540
NGHIÊN CU RI LON NHN TIM LIÊN TC 24 GI
BNH NHÂN SUY THN MN LC MÁU CHU K
Hoàng Viết Thắng
Mục tiêu: Khảo sát rối loạn nhịp tim trên điện tim liên tục 24h (Holter điện tim) ở bệnh
nhân suy thận mạn (STM) giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ. Qua đó tìm hiểu liên quan giữa rối loạn
nhịp tim với tuổi, huyết áp, hemoglobin máu và điện giải đồ.
Đối tượng, phương pháp: 31 bệnh nhân (nam 16 người, 15 nữ) bị suy thận mạn giai đoạn
cuối được lọc máu chu kỳ bằng thận nhân tạo.
Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 43,6 ± 17,2, các triệu chứng lâm sàng như thiếu
máu chiếm tỷ lệ cao 93,5%, bệnh nhân bị suy tim độ II trở lên chiếm 58,1%, triệu chứng phù tỷ
lệ cũng cao 80,6%. Rối loạn nhịp trên lâm sàng chỉ có 1 trường hợp chiếm 3,2%. Tỷ lệ tăng huyết
áp chiếm tỷ lệ cao 87,1%. Kết quả Holter điện tim có 80,6% bệnh nhân có nhịp nhanh xoang và
38,7% có nhịp chậm xoang, tỷ lệ ngoại tâm thu thất là 51,6%, ngoại tâm thu nhĩ là 67,7%. Có sự
liên quan giữa tăng huyết áp tâm thu và ngoại tâm thu thất, có sự liên quan giữa rối loạn nhịp
tim và nồng độ hemoglobin máu cũng như Kali máu, Canxi máu.
Kết luận:
SUMMARY
Background: Research of arrhythmias on holter 24 h at end-stage renal disease patients with
standard hemodialysis. We found relation between arrhythmias and age, blood pressure,
hemoglobin, electrolysis.
Method: 31 patients(male: 16, female:15)with end-stage renal disease hemodialysis.
Result: Mean age: 43,6 ± 17,2 years, clinic symtoms such as anemia with high rate 93,5%.
The rate of the patients with heart failure of degree 2 was 58,1 %, oedema was also high with
the rate of 80,6%, arrhythmias: 01 case (3,2%), hypertension: 87,1%.
Holter result: sinus tachycardia: 80,6%; slow sinus rythme: 38,7%;ventricular extrasystole:
51,6%; auricular extrasystole: 67,7%. There are relation between increased systolic blood
pressure and ventricular extrasystole. There are relation between arrhythmias and hemoglobin,
serum potassium and calcium.
Conclusions: Holter of 24hECG has value of diagnosis of arrhymmias in the patients with
end stage renal disease treated by hemodialysis. There are relation between arrhymmias and
hypertension, hemoglobin, kaliemia, calcemia.
an-Marc Davy
-
541
.
II.
Đối tượng:
Tiêu chuẩn loại trừ:
-
-
-
-
-
-
-
-
- -
MSC-8800 Holter monitoring/ Software version 5.02
III. KT QU
Nam
Chung
16
15
31
51,6
48,4
100
44,6±15,9
42,7±18,9
43,6±17,2
.
13
41,9
Phù
25
80,6
29
93,5
5
16,1
11
35.5
18
58,1
23
74,2
1
3,2
Nhn xét: Hu ht bn cuu có thiu máu (93,5%), triu chng
phù chim t l t na s bnh nhân có biu hin suy tim trên lâm sàng
(58,1%). Khi nghe tim phát hic 74,2% có ting thi tâm thu và ch ng hp ri
lon nhp phát hic trên lâm sàng
542
Bng 3.3. T l t áp
Chung
Nam
S bnh nhân
31
16
15
t áp
n
27
14
13
%
87,1
87,5
86,7
Nht áp chim t l cao 87,1% trong nghiên cu.
.
