Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện vĩnh thạnh, tp. cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.12 KB, 66 trang )




TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




BÙI CÔNG LUẬT




PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH,
TP. CẦN THƠ






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201





Tháng 10–Năm 2014



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



BÙI CÔNG LUẬT
MSSV: C1200126


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM-
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH,
TP. CẦN THƠ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

NGUYỄN THANH BÌNH



Tháng 10–Năm 2014



i


LỜI CẢM TẠ



Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế & QTKD
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian em
còn ngồi ghế nhà trƣờng. Và xin đặc biệt tri ân Thầy Nguyễn Thanh Bình đã
hƣớng dẫn và góp ý tận tình để em hoàn thành luận văn.
Em cũng không quên cảm ơn cơ quan đã nhận em vào thực tập là NHNo
& PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh. Cảm ơn Ban giám đốc cũng nhƣ các anh chị
trong cơ quan đã không quản ngại trong việc cung cấp số liệu cũng nhƣ đã ân
cần chỉ dạy em trong quá trình thực tập.
Và xin cảm ơn tất cả những ngƣời thân và bạn bè luôn động viên em
trong những lúc khó khăn nhất.
Cuối lời, em xin kính chúc mọi ngƣời luôn sống vui vẻ, khỏe mạnh.
Chúc Thầy Bình luôn thành công trong cuộc sống cũng nhƣ công việc. Chúc
Ban giám đốc và các anh chị trong NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vĩnh
Thạnh luôn hoàn thành tốt công tác!
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014

Ngƣời thực hiện





















ii

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn nào khác.



Cần thơ, ngày… tháng… năm 2014
Ngƣời thực hiện



Bùi Công Luật































iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

……………………………………
Ngày… tháng… năm …….
Giám đốc





















iv

MỤC LỤC
Trang



CHƢƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
CHƢƠNG 2 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng 3
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng 8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 10
CHƢƠNG 3 13
KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ 13
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH
THẠNH, TP. CẦN THƠ 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 13
3.1.2 Bộ máy tổ chức 14
3.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu 15
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2011 – 2013 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 15
3.2.1 Doanh thu 16

3.2.2 Chi phí 17
3.2.3 Lợi nhuận 17
CHƢƠNG 4 19
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH,
TP. CẦN THƠ 19
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ 19
4.1.1 Tình hình nguồn vốn 19
4.1.2 Tình hình huy động vốn của NHNN&PTNT chi nhánh huyện Vĩnh
Thạnh 21
4.2 TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM -CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ 23
4.2.1 Doanh số cho vay 23
4.2.2 Doanh số thu nợ 29
4.2.3 Dƣ nợ 33



v

4.2.4 Thực trạng nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh 38
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ 43
4.3.1 Dƣ nợ trên vốn huy động 44
4.3.2 Dƣ nợ trên tổng nguồn vốn 45
4.3.3 Nợ xấu trên tổng dƣ nợ 45
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng 46
4.3.5 Hệ số thu nợ 46
CHƢƠNG 5 47

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ 47
5.1 NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM -
CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ 47
5.1.1 Điểm mạnh 47
5.1.2 Điểm yếu 47
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN
THƠ 48
5.2.1 Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn 48
5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng 49
CHƢƠNG 6 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 53
6.1 KẾT LUẬN 53
6.2 KIẾN NGHỊ 54
6.2.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh TP. Cần Thơ 54
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng 54

























vi

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Vĩnh
Thạnh qua 3 năm 2011-2013…………………………………………… ….16
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Vĩnh
Thạnh 06 tháng đầu năm 2013 và 2014……… ………………………… 17
Bảng 4.1: Kết cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3
năm 2011-2013………………………………………… ………………… 19
Bảng 4.2: Kết cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 6 tháng
đầu năm 2013 và 2014……….………………… ………………………… 20
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua
3 năm 2011-2013…………………………….……………………………….21
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 06
tháng đầu năm 2013 và 2014… …………………… ……….…………….22

