ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA HÓA
Niên luận
Khóa K35 (2011-2015)
TÌM HIỂU VỀ SẢN PHẨM TÁI CHẾ
TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
Sinh viên thực hiêên: HỒ THỊ TƯỜNG SÂM
Giáo viên hướng dẫn: ThS. TRẦN MINH NGỌC
Huế, 9/2014
1
Mở đầu
Rác đang là vấn đề đáng lo ngại của toàn thế giới
- Liên tục phát sinh theo thời gian
- Tác động tiêu cực đến đời sống
- Không được quản lý đúng cách và xử lý triệt để
Ô nhiễm môi trường rất cao
Tuy nhiên, các sản phẩm tái chế từ rác có ảnh hưởng tích cực
- Đem lại lợi ích về kinh tế cao
- Góp phần giải quyết vấn đề về môi trường hiện nay
- Giúp đời sống con người ngày càng phát triển, văn minh, hiện đại hơn
2
Nội dung
Phần
Phần11
Khái
Khái quát
quát chung
chung
về
về rác
rác thải
thải
Phần
Phần22
Phần
Phần33
Phương
Phương pháp
pháp xử
xử
Một
Một số
số sản
sản phẩm
phẩm
lý
lý và
và tái
tái chế
chế rác
rác
tái
tái chế
chế từ
từ rác
rác thải
thải
thải
thải
sinh
sinh hoạt
hoạt
3
Phần 1: Khái quát chung về rác thải
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải
1.1.1. Khái niê êm
Chất thải là toàn bôô các loại vâôt chất được con người loại bỏ trong các hoạt đôông kinh tế – xã hôôi
Lượng chất thải phát sinh thay đổi do tác đôông của nhiều yếu tố
4
Phần 1: Khái quát chung về rác thải
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải
1.1.2. Phân loại
5
Phần 1: Khái quát chung về rác thải
1.2. Rác thải sinh hoạt
1.2.1. Khái niê êm
Chất thải rắn thải ra trong sinh hoạt hằng ngày của cá nhân, hô ô gia đình, nơi công côông gọi chung là rác thải
sinh hoạt.
Rác thải sinh hoạt phát sinh ở mọi nơi, mọi lúc, chiếm môôt tỷ lêô cao.
6
Phần 1: Khái quát chung về rác thải
1.2. Rác thải sinh hoạt
1.2.2. Thành phần của rác thải sinh hoạt
Rau, thực phẩm thừa, chất
hữu cơ dễ phân hủy
4.2%
1.6%
5.4%
6.3%
Giấy, bao bì
9.1%
2.1%
6.6%
Cây gô
Plastic khó tái chế
64.7%
Cao su, đế giày dép
Vải sợi, vâôt liêôu sợi
Đất đá, bê tông
Thành phần khác
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiêên thành phần của rác thải sinh hoạt [8]
7
Phần 1: Khái quát chung về rác thải
1.2. Rác thải sinh hoạt
1.2.3. Phân loại
Dựa vào tính chất, có thể phân rác thải sinh hoạt làm 2 loại là rác hữu cơ dễ phân hủy và rác thải khó phân
hủy.
Hình1.3.
1.2.Rác
Rácthải
hữukhó
cơ phân
dễ phân
Hình
hủyhủy
8
Phần 1: Khái quát chung về rác thải
1.3. Thực trạng rác thải ở Việt Nam và tác hại của nó
Thực trạng
Ước tính hiêôn nay
Tổng lượng chất thải rắn
Chất thải rắn công nghiệp
Chất thải sinh hoạt
Chất thải y tế
Khoảng 49,3 nghìn tấn/ngày
54,8%
(khoảng 27 nghìn tấn)
44,4%
(khoảng 21,9 nghìn tấn)
0,8%
(khoảng 0,4 nghìn tấn)
Tác hại
Gây ô nhiễm toàn diện đến môi trường sống
Tăng nguy cơ gây nhiễm độc thứ cấp rất cao
9
Phần 2: Phương pháp xử lý và tái chế rác thải
2.1. Các phương pháp xử lý rác thải
10
Phần 2: Phương pháp xử lý và tái chế rác thải
2.2. Tái chế rác thải
- Tác động tích cực đến môi trường
- Đem lại lợi ích về kinh tế
-Làm giảm sự phụ thuôôc của con người vào viêôc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên đang dần
cạn kiêôt
11
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.1. Chuyển đổi rác thải thành điện năng
12
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.2. Dầu đốt công nghiệp PO và RO
Thông qua đề tài nghiên cứu cấp bôô, các nhà khoa học thuôôc Viêôn Vâôt liêôu Xây dựng đã nghiên cứu, thiết
kế, chế tạo thành công dây chuyền tái chế rác thải nhựa khó phân hủy thành dầu đốt công suất 2,5 tấn dầu/ngày.
