Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bài giảng khái niệm về hệ thống thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 13 trang )

8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MÔN HỌC:
MẠNG LƯỚI
THOÁT NƯỚC MƯA
VÀ NƯỚC THẢI

CHƯƠNG 1.
KHÁI NIỆM VỀ
HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
PGS. TS. Nguyễn Việt Anh,
ThS. Đỗ Hồng Anh
Bộ môn Cấp thoát nước,
Khoa KTMT, Trường ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.1. Định nghĩa
Nước thải: Nước cấp sau khi sử dụng làm thay
đổi tính chất vật lý hoá học so với ban đầu,
nước mưa chảy tràn trên các mặt phủ trong
phạm vi đô thị.
Thành phần nước thải: chứa nhiều hợp chất
vô cơ, hữu cơ dễ phân huỷ thối rữa, vi trùng và
vi khuẩn gây bệnh,
Hệ thống thoát nước: tổ hợp những công trình
thiết bị và các giải pháp kỹ thuật được tổ chức
để thực hiện nhiệm vụ thoát nước.


MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước: thu gom,
vận chuyển nhanh chóng mọi loại nước thải ra
khỏi khu vực dân cư, xí nghiệp công nghiệp,
đồng thời xử lý và khử trùng đạt yêu cầu vệ sinh
trước khi vào nguồn tiếp nhận (ao, hồ, sông,
biển....).
Mạng lưới thoát nước: mạng lưới các đường
ống và các công trình phụ trợ làm nhiệm vụ thu
gom và vận chuyển nước thải tới trạm xử lý
hoặc xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

1


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

1.2. Các loại nước thải
Nước thải sinh hoạt: thải ra từ các chậu rửa,
buồng tắm, nhà xí, tiểu... chứa nhiều chất hữu
cơ và vi khuẩn gây bệnh.
Nước xám: nước sinh hoạt không chứa
phân, nước tiểu thải ra từ các hộ gia đình,

bao gồm: nước đã qua bồn tắm, vòi hoa sen,
chậu giặt trong nhà tắm, máy giặt và bồn
giặt.
Nước đen:nước thải phát sinh từ các khu vệ
sinh có chứa phân và nước tiểu.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.2. Các loại nước thải
Nước thải sản xuất: thải ra sau quá trình sản
xuất, thành phần và tính chất phụ thuộc vào lĩnh
vực công nghiệp, nguyên liệu tiêu thụ, công
nghệ sản xuất...
Chia thành hai nhóm: nước nhiễm bẩn nhiều
(nước bẩn) và nước nhiễm bẩn ít (nước thải quy
ước là sạch).

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.2. Các loại nước thải

MLTNM&NT. Chương 1

1.3. Các loại hệ thống thoát nước

Nước mưa: sau khi rơi xuống, chảy trên bề mặt
các đường phố, quảng trường, khu dân cư và xí

nghiệp công nghiệp bị nhiễm bẩn, nhất là lượng
nước mưa ban đầu.
Nước thải đô thị: hỗn hợp của nước thải sinh
hoạt và nước thải sản xuất

SSS
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

CSS

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

2


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung
1. Cống đường
phố
2. Cống góp lưu
vực
3. Cống chính
4. Giếng tràn tách
nước mưa
5. Trạm bơm nước

thải
6. Trạm xử lý
7. Cống xả nước
thải ra nguồn
8. Miệng xả NT

1
5

2

6

7
8

4

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD


3


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung
Nguyên tắc hoạt động
Tất cả các loại nước thải được thu gom, vận
chuyển trong cùng một mạng lưới tới trạm xử lý
hoặc xả ra nguồn.
Những lúc mưa to, lưu lượng nước thải sẽ rất
lớn, nồng độ chất bẩn rất thấp. Một phần hỗn
hợp nước mưa, nước thải có thể được xả ra
nguồn qua các giếng tràn tách nước mưa.
Các giếng tràn tách nước mưa thường được bố
trí trên đường cống góp chính, gần nguồn tiếp
nhận.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung

