Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.24 KB, 88 trang )


I

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





ðẶNG KIM NGÂN


PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201




Cần Thơ 2014


II



TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





ðẶNG KIN NGÂN
MSSV: C1200130

PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. Bùi Lê Thái Hạnh


Cần Thơ 2014



III


LỜI CẢM TẠ

Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, với sự nỗ lực của chính
bản thân và sự giúp ñỡ của những người xung quanh ñể hoàn thành luận văn
này, em xin chân thành gửi ñến:
Tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường ðại học
Cần Thơ lời cảm ơn sâu sắc nhất, ñã cung cấp kiến thức và tạo ñiều kiện thuận
lợi cho em hoàn thành luận văn này. ðặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn ñến giáo
viên hướng dẫn, Cô Bùi Lê Thái Hạnh ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp ñỡ
em trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Em cũng xin cám ơn rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban giám ñốc,
lãnh ñạo Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp và các anh chị nhân viên của ngân
hàng TMCP ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Cần Thơ ñã tạo ñiều
kiện cho em thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức nên luận văn không tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy, em kính mong ñược sự ñóng góp ý kiến của quý thầy cô ñể
luận văn có thể hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô ở Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Trường ðại học Cần Thơ, cô Bùi Lê Thái Hạnh dồi dào sức khỏe và
thành công trong công việc.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện


ðặng Kim Ngân











IV


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này ñược hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa ñược dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện


ðặng Kim Ngân

V


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Thủ trưởng ñơn vị






VI

MỤC LỤC


Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1

1.1

ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2

1.1.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

1.3.1 Phạm vi không gian 2

1.3.2 Phạm vi thời gian 2


1.3.3 ðối tượng nghiên cứu 3

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 4

2.1.1 Khái quát về hoạt ñộng cho vay của NHTM 4

2.1.2 Những quy chế về cho vay của NHTM 5

2.1.3 Hoạt ñộng cho vay ngắn hạn tại NHTM 8

2.1.4 Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng cho vay ngắn hạn 12

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 14

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG 17

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 17

CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ 17

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ 17


3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam 17

3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh 17

3.1.3 Giới thiệu về NHTMCP ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi
Nhánh Thành Phố Cần Thơ 19

3.2 SƠ ðỒ TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG 19

3.2.1 Sơ ñồ tổ chức 19

3.2.2 Chức năng của các phòng ban 20

3.3 KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 2011, 2012, 2013 VÀ 6 THÁNG ðẦU NĂM 2013, 2014 22

3.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI 25

3.4.1 Những thuận lợi và khó khăn 25

3.4.2 ðịnh hướng phát triển trong thời gian tới của ngân hàng 26

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VII

VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ðOẠN2011-

2013 VÀ 6 THÁNG ðẦU NĂM 2013, 2014 27

4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM (2011-2013) 27

4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHTMCP
ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
CẦN THƠ GIAI ðOẠN (2011- 2013) 30

4.2.1 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn của NHTMCP ðầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn qua
(2011-2013 và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014) 30

4.2.2 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng giai ñoạn (2011-
2013) 38

4.2.3 Tình hình dư nợ ngắn hạn của ngân hàng giai ñoạn (2011-2013 và 6
tháng ñầu năm 2013, 2014) 46

4.2.4 Tình hình nợ xấu của ngân hàng giai ñoạn (2011-2013) 54

4.3 ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHTMCP
ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
CẦN THƠ GIAI ðOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ðẦU NĂM 2013,2014
61

4.3.1 Các chỉ tiêu ñánh giá tín dụng ngắn hạn (2011-2013) 61

4.3.2 Các chỉ tiêu ñánh giá tín dụng (6 tháng ñầu năm 2013, 2014) 63


4.3.3 Dư nợ cho vay ngắn hạn có tài sản ñảm bảo NHTMCP ðầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn (2011-
2013) 65

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ 68

TRONGHOẠT ðỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG 68

THƯƠNGMẠI CỔ PHẦN ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 68

CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ 68

5.1 NHỮNG THÀNH QUẢ ðẠT ðƯỢC 68

5.2 NHỮNG MẶT HẠN CHẾ 69

5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP 70

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73

6.1 KẾT LUẬN 73

6.2 KIẾN NGHỊ 73

6.2.1 ðối với Nhà nước và Chính quyền ñịa phương 73

6.2.2 ðối với các doanh nghiệp 74

6.2.3 ðối với Ngân hàng cấp trên 74


TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
PHỤ LỤC



VIII

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh (2011-2013) 22

Bảng 3.2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh (6 tháng 2013, 2014) 24

Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn NH qua 3 năm (2011-2013) 27

Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn NH (6 tháng 2013,2014) 29

Bảng 4.3: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế (2011-2013)
31

Bảng 4.4: doanh số cho vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế (6 tháng
ñầu năm 2013,2014) 34

Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo nghành nghề kinh doanh (2011-
2013) 35

Bảng 4.6: Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành nghề kinh tế (6
tháng ñầu năm 2013,2014) 38


Bảng 4.7: doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế (2011-2013) 40

Bảng 4.8: Doanh số thu nợ vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế (6
tháng ñầu năm 2013,2014) 42

Bảng 4.9: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh (2011-
2013) 43

Bảng 4.10: Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề kinh tế (6
tháng ñầu năm 2013,2014) 45

Bảng 4.11: Dư nợ cho vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế (2011-
2013) 47

Bảng 4.12: Dư nợ ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế (6 tháng ñầu năm
2013,2014) 49

Bảng 4.13: Dư nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề kinh doanh (2011-2013)
51

Bảng 4.14: Dư nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề kinh tế (6 tháng ñầu năm
2013,2014) 53

Bảng 4.15: Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế (2011-2013) 54

Bảng 4.16. :Nợ xấu ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế (6 tháng ñầu
năm 2013,2014) 56

Bảng 4.17: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh 2011-2013 58


Bảng 4.18: Nợ xấu ngắn hạn phân theo ngành nghề kinh tế (6 tháng ñầu
năm 2013,2014) 60

Bảng 4.19: Các chỉ tiêu ñánh giá tín dụng ngắn hạn (2011-2013) 61

Bảng 4.20: Các chỉ tiêu ñánh giá tín dụng ngắn hạn (6 tháng ñầu năm 2013,
2014) 64

Bảng 4.21: Dư nợ cho vay ngắn hạn có TSðB (2011-2013) 65

Bảng 4.22: Dư nợ ngắn hạn có TSðB (6 tháng ñầu năm 2013, 2014) 66







IX

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh châu ðốc-An Giang 19









































X

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP : Thương mại cổ phần
TP : Thành phố
NHTM : Ngân hàng thương mại
VHð : Vốn huy ñộng
VðC : Vốn ñiều chuyển
V&CQK : Vốn và các quỹ khác
DNNN : Doanh nghiệp Nhà Nước
DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNCVðTNN : Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài
DV : Dịch vụ
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
LN : Lợi nhuận
NN : Nhà nước









1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Hệ thống ngân hàng có tầm ảnh hưởng cao ñến nền kinh tế xã hội, hoạt
ñộng ngân hàng tạo ñiều kiện thúc ñẩy phát triển ñất nước. Vì thế hệ thống ngân
hàng Việt Nam không những nhiều mà cần cả chất lượng. Trong kinh doanh luôn
có sự ñánh ñổi, sự cố gắng ñể tạo nên một giá trị vững bền và ñổi lại là những bất
lợi luôn rình rập. Hoạt ñộng tín dụng cũng vậy trong cái rủi sẽ có cái may và
trong những khoản lợi nhuận khổng lồ sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn. Tín dụng là
hoạt ñộng cũng như là dịch vụ chủ yếu của ngân hàng, cần có chất lượng tốt, giải
quyết nhanh chống nhu cầu của khách hàng, phải giải ngân một cách có hiệu quả
khách quan.
ðể làm ñược ñiều ñó BIDV ñã trải qua những chặn ñường dài ñầy gian khó
ñể ñứng vững trên trường trong nước. BIDV là một trong những ngôi sao sáng
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, tất cả chi nhánh BIDV rải khắp cả nước và
vươn xa ngang tầm quốc tế. Tiếp thu những truyền thống tốt ñẹp, công nghệ,
dịch vụ của ngân hàng Trụ Sở, BIDV Cần Thơ ñược nhiều khách hàng ưa chọn
và có tầm quan trọng không nhỏ ñối với việc phát triển Thành phố trẻ trực thuộc
Trung ương như Cần Thơ. Là ngân hàng Ưu Việt với những hoạt ñộng tín dụng
ăn khách, nhạy bén với từng tình hình kinh tế xã hội ở ñịa bàn, trong nước cũng
như là khu vực. Cùng với phương châm “Chia sẻ cơ hội – Hợp tác thành công” ta
sẽ thấy ñược BIDV Cần Thơ ñã cố gắng, xây dựng mối quan hệ, tạo nên những
cơ hội cho khách hàng và cũng như những thành công trong hợp tác.
ðể Cần Thơ có những bước phát triển nhanh về kinh tế, hướng tới nền kinh
tế công nghiệp và dịch vụ thì những ngân hàng như BIDV Cần Thơ ñóng vai trò

