Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ly thuyet va bai tap cau hoi duoi hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.47 KB, 3 trang )

TAG QUESTIONS
Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật.
Câu hỏi đuôi được dùng để kiểm tra thông tin hoặc để có được sự đồng
tình của người khác.
Ex: It’s a lovely day, isn’t it?
* Hình thức:
+ Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một động từ to be (hoặc trợ động
từ) và một đại từ nhân xưng (chủ ngữ của câu)
+ Câu hỏi đuôi phủ đònh: được dùng sau câu trần thuật khẳng đònh.
Hình thức phủ đònh thường được rút gọn
Positive statement + negative question tag
+ Câu hỏi đuôi khẳng đònh: được dùng sau câu trần thuật phủ đònh.
negative statement + positive question tag
* Chú ý:
- Nếu trong câu trần thuật có động từ to be hoặc động từ khiếm khuyết,
thì từ này được lập lại trong câu hỏi đuôi
Ex: She can swim, can’t she ?
He isn’t a doctor, is he ?
- Nếu trong câu trần thuật là động từ thường, thì phải dùng trợ động từ
do, does hoặc did
Ex: They live in the city, don’t they ?
She lived in the countryside, didn’t she ?
- Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I
Ex: I am late, aren’t I?
- Câu hỏi đuôi của Let’s là shall we
Ex: Let’s have some tea, shall we?
Nếu chủ từ của câu là nobody, somebody, everybody, và no one, ta dùng
“they” thay cho chúng ở phần đuôi.
Ex: Everyone understood the lesson, didn’t they?
- Nếu chủ từ của câu là nobody, và các trạng từ phủ đònh như never,
no, hardly, seldom, scarcedly, little, … thì ta dùng động từ ở thể


khẳng đònh.
Ex: She never helps anyone, does she?
Nobody likes him, do they?
- Nếu chủ từ là nothing, ta dùng “it” thay cho nó trong câu hỏi đuôi.
Ex: Nothing is good, is it ?
- Sau câu mệnh lệnh, ta dùng will you, would you, can you, could
you? Để bảo ai làm việc gì đó.
Ex: Follow me, will you?
- Sau câu mệnh lệnh, ta dùng won’t you để mời ai làm việc gì.
Ex: Sit down, won’t you?
- Sau câu mệnh lệnh ở dạng phủ đònh, ta dùng will you?
- Sau một cụm danh từ thì ta làm như sau:
Ex: Beautiful day, isn’t it?
Beautiful girls, aren’t they?
* Ngữ điệu: Ý nghóa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt:
- Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghóa là người nói không thật
sự đặt câu hỏi và chỉ muốn người nghe đồng ý với mình.
Ex: - It’s a nice day, isn’t it? – Yes, lovely.
- Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thật sự.
Ex: - You have seen this film, haven’t you? – I think I have
seen it.

PRACTICE
Add question-tags.
1. You never go by plane, __________?
2. They don’t wait for her, __________?
3. There are some chairs in that room, __________?
4. Her father could help us, __________?
5. People must drive on the left in England, __________?
6. The computer doesn’t work well, __________?

7. She can’t leave home for the party, __________?
8. I am completely right, __________?
9. Everyone is eager to do it, __________?
10.Nothing was sent to him, __________?
11. She wasn’t hungry, __________?
12. The letter will be sent soon, __________?
13. Your sister likes traveling by bus, __________?
14. It rained yesterday morning, __________?
15. You don’t eat beef, ____________?

×