Nguyên lý làm việc của HTTN chung
với các giếng tràn tách nước mưa (SCO)
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1


MLTNM&NT. Chương 1

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung
Ưu điểm
Đảm bảo tốt nhất về phương diện vệ sinh, vì
toàn bộ phần nước bẩn (nếu không xây dựng
giếng tràn tách nước) đều được xử lý trước khi
xả vào nguồn tiếp nhận.
Đạt giá trị kinh tế đối với mạng lưới thoát nước
các khu nhà cao tầng. Vì khi đó tổng chiều dài
của mạng lưới tiểu khu và đường phố giảm
được 30 - 40% so với hệ thống thoát nước riêng
hoàn toàn; chi phí quản lý mạng lưới giảm 15 20%.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

4


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung

Nhược điểm

Chế độ thuỷ lực làm việc của hệ thống không ổn
định. Mùa mưa nước chảy đầy cống, có thể gây
ngập lụt, nhưng mùa khô khi chỉ có nước thải
sinh hoạt và sản xuất (lưu lượng nhỏ hơn nhiều
lần so với nước mưa) thì độ dầy và tốc độ dòng
chảy nhỏ không đảm bảo điều kiện kỹ thuật, gây
nên lắng đọng cặn, làm giảm khả năng chuyển
tải... phải tăng số lần nạo vét, thau rửa cống.

Nhược điểm
Nước thải chảy tới trạm bơm, trạm xử lý không
điều hoà về lưu lượng và chất lượng, nên công
tác điều phối, quản lý trạm bơm và trạm xử lý
trở nên phức tạp, khó đạt hiệu quả mong muốn.
Vốn đầu tư xây dựng ban đầu cao (không có sự
ưu tiên trong đầu tư xây dựng) vì chỉ có một hệ
tống thoát nước duy nhất.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.1. Hệ thống thoát nước chung

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng


Phạm vi áp dụng
Giai đoạn đầu xây dựng của hệ thống thoát
nước riêng, trong nhà có xây dựng bể tự hoại
Đô thị hoặc khu vực đô thị xây dựng nhà cao
tầng: bên cạnh có nguồn tiếp nhận lớn cho phép
xả nước thải vào với mức độ yêu cầu xử lý thấp;
điều kiện địa hình thuận lợi cho thoát nước, hạn
chế được số lượng trạm bơm và áp lực máy
bơm; cường độ mưa nhỏ.

1. Cống đường
phố
2. Cống góp lưu
vực
3. Cống chính
4. Giếng thăm
5. Trạm bơm nước
thải
6. Trạm xử lý
7. Cống xả nước
thải ra nguồn
8. Miệng xả NT

1
5

2

6


3

4

7
8

Cống thoát nước thải
Cống thoát nước mưa

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

5


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng

Nguyên tắc hoạt động
Từng loại nước thải riêng biệt chứa các chất
bẩn khác nhau được dẫn, vận chuyển theo các

mạng lưới đường cống thoát nước độc lập.
Trong hệ thống tồn tại hai mạng lưới, 1 mạng
lưới để thu gom, vận chuyển nước thải sinh hoạt
và nước sản xuất bẩn, gọi là mạng lưới thoát
nước bẩn, 1 mạng lưới để thu gom, vận chuyển
nước mưa và nước thải sản xuất quy ước sạch,
gọi là mạng lưới thoát nước mưa.

