1
Chương
Chương
VII:
VII:
H
H
ệ
ệ
tiêu
tiêu
h
h
ó
ó
a
a
2
HỆ TIÊU HÓA
I. Khái niệm về tiêu hóa
II. Các phương thức dinh dưỡng
1. Ở động vật đơn bào
2. Ở động vật đa bào
III. Hệ tiêu hóa ở người
1. Ống tiêu hóa
2. Cơ quan tiêu hóa phụ
IV. Tiến hóa thích nghi của hệ tiêu hóa ở động vật ăn
cỏ
3
Khái quát về tiêu hóa
Tiêu hóa là quá trình thu nhận thức
ăn vào cơ thể biến đổi chúng thành
các chất đơn giản, để cơ thể hấp thụ
được, cung cấp năng lượng cho mọi
hoạt động sống, dự trữ, đồng thời
những chất bả được thải ra ngoài.
4
Các phương thức dinh dưỡng
Ở động vật đơn bào: chưa có hệ tiêu hóa. Có 3
hình thức dinh dưỡng: tự dưỡng, hoại dưỡng và dị
dưỡng
Tự dưỡng: giống thực vật. Gặp ở trùng roi
như Euglena viridis
Hoại dưỡng: hấp thụ các chất dinh dưỡng có
sẵn trong môi trường sống dưới dạng chất
lỏng, qua bề mặt cơ thể. Gặp ở động vật đơn
bào ký sinh trong dịch cơ thể động vật như
Trypanosoma, Plasmodium
Dị dưỡng: là hình thức dinh dưỡng đặc trưng
của tất cả động vật. Là hình thức tiêu hóa nội
bào.
5
Các phương thức dinh dưỡng
Ở động vật đa bào: ngoài hình thức tiêu
hóa nội bào còn có hình thức tiêu hóa ngoại
bào.
Ruột khoang
(Coelenterata):
cấu tạo đơn giản
gồm một xoang
với đầu vào và
đầu ra chung
nhau gọi là xoang
tiêu hóa – tuần
hoàn
6
Các phương thức dinh dưỡng
Các động vật đa bào phức tạp đã bắt đầu
xuất hiện hệ tiêu hóa và sự tiêu hóa xãy ra
trong ống tiêu hóa. Ống này chia làm nhiều
phần, mỗi phần thực hiện những nhiệm vụ
khác nhau.
Cơ quan tiêu hóa ở người được xem là
hoàn thiện nhất
7
Quá trình tiêu hóa
Quá trình tiêu hóa
ở các động vật ăn thịt,
ăn thực vật và ăn tạp
diễn ra tương tự nhau,
bao gồm 4 quá trình:
Quá trình biến
đổi cơ học
Quá trình biến
đổi hóa học
Quá trình hấp
thụ
Quá trình đào
thải
8
Quá trình biến đổi cơ học
Là giai đoạn đầu của quá trình xử lý thức
ăn
Thức ăn được cắt, xé, nghiền, bóp nhuyễn
thành các phân tử nhỏ hơn, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình biến đổi hóa học
Ví dụ: ở động vật có vú, quá trình này
chủ yếu thực hiện ở khoang miệng (nhờ
răng), thành cơ ở dạ dày
9
Quá trình biến đổi hóa học
Là quá trình phân giải thức ăn thành những phân tử bé
nhỏ để cơ thể có thể hấp thu được.
Phân giải các đại phân tử thành các đơn phân hấp thụ
vào tế bào làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp nên
các đại phân tử đặc thù, hoặc làm nhiên liệu cho quá trình
sản xuất ATP
Đường phức tạp, đường đôi đường đơn
Chất béo acid béo và glycerol
Protein acid amin
Acid nucleic nucleotid
Ví dụ: ở động vật có vú, quá trình biến đổi hóa học được
thực hiện trong ống tiêu hóa nhờ các enzyme thủy phân do
các tuyến tiêu hóa tiết ra (tuyến nước bọt, tuyến tụy và
tuyến ruột), gan tiết mật
10
Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng
Là quá trình động vật hấp thụ các đơn phân
(acid amin, đường đơn…) từ ống tiêu hóa, đặc biệt
là ruột non
Ruột non có cấu tạo thích nghi tăng cao bề mặt
hấp thụ: nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột. Lớp
biểu mô của niêm mạc ruột uốn lượn tạo nên các
lông ruột (lông nhung). Các tế bào của biểu mô
lông ruột có các lông cực nhỏ (vi lông – do màng
sinh chất tạo thành) nằm trên bề mặt của tế bào
tăng bề mặt hấp thụ của ruột lên nhiều lần (tăng
lên 600 – 1000 lần so với bề mặt của ống ruột ở
người)
11
Quá trình đào thải
Những nguyên liệu không được tiêu hóa
và không được hấp thụ sẽ bị đào thải ra khỏi
ống tiêu hóa ở dạng phân.
Phân thường được hình thành trong phần
cuối của ruột là ruột già, được tích trữ ở trực
tràng và được thải ra ngoài qua hậu môn
12
Hệ tiêu hóa ở người
Được coi là hoàn chỉnh
nhất, điển hình cho các loài
ăn tạp, dạ dày một túi.
Gồm ống tiêu hóa, tuyến
tiêu hóa và cơ quan tiêu hóa
phụ.
