω. B. 20Ω. C. 90Ω. D. 180Ω.
1.26. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R
1
= 2Ω; R
1
= 6Ω; R
1

= 8Ω mắc song song. Hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch song song là U = 24V. Cường độ dòng điện qua mạch chính có giá trị là:
A. 19A. B. 12A. C. 6A. D. 18A.
1.27. Hai điện trở R
1
= 10Ω; R
1
= 20Ω; R
1
chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R
2
chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có
hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
A. 10V. B. 15V. C. 30V. D. 40V.
1.28. Có ba điện trở R
1
≠ R
2
≠ R
3
. Có mấy cách mắc các điện trở này với nhau để được điện trở
tương đương khác nhau?
A. 2 cách. B. 4 cách. B. 6 cách. D. 8 cách.
1.29. Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6Ω. Hỏi phải mắc chúng như thế nào với nhau để được
điện trở tương đương bằng 4Ω?
A. Mắc hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai điện trở cùng song song với điện trở thứ ba.
B. Mắc hai điện trở song song, cả hai điện trở cùng nối tiếp với điện trở thứ ba.
C. Cả ba điện trở mắc nối tiếp.
D. Cả ba điện trở mắc song song.
1.30. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: R

1
= 2Ω; R
2
= 6Ω; R
3
= 3Ω; U
AB
= 12V.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là:
A. 11Ω. C. 5Ω.
B. 8Ω. D. 4Ω.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
A. I
1
= 5A; I
2
= 2A; I
3
= 3A.
B. I
1
= 3A; I
2
= 1A; I
3
= 2A.
C. I
1
= 3A; I
2

= 2A; I
3
= 1A.
D. I
1
= 5A; I
2
= 3A; I
3
= 2A.
1.31. Điện trở của một dây dẫn sẽ:
A. Giảm đi khi tiết diện giảm.
B. Không phụ thuộc vào tiết diện mà chỉ phụ thuộc vào chiều dài.
C. Tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên hai lần.
D. Không thay đổi khi tăng chiều dài.
1.32. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
R
3
R
1
R
2
+ -
A B
Hình 1.10
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
1.33. Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ?

A.
l
S
ρ.R
=
C.
ρ
l
S.R =
B.
S
l
ρ.R
=
D.
ρ.l
S
R
=
1.34. Hai dây dẫn bằng đồng, chiều dài dây thứ nhất bằng hai lần chiều dài dây thứ hai và tiết diện
của dây thứ nhất bằng 4 lần tiết diện dây thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng về mối quan hệ
giữa các điện trở R
1
và R
2
của hai dây dẫn này?
A. R
1
= 2R
2

C. R
1
= 4R
2

B. R
2
= 2R
1
D. R
2
= 4R
1

1.35. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:
A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và
được làm từ cùng loại vật liệu.
B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ
các vật liệu khác nhau.
C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và
được làm từ các vật liệu khác nhau.
D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm
từ cùng loại vật liệu.
1.36. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết
diện giảm đi hai lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 6 lần. C. tăng gấp 3 lần.
B. giảm đi 6 lần. D. giảm đi 3 lần.
1.37. Nếu tăng đường kính của dây dẫn lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng lên 3 lần.
B. giảm đi 3 lần.

C. giảm đi 9 lần.
D. tăng lên 9 lần.
1.38. Muốn tăng điện trở của đoạn mạch AB làm bằng dây dẫn vonfram lên 2 lần thì cần thay thế
một sợi dây dẫn vonfram khác có:
A. cùng tiết diện với dây dẫn ban đầu và tăng chiều dài lên hai lần.
B. cùng tiết diện với dây dẫn ban đầu và giảm chiều dài xuống hai lần.
C. có chiều dài bằng dây dẫn ban đầu và tăng tiết diện dây dẫn lên bốn lần.
D. có chiều dài bằng dây dẫn ban đầu và giảm tiết diện dây dẫn xuống bốn lần.
1.39. Lập luận nào sau đây đúng? Điện trở của dây dẫn:
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
1.40. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm
2
. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10
-
6
Ω.m. Điện trở của dây dẫn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 0,16Ω. B. 1,6Ω. C. 16Ω. D. 160Ω.
1.41. Một dây bằng đồng có tiết diện đều và bằng 2mm
2
, có điện trở 1,7Ω. Biết điện trở suất của
đồng là 1,7.10
-8
Ω.m. Chiều dài của dây là:
A. 100m. B. 200m. C. 1000m. D. 2000m.
1.42. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10
-8
Ω.m. Muốn có một sợi dây nhôm dài 800m, điện trở