Chung
Nam(1)
p (1,2)
3
)
3,8-4,5
3,32±0,75
3,39±0,86
3,25±0,64
>0,05
Hemoglobin (g/l)
125-160
97,0±23,3
99,3±26,5
94,7±19,9
>0,05
Hematocrit (%)
38-42
29,9±6,6
30,0±7,3
29,8±6,1
>0,05
Urê máu (mmol/l)
5±1,2
15,8±10,0
17,4±9,4
14,2±10,8
>0.05
Creatinin máu (µmol/l)
88,5±12
669,3±355,0
752±363,2
581±335,4
>0,05
Natri máu (mmol/l)
135 - 145
136,7±4,4
137,5±5,1
136,0±3,5
>0,05
Kali máu (mmol/l)
3.5 - 4.5
4,1±0,9
4,2±1,0
3,9±0,8
>0,05
Canxi ion hóa (mmol/l)
2-2,7
2,4±0,5
2,2±0,5
2,6±0,4
>0,05
HCO
3
-
(mmol/l)
22-28
18,2±5,7
19,2±6,5
17,1±4,7
>0,05
Chung(n=31)
VCTM(1)
(n=19)
VTBTM(2)
(n=12)
P(1)(2)
n
12
7
5
>0,05
%
38,7
36,8
41,7
n
25
15
10
>0,05
%
80,6
78,9
83,3
giây
n
1
0
1
%
3,22
0
7,7
n
4
2
2
>0,05
%
12,9
10,5
16,7
n
3
2
1
>0,05
%
9,7
10,5
8,3
im
p
HA tâm thu (mmHg)
164,5
15,6
150
18
<0,05
82,7
7,9
87
9,8
>0,05
Hb>110g/l
nhân
19
12
n
10
1
52,6
8,3
p
<0,05
543
p<0,05.
p
Natri máu (mmol/l)
137,5
3,6
136,4
4,8
>0,05
Kali máu (mmol/l)
4,5
0,9
3,8
0,8
<0,05
Canxi máu (mmol/l)
2,2
0,3
2,5
0,5
<0,05
IV. BÀN LUN
4.1. Gii và tui
T l nam và n trong nghiên cu c
Tui trung bình ca tt c bn cui trong nghiên cu này là 43,6 ±
17,2. Tui trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi th i nghiên cu ca
McCullough P.A và cng s th i nghiên cu Soman S.S
(p<0,0001). Trong nghiên cu ca các tác gi này, tui trung bình ca bnh nhân lt là 52,9
± 15,9 và 64,4 ± 13,8. S khác nhau này có th là do cách chng nghiên cu ca các tác
gi này khác vi chúng tôi hoc có th là do s khác nhau v mô hình bnh tt ca tng vùng
4.2. Kt qu khám lâm sàng
Các triu chng gp bn cui là phù, thi
c, suy tim Trong các triu chu chng thiu máu chim t l cao
93,5%. Hu ht bn cui trong nghiên cu có thiu máu.
Triu chng thi tâm thu khi nghe tim chit t l khá cao, bi vì hu ht
bn cuu có thiu máu và ting thi ng hp này là
ting thu máu.
t na s bnh nhân trong nghiên cu này có triu chng suy tim t 2 tr lên,
chim t l 58,1%. T l suy tim trong nghiên c i nghiên cu ca
Longenecker J.C và cng s (p<0,001), t l suy tim sung huyt trong nghiên cu Choice ca
các tác gi này là 25%. T l suy tim trong nghiên cu cu ca các
tác gi này có th c gii thích là do chúng tôi ch chn cui c
u tr bng lc máu chu k, còn các tác gi này chng là nhng bu tr
bng lc màng bng. Và mt nghiên cc máu chu k và lc màng
bt qu t l suy tim lt là 26,5% và 19,5% (p=0,16).