chủ lực là nguồn cung cấp tín dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại cho các doanh
nghiệp cũng như hộ gia ñình và cá thể nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế trên ñịa
bàn. Nhận thức ñược vị trí quan trọng ñó kể từ khi hoạt ñộng ñến nay BIDV Cần
Thơ không ngừng ñổi mới và hoàn thiện ñể phục vụ khách hàng ngày một tốt
hơn. Tuy nhiên trong hoạt ñộng cho vay nói chung và cũng như hoạt ñộng cho
vay ngắn hạn của ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu cho vay, bên
cạnh những thành tựu ñạt ñược song BIDV Cần Thơ cũng còn tồn tại nhiều hạn
chế dẫn ñến hoạt ñộng cho vay ngắn hạn chưa ñạt hiệu quả cao, hoạt ñộng sử
dụng vốn trong ñiều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Do vậy việc nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng cho vay ngắn hạn là vấn ñề
cấp thiết ñối với ngân hàng hiện nay ñể ñảm bảo an toàn về vốn, hạn chế các rủi
ro có thể xảy ra giúp ngân hàng kinh doanh hiệu quả. Xuất phát từ thực tế trên và
trong quá trình thực tập tại ngân hàng nên tôi quyết ñịnh chọn ñề “Phân tích và
ñánh giá hoạt ñộng cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn
(2011-2013 và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014)”, ta sẽ nhìn lại quá trình hoạt ñộng
cho vay ngắn hạn của ngân hàng từ những bí quyết kinh doanh hiệu quả tạo nên

2

giá trị, song ngân hàng cũng còn những khiếm khuyết, phát hiện những bất cập
ñể phân tích ñánh giá trong quá trình hoạt ñộng.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và ñánh giá hoạt ñộng cho vay ngắn hạn tại NHTMCP ðầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn qua (2011-2013
và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014). Qua ñó thấy ñược kết quả ñạt ñược, hình dung
những vướng mắc mà ngân hàng gặp phải, và có những hành ñộng cụ thể ñể ñẩy
mạnh tốc ñộ phát triển và chất lượng tín dụng ngày càng tốt hơn tại NHTMCP

ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt ñộng cho vay ngắn hạn tại NHTMCP ðầu Tư Và Phát
Triển Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn qua (2011-2013 và 6 tháng ñầu
năm 2013, 2014) thông qua một số chỉ tiêu về doanh số cho vay ngắn hạn, doanh
số thu nợ ngắn hạn, dư nợ ngắn hạn, nợ xấu ngắn hạn, trong giai ñoạn này.
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng cho vay ngắn hạn tại NHTMCP ðầu Tư Và
Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn qua (2011-2013
và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014) thông qua một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng
trong hoạt ñộng cho vay ngắn hạn.
- Tìm hiểu thực trạng ñảm bảo tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng giai ñoạn
(2011-2013 và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014). Qua ñó ta ñánh giá ñược mức ñộ
rủi ro và ñộ an toàn của những khoản vay ngắn hạn.
- Tìm ra những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng gặp phải trong hoạt
ñộng cho vay ngắn hạn.
- ðề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng cho vay ngắn
hạn tại NHTMCP ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần
Thơ giai ñoạn qua (2011-2013, và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014).

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
ðề tài ñược thực hiện tại NHTMCP ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi
Nhánh Thành Phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu ñược sử dụng trong ñề tài là số liệu thứ cấp ñược Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố
Cần Thơ cung cấp trong giai ñoạn (2011-2013 và 6 tháng ñầu năm 2013, 2014).

3


1.3.3 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung phân tích về hoạt ñộng cho vay ngắn hạn từ số liệu của
NHTM qua một số chỉ tiêu: doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ ngắn
hạn, dư nợ ngắn hạn, nợ quá hạn ngắn hạn, nợ xấu ngắn hạn và một số chỉ tiêu
nhằm ñánh giá thực trạng cho vay ngắn hạn; phân tích những thuận lợi và khó
khăn mà ngân hàng gặp phải khi cho vay ngắn hạn từ ñó ñề ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ.































4

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hoạt ñộng cho vay của NHTM
2.1.1.1 Khái niệm hoạt ñộng cho vay của ngân hàng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo ñó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích và thời gian nhất
ñịnh theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.1.2 Phân loại cho vay tại NHTM
Trong nền kinh tế thị trường hoạt ñộng cho vay của NHTM rất ña dạng và
phong phú với nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho
vay nào là tùy thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế của ñối tượng sử dụng vốn tín dụng
nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận ñộng
cũng như ñặc ñiểm kinh tế khác nhau của ñối tượng cho vay.
Cho vay ñược phân loại theo các tiêu thức sau:
a. Phân theo mục ñích sử dụng vốn:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay mua bán bất ñộng sản.

