Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TTKDTM TRÊN NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI NHCT TP NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.4 KB, 41 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKDTM VỚI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN......3
1.1/ Thanh toán không dùng ti n m t v vai trò c a TTKDTM trongề ặ à ủ
n n kinh t .ề ế .................................................................................................3
1.1.1/ Khái ni m v thanh toán không dùng ti n m t.ệ ề ề ặ ..............................3
1.1.2/ Các hình th c thanh toán không dùng ti n m t hi n h nhứ ề ặ ệ à ............4
1.1.2.1/ Hình th c thanh toán b ng Sécứ ằ ..............................................5
1.1.2.2/ Hình th c thanh toán b ng y nhi m chi- chuy n ti nứ ằ Ủ ệ ể ề ........7
1.1.2.3/ Hình th c thanh toán b ng y nhi m thuứ ằ Ủ ệ .............................9
1.1.2.4/ Thanh toán b ng Th tín d ngằ ư ụ ............................................10
1.1.2.5/ Thanh toán b ng Th thanh toánằ ẻ .........................................11
1.1.2.6/ Chuy n ti n i n tể ề đ ệ ử.............................................................13
1.1.3/ Vai trò c a thanh toán không dùng ti n m t trong n n kinh t .ủ ề ặ ề ế ...13
1.1.3.1/ TTKDTM ti t ki m chi phí l u thôngế ệ ư ..................................13
1.1.3.2/ TTKDTM t ng ngu n v n tín d ng cho Ngân h ng ă ồ ố ụ à .........14
1.1.3.3/ TTKDTM t o i u ki n Nh n c ki m soát ho tạ đ ề ệ để à ướ ể ạ
ng c a các doanh nghi pđộ ủ ệ ..............................................................14
1.2/ M r ng thanh toán không dùng ti n m t ở ộ ề ặ ....................................14
1.2.1/Khái ni m v m r ng thanh toán không dùng ti n m tệ ề ở ộ ề ặ ..............14
1.2.2/ Ý ngh a c a m r ng thanh toán không dùng ti n m tĩ ủ ở ộ ề ặ ..................15
1.2.3/N i dung c a m r ng thanh toán không dùng ti n m tộ ủ ở ộ ề ặ ...............15
1.3/ M i quan h gi a Công ngh thông tin v m r ng thanh toánố ệ ữ ệ à ở ộ
không dùng ti n m t.ề ặ ...............................................................................15
1.3.1/ Công ngh thông tinệ ........................................................................15
1.3.2/Công ngh thông tin v thanh toán không dùng ti n m tệ à ề ặ ..............16
1.3.2.1/ Công ngh tin h cệ ọ .................................................................17
1.3.2.2/ Công ngh vi n thôngệ ễ ...........................................................17
1.3.3/ Vai trò c a Công ngh thông tin v i m r ng thanh toán khôngủ ệ ớ ở ộ


dùng ti n m tề ặ .............................................................................................17
CHƯƠNG 2 :
THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ VẬN
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO TTKDTM TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH...........................................18
2.1/ Khái quát s hình th nh v c c u t ch c c a NHCT TP Namự à à ơ ấ ổ ứ ủ
nhĐị ............................................................................................................18
2.1.1/ S hình th nh c a Ngân h ng Công th ng Th nh ph Namự à ủ à ươ à ố
nhĐị ............................................................................................................18
2.1.2/ S b máy t ch c c a NH Công th ng TP Nơ đồ ộ ổ ứ ủ ươ Đ..................18
2.2/ Ho t ng kinh doanh ch y u c a Ngân h ng Công th ngạ độ ủ ế ủ à ươ
Th nh ph Nam nhà ố Đị ..............................................................................20
Hoµng ThÞ Liªn Líp 10-48
2.2.1/ Ho t ng tín d ng ạ độ ụ ......................................................................20
2.2.1.1/ Huy ng v nđộ ố ........................................................................20
2.2.1.2/ Nghi p v cho vayệ ụ .................................................................22
2.2.2/Ho t ng thanh toánạ độ ......................................................................24
2.2.3/ K t qu t i chínhế ả à ..........................................................................25
2.3/ Th c tr ng vi c v n d ng Công ngh thông tin v o thanh toánự ạ ệ ậ ụ ệ à
không dùng ti n m t t i Ngân h ng Công th ng Th nh ph Namề ặ ạ à ươ à ố
nhĐị ............................................................................................................26
2.3.1/ Khái quát tình hình phát tri n các d ch v TTKDTM t i Vi tể ị ụ ạ ệ
Nam n m 2008ă ...........................................................................................26
2.3.2/ Th c tr ng áp d ng Công ngh thông tin v o thanh toán khôngự ạ ụ ệ à
dùng ti n m t t i Ngân h ng Công th ng Th nh ph Nam nh.ề ặ ạ à ươ à ố Đị ......27
2.3.2.1/ D ch v thị ụ ẻ............................................................................27
2.3.2.2/ D ch v chuy n ti n i n tị ụ ể ề đ ệ ử................................................28
2.3.3/ M t s t n t i, h n ch v nguyên nhânộ ố ồ ạ ạ ế à ......................................30
2.3.3.1/ M t s t n t i, h n chộ ố ồ ạ ạ ế.......................................................30
2.3.3.2/ Nguyên nhân..........................................................................30