Triu chc ghi nhn vi t l khá cao 80,6%. T l i
nghiên cu ca Fongoro S. và cng s (p<0,05). Nghiên cu ca tác gi này ghi nhn t l phù
i là 52,38%.
Các triu chu và hi hp mt ngc ghi nhn vi t l ln
t là 41,9% và 35,5%. Các t l u thi nghiên cu ca Bah A.O (p<0,05).
Ri lon nhp tim trên lâm sàng gp vi tn sut thp, ch ng hp, chim t l 3,2%
phát hin nhp nhanh xoang, không có biu hin bc bit và không có
ng hp ngoc ghi nhn trên lâm sàng.
t áp
t áp là mt triu chng ch yu trong bnh lý STM và trong nghiên cu này t l
t áp chim 87,1%. T l này nu so sánh vi nghiên cu ca Hasan-
nhiu (p<0,05). Nghiên cu ca tác gi ghi nhn t l t áp ch u này có th
c gii thích là do tác gi này ch chng nghiên cu là nhng bnh nhân STM giai
n cuc lc máu chu k v tui nh u ca chúng
tôi không gii h tui nghiên cu nên t l t áp c
544
4.4. Ch s huyt hc và sinh hóa
Các ch s huyt hc trung bình v hng cu, hemoglobin và hematocrit cng
nghiên cu thi hng. Kt qu này biu hin rõ tình trng thiu máu
bn cui và trên lâm sàng khám phát hin 93,5% bnh nhân có thiu máu.
V các giá tr sinh hóa, n urê t cao so vi giá tr bình
ng. Khi so sánh n c lc và sau lc máu chu k ca tác gi
Hasan-Ali H và cng s c kt qu
Chúng tôi
(1)
Hasan- Ali H
P (1), (2)
P (1), (3)
Urê máu (mmol/l)
15,8±10,0
35,4±6,3
5,5±2,2
<0,001
<0,001
Creatinin máu
(µmol/l)
669,3±355,0
944±156
311±75
<0,001
<0,001
N urê và creatinin trong nghiên cu ca chúng tôi th urê và creatinin
c lc cc lu này có th c gii thích là
trong nghiên c urê và creatinin máu vào ngày ngh gia hai ln lc
máu nên kt qu c khác vi tác gi khác.
4.5. Kt qu Holter v tn s nhp tim
Tt c 31 bnh nhân trong nghiên cn tim liên tc trong thi gian
trung bình: 22,7
1,1 gi. Tr s trung bình ca tng s nhn tim 24
gi là 108714
20653. Theo bng 3.11, tn s ti thiu là 59,2
14,5 ln/phút, tn s trung bình
c là 80,1
13,5 ln/phút và tn s t
32,4 ln/phút.
4.6. Kt qu Holter v ri lon nhp tim
T
khác
545
5
rong
1.
- 40
2.
, , (521), tr.441 448.
3.
4.
5. Collins A.J. (2003), Anaemia management prior to dialysis: cardiovascular and cost-
benefit observations, Nephrol Dial Transplant, 18 (suppl 2), pp. 2-6.
6. Foley R.N., Parfrey P.S. et al (1998), Mode of dialysis therapy and mortality in end-
stage renal disease, Journal of the American Society of Nephrology, 9, pp. 267-276.
7. Kayatas M. et al (1998), Acetate hemodialysis does not increase the frequency of
arrhythmia in hemodialysis patients, American Journal of Kidney Diseases, 22(9), pp.
781-784.
8. Kenedy H.L., Bavishi N.S., Buckingham T.A. (1992), Ambulatory (Holter)
electrocardiography signal-averaging:a current perspective, Am Heart J, 124(5), pp.
1339-46.
9. Bah A.O., Kaba M.L., Tossou E. (2006), Complications cardio-vasculaires de
éphrologie du CHU Donka à
Conakry, Rev. Int. Sc. Méd, 8(3), pp. 7-9.
10.
Mali
médical, T XVIII (1&2), pp. 12-16.