- Cho vay sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
b. Phân loại theo thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục ñích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh, ñầu tư
vào các dự án ñầu tư.
c. Phân loại theo mức ñộ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay không có bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn ñể quyết ñịnh cho vay.
- Cho vay có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d. Phân loại theo phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.

5

- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
e. Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay trả nợ một lần khi ñáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo
khả năng của khách hàng ñể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.2 Những quy chế về cho vay của NHTM
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
- Tiền vay ñược sử dụng ñúng mục ñích ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín
dụng:
Việc sử dụng vốn vay vào mục ñích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng

thỏa thuận và ghi vào trong hợp ñồng tín dụng. ðảm bảo sử dụng vốn vay ñúng
mục ñích thỏa thuận nhằm ñảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu
hồi nợ sau này. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai
mục ñích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn ñể tránh tình trạng
rủi ro do sự thất tính của người vay.
Nếu khách hàng tuân thủ ñúng nguyên tắc này thì cũng có nghĩa giúp cho
khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa thuận và như vậy sẽ
tạo ra ñược lợi nhuận. Khi ñó người ñi vay ñảm bảo ñược uy tín với ngân hàng,
giúp ngân hàng thực hiện ñược sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất
ñồng thời tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
- Tiền vay phải ñược hoàn trả ñầy ñủ cả gốc và lãi ñúng hạn ñã thỏa thuận
trên hợp ñồng tín dụng:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
ñộng cho vay. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình
chỉ thu về ñược phần gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho
vay cũng là nguồn vốn ngân hàng ñi vay, phải trả lãi.
Theo nguyên tắc bắt buộc, người ñi vay phải chủ ñộng trả gốc và lãi cho
ngân hàng sau khi ñáo hạn. Nếu ñến hạn người ñi vay không chủ ñộng trả nợ cho
ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng ( trường
hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường
hợp không cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng
rắn hơn như phát mãi tài sản ñể thu hồi.
ðại ña số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng ñể cho vay là vốn huy ñộng từ
khách hàng gửi tiền, do ñó, sau khi cho vay trong một thời gian nhất ñịnh, khách
hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng ñể ngân hàng hoàn trả lại cho
khách hàng gửi tiền. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả năng thực hiện
ñược không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình có thể làm cho ngân hàng
thua lỗ, thậm chí phá sản. ðiều ñó cũng có nghĩa sẽ tác ñộng xấu ñến hoạt ñộng
kinh tế xã hội vì hoạt ñộng của ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có thể lây
lan tới nhiều ngân hàng khác.


6

2.1.2.2 ðiều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết ñịnh cho vay khi khách hàng có ñủ các
ñiều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy ñịnh của pháp luật:
- ðối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự;
+ ðại diện của hộ gia ñình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
+ ðại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
- ðối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy ñịnh pháp luật của nước
mà pháp nhân ñó có quốc tịch hoặc cá nhân ñó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài ñó ñược Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy ñịnh hoặc ñược ñiều ước quốc tế
mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy ñịnh.
Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án ñầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án ñầu tư, phương án phục vụ ñời sống khả thi và phù hợp
với quy ñịnh của pháp luật.
Thực hiện các quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh của Chính phủ

và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2.1.2.3 Thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết ñịnh cho khách hàng vay theo các thể loại
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, ñời sống và các dự án ñầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay ñến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
ñến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên.

7

2.1.2.4 ðối tượng cho vay
ðối tượng cho vay của ngân hàng thương mại là các tổ chức cá nhân có nhu
cầu vốn trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñầu tư, tiêu dùng… Theo qui ñịnh
của Luật các tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng không ñược cho vay các nhu cầu
vốn ñể thực hiện các việc sau:
- Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển ñổi.
- Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- ðáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
 ðối tượng không ñược vay vốn
- Thành viên hội ñồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám ñốc, phó tổng
giám ñốc của ngân hàng.
- Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng ñó thực hiện nhiệm vụ thẩm
ñịnh, quyết ñịnh cho vay.
-Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng giám ñốc, phó tổng giám ñốc của ngân hàng.