5Ω thì đường kính tiết diện của dây nhôm phải là:
A. 1,39mm. B. 2,39mm. C. 3,39mm. D. 4,39mm.
1.43. Một dây dẫn bằng nicrôm dài 15m, tiết diện 0,3mm
2
được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế
220V. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
a) Điện trở của dây dẫn có giá trị là:
A. R = 55Ω. B. R = 110Ω. C. R = 220Ω. D. R = 50Ω.
b) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:
A. I = 2A. B. I = 4A. C. I = 6A. D. I = 8A.
1.44. Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết
dây điện trở của ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10
-6
Ω.m, tiết diện 2mm
2
. Chiều dài của
dây điện trở trên là:
A. 200m. B. 220m. C. 250m. D. 280m.
1.45. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm
2
nối hai cực của một nguồn
điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10
-8
Ω.m.
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V.
1.46. Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 35V thì dòng
điện chạy qua dây có cường độ 2,5A. Biết rằng đoạn dây dẫn dài 5,6m và tiết diện 0,2mm
2
. Dây

dẫn được làm bằng chất:
A. Vônfram. C. Constantan.
B. Nikêlin. D. Nicrom.
1.47 Dây dẫn của bếp điện và dây mayso mắc nối tiếp. Khi bếp điện hoạt động, tại sao dây mayso
của bếp điện nóng đỏ lên còn dây dẫn hầu như không nóng? Vì:
A. cường độ dòng điện chạy qua dây mayso lớn hơn so với dây dẫn.
B. chiều dài của dây mayso lớn hơn chiều dài của dây dẫn.
C. Điện trở suất của dây mayso nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
D. điện trở của day mayso lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
4. Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật:
1.48. Biến trở là dụng cụ dùng để:
A. điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
B. điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
C. điều chỉnh điện trở trong mạch.
D. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
1.49. Chọn câu trả lời đúng:
A. Biến trở luôn được mắc song song với dụng cụ điện.
B. Nên chọn dây có điện trở suất nhỏ dể làm biến trở.
C. Nếu thay đổi chiều dài của dây dẫn của biến trở thì điện trở thay đổi.
D. Để thay đổi giá trị của biến trở cần thay đổi vật liệu làm dây dẫn.
1.50. Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm
2
và điện trở suất
0,5.10
-6
Ω.m. Chiều dài của dây constantan là:
A. 10m . B. 20m. C. 40m. D. 60m.
1.51. Khi di chuyển con chạy từ M đến N, thì cường độ dòng điện chạy trong mạch sẽ:(hình
vẽ 1.6)
A. tăng lên.

B. giảm đi.
C. ban đầu tăng lên sau đó giảm đi.
D. không thay đổi.
1.52. Tìm kí hiệu sai về biến trở trong một mạch điện: (hình 1.5- 11)

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1.53. Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V.
Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn là bao nhiêu?
1.54. Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là
0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao
nhiêu?
1.55. Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu hai điện trở R
1
và R
2
, biết R
2
= 3R
1
. So sánh
cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
1.56. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là
30V. Hỏi cường độ dòng điện qua dây dẫn là bao nhiêu nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 20V?
1.57. Có thể dùng vôn kế và ampe kế để xác định giá trị của một điện trở trong mạch bất kỳ có
dòng điện chạy qua? Nếu được, hãy trình bày cách làm đó?
1.58. Một biến trở được mắc vào hai điểm A và B, khi R = 12

thì cường độ dòng điện qua điện
trở là 1,5A.