Nguyên tắc hoạt động
Nếu nước thải sản xuất bẩn, chứa các chất bẩn
tương tự như trong nước thải sinh hoạt, thì
được dẫn cùng với nước thải sinh hoạt trong
mạng lưới thoát nước bẩn sinh hoạt.
Nếu các chất bẩn trong nước thải sản xuất hoàn
toàn khác các chất bẩn trong nước thải sinh
hoạt và đòi hỏi phải xử lý riêng biệt thì phải xây
dựng mạng lưới thoát nước độc lập để thu gom
và xử lý sơ bộ NTSX trước khi đổ vào mạng lưới
thoát nước đô thị

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng

MLTNM&NT. Chương 1


1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng

Nguyên tắc hoạt động
Trong các nhà máy, xí nghiệp hoặc các khu
công nghiệp tập trung, số mạng lưới thoát nước
có thể không dưới hai.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

6


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

Trennverfahren

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1


1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng

Ưu điểm
Giảm được vốn đầu tư xây dựng đợt đầu.
Chế độ thuỷ lực làm việc của hệ thống ổn định.
Công tác quản lý duy trì hiệu quả.

Nhược điểm
Về phương diện (lý thuyết) vệ sinh kém hơn so
với những hệ thống khác. Vì phần chất bẩn
trong nước mưa không được xử lý mà xả trực
tiếp vào nguồn tiếp nhận, nhất là giai đoạn đầu
của mùa mưa hoặc thời gian đầu của các trận
mưa lớn, khi công suất của nguồn tăng lên
không đáng kể, điều kiện pha loãng kém, dễ làm
cho nguồn bị quá tải bởi chất bẩn.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

7


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1


1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng
Nhược điểm
Tồn tại song song một lúc nhiều hệ thống công
trình, mạng lưới trong đô thị.
Tổng giá thành xây dựng và quản lý cao .

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng
Phạm vi áp dụng
Đô thị lớn, xây dựng tiện nghi và cho các xí
nghiệp công nghiệp do:
Có khả năng xả toàn bộ lượng nước mưa
vào nguồn tiếp nhận
Điều kiện địa hình không thuận lợi, phải xây
dựng nhiều trạm bơm nước thải khu vực,
Cường độ mưa lớn
Vùng ngoại ô hoặc giai đoạn dầu xây dựng hệ
thống thoát nước của các đô thị.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng
Phạm vi áp dụng
Hệ thống thoát nước cho xí nghiệp công nghiệp
thường theo nguyên tắc riêng hoàn toàn.
Trong khu vực công nghiệp có thể tồn tại nhiều

mạng lưới: sinh hoạt, sản xuất, nước mưa và
các mạng lưới đặc biệt khác để dẫn nước thải
chứa axit, kiềm, và các chất độc hại khác.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.3. Hệ thống thoát nước riêng
không hoàn chỉnh
Nguyên tắc hoạt động
Trong hệ thống chỉ có mạng lưới cống ngầm để
vận chuyển nước thải sinh hoạt và nước thải
bẩn sản xuất, còn nước thải sản xuất quy ước
sạch và nước mưa cho vận chuyển theo
mương, rãnh lộ thiên (mương, rãnh tự nhiên sẵn
có) đổ trực tiếp vào nguồn tiếp nhận.
Hệ thống này thường ở giai đoạn trung gian
trong quá trình xây dựng hệ thống riêng hoàn
toàn.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

8


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1


1.3.4. Hệ thống thoát nước nửa riêng

1.3.4. Hệ thống thoát nước nửa riêng

1. Cống đường
phố
2. Cống góp lưu
vực
3. Cống chính
4. Giếng thăm
5. Trạm bơm
nước thải
6. Trạm xử lý
7. Cống xả nước
thải ra nguồn
8. Miệng xả NT

Nguyên tắc hoạt động
Trong hệ thống tồn tại hai mạng lưới, 1 mạng
lưới để thu gom, vận chuyển nước thải sinh hoạt
và nước sản xuất bẩn, gọi là mạng lưới thoát
nước bẩn, 1 mạng lưới để thu gom, vận chuyển
nước mưa và nước thải sản xuất quy ước sạch,
gọi là mạng lưới thoát nước mưa.
Tại những điểm giao nhau giữa hai mạng lưới
độc lập, người ta xây dựng các going tràn tách
nước mưa.

