Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.78 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN THỊ HỒNG NGÂN


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH VĨNH LONG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành Tài chính – Ngân hàng

Mã số ngành: 52340201






12 – 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN THỊ HỒNG NGÂN
MSSV: C1200131

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành Tài chính – Ngân hàng

Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN




12 - 2014

i
LỜI CẢM TẠ

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô Trương
Thị Bích Liên trong suốt quá trình thực hiện bài luận văn tốt nghiệp này. Đồng
thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Ban giám đốc, các cô chú, anh chị

đang công tác tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi
nhánh tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian thực tập
tại Ngân hàng để có thể thuận lợi hoàn thành bài luận văn của mình.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người thực hiện



Trần Thị Hồng Ngân













ii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.




Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người thực hiện



Trần Thị Hồng Ngân

iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






















Vĩnh Long, ngày tháng năm




iv
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 3
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng 5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 14
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN (SACOMBANK) VÀ SACOMBANK CHI NHÁNH
TỈNH VĨNH LONG 16
3.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG 16

3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN 16
3.2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) 16
3.2.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh tỉnh
Vĩnh Long 17
3.2.3 Các sản phẩm nghiệp vụ của ngân hàng 22
3.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long
25
3.2.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của Ngân hàng trong
tương lai 28

v
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG 31
4.1 KHÁI QUÁT CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH TỈNH VĨNH LONG 31
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA SACOMBANK CHI
NHÁNH VĨNH LONG 32
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH TỈNH VĨNH LONG 37
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Sacombank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long 37
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Sacombank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long 41
4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Sacombank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long 45
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Sacombank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long 50
4.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH TỈNH
VĨNH LONG 52
4.4.1 Các chỉ số đánh giá chất lượng và rủi ro trong hoạt động tín dụng 53
4.4.2 Đánh giá hoạt động tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Sacombank chi nhánh Vĩnh Long 55
4.4.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ so
với các đối tượng khác tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long 56
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TỈNH VĨNH
LONG 58
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 61
6.1. KẾT LUẬN 61
6.2 KIẾN NGHỊ 62
6.2.1 ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 62
6.2.2 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG SACOMBANK 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63



vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Quy định phân loại quy mô DNV&N 3
Bảng 3.1 Kết quả họat động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 26
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013, 2014 28
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn
2011 – 2013 32
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6
tháng đầu năm 2013, 2014 33

Bảng 4.3 Tình hình cho vay của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn
2011 – 2013 34
Bảng 4.4 Tình hình cho vay của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6
tháng đầu năm 2013, 2014 34
Bảng 4.5 Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Sacombank Vĩnh Long giai đoạn 2011
– 2013 36
Bảng 4.6 Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Sacombank Vĩnh Long giai đoạn 6
tháng đầu năm 2014 37
Bảng 4.7 Doanh số cho vay đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2011 - 2013 38
Bảng 4.8 Doanh số cho vay đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 38
Bảng 4.9 Doanh số cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế của
Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 39
Bảng 4.10 Doanh số cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế của
Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 40
Bảng 4.11 Doanh số cho vay đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank
chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 40
Bảng 4.12 Doanh số cho vay đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank
chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 41
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2011 - 2013 42
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 42
Bảng 4.15 Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo ngành kinh tế của
Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 43
Bảng 4.16 Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo ngành kinh tế của
Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 43
Bảng 4.17 Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 44


vii
Bảng 4.18 Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 45
Bảng 4.19 Dư nợ cho vay đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2011 – 2013 46
Bảng 4.20 Dư nợ cho vay đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 47
Bảng 4.21 Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế của Sacombank
chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 47
Bảng 4.22 Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế của Sacombank
chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 48
Bảng 4.23 Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 49
Bảng 4.24 Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 49
Bảng 4.25 Nợ xấu đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013 50
Bảng 4.26 Nợ xấu đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 50
Bảng 4.27 Nợ xấu đối với DNV&N theo nhóm nợ của Sacombank chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 51
Bảng 4.28 Nợ xấu đối với DNV&N của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 51
Bảng 4.29 Nợ xấu đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 52
Bảng 4.30 Nợ xấu đối với DNV&N theo thời hạn của Sacombank chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 2014 52
Bảng 4.31 Dư nợ BQ DNV&N trên vốn huy động tại sacombank chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 54

