Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp an bình chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.02 KB, 87 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



LÝ QUANG THOẠI



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 51340201








Tháng 8 - Năm 2014





TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



LÝ QUANG THOẠI
MSSV: C1200092
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 51340201




CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN THUẬN










Tháng 8 – Năm 2014

i

LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đến nay, tôi đã hoàn thành
chuyên đề ngành. Qua đó, tôi đã gặt hái đƣợc nhiều điều bổ ích, có cơ hội
vận dụng những điều đã học để đánh giá và giải quyết vấn đề.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Cần Thơ
và đặc biệt là quý Thầy (Cô) của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh vì đã
truyền thụ kiến thức chuyên ngành cho tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể Anh (Chị), nhân
viên của ngân hàng Thƣơng mại cổ phần An Bình chi nhánh Cần Thơ đã
tạo điều kiện và có những chỉ dẫn tận tình trong thời gian tôi thực tập tại
ngân hàng.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Thuận – ngƣời
đã tận tình giúp đỡ, cung cấp những ý kiến hƣớng dẫn quý báu và tạo điều
kiện tốt nhất để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện

ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất

cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện

iii

TRANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP




























THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)

iv

MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng 3
2.1.2 Khái quát về tín dụng 6
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 10
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 12
Chƣơng 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG AN BÌNH CHI NHÁNH CẦN

THƠ 14

v

3.1 Quá trình hình thành và phát triển 14
3.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 14
3.2.1 Hoạt động huy động vốn 14
3.2.2 Hoạt động tín dụng 15
3.2.3 Cung cấp các dịch vụ ngân hàng 15
3.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý 16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức 16
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 16
3.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 19
3.5 Thuận lợi và khó khăn 23
3.5.1 Thuận lợi 23
3.5.2 Khó khăn 24
3.6 Phƣơng hƣớng hoạt động thời gian tới 24
3.6.1 Mục tiêu hoạt động 24
3.6.2 Định hƣớng phát triển 24
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH CẦN THƠ 26
4.1 Phân tích nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2014 26
4.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng giai đoạn 2011 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2014 28
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay 30

vi
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ 40
4.2.3 Phân tích tình hình dƣ nợ 50

4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu 58
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng cả ngân hàng qua các chỉ tiêu tài chính 64
4.3.1 Tổng dƣ nợ so với nguồn vốn huy động 66
4.3.2 Hệ số thu nợ 66
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng 66
4.3.4 Nợ xấu so với tổng dƣ nợ 67
Chƣơng 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH CẦN THƠ 68
5.1 Đánh giá chung hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ 68
5.1.1 Điểm mạnh 68
5.1.2 Hạn chế 69
5.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng 69
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
6.1 Kết luận 71
6.2 Kiến nghị 71
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 71
6.2.2 Đối với ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Cần Thơ 72
6.2.3 Đối với chính quyền địa phƣơng 72

vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74

viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 21

Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013 27
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 28
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 29
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời gian của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 31
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thời gian của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 32
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng
TMCP An Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 34
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng
TMCP An Bình chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 35
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP
An Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 37
Bảng 4.9 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP
An Bình chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 38
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thời gian của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 42
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo thời gian của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 43
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 45

ix
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 46
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 47
Bảng 4.15 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình
chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 48

Bảng 4.16 Dƣ nợ theo thời gian của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 51
Bảng 4.17 Dƣ nợ theo thời gian của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Cần
Thơ 6 tháng đầu năm 2014 52
Bảng 4.18 Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 54
Bảng 4.19 Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 55
Bảng 4.20 Dƣ nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 56
Bảng 4.21 Dƣ nợ theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 57
Bảng 4.22 Nợ xấu theo thời gian của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 59
Bảng 4.23 Nợ xấu theo thời gian của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 60
Bảng 4.24 Nợ xấu theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 61
Bảng 4.25 Nợ xấu theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 61
Bảng 4.26 Nợ xấu theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 62

x
Bảng 4.27 Nợ xấu theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2014 63
Bảng 4.28 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 65

xi

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ 16
Hình 4.1 Biểu đồ doanh số cho vay của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 -
2014 30
Hình 4.2 Biểu đồ doanh số thu nợ của ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 40
Hình 4.3 Biểu đồ dƣ nợ của ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 50

xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT



NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
ABBANK: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình
NLTS: Nông lâm thủy sản
CN: Công nghiệp
DV: Dịch vụ
XD: Xây dựng



