Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng và giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đại dương chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 76 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THU HIỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201




Tháng 8 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THU HIỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO


HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHẠM LÊ HỒNG NHUNG


Tháng 8 - 2014
i

LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ dạy của quý Thầy Cô trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận
tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức quan trọng, giúp em tiếp thu được
những kiến thức cơ bản về ngành học của mình trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ, cùng các cô, chú, anh, chị tại đơn vị thực
tập đã tạo điều kiện để em tiếp xúc thực tế, vận dụng những kiến thức đã học
tập tại trường vào thực tiễn và đặc biệt đã giúp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp. Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn ngủi
nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót. Mong quý
thầy cô và các anh, chị nơi em thực tập góp ý thêm để đề tài được hoàn chỉnh
hơn.
Đặc biệt em xin được cảm ơn sâu sắc đến cô Phạm Lê Hồng Nhung dã
ân cần, trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.

Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân
hàng TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe và thành
công trong công tác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện


PHẠM THU HIỀN






ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện


PHẠM THU HIỀN
iii

MỤC LỤC
Trang


LỜI CẢM TẠ i
TRANG CAM KẾT ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iix
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Muc tiêu cụ thể 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Phạm vi không gian 3
1.3.2 Phạm vi thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 4
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 4
CHƯƠNG 2 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 6
2.1.1 Hoạt động tín dụng 6
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng 6
2.1.1.2 Phân loại tín dụng 6
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng 8
2.1.1.4 Điều kiện cấp tín dụng 8
2.1.1.5 Đối tượng cấp tín dụng 9
iv

2.1.1.6 Phương thức cho vay 9

2.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng 10
2.1.2.1 Doanh số cho vay 10
2.1.2.2 Doanh số thu nợ 10
2.1.2.3 Dư nợ 10
2.1.2.4 Nợ xấu 11
2.1.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng 12
2.1.3.1 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động(%) 12
2.1.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng (Nợ xấu / Tổng dư nợ)(%) 12
2.1.3.3 Hệ số thu nợ (%) 13
2.1.3.4 Vòng vay vốn tín dụng (vòng) 13
2.1.4 Hoạt động tín dụng 13
2.1.4.1 Khái niệm huy động vốn 13
2.1.4.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 13
2.1.4.3 Vốn điều chuyển 14
2.1.4.4 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. 14
2.1.4.5 Công thức xác định cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15
2.2.3 Một số phương pháp sử dụng trong phân tích. 15
2.2.3.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối 15
2.2.3.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối 16
2.2.3.3 Sử dụng các chỉ tiêu tài chính 16
CHƯƠNG 3 17
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 17
ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 17
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI DƯƠNG. 17
3.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương 17
v


3.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi nhánh Cần Thơ 18
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN 18
3.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi
nhánh Cần Thơ 18
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 19
3.3 QUY TRÌNH CHO VAY 21
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẠI
DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 22
3.4.1 Nhận xét về thu nhập 24
3.4.2 Nhận xét về chi phí 25
3.4.3 Nhận xét về lợi nhuận 26
3.4 THUẬN LỢI KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 27
3.4.1 Thuận lợi 27
3.4.2 Khó khăn 28
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ TRONG TƯƠNG LAI 28
CHƯƠNG 4 30
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 30
4.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 30
4.1.1 Khái quát tình hình nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng 30
4.1.2 Đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng 31
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 34
4.2.1 Phân tích theo thời hạn 34
4.2.1.1 Doanh số cho vay 34
4.2.1.2 Doanh số thu nợ 37
4.2.1.3 Tình hình dư nợ 39