Ống tiêu hóa: khoang
miệng, hầu, thực quản,
dạ dày, ruột non, ruột
già, hậu môn
Tuyến tiêu hóa: tuyến
nước bọt; gan; mật; tụy
tạng
Cơ quan tiêu hóa phụ:
răng và lưỡi;
13
Sự tiêu hóa ở khoang miệng
Khoang miệng là đoạn mở đầu của ống tiêu hóa,
là nơi tiếp nhận các dạng vật chất từ môi trường
ngoài
Phía trước là 2 môi, phía sau là hầu, phía trên là
vòm khẩu cái, phía dưới là nền miệng cùng với
lưỡi và 2 bên là má.
Môi: là nắp cơ có nhiều mạch máu và dây thần
kinh cảm giác, chúng giúp giữ thức ăn khi ta nhai
và là cấu trúc quan trọng trong việc phát âm ở
người
14
Răng
Răng: gồm có 4
dạng: răng cửa (cắt
thức ăn), răng nanh
(xé thức ăn), răng
tiền hàm và răng
hàm (nghiền thức
ăn)
15
Răng
Mỗi răng gồm có 3
phần:
Chân răng gắn chặt
vào hố răng ở
xương hàm
Thân răng nhô lên
trên mặt nướu:
được bọc bởi men
răng rất cứng
Tủy răng nằm chính
giữa răng, là mô liên
kết chứa mao mạch
và sợi thần kinh.
16
Lưỡi
Là một khối cơ vân, được lợp bởi lớp niêm mạc đặc biệt, có
cấu trúc khác nhau tùy vùng lưỡi.
Giữ vai trò di chuyển và điều chỉnh thức ăn vào răng khi nhai
Trên lưỡi có 4 loại gai lưỡi: gai chỉ, gai nấm, gai chén, gai lá
Ngoài ra, lưỡi còn giữ chức năng quan trọng trong việc phát
âm.
17
Tuyến nước bọt
Xoang miệng luôn
ẩm ướt nhờ được
thấm nước bọt, đó là
chất dịch hơi nhờn,
do 3 cặp tuyến tiết ra
là tuyến mang tai
(Parotid gland),
tuyến dưới hàm
(Submandibular
gland), tuyến dưới
lưỡi (Sublingual
gland)
18
Tuyến nước bọt
Thành phần của nước bọt: Nước bọt gần như trung tính
(pH = 7), gồm:
Nước (98 – 99%) hòa tan các chất có trong thức ăn
Chất nhầy mucin: làm trơn khối thức ăn cho dễ nuốt
Enzyme amylase (ptyalin): tiêu hóa carbohydrate
Enzyme lyzozym: ăn mòn màng tế bào vi khuẩn,
giúp răng – lưỡi luôn sạch và tránh các bệnh nhiễm
trùng
Chất khoáng: Na
+
, K
+
, Cl
-
, HCO
3
-
, PO
4
2-
…
Thành phần nước bọt của 3 đôi tuyến:
Tuyến mang tai: nước và amylase
Tuyến dưới hàm: nước, nhầy, amylase
Tuyến dưới lưỡi: chủ yếu tiết nhầy, một ít amylase
19
Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng
Xãy ra 2 quá trình là tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học
Tiêu hóa cơ học: chủ yếu do răng đảm nhiệm
Cắt, nhai, nghiền thức ăn. Các chức năng này được
thể hiện qua phản xạ nhai với sự tham gia của cơ nhai
(cơ nâng và hạ hàm dưới) và lưỡi.
Đảo trộn thức ăn và trộn đều với nước bọt
Tạo viên thức ăn nhỏ, trơn, rơi xuống hầu để thực
hiện phản xạ nuốt
Tiêu hóa hóa học: do enzyme amylase của nước bọt
thực hiện, phân giải tinh bột chín thành đường maltose.
Protein và lipid chưa được phân giải
Ở người, nước bọt tiết ra khoảng 1,5 lít/ngày
20
Quá trình tiêu hóa ở hầu
Hầu là một ống
ngắn nối tiếp với
khoang miệng.
Phía trên liên hệ
với xoang mũi, phía
dưới liên hệ với thanh
quản và thực quản
Khi thức ăn được
tạo viên và thu gọn
trên mặt lưỡi thì phản
xạ nuốt bắt đầu
21
Nuốt
Nắp thanh quản
Nắp bằng sụn
Đóng kín khí quản, khi sự
nuốt xãy ra
Thức ăn đi xuống thực quản
22
Thực quản
Là ống nối hầu với dạ dày, dài khoảng 22cm.
Dọc theo ống có tuyến tiết chất nhầy
Các cử động nhu
động của thực quản
đẩy viên thức ăn
xuống dạ dày. Phản
xạ cử động nhu động
thực quản xãy ra khi
thức ăn tác động vào
thành thực quản.
Thức ăn đi qua thực
quản mất khoảng 2 –
3 giây
23
Cấu tạo thành ống tiêu hóa
Thành ống tiêu hóa gồm có 4 lớp:
Lớp niêm mạc (màng nhầy - tiết enzyme
tiêu hóa và chất nhầy)
Lớp dưới niêm mạc (mô liên kết thưa –
mạch máu và mạch bạch huyết)
Lớp cơ (2 lớp cơ trơn – nhu động)
Lớp màng bọc (màng serosa)
24
Cấu tạo thành ống tiêu hóa
25
Dạ dày
Nối thực quản với tá tràng
Là một túi lớn hình chữ J,
được chia ra 3 phần: tâm vị,
thân và môn vị.
Lưu trữ thức ăn tạm thời
Tiết dịch vị
Thành dạ dày có hệ cơ
trơn co bóp để nhào trộn
thức ăn
Tiêu hóa cơ học và tiêu
hóa hóa học để phá vỡ thức
ăn