1


2
5
6
3

7
8

4

Cống thoát nước thải
Cống thoát nước mưa

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.4. Hệ thống thoát nước nửa riêng
Nguyên tắc hoạt động
Tại giếng này, khi mưa nhỏ, lưu lượng nhỏ,
nước mưa sẽ bẩn nhất, đặc biệt với những trận
mưa đầu mùa hay những đợt mưa đầu sẽ bẩn
nhất và được dẫn chung cùng với nước bẩn
sinh hoạt (theo cống chính của mạng lưới thoát
nước bẩn) về trạm xử lý.

Khi mưa to, lưu lượng lớn và tương đối sạch,
nước mưa sẽ tràn qua giếng và xả thẳng ra
nguồn tiếp nhận.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

9


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.4. Hệ thống thoát nước nửa riêng
Ưu điểm
Theo quan điểm vệ sinh, tốt hơn hệ thống riêng,
vì trong thời gian mưa các chất bẩn không xả
trực tiếp vào nguồn,
Chế độ thuỷ lực làm việc của hệ thống ổn định.
Công tác quản lý duy trì hiệu quả.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.2. Hệ thống thoát nước riêng
Nhược điểm
Vốn đầu tư ban đầu cao, vì phải xây dựng song
song hai hệ thống mạng lưới đồng thời,

Những chỗ giao nhau của hai mạng lưới phải
xây dựng giếng tách nước mưa, thường không
đạt hiệu quả mong muốn về vệ sinh.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.4. Hệ thống thoát nước nửa riêng
Phạm vi áp dụng
Những đô thị có dân số > 50 000 người
Nguồn tiếp nhận nước thải trong đô thị công
suất nhỏ và không có dòng chảy.
Những nơi có nguồn nước dùng vào mục đích
tắm, thể thao.
Khi yêu cầu tăng cường bảo vệ nguồn nước
khỏi bị nhiễm bẩn do nước thải mang vào.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.5. Lựa chọn hệ thống thoát nước
Lưu lượng và nồng độ của các loại nước thải ở
các giai đoạn xây dựng,
Khả năng giảm lưu lượng và nồng độ nhiễm bẩn
của nước thải công nghiệp bằng việc áp dụng
các quá trình công nghiệp hợp lý với việc sử
dụng hệ thống cấp thoát nước tuần hoàn hay
nối tiếp trong khu công nghiệp,

Loại trừ hay tận dụng, thu hồi các chất quý có
chứa trong nước thải,
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

10


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.5. Lựa chọn hệ thống thoát nước
Tính tới lợi ích của việc xử lý chung nước thải sinh
hoạt và công nghiệp.
Khái quát về chất lượng nước tại các điểm sử dụng
và các điểm xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
Cần tiến hành trên cơ sở tính toán kinh tế kỹ thuật
và yêu cầu vệ sinh.
Sơ đồ hệ thống lựa chọn là sơ đồ hệ thống ổn định
nhất theo các chỉ tiêu vệ sinh, kinh tế nhất theo giá
thành xây dựng và quản lý cho tổ hợp công trình bao
gồm: mạng lưới, trạm bơm và công trình xử lý
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.3.5. Lựa chọn hệ thống thoát nước
Sơ đồ hệ thống lựa chọn là sơ đồ hệ thống ổn
định nhất theo các chỉ tiêu vệ sinh, kinh tế nhất
theo giá thành xây dựng và quản lý cho tổ hợp

công trình bao gồm: mạng lưới, trạm bơm và công
trình xử lý.
Trong điều kiện Việt Nam, sơ đồ hệ thống
riêng và nửa riêng là hợp lý. Để giảm kích thước
các kênh, mương ta xây dựng các hồ điều hoà
nước mưa

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.4. Các bộ phận của HTTN

1.4. Các bộ phận của HTTN

1.4.1. Đường ống thoát nước đường phố
Đặt dọc theo đường phố thu nước từ ống thoát
nước tiểu khu hay ống thoát nước ngoài sân nhà,
xí nghiệp công nghiệp, trường học, bệnh viện, cửa
hàng v.v
Là phần đầu của mạng lưới thoát nước có rất nhiều
nhánh mở rộng khắp đô thị chiếm phần lớn trong
tổng chiều dài của cả mạng lưới thoát nước.
Ống thoát nước đường phố đặt từ đường phân
thuỷ đến phía trũng của lưu vực thoát nước.