Bảng 4.5: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3 năm
2011-2013…………………………………………………………………….25
Bảng 4.6: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 06 tháng
đầu năm 2013 và 2014…………………………………………………… 26
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3 năm
2011-2013………………………………………………… ……… …… 30
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 06 tháng đầu
năm 2013 và 2014… …………………………………………… ……… 31
Bảng 4.9: Dƣ nợ của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011-
2013………………………………………………………………………… 34
Bảng 4.10: Dƣ nợ của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 06 tháng đầu năm
2013 và 2014 ………………………………………………………… … 35
Bảng 4.11: Nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011-
2013………………………………………………………………… …… 39
Bảng 4.12: Nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 06 tháng đầu năm
2013 và 2014 …………………………………………………… …………40
Bảng 4.13: Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
huyện Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011-2013………………………… … …43
Bảng 4.14: Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
huyện Vĩnh Thạnh 06 tháng đầu năm 2013 và 2014 44



vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang



Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh
huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ………………………………….…………14
Hình 4.1: Tỷ trọng nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 2011 đến
06 tháng đầu năm 2014………………………………………………… … 20
Hình 4.2: Tỷ trọng vốn huy động của NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014……………………………………………………22



































viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TÂT

DNTN
Doanh nghiệp tƣ nhân
KT
Kinh tế
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTD
Tổ chức tín dụng
TG CKH
Tiền gửi có kỳ hạn

TG KKH
Tiền gửi không kỳ hạn
TT
Tỷ trọng




1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam trong những năm gần đây, với xu thế mở cửa và hội nhập kinh
tế thế giới, các ngành nghề kinh tế của nƣớc ta đang đƣợc từng bƣớc hoàn
thiện hơn, sự chuyển biến rõ nét nhất đƣợc thể hiện trong ngành ngân hàng
(NH), một ngành kinh tế quan trọng và là hạt nhân trong sự phát triển kinh tế -
xã hội của đất nƣớc. Không những thế, hệ thống NH là một công cụ hỗ trợ đắc
lực cho nhà nƣớc trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, đẩy lùi suy
giảm kinh tế, có chức năng làm cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu
cầu về vốn. Chính vì thế, NH có mối quan hệ mật thiết với tất cả các thành
phần kinh tế và phần lớn các bộ phận ngƣời dân trong xã hội.
Trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) thì hoạt động tín
dụng mang lại nguồn thu nhập lớn. Đây cũng là một hoạt động chủ lực cung
ứng vốn cho nền kinh tế và rất nhạy cảm đối với sự biến động của thị trƣờng.
Nó phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan nhƣ: hành lang
pháp lý, chính sách tiền tệ, chỉ tiêu của NHTM, yếu tố chính trị, yếu tố văn
hóa xã hội- dân cƣ,… Bất cứ yếu tố nào biến động cũng ảnh hƣởng đến huy
động vốn và cho vay của NH. Vì vậy, việc phân tích đánh giá hoạt động tín
dụng của NH để tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác này, đang
là một vấn đề cấp thiết đƣợc các nhà lãnh đạo ngân hàng rất quan tâm.

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (NHNo&PTNT) chi
nhánh Huyện Vĩnh Thạnh – Thành Phố Cần Thơ nằm ngay trung tâm huyện
thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, có lợi thế về nông nghiệp và nuôi
trồng. Do đó việc đầu tƣ vốn của NH cho hộ nông dân có ý nghĩa quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Từ khi tiếp cận đƣợc nguồn vốn
tín dụng của NH, nhiều hộ nông dân có cơ hội để thoát nghèo, làm giàu, làm
thay đổi cuộc sống của họ và bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới. Tuy nhiên,
bên cạch những mặt tích cực, còn tồn tại những khó khăn trong hoạt động của
NH: những món nợ quá hạn, công tác thẩm định còn gặp khó khăn, khó quản
lý đƣợc vốn cho vay,…
Chính vì những lý do trên nên tác giả chọn đề tài “Phân tích hoạt động
tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh-TP Cần Thơ” để
tìm hiểu hoạt động của NH. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm tối ƣu hoạt động
tín dụng, cũng nhƣ có những kiến nghị lên NH cấp trên để có những thay đổi,
giúp nâng cao hiệu quả của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và



2
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh nói riêng, đồng thời làm cho kinh
tế huyện ngày càng phát triển.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam, chi
nhánh huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ qua 3 năm 2011 – 2013 và 06 tháng
đầu năm 2014. Từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao kết quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của
NHNo & PTNT Việt Nam, chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ giai

đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
 Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Việt
Nam, chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ giai đoạn 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014.
 Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động
tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh
– Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Phân tích số liệu trong 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ 11-08-2014 đến 18-11-2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
Việt Nam qua 3 năm qua từ 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.