4.2.1.4 Nợ xấu 41
4.2.2 Phân tích theo thành phần kinh tế 43
4.2.2.1 Doanh số cho vay 43
vi

4.2.2 Doanh số thu nợ 45
4.2.2.3 Tình hình dư nợ 46
4.2.2.4 Nợ xấu 47
4.2.3 Phân tích theo ngành nghề 49
4.2.3.1 Doanh số cho vay 49
4.2.3.2 Doanh số thu nợ 51
4.2.3.3 Tình hình dư nợ 53
4.2.3.4 Tình hình nợ xấu 54
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG. 55
4.3.1 Tổng dư nợ / vốn huy động 56
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng 56
4.3.3 Hệ số thu nợ 57
4.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng 57
CHƯƠNG 5 59
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG 59
TÍN DỤNG TẠI OCEANBANKCHI NHÁNH CẦN THƠ 59
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG OCEANBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ 60
5.2.1 Nâng cao công tác huy động vốn 60
5.2.2 Nâng cao hoạt động tín dụng 60
5.2.2.1 Đối với công tác thẩm định 60
5.2.2.2 Đối với công tác cho vay 61
5.2.2.3 Đối với công tác thu hồi nợ và xử lý nợ 61
CHƯƠNG 6 63

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1 KẾT LUẬN 63
6.2 KIẾN NGHỊ 64
6.2.1 Đối với địa phương 64
6.2.2 Đối với Hội sở 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
vii

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của OceanBank chi nhánh Cần Thơ
qua 3 năm 2011-2013 23
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của OceanBank chi nhánh Cần Thơ
6 tháng đầu năm 2013 và 2014 24
Bảng 4.1: Nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng Đại Dương chi nhánh Cần
Thơ 6T/2013-6T/2014 32
Bảng 4.2: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn của
OceanBank Cần Thơ giai đoạn từ 2011-6/2014 36
Bảng 4.3: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thành phần kinh tế
của OceanBank Cần Thơ giai đoạn từ 2011-6/2014 44
Bảng 4.4: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo ngành nghề kinh tế
của OceanBank Cần Thơ từ 2011-6/2014 50
Bảng 4.5: Các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại
OceanBank Cần Thơ giai đoạn từ 2011-6/2014 55













viii

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của OceanBank chi nhánh Cần Thơ 19
Hình 3.2: Quy trình cho vay của OceanBank chi nhánh Cần Thơ 21
Hình 3.3: Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận Ngân hàng OceanBank 26
Cần Thơ giai đoạn 2011 đến 6 tháng năm 2014 26
Hình 3.4: Tình hình vốn huy động, vốn điều chuyển Ngân hàng OceanBank
Cần Thơ giai đoạn 2011 đến 6 tháng năm 2014 30
Hình 4.1: Doanh số cho vay theo thời hạn Ngân hàng OceanBank Cần Thơ
giai đoạn 2011 đến 6 tháng năm 2014 35
Hình 4.2: Tình hình thu nợ theo thời hạn của OceanBank Cần Thơ 38
giai đoạn từ 2011-6/2014 38
Hình 4.3: Tình hình dư nợ theo thời hạn của OceanBank 40
Cần Thơ từ 2011-6/2014 40
Hình 4.4: Tình hình nợ xấu theo thời hạn của OceanBank 41
Cần Thơ từ 2011-6/2014 41
Hình 4.5: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế OceanBank 2011-6/2014
43
Hình 4.6: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế OceanBank 45
Cần Thơ từ 2011-6/2014 45

Hình 4.7: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của OceanBank 46
Cần Thơ giai đoạn 2011-6/2014 46
Hình 4.8: Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế của OceanBank 48
giai đoạn 2011- 6/2014 48




ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CV : Chuyên viên
DN : Dư nợ
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
KDTD : Kinh doanh tín dụng
KHCN : Khách hàng cá nhân
KTCT : Kinh tế cá thể
KTTN : Kinh tế tư nhân
NH : Ngắn hạn
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NX : Nợ xấu
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
T-DH : Trung dài hạn
TMCP : Thương mại cổ phần
TMDV : Thương mại dịch vụ
TPCT : Thành phố Cần Thơ
1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, để hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh
tế thế giới, các quốc gia không ngừng phấn đấu để đưa đất nước mình phát
triển. Ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế,
có vai trò quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất
nước.Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi
có chính sách tài chính – tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống Ngân hàng phải
hoạt động đủ mạnh vừa hiệu quả có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn
và phân bổ có hiệu quả. Với vai trò chủ lực thì hệ thống Ngân hàng đã góp
phần đáng kể cho công cuộc đổi mới kinh tế, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.
Theo những nghiên cứu của các tác giả như: Thái Văn Đại và Bùi Văn
Trịnh (2010), “Tiền tệ-Ngân hàng”, Trần Ái Kết và cộng sự (2006), “Tài
chính-Tiền tệ”, Thái Văn Đại (2012), “Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng
thương mại”. Trong nhiều hoạt động của Ngân hàng thương mại thì hoạt động
tín dụng là chủ yếu và quan trọng nhất, luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản của Ngân hàng. Nó mang nhiệm vụ thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các
thành phần kinh tế và sau đó chuyển nó đến những nơi có nhu cầu về vốn để
tạo ra khả năng tăng trưởng cho nền kinh tế cũng như mang lại nguồn thu nhập
chính cho Ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói lên qui mô phát
triển kinh tế của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ.
Tuy nhiên qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng Ngân hàng còn tiềm
ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác
nhau, đặc biệt là Việt Nam, do hệ thống thông tin còn yếu kém, trình độ quản
trị rủi ro chưa cao. Hơn nữa, môi trường kinh tế nhiều biến động như các cuộc
khủng hoảng tài chính, sự thay đổi các cơ chế, chính sách vĩ mô của Nhà

nước, các vụ án kinh tế mang tầm ảnh hưởng toàn hệ thống Ngân hàng, và gần
đây nhất là tình hình biển Đông đã làm cho các Ngân hàng gặp khó khăn trong
hoạt động tín dụng. Tất cả điều góp phần tạo nên rủi ro cho hoạt động của
Ngân hàng, có thể dẫn đến tình trạng thất thoát các khoản vay, lợi nhuận suy
giảm… Vì thế việc an toàn và hiệu quả trong công tác tín dụng là vấn đề được
đặc biệt quan tâm không chỉ trong phạm vi Ngân hàng mà cả trong toàn nền
kinh tế. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển đảm bảo có hiệu quả hạn
2

chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục tiêu không
thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng để có những
chính sách phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro cũng như nâng cao chất lượng tín
dụng.
Cũng không ngoại lệ Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Đại
Dương (Oceanbank) cũng phải đối mặt với những khó khăn trên.Ngân hàng
được thành lập từ năm 1993 và chuyển đổi mô hình hoạt động từ năm 2007,
là một trong những Ngân hàng đa năng, hiện đại, không chỉ cung cấp dịch vụ
truyền thống mà còn đẩy mạnh phát triển các dịch vụ Ngân hàng điện tử tạo ra
sản phẩm có hàm lượng côngnghệ cao và là một trong Ngân hàngcó sự bức
phá về doanh thu, tổng tài sản, vốn điều lệ ngân hàng. Hiện Ngân hàng đang
được đánh giá là một trong những Ngân hàng có cấu trúc tài chính lành mạnh
an toàn trong hệ thống Ngân hàng. Ngân hàng Đại Dương ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thị trường tài chính Ngâng hàng, xây dựng niềm tin
vững bền đối với đối tác, khách hàng và cổ đông.Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Dương chi nhánh Cần Thơ là đơn vị xuất sắc của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đại Dương, có hội đủ các nghiệp vụ của một Ngân hàng không
ngừng cải tiến công nghệ, cung cấp dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụđể
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, để giảm thiểu rủi
ro và tối đa hóa lợi nhuận, đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng vì hoạt động tín dụng
là nghiệp vụ cơ bản nhất trong hoạt động Ngân hàng mang lại thu nhập cho