2.1.2.4 Thời hạn cho vay
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh,
thời hạn thu hồi vốn của dự án ñầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn
vốn cho vay của tổ chức tín dụng ñể thoả thuận về thời hạn cho vay. ðối với các
pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt
ñộng còn lại theo quyết ñịnh thành lập hoặc giấy phép hoạt ñộng tại Việt Nam;
ñối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn ñược phép
sinh sống, hoạt ñộng tại Việt Nam.
2.1.2.5 Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp
với quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng ñối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
ñịnh và thoả thuận với khách hàng trong hợp ñồng tín dụng nhưng không vượt
quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay ñã ñược ký kết hoặc
ñiều chỉnh trong hợp ñồng tín dụng.
2.1.2.6 Qui ñịnh về bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng cho vay
ðảm bảo tín dụng ñược xem như là một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng
có một sự ñảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi ñảm bảo tín
dụng) ñể hoàn trả nợ vay khi người ñi vay ñến hạn không có khả năng hoặc
không trả nợ cho ngân hàng.
- Các hạn chế ñể ñảm bảo an toàn tín dụng nó qui ñịnh giới hạn cho vay của
NHTM ñối với mỗi khách hàng. Qua ñó NHTM hạn chế ñược việc tập trung vốn
vào một số ít khách hàng, một số ngành, một số lĩnh vực kinh doanh nhờ ñó tránh

8

ñược rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng. Tổng dư nợ cho vay ñối với một khách
hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
- Các biện pháp bảo ñảm trong cho vay nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở
kinh tế và pháp lý ñể thu hồi ñược nợ vay.

 Vai trò của ñảm bảo tín dụng
 ðảm bảo tín dụng sẽ tạo ñộng lực cho người vay trả nợ cho ngân hàng

 ðảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những người ñi vay nhưng có ý ñịnh giật
nợ

 ðảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng
 ðiều kiện ñể tài sản ñược coi là ñảm bảo tín dụng:
- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng vay vốn.
- Tài sản phải ñược pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp pháp.
- Tài sản phải có thị trường tiêu thụ. ðây là ñiều kiện cần thiết ñể ngân hàng
có thể bán hoặc phát mãi tài sản khi khách hàng không trả nợ ñược.
 Các hình thức bảo ñảm tín dụng:
- Tín chấp;
- Bảo ñảm bằng tài sản;
- Bảo ñảm tín dụng bằng tài sản thế chấp;
- Bảo ñảm tín dụng bằng tài sản cầm cố;
- Bảo ñảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
- Bảo ñảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh;
2.1.3 Hoạt ñộng cho vay ngắn hạn tại NHTM
2.1.3.1 Những vấn ñề chung về cho vay ngắn hạn:
a) Khái niệm: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
b) Cơ sở pháp lý
- Luật các tổ chức tín dụng.
-Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng ñối với khách hàng theo quyết ñịnh
của thống ñốc Ngân hàng nhà nước.
-Các văn bản hướng dẫn.
c) Phạm vi áp dụng
- Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng ñược thành lập và thực hiện nghiệp vụ

cho vay theo qui ñịnh của luật các tổ chức tín dụng, bao gồm: Ngân hàng thương
mại quốc doanh; ngân hàng cổ phần; công ty tài chính; quỹ tín dụng nhân dân;
HTX tín dụng; ngân hàng liên doanh; chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

9

- Bên ñi vay: Là những pháp nhân, thể nhân hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
theo pháp luật Việt Nam, gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổphần, công ty
TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, cá thể và hộ sản xuất kinh doanh.
2.1.3.2 Cho vay kinh doanh
a) Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Khái niệm: là phương thức cho vay mà ngân hàng xác ñịnh và thỏa thuận
với khách hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
ñịnh.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối ña ñược duy trì trong một thời gian
nhất ñịnh.
- Căn cứ ñể xác ñịnh hạn mức tín dụng:
+ Nhu cầu vốn lưu ñộng của khách hàng cho kỳ tín dụng .
+ Vốn lưu ñộng của khách hàng vào thời ñiểm xét hạn mức.
+ Vốn lưu ñộng khác.
b) Cho vay theo món
- Khái niệm:Cho vay từng lần là phương thức cho vay ñược thực hiện riêng
biệt theo từng nhu cầu vốn của khách hàng.
- ðối tượng áp dụng:
+ Áp dụng cho các tổ chức kinh tế có ñiều kiện vay vốn nhưng không ñủ
ñiều kiện vay theo hạn mức.
+ Khách hàng vay vốn không thường xuyên.
+ Khách hàng mới giao dịch với ngân hàng lần ñầu.
c) Cho vay theo hạn mức thấu chi
ðây là nghiệp vụ mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho

khách hàng chi vượt quá số dư Có trên tài khoản tiền gửi thanh toán với một hạn
mức nhất ñịnh và trong thời hạn qui ñịnh. ðây là hình thức cho vay ứng trước
ñặc biệt (tiền vay ñược rút trực tiếp từ tài khoản tiền gửi) nhằm tăng thêm ngân
quỹ cho khách hàng (sử dụng cho doanh nghiệp và cá nhân). Nó khác với cho
vay theo hạn mức tín dụng, vì các khoản tiền khách hàng rút trên tài khoản có
tính chất như những khoản chi tiêu của họ, chỉ khi nào trên tài khoản của khách
hàng xuất hiện số dư Nợ thì khoản tiền ñó mới là tiền vay. Lãi tiền vay phải trả
ñược tính theo số dư Nợ trên tài khoản khách hàng và khách hàng có thể hoàn trả
số tiền vay bất cứ lúc nào ñơn giản là bằng gửi tiền vào tài khoản. Những ñặc
ñiểm này làm cho việc giám sát và quản lý các khoản thấu chi có khó hơn cho
vay theo hạn mức, có nhiều rủi ro hơn so với các hoạt ñộng cho vay thông
thường
d) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cam kết ñảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong một hạn mức nhất ñịnh, trong một

10

khoản thời gian nhất ñịnh. Khách hàng phải trả phí cam kết cho ngân hàng trên
cơ sở hạn mức tín dụng ñang sử dụng.
e) Cho vay qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng ñược sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ ñể thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự ñộng.
f) Cho vay kinh doanh chứng khoán
Khi khách hàng có ý ñịnh mua bán chứng khoán nhưng không ñủ tiền, ngân
hàng có thể cho vay ñể mua chứng khoán. Ngân hàng có thể cho vay tiền hoặc
cho vay chứng khoán.
2.1.3.3 Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là ngân hàng tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của hộ gia

ñình và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở ñây người ñi vay sử dụng tiền
vay vào các hoạt ñộng không sinh lời, nguồn trả nợ ñộc lập so với việc sử dụng
tiền vay, vì thế nó có ñặc ñiểm sau:
+ Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao hơn cho vay kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng thường có tài sản bảo ñảm.
Cho vay tiêu dùng có thể ñược phân chia thành nhiều hình thức, căn cứ vào
vào hình thức bảo ñảm tiền vay và cách thức cho vay:
a) Cho vay cầm cố
Là hình thức cho vay của ngân hàng mà khách hàng vay tiền phải có tài sản
giao cho ngân hàng ñể ñảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng trong hợp
ñồng cầm cố.
- ðiều kiện của tài sản cầm cố: ñó là các giấy tờ có giá trị mua bán, trao ñổi
thuộc sở hữu hợp pháp của bên vay hoặc phải có giấy ủy quyền hợp pháp của
người sở hữu cho khách hàng vay vốn mang ñi cầm cố, ủy quyền cho ngân hàng
xử lý tài sản khi bên vay vi phạm hợp ñồng cầm cố.
- Thời hạn và mức cho vay:
ðối với giấy tờ có giá, thời hạn cầm ñồ ngắn hơn thời gian lưu hành còn lại
của giấy tờ có giá và tối ña không quá 12 tháng, mức cho vay tối ña của ngân
hàng thường ñược tính trên giá trị ñáo hạn như sau:
MCV = GðH x (1 – TLH x LCV)
Trong ñó: MCV : Mức cho vay tối ña.
GðH : Giá trị ñến hạn của giấy tờ có giá.
TLH : Thời gian lưu hành của giấy tờ có giá.
LCV : Lãi suất cho vay.
Với các loại tài sản khác, thời hạn cho vay cầm cố ñược căn cứ vào tính
chất, chủng loại, ñiều kiện bảo quản của tài sản và thường tương ñối ngắn (tối ña