Bảng 4.32: Tỷ lệ nợ xấu DNV&N tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013 55
Bảng 4.33 Dư nợ DNV&N/dư nợ tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013 55
Bảng 4.34 Nợ xấu DNV&N/Tổng nợ xấu tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
giai đoạn 2011 – 2013 56
Bảng 4.35 Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2014 56
Bảng 5.1 Giải pháp nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long 58


viii
DANH SÁCH HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng của Sacombank Vĩnh Long 9
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long 19
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank giai đoạn 2011 – 2013
31

Hình 4.2 Tỷ trọng doanh số cho vay của Sacombank giai đoạn 2011 – 2013. 37
Hình 4.3 Tỷ trọng dư nợ cho vay của Sacombank chi nhánh Vĩnh Long năm
2011 – 2013 46
Hình 4.4 Vòng quay vốn tín dụng đối với DNV&N tại Sacombank chi nhánh
Vĩnh Long giai đọan 2011 – 2013 53
Hình 4.5 Hệ số thu nợ đối với DNV&N tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
giai đọan 2011 – 2013 54




















ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
DNV&N: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
CP: Chính phủ
ĐBSCL: Đồng bằng song Cửu Long
KCN: Khu công nghiệp
TP: Thành phố
PGD: Phòng giao dịch
CVKH: Chuyên viên khách hàng
QĐ: Quyết định
TT: Thông tư

NĐ: Nghị định
TT&PTSP: Truyền thong và phát triển
sản phẩm
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
DSCV: Doanh số cho vay
TMDV: Thương mại dịch vụ
DSTN: Doanh số thu nợ
DNCV: Dư nợ cho vay
TCTD: Tổ chức tín dụng
HCM: Hồ Chí Minh
TKTG: Tài khoản tiền gửi
HĐTD: Hoạt động tín dụng
TMCP: Thương mại cổ phần










1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tỉnh Vĩnh Long hiện nay, số lượng DNV&N chiếm tỷ lệ rất cao, trên
98% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh, các DNV&N đã có rất nhiều đóng góp to
lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, cũng như tình hình

chung của cả nước, các DNV&N của tỉnh vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó
khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh như: thiếu vốn, công nghệ lạc hậu,
trình độ lao động thấp, trình độ cán bộ quản lý yếu kém, thiếu mặt bằng sản
xuất, thông tin thương mại ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các
DNV&N trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới, đặc biệt trong bối
cảnh hiện nay. Điều này đã khiến cho các tổ chức tín dụng (TCTD) rất e ngại
khi quyết định cấp tín dụng cho các doanh nghiệp này. Do đó, bên cạnh những
nổ lực của bản thân các DNV&N, sự hỗ trợ từ phía chính quyền địa phương là
vô cùng cần thiết và quan trọng, đặc biệt là hỗ trợ về tài chính để phát triển các
DNV&N, góp phần tăng trưởng kinh tế của tỉnh Vĩnh Long ổn định và bền
vững.
Là một trong các ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam, để đóng góp
một phần vào chủ trương phát triển của đất nước, Ngân hàng Thương mại cổ
phần (TMCP) Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) nói chung và Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long nói riêng
cũng đã có những chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp này có thể tiếp cận với
nguồn vốn đầu tư. Để có thể hiểu rõ hơn về tình hình cấp tín dụng cho các
DNV&N của ngân hàng Sacombank trong những năm vừa qua nhằm thấy
được những kết quả đã đạt được cũng như những khó khăn còn tồn tại để có
những biện pháp khắc phục và phát triển hơn nữa. Xuất phát từ thực tiễn đó,
tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu chung là phân tích được
tình hình cho vay DNV&N tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long
thông qua việc xem xét doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và
các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng từ đó nhìn thấy những ưu điểm, hạn

chế còn mắc phải trong hoạt động cho vay DNV&N để tìm ra các giải pháp

2
nhằm nâng cao chất lượng và mở rộng cho vay DNV&N, giúp cho các
DNV&N trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có thể tiếp cận vốn dễ dàng hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động cho vay DNV&N của Sacombank Vĩnh
Long để thấy được thực trạng cho vay DNV&N qua việc phân tích tình hình
theo ngành kinh tế và theo thời hạn thay đổi như thế nào trong giai đoạn 2011-
2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
- Đánh giá tình hình cho vay của Sacombank Vĩnh Long đối với
DNV&N trong 3 năm 2011-2013 và sáu tháng đầu năm 2104 để thấy được
những mặt đạt được cũng như những khó khăn, hạn chế mà ngân hàng cần
điều chỉnh.
- Đề ra những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, hạn chế trong
hoạt động tín dụng của Sacombank Vĩnh Long để nâng cao chất lượng và mở
rộng cho vay DNV&N, tạo điều kiện cho các DNV&N trên địa bàn tỉnh có
thêm nguồn vốn để phát triển sản xuất kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Số liệu trong đề tài được thu thập trong 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng đối với DNV&N mà chủ
yếu là hoạt động cho vay đối với DNV&N của ngân hàng Sacombank chi
nhánh Vĩnh Long.