3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng

- Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng:
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ-ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai cho bên kia (thụ trái-ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, tín dụng có nhiều định nghĩa khác nhau nhƣng có cùng điểm
thống nhất đó là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này đƣợc ràng buộc
trên cơ sở pháp luật hiện hành. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36).
2.1.1.2 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng;
 Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
 Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. (Nguyễn Minh Kiều,
2009, trang 177).
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau, chủ yếu đƣợc phân theo các tiêu thức:




4
a) Dựa vào thời hạn tín dụng
 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục
đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm vào tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài
sản lƣu động;
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định;
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
b) Dựa vào mục đích của tín dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp;
 Cho vay tiêu dùng cá nhân;
 Cho vay mua bán bất động sản;
 Cho vay sản xuất nông nghiệp;
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
d) Dựa vào phương thức cho vay
 Cho vay theo món;
 Cho vay theo hạn mức tín dụng;
 Cho vay theo hạn mức thấu chi.
e) Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một
lần khi đáo hạn.
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả

năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. (Nguyễn
Minh Kiều, 2009, trang 178-179)



5
2.1.1.4 Quy chế tín dụng
Nguyên tắc cho vay
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn
bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả ngƣời đi vay và chính bản thân
ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để
bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch
đƣợc thỏa thuận với ngân hàng. Các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở
quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng, bao gồm 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc 1: Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế.
Nguyên tắc 2: Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi theo
đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. (Thái Văn Đại, 2012, trang
36-37)
Điều kiện cho vay
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của Ngân hàng đối với ngƣời
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các
khách hàng muốn đƣợc vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
 Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
 Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
 Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành

vi dân sự.
 Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của Nhà nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu
pháp luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ luật dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc
quốc tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy
định.



6
 Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính Phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam. (Thái Văn Đại,
2012, trang 40)
Đảm bảo tín dụng
Nghiệp vụ cho vay bao giờ cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro mà ngân
hàng không mong muốn. Đảm bảo tín dụng đƣợc ngân hàng áp dụng nhƣ một
cách phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho
khách hàng vay khi ngƣời đi vay không có khả năng hoặc không trả nợ cho
ngân hàng.
a) Khái niệm về đảm bảo tín dụng
Trƣớc khi xem xét quyết định cho một khách hàng vay hay không, ngân

hàng thƣờng phân tích khách hàng rất cẩn thận và chi tiết. Đặc biệt là Ngân
hàng phân tích mục đích vay vốn, kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng
tài chính của khách hàng để ra quyết định. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay
với những thay đổi nhanh của môi trƣờng kinh doanh nên những đánh giá về
khách hàng cũng chỉ mang tính tƣơng đối, nên trong cho vay ngân hàng cần có
thêm một tuyến phòng thủ. Chính vì vậy, ngân hàng đòi hỏi có đảm bảo tín
dụng (đảm bảo tiền vay).
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem nhƣ một phƣơng tiện cho chủ ngân hàng có
một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi tài sản tín dụng)
để hoàn trả nợ vay khi ngƣời đi vay đến hạn không có khả năng hoặc không
trả nợ cho ngân hàng.
b) Vai trò của đảm bảo tín dụng
 Đảm bảo tín dụng sẽ tạo động lực cho ngƣời vay trả nợ cho ngân hàng.
 Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những ngƣời đi vay nhƣng có ý
định giật nợ.
 Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng.
c) Các hình thức đảm bảo tín dụng
 Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp



7
 Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố
 Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh.
(Thái Văn Đại, 2012, trang 49)
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
- Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN

về việc phân loại nợ thì các TCTD thực hiện việc phân loại nợ theo năm nhóm
sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc, lãi đúng thời hạn còn
lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2 Điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 3 Điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 3 Điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).



8
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3 Điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3 Điều
6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.2.1 Vốn huy động
Luật các tổ chức tín dụng có quy định: Ngân hàng đƣợc nhận tiền gửi
của các tổ chức và cá nhân, các tổ chức tín dụng khác dƣới các hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, các loại giấy tờ có giá và các loại tiền
gửi khác. (Thái Văn Đại, 2012, trang 5)
2.1.2.2 Doanh số cho vay (DSCV)
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng phát ra cho vay
trong một khoản thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay
chƣa, và thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý hoặc năm.
2.1.2.3 Doanh số thu nợ (DSTN)
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng
thu về đƣợc khi đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định.