a. Tính hiệu điện thế giữ hai điểm A và B
b. Giữ nguyên giá trị hiệu điện thế giữa hai điểm A và B, muốn tăng cường độ dòng điện
qua biến trở lên 3A, thì phải tăng hay giảm giá trị của điện trở một lượng là bao nhiêu?
1.59. Một dây dẫn có điện trở R = 100Ω.
a) Phải cắt dây dẫn R thành 2 đoạn có điện trở R
1
và R
2
như thế nào để khi mắc chúng song
song với nhau ta có điện trở tương đương là lớn nhất?
b) Phải cắt dây dẫn R thành bao nhiêu đoạn như nhau để khi ghép chúng song song lại với
nhau ta được điện trở tương đương là R

= 1Ω?
1.60. Chứng minh rằng trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện
trong mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch rẽ:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
.
1.61. Có 3 điện trở giống nhau R
1
= R
2

= R
3
= 3Ω

. Mắc 3 điện trở đó như thế nào với nhau để
điện trở tuơng của đoạn mạch lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện trở thành phần?
1.62. Một mạch điện gồm hai điện trở R
1
= 50Ω mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 100Ω. Đặt vào hai
đàu đoạn mạch một hiệu điệu thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,16A. Hãy:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế trên hai đầu điện trở R
1
, R
2
và trên hai đầu đoạn mạch
.
1.63. Hai điện trở mắc song song: R
1
= 15Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A; R
2
= 15Ω chịu được
dòng điện tối đa bằng 1,5A. mắc song song. Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu mạch
đó để chúng hoạt động không bị hỏng?
1.64. Một mạch điện gồm 3 điện trở R
1
, R
2

và R
3
mắc song song. Dòng điện qua các điện trở bằng
nhau ta có thể kết luận các điện trở R
1
, R
2
, R
3
bằng nhau không? Tại sao?
1.65. Ba điện trở R
1
= 2Ω; R
2
= 3Ω; R
3
= 6Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu
điện thế U
AB
; Khi đó cường độ dòng điện qua R
1
là 2A. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
còn lại và hiệu điện thế giữa hai điểm AB?
1.66. Hai điện trở R
1
= 50Ω; R
2
= 100Ω mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện qua mạch là
0,16A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện?

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch?
1.67. Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 1.11), trong
đó điện trở R
1
= 5Ω; R
2
= 15Ω, vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế?
b) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB?
1.68. Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 1.12), trong
đó điện trở R
1
= 12Ω; R
2
= 6Ω, ampe kế chỉ 0,5A.
a) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB?
b) Tìm số chỉ của vôn kế?
1.69. Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 1.13),
biết R
1
= 2R
2
, ampe kế chỉ 0,5A, vôn kế chỉ 3V. Hãy tính:
a) Điện trở R
1
và R
2
?
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm AB và hai đầu điện trở
R

1
?
Hình 1.11
R
2
BA
A
V
K
R
1
+
-
Hình 1.13
R
2
BA
A
V
K
R
1
+
-
Hình 1.12
R
2
BA
A
V

K
R
1
+
-
1.70. Trên hình vẽ (hình 1.14) biết R
1
, R
2
= 2R
1
; R
3
=
3R
1,
các vôn kế có điện trở vô cùng lớn

. Biết vôn kế V
chỉ 12V. Hãy cho biết số chỉ của các vôn kế còn lại?
1.71. Ba bóng đèn có hiệu điện thế định mức 12V và giống nhau được mắc nối tiếp vào 2 điểm có
hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn?
1.72. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
= 9Ω; R
2
= 6Ω mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện
thế U = 7,2V. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?

1.73. Trên hình vẽ (hình 1.16) biết R
1
= 3R
2
,
các

ampe kế có điện trở không đáng kể. Biết
ampe kếA
1
chỉ 2A. Hãy cho biết số chỉ của
các ampe kế còn lại?