3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.1.1 Khái niệm
Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp doanh
nghiệp vừa và nhỏ ngày 30/06/2009 thì doanh nghiệp vừa và nhỏ được xem
xét như sau :
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký theo quy định
của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Quy định phân loại quy mô DNV&N
Quy mô
Khu vực
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
I. Nông, lâm

nghiệp và thủy
sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng

trở xuống
từ trên 10
người
đến 200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Công
nghiệp
và xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người
đến 200 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương
mại
và dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người
đến 50 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100 người
Nguồn Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
2.1.1.2 Ưu điểm

Tính năng động và linh hoạt cao
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính năng động và linh họat cao: Các doanh
nghiệp vừa và nhỏ có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận
dụng các nguồn lực tại chổ. Do dó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể dễ

4
dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh,
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.


DNV&N là một loại hình doanh nghiệp thích hợp với nền kinh tế của
những nước đang phát triển.
Nước ta là một nước có nền kinh tế đang phát triển, thị trường năng động
rất thích hợp cho các DNV&N thành lập và hoạt động có hiệu quả, với ưu thế
nhỏ gọn dễ thành lập rất thích hợp với nền kinh tế của các nước đang phát
triển nói chung và nước ta nói riêng.

Ưu đãi của chính phủ.
Chính phủ đã thực hiện những chính sách ưu đãi nhằm tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp phát triển (Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
Tạo điều kiện và trợ giúp các DNV&N có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để
mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa các mặt hàng nâng cao thế mạnh và
khả năng cạnh tranh của các DNV&N.

Các DNV&N hoạt động trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh tế.
Góp phần tạo nên sự đa dạng các ngành nghề và lĩnh vực, phát triển đầu
tư vào các lĩnh vực mới, các lĩnh vực có rủi ro cao nhưng cũng đem lại lợi
nhuận lớn tạo sự hấp dẫn cho nền kinh tế.
2.1.1.3 Nhược điểm

Trình độ quản lý chưa cao.
Bộ máy quản lý thường gọn nhẹ, trình độ tổ chức quản lý chưa cao: Các
DNV&N được thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh
nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ máy rất gọn nhẹ, các
quyết định trong quản lý cũng được thực hiện nhanh chóng.

Khó tiếp cận nguồn vốn để sản xuất kinh doanh, và phụ thuộc vào nhà
cung ứng.
Các DNV&N có nguồn vốn không cao vì thế thường gặp khó khăn khi

muốn mở rộng doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh cũng như nguyên liệu
đầu vào để sản xuất vì phụ thuộc vào nhà cung ứng làm cho các doanh nghiệp
gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động của mình.

Trình độ tay nghề của người lao động thấp.
Các chủ DNV&N thường không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn trong việc thuê những người lao động có tay nghề cao do hạn chế
về khả năng tài chính. Bên cạnh đó, định kiến của người lao động cũng như
của những bạn bè người thân của họ về khu vực này vẫn còn khá lớn vì họ cho

5
rằng làm việc trong các doanh nghiệp này rủi ro mất việc lớn, đồng thời lương
thấp không thăng tiến được.

Khả năng về công nghệ thấp.
Do không đủ tài chính cho nghiên cứu triển khai, nhiều DNV&N cho dù
có những sáng kiến công nghệ nhưng không đủ tài chính cho việc nghiên cứu
triển khai nên không thể hình thành công nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp
lớn mua lại với giá rẻ.

Các DNV&N khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
Chính vì thế các DNV&N thường sử dụng nguồn vốn vay từ bạn bè
người thân. Nguyên nhân là do các DNV&N thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách
chứng từ kế toán không rõ, minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường.
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam
xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và

làm phương tiện thanh toán.
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng 2010: Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo đó, các hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gởi, cấp tín dụng và cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.1.2.2 Tín dụng ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên
đi vay, trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên cho vay vừa là
bên đi vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên
đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều
kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
» Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là
ngân hàng - tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là người đi
vay.