9
2.1.2.4 Dư nợ tín dụng
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay- doanh số thu nợ trong kỳ
(2.1)
2.1.2.5 Nợ xấu
Căn cứ theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm
2005 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của
Thống đốc NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng, nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3
(nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất
vốn).
2.1.2.6 Một số tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng
 Dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động. (Thái Văn Đại, 2012, trang 138)
Dư nợ trên tổng vốn huy động (lần) = (2.2)

 Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tƣ vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng
của ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012, trang 138)

Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)= (2.3)


 Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt. (Thái Văn Đại, 2012,
trang 139)

Hệ số thu nợ (%) = (2.4)
Tổng dư nợ
Vốn huy động


Tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn

x 100%
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%



10

 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng cao. (Thái Văn Đại, 2012, trang 138)

Tỷ lệ nợ xấu (%) = (2.5)


 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm. (Thái Văn Đại, 2012, trang 139)

Vòng quay vốn tín dụng(vòng)= (2.6)

Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc xác định nhƣ sau:

Dư nợ bình quân = (2.7)

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Vĩnh Thạnh, Tp. Cần Thơ.
Thu thập thông tin từ sách báo, tạp chí và các giáo trình tài liệu có liên
quan nhằm bổ sung kiến thức và có thêm nhiều thông tin để phân tích nhằm
hoàn thành tốt bài luận văn này.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả dùng để mô tả những
đặc tính cơ bản của dữ liệu, tổng hợp, mô tả số liệu thứ cấp từ các bảng báo
cáo kết hợp phƣơng pháp so sánh để có cái nhìn cụ thể về tình hình biến động
của các chỉ số tài chính của ngân hàng qua giai đoạn năm 2011 đến 06 tháng
đầu năm 2014: so sánh tốc độ tăng giảm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

Nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay

x 100%
Doanh số thu nợ

Dư nợ bình quân


Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2





11
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
a) So sánh số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.

∆y = y
1
- y
0
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm gốc
y
1
: chỉ tiêu năm đang nghiên cứu
∆y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm nghiên cứu với số liệu
năm gốc của các chỉ tiêu để xác định mức biến động về khối lƣợng, quy mô và

tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp
khắc phục.
b) So sánh số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.

∆y = (y
1
-y
0
) / y
0
* 100%

Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm gốc
y
1
: chỉ tiêu năm đang nghiên cứu
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phƣơng pháp này dùng để biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian phân tích. So sánh tốc độ tăng trƣởng
của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ
đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2.2.2.2 Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên số liệu thống kê thu nhập đƣợc để mô tả thực trạng tình hình
hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam, chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh,
TP. Cần Thơ qua các năm.




12
Mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để tổng hợp các thông
tin, tính toán các chỉ số từ số liệu thứ cấp và kết hợp phƣơng pháp so sánh để
thấy đƣợc tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Mục tiêu 3: Diễn dịch kết quả phân tích đƣợc ở mục tiêu 1 và 2 để đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, Tp. Cần Thơ.




























13
CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH,
TP. CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
NHNo & PTNT Việt Nam (Agribank) từ khi thành lập (26/3/1988) đến
nay luôn khẳng định vai trò là NHTM lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối
với nền kinh tế đất nƣớc, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị trƣờng; đi đầu trong việc nghiêm túc
chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, sự chỉ đạo của
Chính phủ và NHNN Việt Nam về chính sách tiền tệ, đầu tƣ vốn cho nền kinh
tế. Agribank là Ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống Ngân hàng Việt
Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, mạng lƣới hoạt động, số lƣợng khách
hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Cần Thơ
đƣợc thành lập theo quyết định 30/QĐ – NH ngày 15/03/1989 do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc phê chuẩn thành lập, là đơn vị thành viên của NHNo &
PTNT Việt Nam. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh là một Ngân
hàng cấp 2 chịu sự điều hành của NHNo & PTNT thành phố Cần Thơ.
Địa điểm: 2983 Quốc lộ 80 – Thị trấn Thạnh An – huyện Vĩnh Thạnh –

TP.Cần Thơ.
Tên trong nƣớc: NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh.
Tên nƣớc ngoài: Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development
Vinh Thanh Branh.
Với chức năng nhƣ là một Ngân hàng thƣơng mại NHNo & PTNT chi
nhánh Vĩnh Thạnh cũng là trung gian giữa Ngân hàng Trung ƣơng và nhân
dân, huy động vốn nhàn rỗi trong công chúng, cung cấp tín dụng góp phần giải
quyết một phần nhu cầu vốn thiếu hụt của ngƣời dân địa phƣơng. Hoạt động
với phƣơng châm “Mang phồn thịnh đến khách hàng” nên toàn thể lãnh đạo và
cán bộ công nhân viên Ngân hàng luôn nỗ lực nâng cao chất lƣợng phục vụ
khách hàng, không ngừng nâng cao năng lực làm việc cho cán bộ nhân viên để
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.