Ngân hàng đồng thời cũng mang nhiều rủi ro.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề, em quyết
định chọn đề tài “ Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và giải pháp nâng
cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi
nhánh Cần Thơ” nhằm tìm hiểu, đánh giá cụ thể về thực trạng tín dụng tại
ngân hàng. Từ đó giúp Ngân hàng nhận thấy và khắc phục những yếu kém,
phát huy thế mạnh cũng như cải thiện chất lượng sản phẩm tín dụng, nhằm
nâng cao hoạt động tín dụng cũng như hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

3

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đại Dương chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2011-6/2014 để có thể thấy
khái quát về tình hình huy động vốn và tập trung chủ yếu tìm hiểu thực trạng
hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cũng như góp phần tạo nên hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho ngân hàng.
1.2.2 Muc tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng
TMCP Đại Dương chi nhánh Cần Thơ.
- Phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh
Cần Thơ.
- Đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản về kết quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần Thơ.
+ Doanh số cho vay, doanh số thu nợ
+ Dư nợ, nợ xấu
+ Tỷ lê nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng, hệ số thu hồi nợ
+ Tổng dư nợ / vốn huy động

- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Dương chi
nhánh Cần Thơ thuộc quận Ninh Kiều-TPCT.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong khoản thời gian từ
năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.Đề tài được thực hiện trong khung kế hoạch
làm luận văn tốt nghiệp của Khoa kinh tế-QTKD, Trường Đại học Cần Thơ, từ
11/8/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
4

Đề tài chủ yếu nghiên cứu về hoạt động tín dụng và giải pháp nâng cao
hoạt động tín dung tại Ngân hàng TMCP Đaị Dương chi nhánh Cần Thơ. Để
phân tích hoạt động tín dụng, đề tài dùng các chỉ tiêu cơ bản sau:
+ Doanh số cho vay, doanh số thu nợ
+ Dư nợ và nợ xấu.
+ Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay ngân hàng.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh
Cần Thơ như thế nào?
- Tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần Thơ
ra sao?
- Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Dương chi
nhánh Cần Thơ được đánh giá như thế nào?
- Những giải pháp nào cần đưa ra nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần thơ?
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

- Trần Đức Hiệp (2012), “Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Giồng Riềng”, luận văn tốt
nghiệp, (Đại học Cần Thơ). Mục tiêu của đề tài nhằm tìm hiểu, đánh giá tình
hình tín dụng tại ngân hàng và từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng. Tác giả đã sử dụng các phương pháp phân tích như: so sánh số tuyệt
đối, tương đối và phân tích tỷ lệ để biết được tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi
tỷ trọng của từng chỉ tiêu qua 3 năm 2009-2011 và 6 tháng đầu năm 2012. Kết
quả nghiên cứu của đề tài cho thấy thực trạng của tín dụng cảu ngân hàng khá
tốt, các chỉ số tín dụng điều tăng trưởng qua các năm, tỷ lệ nợ xấu giảm từng
năm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế như tuy có giảm nhưng tỷ lệ nợ xấu
vẫn còn tương đối cao, vốn huy động chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn ngắn
hạn.Từ đó, luận văn đã đề xuất một số giải pháp thiết thực để giúp ngân hàng
cải thiện chất lượng tín dụng cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh trong tương lai.
- Ngô Thị Nghị (2006), “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc
Liêu”, luận văn,(Đại học Cần Thơ).Đề tài phân tích khá chi tiết về tình hình
huy động vốn cũng như hoạt động tín dụng. Tác giả phân tích doanh số cho
5

vay, doanh số thu nợ và nợ quá hạn theo địa bàn, theo thành phần kinh tế,
ngành nghề kinh doanh và thời hạn tín dụng. Đồng thời, nêu lên những rủi ro
thường gặp và tác hại của nó đối với Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu. Bên
cạnh đó tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ và nợ xấu thông qua phép phân tích liên hoàn. Kiến nghị một
số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng phù hợp với tình hình thực
tế tại Chi nhánh.
- Nguyễn Văn Khương (2012), “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ-phòng
giao dịch Thốt Nốt”, luận văn, (Đại học Cần Thơ). Luận văn với mục tiêu