6
b. Phân biệt cấp tín dụng và cho vay
Cấp tín dụng (Luật TCTD 2010, Điều 4, Khoản 14) là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiếc khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác.
Cho vay (Luật TCTD 2010, Điều 4, Khoản 16) là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích xác định trong một khoản thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

c. Nguyên tắc cấp tín dụng
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
Theo nguyên tắc này, người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích
ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để
tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi vay (Thái Văn Đại, Nghiệp
vụ kinh doanh ngân hàng thuong mại, 2012, Trang 36, 37)
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc bắt buộc này, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và
lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động
trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gởi (TKTG)
của khách hàng (trường hợp khách hàng có TKTG tại ngân hàng), chuyển nợ
quá hạn (trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể
sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ (Thái Văn
Đại, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại, 2012, Trang 37).
d. Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng
thương mại, 2012, Trang 38) là hợp đồng mang tính chất dân sự, được ký kết
giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử
dụng vốn cho mục đích nào đó.
Hợp đồng tín dụng được coi là hợp đồng cơ bản và rất quan trọng vì là
cơ sở pháp lý được thiết lập giữa người đi vay và người cho vay. Quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng và người đi vay bị chi phối bởi toàn bộ các điều khoản
trên hợp đồng tín dụng đã ký. Trên hợp đồng tín dụng gồm các nội dung như
sau:

7
+ Tên gọi chính thức của hợp đồng.

+ Tên gọi và địa chỉ pháp lý của ngân hàng và bên đi vay.
+ Mức tín dụng.
+ Điều kiện sử dụng vốn: Lãi suất, phí, hoa hồng; Thời hạn sủng dụng
vốn vay; Phương thức trả nợ; Cách sử dụng tiền vay…
+ Điều kiện đảm bảo tín dụng: Cầm cố, Thế chấp; Tín chấp; Bảo lãnh…
+ Quy định về người chịu phí tổn khi ký hợp đồng.
+ Điều kiện xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng.
+ Các điều khoản thi hành khác.
Cuối cùng là phải ký tên và đóng dấu, nếu là các thể nhân thì chỉ ký tên,
sau đó đưa công chứng hoặc chứng nhận của một cấp chính quyền.
e. Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng (Thái Văn Đại, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng
thương mại, 2012, Trang 40) là những yêu cầu của ngân hàng đối với người
vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các
khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có điều kiện cơ
bản sau đây:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân là công dân, nếu pháp
luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà
nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

8
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trường kinh doanh.
2.1.2.3 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ .
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian do ngân hàng và người đi vay thỏa
thuận. Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh
của người đi vay, hoặc thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn
tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của
người vay vốn.
Các loại thời hạn tín dụng được định nghĩa như sau:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60
tháng.
- Tín dụng dài hạn là loại có thời hạn trên 60 tháng.
Thông thường trong cho vay ngắn hạn, việc giải ngân có thể thực hiện
một lần và khách hàng được trả nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn. Nhưng

trong cho vay trung và dài hạn, số tiền vay thường lớn nên được giải ngân
nhiều lần phù hợp với tiến độ thi công của dự án. Cũng chính vì số tiền vay
lớn nên khi trả nợ vay ngân hàng cũng không yêu cầu khách hàng hoàn trả một
lần mà có thể trả thành nhiều kỳ. Do đó, trong cho vay trung và dài hạn thì
thời hạn tín dụng cũng được chia ra nhiều loại thời hạn. (Thái Văn Đại,
Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại, 2012, Trang 42)
2.1.2.4 Quy trình tín dụng của Ngân hàng
Đối với mỗi sản phẩm tín dụng thì có một quy trình cho vay riêng nhưng
nhìn chung các quy trình cho vay này được thực hiện dựa theo chính sách tín
dụng do Sacombank ban hành như sau:


9















Nguồn: Phòng tín dụng Sacombank – chi nhánh Vĩnh Long
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng của Sacombank Vĩnh Long

Bước 1: Tiếp thị tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng
Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại Sacombank đối với nghiệp vụ
cấp tín dụng, ở bước này chuyên viên khách hàng thực hiên công tác tìm kiếm
và tiếp thị khách hàng, tiếp nhân nhu cầu tín dụng sau khi tiếp thị khách hàng
thành công:
Bước 2: Thẩm định và trình duyệt
Tham khảo thông tin về khách hàng thông qua Trung tâm thông tin
khách hàng của Ngân hàng Nhà nước và trong nội bộ nhằm xác định tình trạng
công nợ của khách hàng tại Sacombank và các ngân hàng khác, lịch sử và uy
tín khách hàng trong giao dịch.