11

không quá 3 tháng). Mức cho vay dựa vào giá trị, khả năng tiêu thụ trên thị

trường, khả năng bảo quản của tài sản, thường không quá 80% giá trị thị trường
của tài sản cầm cố.
b) Cho vay bảo ñảm bằng lương hay thu nhập
Ngân hàng cho khách hàng vay tiền ñể ñáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở
thế chấp bằng lương hay thu nhập. Nó áp dụng cho các khách hàng có việc làm
ổn ñịnh, thu nhập ngoài việc trang trải các chi phí còn ñủ tích lũy ñể trả nợ vay.
Khi xét duyệt cho vay, ngân hàng cần có một bảng kê khai các khoản thu
nhập về lương và thu nhập khác (có xác nhận của ñơn vị trả lương) cũng như
những khoản chi tiêu thường xuyên của người ñi vay. Số tiền cho vay ñược quyết
ñịnh dựa trên nhu cầu vay (có mục ñích sử dụng rõ ràng), thu nhập ròng thường
xuyên của khách hàng, mức cho vay tối ña của ngân hàng. Khi nhận tiền vay,
khách hàng phải cam kết nếu không trả ñược nợ ñến hạn (thường quá 3 kỳ trả nợ)
ngân hàng có quyền nhận lương của khách hàng ñể thu nợ.
c) Cho vay có bảo ñảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Hình thức này áp dụng chủ yếu ñối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài như: Cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng ñất, mua xe
con… Mức cho vay của ngân hàng dựa vào khả năng tài chính của khách hàng,
thường tối ña 50 – 60% giá trị tài sản mua sắm.
Sau khi phê duyệt cho vay, ngân hàng mở tài khoản giữ hộ và chờ thanh
toán cho khách hàng. Ngân hàng và khách hàng ký hợp ñồng tín dụng và khế ước
nhận nợ (thời ñiểm nhận nợ là thời ñiểm ngân hàng chuyển tiền cho người bán).
Khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản của mình tại ngân hàng, ngân hàng cho
vay sẽ thanh toán cho người bán 100% giá trị tài sản và ñề nghị giao cho khách
hàng. Trên cơ sở ñó, người bán giao tài sản cho khách hàng và khách hàng chịu
trách ñăng ký xe, lưu hành, mua bảo hiểm, người thụ hưởng bảo hiểm là ngân
hàng cho vay và chuyển giao toàn bộ giấy tờ cho ngân hàng. Ngân hàng ký hợp
ñồng cầm cố và giao bản sao khách hàng, thực hiện ñăng ký hợp ñồng cầm cố tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngoài ra khách hàng là cá nhân còn có thể vay tiền tại các ngân hàng dưới
hình thức chiết khấu chứng từ có giá, thẻ tín dụng. Các thủ tục vay giống như

ñối với doanh nghiệp.
2.1.3.4 Vai trò của tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng ngắn hạn ñảm bảo phát triển kinh tế theo chiều rộng, thúc ñẩy
mở rộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. ðây là một trong những vai trò quan
trọng nhất của tín dụng ngắn hạn. Vì việc ñảm bảo cung cấp vốn tín dụng cho các
doanh nghiệp chính là giúp các doanh nghiệp này mở rộng sản xuất từ ñó có
thêm nguồn vốn ñầu tư vào kinh doanh dần dần trở thành các doanh nghiệp có
qui mô lớn, góp phần ñẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện ñại hóa ñất nước.
- Kích thích tính năng ñộng, linh hoạt, tăng khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Tín dụng ngắn hạn là nguồn cung cấp vốn kịp thời cho nhà kinh
doanh trong trường hợp họ gặp khó khăn về vốn tạm thời như: muốn mở rộng

12

sản xuất vào mùa vụ, cần trả tiền cho khách hàng ñể giữ uy tín, trả lương cho
công nhân… từ ñó giúp doanh nghiệp có thể ñối phó với những khó khăn về vốn
giữ cân bằng thu chi, ñiều hòa vốn.
- Vốn tín dụng ngắn hạn chỉ cung cấp trong một thời gian ngắn do ñó ñòi
hỏi doanh nghiệp cần ñẩy nhanh tiến ñộ sản xuất kinh doanh - kích thích tính
năng ñộng của các doanh nghiệp.
- Giúp tăng nhanh vòng quay của vốn: tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng
cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp
nhanh chóng thu hồi vốn ñể trả nợ ngân hàng nên thúc ñẩy gia tăng vòng quay
vốn.
2.1.4 Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng cho vay ngắn hạn
2.1.4.1 Một số khái niệm liên quan
- Doanh số cho vay (DSCV): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà ngân hàng cho khách hàng vay không nói ñến việc món vay ñó thu ñược hay
chưa trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
- Doanh số thu nợ (DSTN): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng

mà ngân hàng ñã thu về ñược trong một khoảng thời gian nhất ñịnh nào ñó.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ mà ngân hàng ñã cho vay nhưng
chưa thu về ñược vào một thời ñiểm nhất ñịnh.
(Dư nợ = Dư nợ ñầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ)
- Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Nợ
xấu ngày càng cao thì ñó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng.
Nhóm 1 (Nợ ñủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng ñánh giá là có khả năng thu
hồi ñầy ñủ cả gốc và lãi ñúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng ñánh giá là có khả
năng thu hồi ñầy ñủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ gốc và lãi ñúng
thời hạn còn lại;
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày ñến 90 ngày;
- Các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu (ñối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ ñánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng kỳ hạn ñược ñiều chỉnh lần ñầu).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ñến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo qui
ñịnh;