Với thành phần nhựa khó phân hủy và các chất dẻo khác chiếm gần 10% trong tổng lượng rác thải, tiềm
năng lượng dầu đốt công nghiêôp thành phẩm được sản xuất hằng ngày tại nhà máy là rất lớn
13
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.2. Dầu đốt công nghiệp PO và RO
Sản phẩm sau xử lý gồm:
15÷25% khí gas được xử lý và sử dụng để đốt cấp nhiêôt cho lò nhiêôt phân
60÷65% nhiên liêôu lỏng (dầu PO) có thành phần là các hydrocacbon tương tự như trong hôn hợp xăng dầu từ
dầu mỏ
5÷10% tro than
Sản phẩm dầu đốt có nhiêôt trị cao (10000÷11000 Kcal/kg) sẽ là nguồn nhiên liêôu tốt, thay thế môôt phần
hoăôc 100% cho các lò đốt đang sử dụng dầu DO và FO hiêôn nay.
14
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.3. Sản phẩm nhiên liệu rắn
Nhựa phế thải
Vỏ trấu
Nghiền, xay
Đùn ép
Sấy, trôôn
Cắt, làm nguôôi,
Sản phẩm nhiên
đóng bao
liêôu rắn
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất nhiên liêôu rắn từ phế thải [7]
15
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.3. Sản phẩm nhiên liệu rắn
Bảng 3.1. Môôt số loại nhiên liêôu [7]
Than đá
Củi trấu
Nhiên liêôu rắn
Củi
Giá (đồng/kg)
Từ 2500 trở lên
1000÷1300
1500÷1800
1100
Nhiêôt trị (Kcal/kg)
5200÷7800
3200
5400÷6200
3400÷4000
Khí thải đốt
SO2 (đôôc hại), CO
Không có CO
Không có SO2, lượng CO không nhiều
Không có chất đôôc hại
Khả năng ứng dụng
Sử dụng trong các lò đốt
Sử dụng trong lò đốt không
Sử dụng cho các loại lò đốt, nhiên liêôu
Sử dụng trong lò đốt
tự đôông (băng chuyền)
tự đôông (dùng tay)
có thể làm nhỏ theo từng kích thước
không tự đôông
16
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.4. sản phẩm nhựa
Các sản phẩm hạt nhựa, sợi nhựa tái chế từ rác thải được tiến hành sản xuất theo quy trình công nghê ô sau:
Thu
17
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.5. Phân compost
Rác hôn hợp được xử lý qua nhiều công đoạn:
1.
Sấy khô
2.
Nghiền
3.
Tách kim loại, lọc ra các loại rác vô cơ khác như chất thải nhựa khó phân hủy...
4.
Ủ rác hữu cơ, tạo vi sinh, diêôt vi khuẩn có hại... Và sau 45 ngày sẽ cho ra sản phẩm phân compost
Thu rác hữu cơ.
18
Phần 3: Một số sản phẩm tái chế từ rác thải sinh hoạt
3.6. Gạch xây dựng
Quy trình sản xuất “gạch rác thải”
Phân loại rác thải sinh hoạt tại các hôô gia đình sau khi đã thu gom.
Đưa nguyên liêôu là rác vô cơ đã được xay, nghiền đến kích cỡ khoảng 3 mm đến 3 cm vào máy ép.
Thêm vào xi măng, cát, đá dăm cùng môôt số phụ gia kết dính khác.
Trôôn đều hôn hợp phối liêôu.
Tạo hình sản phẩm.
Bảo dưỡng sản phẩm với thời gian dưỡng mẫu thích hợp.
19
Kết luận
Song hành với quá trình phát triển và hôôi nhâôp chính là sự gia tăng đáng kể nguy cơ ô nhiễm môi trường, mô tô
trong những nguyên nhân chính đó là rác thải sinh hoạt. Đặt ra một bài toán khó cho toàn thế giới hiện nay.
Một số giải pháp đã được nêu ra và tái chế rác thải thành những sản phẩm hữu ích, thân thiê ôn với môi trường,
phục vụ cho đời sống của con người đang là một giải pháp khá ưu việt hiện nay.
20
Tài liệu Tiếng Việt
[1]
Tài liệu tham khảo
Võ Văn Minh (2007), Môi trường và con người, Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Tài liệu từ Internet
[2]
Biến rác thải nguy hại thành sản phẩm hữu ích. />
[3]
Biến rác thải thành năng lượng sạch. />
[4]
Công nghêô tái chế chất thải rắn. />
[5]
Công nghêô tái chế rác thải nilon thành dầu đốt.
/>
[6]
Võ Văn Minh (2007), Môi trường và con người, Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
Lợi ích của rác tái chế. />
[7]
Nhiên liêôu mới từ phế thải. />
[8]
Sản xuất khí đốt từ rác thải sinh hoạt. />
[9]
Sản xuất nhựa từ rác thải. />
[10]
Sản xuất phân compost từ rác. />
[11]
Sáng tạo vì môi trường: Gạch từ rác thải.
/>
21
Cảm ơn các thầy cô cùng các bạn
đã quan tâm theo dõi