1.74. Cho mạch điện như sơ đồ hình 5.4 : vôn kế
V chỉ 36V ; ampe kế A chỉ 3A ; R
1
=30Ω.
a) Xác định số chỉ của ampe kế A
1
và A
2
.
b) Tính điện trở R
2
1.75. Một mạch điện gồm 3 điện trở R
1
= 120Ω; R
2
= 60Ω; R
3

= 40Ω mắc song song với nhau, đặt
vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Hãy tính:
a) Điện trở tương dương của đoạn mạch?
b) Hiệu điện thế U
AB
?
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện
trở?
1.76. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1.17)
biết ampe kế A chỉ 1A; A
1
chỉ 0,4A; A
2
chỉ
0,3A, Điện trở R
3
=40Ω. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
AB?
b) Điện trở R
1
; R
2
?
A
V
Hình 1.14
V
1
V

2
V
3
B
B
R
2
R
3
R
1
Hình 1.17
A
A
1
A
3
A
2
A
+
-
R
1
R
2
Hình 1.16
A
B
A

1
A
2
A
R
1
R
2
Hình 1.7
A
B
A
1
A
2
A
V
1.77. Cho hai điện trở R
1
= R
2
= 20Ω mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch A, B khi:
a) R
1
mắc nối tiếp R
2
.
b) R
1

mắc song song R
2
.

1.78. Có 2 điện trở R
1
và R
2
được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì
điện trở tương đương của mạch là 9Ω; khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2Ω.
Tính điện trở R
1
; R
2
.
1.79. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1.18). Biết: R
1
= 6Ω; R
2
= 30Ω; R
3
= 15Ω Hiệu điện thế
giữa hai đầu AB là 24V. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
1.80. Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1.19). Biết:
R
1
= 30Ω; R

2
= 60Ω; R
3
= 90Ω; đặt vào hai đầu AB
một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch
chính là 0,15A. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch?
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?

1.81. Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1.20) biết R
1
= 30Ω; R
3
= 60Ω. Đặt vào 2 đầu AB một
hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch
chính là 0,3A; cường độ dòng điện qua R
3
là 0,2A.
Hãy tính:
a) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và
hai đầu đoạn mạch AB?
b) Tính điện trở R
2
?
1.82. Có hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện,
một dây dẫn có chiều dài l
1
có điện trở R
1
và dây kia có chiều dài l

2
= 8l
1
có điện trở R
2
. Hãy tính tỉ
số R
1
/R
2
?
1.83. Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế bằng một dây dẫn dài thì đèn sáng bình thường, nhưng
nếu cắt bớt dây dẫn đi càng nhiều thì đèn càng sáng mạnh hơn. Hãy giải thích tại sao?
1.84. Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất dài 15m. Tìm
chiều dài của dây thứ hai?
1.85. Điện trở của hai dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hai dây dẫn cùng tiết diện và
chiều dài nhưng được làm từ hai kim loại khác nhau, điện trở của chúng có thể bằng nhau không?
Tại sao?
1.86. Một sợi dây dẫn constantan có chiều dài l = 3,14m và tiết diện đều S = 3,14mm
2
. Hãy tính
điện trở của nó, cho biết điện trở suất của constantan ρ = 0,5.10
-6
Ω.m.
1.87. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 6m, dây thứ hai dài 24m. Biết điện
trở của dây thứ nhất là 3Ω. Tính điện trở của dây thứ hai.
1.88. Một dây dẫn AB được chia thành 7 đoạn (hình 1.21).
R
2
R

3
Hình 1.18
A
B
R
1
C
A
R
2
R
3
Hình 1.19
B
R
1
A
O
M
N
B
Hình 1.21
P
Q
R
A
R
2
R
3

Hình 1.20
B
R
1
Biết R
MO
= 3Ω; AM = MN = = RB.
Tính:
a) R
AO
; R
MR
; R
NQ
?
b) Có nhận xét gì về R
AB
và R
AM
?
1.89. Có hai điện trở hình trụ đồng chất bằng đồng, tiết diện đều, điện trở thứ nhất R
1
=10Ω, dài
4m. Điện trở thứ hai:
a) Có giá trị gấp ba lần điện trở R
1
. Tính chiều dài của dây thứ hai?
b) Dài hơn điện trở thứ nhất 1m. Tính điện trở của dây thứ hai?
1.90. Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 10mm
2