1.4.2. Cống góp lưu vực
Đặt theo triền đất thấp thu nước từ nhiều ống thoát

nước đường phố trong phạm vi lưu vực
1.4.3. Cống góp chính
Thu nước từ hai cống góp lưu vực trở lên
1.4.4. Cống chuyển(cống ngoại vi)
Vận chuyển nước thải ra khỏi thành phố đến trạm
bơm hay công trình làm sạch, trong suốt đường cống
chuyển lưu lượng nước thoát sẽ không thay đổi.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

11


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

MLTNM&NT. Chương 1

1.4. Các bộ phận của HTTN

1.4. Các bộ phận của HTTN

1.4.5. Giếng thăm
Bố trí tại những điểm giao nhau giữa các đường
cống hoặc chỗ ngoặt
1.4.6. Trạm bơm cục bộ
Nhằm tránh cho cống thoát nước phải đặt quá sâu

khi lưu vực thoát nước tương đối bằng phẳng
1.4.7. Cống xả sự cố
Để đề phòng sự cố cho trạm bơm, đoạn cống này
được nối từ cuối cống tự chảy tới sông hồ hay nơi
đất thấp gần đấy.

1.4.8. Giếng thu nước mưa: thu nước mưa trên
mạng lưới thoát nước mưa; giếng tràn tách
nước mưa bố trí trên mạng lưới thoát nước nửa
riêng
1.4.9. Trạm xử lý: làm sạch nước thải đạt tiêu
chuẩn đối với nguồn tiếp nhận.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.5. Điều kiện tiếp nhận nước thải vào
mạng lưới thoát nước
Nước thải sinh hoạt và nước sản xuất bẩn không
được xả vào mạng lưới thoát nước mưa,
Nước thải từ các đài phun tạo cảnh, nước thấm và
nước rửa đường thường xả vào mạng lưới thoát
nước chung hoặc mạng lưới thoát nước mưa,
Các loại rác, thức ăn thừa trong gia đình... chỉ
được xả vào mạng lưới thoát nước khi đã được
nghiền nhỏ với kích thước 3 - 5mm và pha loãng
bằng nước với tỷ lệ 1 rác 8 nước.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.5. Điều kiện tiếp nhận nước thải vào
mạng lưới thoát nước
NTSX chỉ được xả vào mạng lưới riêng hoặc
chung khi đảm bảo không gây tác hại tới vật liệu
làm cống và công trình xử lý cũng như không phá
hoại chế độ làm việc bình thường của hệ thống.

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

12


8/12/2015

MLTNM&NT. Chương 1

1.5. Điều kiện tiếp nhận nước thải vào
mạng lưới thoát nước
Không chứa những chất ăn mòn vật liệu.
Không chứa những chất làm tắc cống hoặc
những chất khí tạo thành hỗn hợp dễ nổ và
cháy.
Nhiệt độ không vượt quá 400C.
Không chứa những chất làm ảnh hưởng xấu
đến quá trình xử lý sinh học nước thải.
Hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất phải

đảm bảo nồng độ pH = 6,5 ÷ 8,5.
MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD

MLTNM&NT. Chương 1

1.6. Điều kiện xả nước thải vào nguồn
tiếp nhận (sông, hồ, biển)
Nước thải các xí nghiệp
công nghiệp
Nước thải khu dân cư

Kiểm soát theo
QVCN7957-2008

Đối tượng sử dụng

Kiểm soát theo tiêu
chuẩn chất lượng nước
sử dụng

Trạm XLNT
Trạm cấp nước
Kiểm soát theo
QCVN40-2011

Kiểm soát theo
QCVN 08-2008

MLTN. N.V.Anh, D.H.Anh. Bm CTN. ĐHXD


13



×