phân tích kết quả tình hình huy động vốn vàđi sâu phân tích tình hình hoạt
động tín dụng. Các phương pháp mà tác giả sử dụng: so sánh tuyệt đối, tương
đối, để có cái nhìn cụ thể về thực trạng tín dụng qua các năm 2009-6/ 2012.
Qua quá trình phân tích luận văn đã chỉ ra những mặt đạt được của Ngân hàng
như công tác huy động vốn và tín dụng đều tăng.Bên cạnh đó cũng còn những
mặt hạn chế nhất định. Từ đó tác giả đưa ra giải pháp cụ thể để giúp nâng cao
hơn nữa chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Trần Đại Phát (2011), “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Trà Ôn”, luận văn, (Đại học Cần
Thơ). Đề tài đi sâu phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng từ 2009-2011
thông qua việc phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu
theo thời gian, lĩnh vực đầu tư bằng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối
và tỷ lệ. Tác giả cho ta thấy được tình hình huy động vốn và tình hình sử dụng
vốn của Ngân hàng, đồng thời thấy rõ được môi trường bên trong và bên ngoài
làm cơ sở đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng.










6

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là một khái niệm tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế khác nhau. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về tín dụng, và sau đây là
một số định nghĩa:
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3:Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ-người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái-người đi vay).
- Tuy có nhiều cách diễn đạt khác nhau về tín dụng, nhưng nội dung cơ
bản của nhưng định nghĩa này là thông nhất: đều phản ánh một bên là người
cho vay còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi
quy chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm, được cung cấp để mua tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỷ thuật, mở rộng
và xây dựng công trình nhỏ có thời gian thu hồi thu vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm. Loại
tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến mở
rộng sản xuất với qui mô lớn.


7

b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của
các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất.
- Tín dụng cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học
tập của sinh viên.
Ngoài ra căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
d. Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn,
đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng Ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với
doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa,
trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dung cá nhân.

- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, Ngân Hàng và nước ngoài.
8

+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân
sách.
e. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
f. Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa,
vật tư, tài sản tương đương đảm bảo.
- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có
hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với
các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
- Nguyên tắc 1: Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Vốn tín dụng sử dụng đúng mục
đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt
động của ngân hàng. Nguyên tắc này là cơ sở của việc phân tích tín dụng trước
khi ngân hàng quyết định tài trợ và là cơ sở để ngân hàng theo dõi việc sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc 2: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo
đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Đây là nguyên tắc chung
cơ bản nhất của tín dụng nhằm đảm bảo cho ngân hàng thương mại tín dụng
tồn tại và hoạt động bình thường. Ngân hàng phải thực hiện nghiêm ngặt
nguyên tắc này, bởi vì tiền cho vay là phần lớn là tiền huy động từ tiền gửi của

khách hàng, trong đó có cả nguồn ngắn hạn ngân hàng đi vay, do đó phải thu
đúng hạn để trả cho người gửi, người cho vay đúng hạn.
2.1.1.4 Điều kiện cấp tín dụng
Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện
sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, và năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
9

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và
hiệu quả.
2.1.1.5 Đối tượng cấp tín dụng
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh dịch vụ…
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn
để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp.
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho các chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.1.6 Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho
vay:
-Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ

tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
-Cho vay theo hạnmức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định.
-Cho vay trả góp: khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính Phủ và NHNN Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán.
10

Các phương thức cho vay mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc
điểm của khách hàng vay.
2.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng tại ngân hàng
2.1.2.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi.
Doanh số cho vay thể hiên được quy mô hoạt động tín dụng của ngân
hàng và chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố sau:
Vốn huy động: nếu như ngân hàng có nguồn vốn huy động được càng
lớn, được biệt là vốn có kỳ hạn thì việc chủ động của ngân hàng trong cho vay
càng cao.
Nhu cầu vốn trong xã hội: theo nguyên tắc cung cầu trên thị trường, khi
khách hàng có nhu cầu vay vốn cao đồng thời thỏa mãn yêu cầu vay vốn của
ngân hàng thì ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu vay vốn đó làm cho doanh số cho
vay tăng.
Điều kiện kinh tế xã hội: khi nền kinh tế ổn định và ít biến động sau khi