1

CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam trong vài năm gần đây đang phát triển nhanh và
ổn định đã góp phần tạo dựng vị thế của Việt Nam trên trƣờng thế giới.
Hơn nữa, với việc mở cửa sâu rộng với nền kinh tế thế giới đã giúp nền
kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hoàn thiện. Bên cạnh đó, sự ra
đời của hoạt động ngân hàng đã đánh dấu một bƣớc ngoặc lớn trong công
cuộc đổi mới nền kinh tế ở nƣớc ta. Nó không chỉ đơn thuần là một ngành
nghề trong xã hội, mà nó còn ảnh hƣởng, chi phối một cách trực tiếp đến
hoạt động của các ngành kinh tế khác, cũng nhƣ sự phát triển của đời sống
xã hội. Ở Việt Nam, ngân hàng thƣơng mại giữ vai trò rất quan trọng, vì nó
đóng vai trò mạch máu tài chính của nền kinh tế nguồn vốn và nhờ vậy góp
phần điều tiết tốt cho hoạt động của nền kinh tế thị trƣờng còn non yếu.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ đã không ngừng đổi mới và từng bƣớc khẳng định
tầm quan trọng trong ngành ngân hàng Việt Nam. Trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu
và mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng là việc
ngân hàng thực hiện việc tài trợ cho các nhu cầu sử dụng vốn của khách
hàng trong nền kinh tế, dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, có thời hạn và có
lãi cho ngân hàng. Tuy nhiên đây cũng là lĩnh vực hoạt động chứa đựng
nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng, đòi hỏi ngân hàng phải thƣờng xuyên theo
dõi và quản lý chặt chẽ hoạt động này.
Do đó việc đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng để có những
giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro và nâng cao chất lƣợng hoạt động tín
dụng của ngân hàng là hết sức cần thiết. Chính vì thế, tôi quyết định chọn
đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình chi
nhánh Cần Thơ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng An Bình chi
nhánh Cần Thơ qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014;
qua đó tìm ra đƣợc những điểm mạnh và hạn chế của ngân hàng. Trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hoạt động tín dụng của
ngân hàng trong thời gian tới.

2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, đề tài tập trung nghiên cứu năm mục tiêu
cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng An
Bình chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 4: Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng An Bình chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 thông qua
các chỉ số tài chính.
Mục tiêu 5: Đề xuất giải pháp giúp nâng cao hoạt động tín dụng của
ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP An Bình, Quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu từ 11/8/2014 - 18/11/2014.
Đề tài đƣợc thực hiện chủ yếu dựa trên số liệu thứ cấp thu thập trong

giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 về ngân hàng TMCP An
Bình chi nhánh Cần Thơ.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP An Bình chi nhánh Cần Thơ. Do hoạt động tín dụng có nhiều
nghiệp vụ và thời gian để nghiên cứu đề tài này có hạn nên đề tài sẽ tập
trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng mà quan trọng nhất là hoạt
động cho vay tại ngân hàng thông qua các chỉ tiêu nhƣ doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu.

3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ và hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và
lãi theo một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời đi
vay).

Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay
và quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. (Thái Văn
Đại, 2012)
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động tín dụng của ngân hàng có vai
trò rất quan trọng:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục, đồng thời
góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất thông qua hoạt
động huy động vốn và cấp tín dụng của ngân hàng lƣợng tiền nhàn rỗi
trong nền kinh tế sẽ đƣợc tập trung lại và đƣa vào sản xuất hay tiêu dùng.

4
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán
kinh tế của các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài,
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
Phân phối lại tài nguyên: tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể
này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể
vay vốn nhận đƣợc một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất
hoặc tiêu dùng.
Thúc đẩy sản xuất và lƣu thông hàng hóa phát triển: nhờ hoạt động tín
dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm: tiền tệ và bút tệ. Nhờ vào công cụ nói
trên mà tốc độ lƣu thông hàng hóa nhanh hơn và do vậy, hàng hóa đi từ
hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ hơn.
Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển kinh tế.

(Thái Văn Đại & Bùi Văn Trịnh, 2010)
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2010) thì tín dụng đƣợc phân
loại nhƣ sau:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động
và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay có từ 1 - 5 năm, đƣợc cung cấp để
mua sắm tài sản cố dịnh, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng
hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.

5

- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định của doanh nghiệp.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lƣu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của

sinh viên.
d) Theo phương thức cho vay
- Cho vay theo món: phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: phƣơng thức này thì ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh.
- Ngoài ra, tín dụng ngân hàng còn đƣợc phân loại theo mức độ tín
nhiệm đối với khách hàng (cho vay có đảm bảo và không có đảm bảo);
theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay (cho vay trả góp, trả một lần khi đáo
hạn, ); ” (Nguyễn Minh Kiều, 2008)
e) Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng Nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là
ngƣời đi vay.
f) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.