13

- Các khoản nợ ñược miễn giảm lãi do khách hàng không ñủ khả năng trả
lãi ñầy ñủ theo hợp ñồng tín dụng;
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ñến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ ñược cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc ñã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
2.1.4.2 Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng cho vay ngắn hạn
- Dư nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy ñộng ngắn hạn (%, lần




Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy ñộng này xác ñịnh khả năng sử
dụng vốn huy ñộng vào việc cho vay ngắn hạn. Nó giúp cho nhà phân tích so
sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy ñộng. Chỉ tiêu này quá
lớn hay quá nhỏ ñều không tốt vì nếu quá lớn thì khả năng huy ñộng còn thấp ñể
ñáp ứng nhu cầu cho vay, còn nếu quá nhỏ cho thấy ngân hàng ñã sử dụng vốn
huy ñộng không hiệu quả.
- Hệ số thu nợ ngắn hạn (%)






Hệ số thu nợ ngắn hạn này ñánh giá công tác thu hồi nợ cho vay ngắn hạn
của ngân hàng. Nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của ngân
hàng càng tốt.

Hệ số thu nợ ngắn hạn
Doanh số thu nợ ngắn hạn
=
Doanh số cho vay ngắn hạn
X 100%

Dư nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy ñộng
Dư nợ ngắn hạn
=
Vốn huy ñộng ngắn hạn
X 100%

14

- Vòng quay vốn tín dụng (vòng)








Trong ñó n: là số dư nợ cuối mỗi ngày





Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn này ño lường tốc ñộ luân chuyển
vốn tín dụng ngắn hạn, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu chỉ tiêu này
càng cao thì tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng càng nhanh và càng tốt cho ngân
hàng.
- Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn (%)





Chỉ số nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn ño lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp nghĩa là
chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng cao.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ tại NHTMCP ðầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ giai ñoạn qua (2011-2013, và 6 tháng ñầu năm
2013-2014). Thông qua các báo cáo thống kê, báo cáo tổng kết hoạt ñộng cụ thể
như bảng cân ñối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh.
- Tham khảo sách báo, tài liệu và các bài viết ñăng tải trên các website có
nội dung liên quan ñến ñề tài.

Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
=
Dư nợ bình quân

Dư nợ bình quân

n1 + n2 + n3 + …+ n360
=

360


Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Doanh số thu nợ ngắn hạn
=
Dư nợ ngắn hạn bình quân

Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn
Nợ xấu ngắn hạn
=
Dư nợ ngắn hạn

15

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Kỹ thuật so sánh
a) Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt ñối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế.



Trong ñó: y0 : Là chỉ tiêu năm trước
y1 : Là chỉ tiêu năm nay
∆y : Là phần chêch lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Kỹ thuật này sử dụng ñể so sánh số liệu năm nghiên cứu với số liệu năm

trước ñó ñể ñánh giá sự biến ñộng của các chỉ tiêu nghiên cứu.
b) Kỹ thuật so sánh bằng số tương ñối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế.





Trong ñó: y0 : Là chỉ tiêu năm trước
y1 : Là chỉ tiêu năm nay
∆y : Biểu hiện tốc ñộ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Kỹ thuật này dùng ñể làm rõ tình hình biến ñộng của mức ñộ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào ñó. So sánh tốc ñộ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc ñộ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
- Mục tiêu 1 & 2: sử dụng kỹ thuật so sánh số tương ñối và số tuyệt ñối,
ñồng thời tính tỷ trọng từng khoản mục nghiên cứu ñể thấy ñược tình hình thay
ñổi, biến ñộng giữa các năm. Kết hợp phương pháp thống kê mô tả ñể thấy ñược
thực trạng hoạt ñộng cho vay ngắn hạn, huy ñộng vốn và kinh doanh tại ngân
hàng.
- Mục tiêu 3: sử dụng phương pháp phân tích các chỉ số tài chính ñể ñánh
giá hoạt ñộng cho vay ngắn hạn của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần ðầu Tư
Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ
- Mục tiêu 4: sử dụng phương pháp suy luận ñể tìm ra những ñiểm mạnh,
hạn chế và những rủi ro trong hoạt ñộng cho vay ngắn hạn của ngân hàng, qua ñó
∆y = y1 – y0
y0

∆y
y1- y0



=

×