, dây thứ hai có tiết diện
30mm
2
. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này?
1.91. Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm
2
và có điện trở R
1
= 330Ω.
Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5mm
2
thì có điện trở R
2
là bao nhiêu?
1.92. Khi chiều dài của dây dẫn đồng chất, hình trụ tăng lên gấp đôi và đường kính tăng lên gấp ba
thì điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào?
1.93. Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở bằng 8Ω, nếu gập đôi day đó để có một dây
dẫn mới (chiều dài giảm hai lần, tiết diện tăng 2 lần). Tìm điện trở của dây mới này?
1.94. Dùng ampe kế đo cường độ dòng điện qua hai dây dẫn, thấy số chỉ của ampe kế là như nhau
có kết luận điện trở của các dây dẫn bằng nhau không? tại sao?
1.95. Điện trở của hai dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hai dây dẫn giống nhau (cùng tiết
diện và chiều dài) nhưng được làm từ hai kim loại khác nhau, điện trở của chúng có thể bằng nhau
không? Tại sao?
1.96. Hãy tính điện trở của dây dẫn constantan l = 3,14m và tiết diện đều S = 3,14mm
2
. Điện trở
suất ρ = 0,5.10
-6
Ω.m
1.97. Một dây tóc bóng đèn làm vằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50Ω, có tiết diện

tròn đường kính 0,04mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này? Cho biết điện trở suất của Vonfram
là ρ = 5,5.10
-8
Ω.m.
1.98. Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10
-6
Ω.m.
a. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây ta đo được cường độ dòng điện trong dây
dẫn bằng 2A. Tính điện trở của dây?
b. Tính tiết diện của dây? Biết nó có chiều dài 5,5m.
1.99. Một dây đồng tiết diện đều bằng 0,1mm
2
, có điện trở 10Ω.
a) Phải đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện trong
dây dẫn bằng 2A.
b) Tính chiều dài của dây.
1.100. Hai cuộn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, có cùng khối lượng m, cuộn thứ nhất có điện trở
R
1
= 2Ω có đường kính 0,6mm. Cuộn thứ hai có điện trở R
2
có đường kính 0,2mm. Hãy tính điện
trở R
2
.
1.101. Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 100Ω - 10A.
a) Con số 100Ω - 10A cho biết điều gì?
b) Dùng điện trở này có thể đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế cực đại là bao nhiêu?
1.102. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất ρ = 0,4.10
-6

Ω.m và tiết diện
0,6mm
2
gồm 1000 vòng dây quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này?
b) Hiệu điện thế tối đa được phép đặt vào hai đầu biến trở này là 100V. Tính cường độ
dòng điện tối đa mà biến trở này chịu được?
1.103. Đèn bàn dùng cho học sinh có một núm vặn để điều chỉnh độ sáng tối của bóng đèn. Núm
vặn đó thực chất là gì? Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn bàn gồm một bóng đèn, một khoá k và một
biến trở. Muốn bóng đèn sáng hơn phải tăng hay giảm điện trở của biến trở?
1.104. Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A.
a) Hãy cho biết ý nghĩa hai con số ghi này?
b) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cố định của biến trở?
c) Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ = 1,1.10
-6
Ω.m và có
chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở?
1.105*. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối,
ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn.
Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V.
a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampe kế
chỉ 5A. Tính điện trở R
1
của biến trở khi đó?
b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R
2
bằng bao nhiêu để
vôn kế chỉ có số chỉ 2V?
1.106*. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1.23). MN = 1m là một dây
dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R


= 10Ω; R
0
= 3Ω. Hiệu điện
thế U
AB
= 12V.
a) Khi con chạy ở vị trí mà MC = 0,6m. Tính điện trở của
đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và
số chỉ của ampe kế.
b) Khi con chạy C ở vị trí mà MC = 0,2m. Tính điện trở đoạn
MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điếm AC.
1.107. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất ρ = 0,4.10
-6
Ω.m và tiết diện S
= 0,6mm
2
gồm n =1000 vòng dây quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
b) Hiệu điện thế tối đa được phép đặt vào hai đầu biến trở này là 100V. Tính cường độ
dòng điện tối đa mà biến trở này chịu được.
A
V
U
R
R
x
Hình 1.22
A
M

R
0
Hình 1.23
NC
A
B

×