6

- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
g) Căn cứ vào thành phần kinh tế: cho vay thành phần kinh tế nhà
nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn…
2.1.2 Khái quát về tín dụng

2.1.2.1 Thời hạn và lãi suất tín dụng
a) Thời hạn tín dụng
- Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử
dụng vốn vay và đƣợc tính từ khi ngƣời vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến
khi trả hết nợ vay cho ngân hàng.
- Thời hạn cho vay chung bao gồm thời hạn giải ngân cho khách hàng,
thời hạn ân hạn (ƣu đãi) và thời hạn trả nợ của ngƣời vay.
b) Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so
với số vốn tín dụng phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thƣờng lãi
suất tín dụng đƣợc tính theo tháng, quý, năm.
Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi đƣợc của vốn tín dụng sau một
thời gian nhất định. Vì vậy việc định giá lãi suất tín dụng là vấn đề quan
trọng mà các ngân hàng cần quan tâm thực hiện và việc định giá lãi suất
phải phù hợp với mặt bằng chung về lãi suất cho vay của các NHTM và
quy định của NHNN.
2.1.2.2 Quy trình cấp tín dụng
a) Nguyên tắc cấp tín dụng: trong việc cấp tín dụng cho khách hàng
có hai nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ:
- Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng: ngƣời vay bắt buộc phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, nếu ngân
hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có
quyền thu hồi vốn trƣớc hạn để tránh tình trạng rủi ro cho bản thân ngân
hàng.

7
Khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc sẽ giúp khách hàng sử dụng vốn vào
sản xuất kinh doanh và sẽ tạo ra đƣợc lợi nhuận. Đồng thời giúp ngân hàng
tạo ra lợi nhuận và góp phần phát triển sản xuất.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa

thuận trên hợp đồng tín dụng: ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và
cũng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nên để tồn tại và phát triển cần phải
thu hồi cả gốc và lãi sau thời gian cấp tín dụng cho khách hàng. Bất kỳ rủi
ro sai hẹn nào từ phía ngƣời vay cũng có thể ảnh hƣởng đến hoạt động của
ngân hàng, có thể làm cho ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản và ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh tế - xã hội.
b) Điều kiện cấp tín dụng: là những quy định cụ thể của ngân hàng
đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng muốn vay vốn ngân
hàng phải có các điều kiện cơ bản sau:
- Có năng lực pháp lực dân sự: năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
c) Đối tƣợng cấp tín dụng: là những chi phí vốn cần thiết để cấu thành
tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ.
- Ngân hàng cho vay với các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc, thiết bị, các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và
đầu tƣ phát triển
+ Số tiền vay trả cho các TCTD trong thời gian thi công chƣa bàn
giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để
đầu tƣ tài sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định
đó.


8
- Ngân hàng không cho vay với các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế
VAT).
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các TCTD dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính TCTD cho vay vốn.
d) Quy trình cấp tín dụng: là tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi
tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết
định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Gồm các bƣớc cơ
bản sau:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
- Phân tích tín dụng.
- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng.
- Giải ngân.
- Kiểm tra, giám sát.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.2.3 Đảm bảo tín dụng
a) Khái niệm: Đảm bảo tín dụng hay đảm bảo tiền vay là việc ngân
hàng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
b) Các hình thức đảm bảo tín dụng
- Đảm bảo đối vật: là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản là vật
chất của ngƣời vay nhằm xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng có
đƣợc quyền hạn nhất định đối với tài sản của ngƣời vay. Có hai hình thức
cơ bản là thế chấp và cầm cố.
- Đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng): bên thứ ba đứng ra
cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho ngƣời đi vay
trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
2.1.2.4 Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không

thực hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng,
từ đó tác động đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng
bị phá sản.

9
- Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-
NHNN về việc phân loại nợ thì các TCTD thực hiện việc phân loại nợ theo
năm nhóm sau;
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc, lãi đúng thời
hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý);
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 ( Nợ nghi ngờ):
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

10
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3
Điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhƣ vậy, nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
 Một số khái niệm có liên quan
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà
ngân hàng đã giải ngân dƣới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản cho
khách hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định mà không kể đến
việc món vay đó đã thu hồi đƣợc hay chƣa, thƣờng là theo tháng, quý hoặc
năm [Nguyễn Thị Cẩm Thúy(2011),tr.21].

- Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó
[Nguyễn Thị Cẩm Thúy(2011),tr.21].
- Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa
thu hồi đƣợc trong một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân
hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ
[Nguyễn Thị Cẩm Thúy(2011),tr.21].

11
- Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ mà khách hàng không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và
5.
 Các chỉ tiêu đánh giá
- Tổng dƣ nợ so với nguồn vốn huy động (%, lần)
Dư nợ
Tổng dư nợ so với nguồn vốn huy động = x 100%
Vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho
vay. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng
với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt
vì nếu quá lớn thì khả năng huy động còn thấp để đáp ứng nhu cầu cho
vay, còn nếu quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động không
hiệu quả.
- Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.

- Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì tốc độ luân chuyển
vốn tín dụng càng nhanh và càng tốt cho ngân hàng.

×