14
3.1.2 Bộ máy tổ chức

Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh NHNo&PTNT huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh
huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ
 Ban Giám đốc
+ Giám đốc: Là ngƣời có trách nhiệm trực tiếp điều hành tất cả hoạt
động của Ngân hàng, tổ chức chỉ đạo đôn đốc thực hiện, hƣớng dẫn giám sát
mọi hoạt động của các phòng ban đúng với chức năng nhiệm vụ mà cấp trên
đã giao.
+ Phó Giám đốc: Giúp giám đốc chỉ đạo, điều hành trực tiếp một số lĩnh
vực công tác đƣợc phân công và chịu trách nhiệm về những việc đó.
Tham gia với giám đốc việc chuẩn bị xây dựng và quyết định về chƣơng

trình công tác, kế hoạch kinh doanh, các biện pháp của Ngân hàng.
Thay mặt giám đốc giải quyết và kí văn bản thuộc lĩnh vực phân công và
đƣợc điều hành hoạt động của chi nhánh khi giám đốc đi vắng (có sự ủy quyền
của giám đốc).
 Phòng kế hoạch kinh doanh
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nhƣ: nhận hồ sơ xin vay,
thẩm định, xét duyệt cho vay để trình lên giám đốc, chịu trách nhiệm chính
trong việc quản lý đồng vốn và giám sát quá trình sử dụng vốn của khách
hàng.
Đề xuất và xử lý các khoản nợ quá hạn, thống kê, phân tích thông số, số
liệu về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ đó đề ra kế hoạch kinh doanh
có hiệu quả, kết hợp với bộ phận kế toán trong việc theo dõi và thu nợ quá
hạn.
Xác định lựa chọn, xây dựng lƣới trung gian nhằm phát triển vốn tín
dụng.

Ban Giám đốc

P.Kế hoạch kinh
doanh

P.Giao dịch Thạnh Mỹ

P.Kế toán - Ngân quỹ



15
Quản lý danh mục khách hàng, phân loại doanh nghiệp, trực tiếp xử lý
rủi ro chế độ tín dụng quy định.

 Phòng Kế toán – Ngân quỹ
+ Kế toán
Thực hiện các giao dịch tại đơn vị, thực hiện các thủ tục thanh toán, phát
vay cho khách hàng theo lệnh của giám đốc và ngƣời đƣợc ủy quyền.
Hạch toán kế toán quản lý hồ sơ khách hàng hạch toán các nghiệp vụ cho
vay thu nợ, chuyển nợ quá hạn.
Lập kế hoạch tài chính và quyết toán thu chi tài chính, thu thập và lƣu trữ
hồ sơ của khách hàng và các chứng từ có giá trị.
+ Ngân quỹ
Có chức năng thu – chi tiền, giữ và bảo quản tiền, hiện vật, các giấy tờ có
giá và tài sản có liên quan đến hoạt động của Ngân hàng.
 Phòng giao dịch Thạnh Mỹ
Thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là tiếp xúc khách hàng, đồng thời thực hiện
đầy đủ những nghiệp vụ ngân hàng theo sự chỉ đạo, ủy quyền của giám đốc.
3.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
 Cho vay đối với các thành phần kinh tế
 Huy động vốn và cung cấp dịch vụ:
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá.
+ Thực hiện mở tài khoản thanh toán cho các tổ chức kinh tế, cá nhân.
+ Mua bán trao đổi ngoại tệ.
+ Dịch vụ ngân quỹ và một số dịch vụ khác.
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TP.
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, cũng
nhƣ các tổ chức sản xuất kinh doanh khác luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên
hàng đầu. Có thể nói lợi nhuận là yếu tố cụ thể nhất nói lên kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Để Ngân hàng hoạt động hiệu quả trƣớc hết cần có
nguồn vốn vững mạnh và sử dụng một cách tối ƣu nhất. Và làm thế nào để có
lợi nhuận cao nhất đồng thời hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà vẫn đạt đƣợc

×