Thẩm định hồ sơ vay
- Tính hiệu quả và khả thi của phương án kinh doanh
- Khả năng tài chính và khả năng hoàn trả vốn vay.
- Tính toán hạng tín dụng và tỷ lệ nợ dự kiến.
- Xác định nhu cầu vốn, nguồn tài trợ, thời hạn cho vay và các kỳ trả nợ.
 Lập tờ trình đề xuất cho vay: tờ trình phải thể hiện các nội dung sau:
- Khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không.Độ tin cậy của các số
liệu trong phương án, dự án sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính…
- Các rủi ro tín dụng có thể xảy ra đối với phương án vay vốn và các rủi
ro về ngành nghề kinh doanh của khách hàng và các rủi ro khác.
- Đề xuất cho vay hay không, lý do, số tiền, thời hạn, phân kỳ trả nợ và
các ý kiến khác.
Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu
cấp tín dụng của khách hàng
Thẩm định

Phê duyệt
Hoàn chỉnh hồ sơ triển khai
phán quyết

Lưu hồ sơ
Tất toán
Quản lý thu hồi nợ

10
Tầm quan trọng của công tác thẩm định trước khi đề xuất cấp tín dụng
bao gồm hai quy trình cơ bản đó là: thẩm định phương án sản xuất kinh doanh
(phương án sử dụng vốn vay) và thẩm định giá trị tài sản thế chấp. Theo
nguyên tắc không bao giờ quên trong công tác tín dụng việc thẩm định phương
án sản xuất kinh doanh (phương án sử dụng vốn vay) là điều kiện tiên quyết
cho vay (điều kiện cần) còn điều kiện về tài sản đảm bảo chỉ là điều kiện kèm
theo (điều kiện đủ).

Phê duyệt ra quyết định cho vay
Sau khi tờ trình thẩm định và đề xuất cho vay vốn của cán bộ tín dụng
được Trưởng phòng dịch vụ khách hàng kiểm soát và có ý kiến được chuyển
sang Giám đốc phê duyệt. Trường hợp mức cho vay vượt hạn mức quyết định
của Giám đốc thì chuyển về Hội sở. Tất cả các hồ sơ vay đều được Giám đốc
kiểm tra lại tính tuân thủ của các quy định, chính sách của Sacombank và tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ vay.
Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ triển khai phán quyết
Ở bước này quy định rõ trách nhiệm của từng chuyên viên, nhân viên
thuộc bộ phận quản lý tín dụng phối hợp với các chuyên viên, nhân viên thuộc
phòng, bộ phận khác tại chi nhánh thực hiện các thủ tục cần thiết trong quá
trình hoản chỉnh hồ sơ, triển khai phán quyết sau khi đề xuất cấp tín dụng
được phê duyệt.
Bước 4: Quản lý và thu hồi nợ vay
Sau khi đã cấp tín dụng cho khách hàng, bộ phận quản lý tín dụng phối
hợp với các phòng/bộ phận nghiệp vụ liên quan khác tại chi nhánh thực hiện
công tác quản lý và thu hồi nợ theo các quy định hiện hành của Sacombank về

quản lý và thu hồi nợ.
Các công việc chính bao gồm :
- Chuyên viên quản lý nợ theo dõi danh mục dư nợ phát sinh; lập danh
sách khách hàng đáo hạn vốn, lãi trong 10 ngày tới và khách hàng đã trể hạn,
quá hạn vốn, lãi gửi CVKH đôn đốc, thu nợ.
- CVKH tiến hành kiểm tra sau khi cấp tín dụng kể cả khi khách hàng
phát sinh nợ xấu (nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5) thì chuyên viên khách hàng cần
phối hợp với chuyên viên thẩm định để kiểm tra.
Bước 5: Tất toán
Sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ thanh toán các khoản dư nợ (bao
gồm vốn gốc, lãi và phí phát sinh) CVKH, kiểm soát viên tín dụng, giao dịch
viên, nhân viên quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng
của khách hàng.