đã vượt qua khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất
kinh doanh tăng cao, và đó cũng là nguyên nhân làm cho doanh số cho vay
của ngân hàng tăng.
2.1.2.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn trong một thời gian nhất định.
2.1.2.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho
vay và doanh số thu nợ.
Ta có công thức như sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh
số thu nợ trong kỳ

11

2.1.2.4 Nợ xấu
Nợ xấu là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 (theo quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN và quyết định sữa đổi bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN).
Phân loại nhóm nợ: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sữa
đổi bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ quá hạn được xác
định như sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và các tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định.

Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh lần
đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo đúng quy định.
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10
ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
12

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn
trả nợ cơ cấu lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
2.1.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng
2.1.3.1 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động(%)
Tổng dư nợ / Tổng vốn huy động =
Tổng dư nợ
x 100
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, cho biết
ngân hàng cho vay được bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Chỉ tiêu này quá
lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy
động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử
dụng vốn huy động không hiệu quả.
2.1.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng (Nợ xấu / Tổng dư nợ)(%)
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ =
Nợ xấu
x 100
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Nếu
tại một thời điểm nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ thì nó
phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng kém, rủi ro tín dụng
cao và ngược lại. Các ngân hàng nên duy trì tỷ lệ này ở dưới mức 3%.
13

2.1.3.3 Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng
tốt.

Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
x 100
Doanh số cho vay
2.1.3.4 Vòng vay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng
phản ánh số vốn đầu tư được quay nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên
tục đạt hiệu quả cao.
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức:
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
2.1.4 Hoạt động tín dụng
2.1.4.1 Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận tạm thời nguồn vốn nhàn rỗi của
các tổ chức kinh tế và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành
nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
2.1.4.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
a. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
- Tiền gửi không kỳ hạn ( tiền gửi thanh toán ): khách hàng có có thể rút
ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng biết và ngân
hàng phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng. Khách hàng gửi tiền thanh toán
đó nhằm mục đích an toàn về tài sản và mục đích chờ thanh khoản chứ không
14

vì mục đích kiếm lãi. Nguồn tiền gửi thanh toán không ổn định do đó khi sử

dụng ngân hàng phải có một dự trữ thích hợp.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau
một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng không được buộc
ngân hàng phải trả tiền lại cho mình. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyên
khích khách hàng gửi tiền nên khách hàng cho phép khách hàng rút tiền trước
thời hạn với điều kiện người gửi tiền không được trả lãi suất hoạc được trả với
lãi suất thấp hơn mức lãi suất kỳ hạn khi rút tiền đúng hạn. Điều này phụ
thuộc chính sách huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ.
b. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào Ngân hàng thì được ngân
hàng cấp cho một sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lý sổ
và mang theo khi đến Ngân hàng để giao dịch. Đây cũng là nguồn vốn của
Ngân hàng, nó có tính ổn định và chiếm tỉ lệ khá cao.
2.1.4.3 Vốn điều chuyển
Là vốn được chuyển từ Ngân hàng cấp trên xuống chi nhánh nhằm đáp
ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
2.1.4.4 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.
- Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm, Ngân hàng còn huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng phát hành để huy động vốn trong
đó xác nhận nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.
- Để huy động vốn ngắn hạn, Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá
ngắnhạn bao gồm: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và giấy tờ
có giá ngắn hạn khác.Muốn huy động vốn trung và dài hạn, Ngân hàng có thể
phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu.
2.1.4.5 Công thức xác định cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng

Tỷ trọng (%)
từng khoản mục

nguồn vốn
=
Số dư từng khoản mục nguồn vốn
x100
Tổng nguồn vốn

×