11
Bước 6: Giải chấp tài sản đảm bảo và lưu trữ hồ sơ khách hàng
Sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ, giao dịch viên tín dụng tiến
hành thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo và xóa đăng ký giao dịch đảm bảo.
Các bộ phận liên quan lưu hồ sơ phát sinh và kết thúc.
Việc quản lý và hoàn trả hồ sơ tài sản đảm bảo của khách hàng thực hiện
theo quy trình quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo hiện hành.
2.1.2.5 Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ- NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
* Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo qui định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

12
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (Khoản 2 Điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở

lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5.(Thái Văn Đại, Nghiệp
vụ kinh doanh ngân hàng thương mại, 2012, trang 87)
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được khi đáo hạn trong một thời điểm nhất định.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho
vay gồm các khoản cho vay chưa đến hạn thu nợ và các khoản đến hạn nhưng
chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dư nợ, ngân
hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ
trong kỳ



13
2.1.3.2 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng được xác định theo công thức :
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ DNV&/dư nợ bình quân
DNV& (vòng) (2.1)

Dư nợ bình quân được tính bằng công thức :
Dư nợ bình quân = (dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/2 (2.2)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng. Hay nói cách
khác nó phản ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm trong một thời kì
nhất định (thường là một năm).
2.1.3.3 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ phản ánh khả năng thu nợ của ngân hàng trong việc cung
cấp vốn tín dụng. Nó cho biết một đồng vốn cho vay Ngân hàng sẽ thu lại
được bao nhiêu đồng Công thức tính hệ số thu nợ :
Hệ số thu nợ = doanh số thu nợ DNV&/doanh số cho vayDNV& (%)
(2.3)
2.1.3.4 Dư nợ DN V&N trên tổng vốn huy động,
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp ta so sánh khả năng cho vay DN V&N so với nguồn vốn huy động được.
Được tính toán dựa trên công thức :
Dư nợ bình quân DNV&N/tổng vốn huy động = dư nợ bình quân
DNV&/Tổng nguồn vốn huy động (%) (2.4)
2.1.3.5 Tỷ lệ nợ xấu
Ta đánh giá bằng chỉ tiêu sau :
- Tổng nợ xấu/Tổng dư nợ (2.5)
- Tổng nợ xấu của DNN&V / tổng dư nợ DNN&V (2.6)
Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng tín dụng được đánh giá càng cao .
2.1.3.6 Dư nợ DNV&N/tổng dư nợ, Nợ xấu DNV&N/tổng nợ xấu
Hai chỉ số này có ý nghĩa: Trong 1 đồng dư nợ cho vay của ngân hàng thì
dư nợ cho vay DNV&N chiếm bao nhiêu đồng. Trong một đồng nợ xấu của
ngân hàng thì nợ xấu DNV&N chiếm bao nhiêu đồng. Hai chỉ số này có mối
quan hệ tương quan nghịch với nhau.
Ta đánh giá qua các chỉ số sau;
- Dư nợ DNV&N/tổng dư nợ (2.7)


14
- Nợ xấu DNV&N/tổng nợ xấu (2.8)
2.1.3.7 Thu nhập từ HĐTD đối với DNV&N trên 1 đồng dư nợ.
Đây là khoản thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng. Tỷ số này có ý nghĩa: Trong một đồng dư nợ cho vay
đối với doanh nghiệp vừ và nhỏ thì ngân hàng thu về được bao nhiêu đồng thu
nhập.
2.1.3.8 Chi phí sử dụng vốn cho 1 đồng dư nợ
Đây là khoản chi phí mà ngân hàng phải chi trả cho khách hàng khi ngân
hàng huy động nguồn tiền từ các thành phần trong nền kinh tế. Tỷ số này có ý
nghĩa: Trong một đồng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thì
ngân hàng phải chi trả bao nhiêu đồng cho việc sử dụng nguồn vốn này.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp có sẵn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Vĩnh Long, là số liệu
mà ngân hàng dùng để báo cáo nội bộ trong hệ thống ngân hàng bao gồm các
số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn, kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Số liệu thu thập qua báo cáo thường niên, báo chí, tạp chí ngân hàng
những tư liệu tín dụng ngân hàng, các giáo trình bài giảng được học.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Luận văn này kết hợp nhiều phương pháp xử lý số liệu như phương pháp
so sánh, phân tích tỷ lệ,… nhằm mục đích đánh giá chất lượng tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Vĩnh
Long.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Là phương pháp dùng số liệu qua ba năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu
năm 2013, 2014 để so sánh với nhau, năm sau so với năm trước, các thời kì
tương ứng để cho thấy sự thay đổi trong kết quả hoạt động kinh doanh của

ngân hàng, từ đó tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến sự biến động, đánh giá
những mặt tích cực và từ đó làm cơ sở tìm ra phương hướng khắc phục khó
khăn.
a. Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Phương pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

×