CHƯƠNG 3 :
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TTKDTM TRÊN
NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI NHCT TP NAM ĐỊNH.........................................................................32
3.1/ nh h ng phát tri n TTKDTM t i Ngân h ng Công th ngĐị ướ ể ạ à ươ
Th nh ph Nam nh.à ố Đị .............................................................................32
3.2/M t s gi i pháp m r ng TTKDTM trên n n t ng phát tri nộ ố ả ở ộ ề ả ể
công ngh thông tin t i NHCT TP Nam nhệ ạ Đị .......................................33
3.2.1/ T ng c ng c s v t ch t Công ngh thông tin cho Ngân h ngă ườ ơ ở ậ ấ ệ à
....................................................................................................................33
3.2.2/ Nâng cao trình tin h c cho cán b Ngân h ngđộ ọ ộ à ........................33
3.2.3/ M r ng thanh toán không dùng ti n m t d a trên s phát tri nở ộ ề ặ ự ự ể
c a Công ngh thông tinủ ệ ...........................................................................34
KẾT LUẬN....................................................................................................37

Hoµng ThÞ Liªn Líp 10-48
LỜI CẢM ƠN
Trước khi trình bày luận văn, em xin trân trọng cảm ơn GS.TS Vũ Văn
Hóa- Giáo viên hướng dẫn cùng toàn thể các cô, chú, các anh chị công tác tại
Ngân hàng Công thương Thành phố Nam Định đã tận tình chỉ bảo, hết lòng
giúp đỡ để em hoàn thành bài luận văn này.
Hoµng ThÞ Liªn Líp 10-48
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt Cụm từ
NHCT TP Ngân hàng Công thương Thành phố
NHCTVN Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
UNT Ủy nhiệm thu

UNC Ủy nhiệm chi
NH Ngân hàng
TK Tài khoản
TTD Thư tín dụng
TTT Thanh toán Thẻ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán Ngân hàng
2. Các văn bản hiện hành liên quan đến công tác thanh toán qua ngân
hàng
3. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHCT TP Nam Định năm
2006-2008.
4. Báo cáo Ngiệp vụ thanh toán 2006-2008 của NHCT TP Nam Định.
5.
Hoµng ThÞ Liªn Líp 10-48
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Tính cấp thiết của đề tài
Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam là rất cần thiết và
có ý nghĩa quan trọng, nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế. Với
các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt an toàn, hiệu quả, sử dụng
thuận tiện, có khả năng từng bước thay thế tiền mặt trong lưu thông, tăng
cường năng lực cạnh tranh của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên
thị trường, góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, nâng cao hiệu quả
giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước, minh bạch hóa nền kinh tế, góp
phần phòng chống tham nhũng, lãng phí, thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
Với ý nghĩa quan trọng như trên, đề tài “Một số giải pháp mở rộng
thanh toán không dùng tiền mặt trên nền tảng phát triển công nghệ
thông tin tại Ngân hàng Công thương Thành phố Nam Định” được chọn,
đi sâu nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp.
2/ Mục đích nghiên cứu

- Một là : Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về
thanh toán không dùng tiền mặt, các phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt và tổ chức hệ thống thanh toán trên nền tảng Công nghệ thông tin.
- Hai là : Đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và các
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay tại Ngân hàng Công
thương Thành phố Nam Định, rút ra những mặt được, những mặt còn hạn chế
và nguyên nhân.
- Ba là : Trên cơ sở nghiên cứu để đề xuất các giải pháp mở rộng thanh
toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam trong tương lai.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Công thương Thành phố Nam Định một cách khái quát, chủ yếu đi sâu
nghiên cứu các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt dựa trên nền tảng
ứng dụng công nghệ thông tin, thực trạng và giải pháp.
Hoµng ThÞ Liªn 1 Líp 10-48
4/ Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dùng các phương pháp : duy vật biện chứng và duy vật lịch sử,
phương pháp lôgíc kết hợp với lịch sử, phương pháp tổng hợp, phân tích, so
sánh, phương pháp thống kê, phân tích và khái quát hóa.
5/ Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương :
Chương 1 : Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt và mối quan
hệ giữa thanh toán không dùng tiền mặt với Công nghệ thông tin
Chương 2 : Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và vận dụng
Công nghệ thông tin vào thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Công
thương Thành phố Nam Định.
Chương 3 : Một số giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt
trên cơ sở phát triển Công nghệ thông tin tại Ngân hàng Công thương Thành
phố Nam Định
Hoµng ThÞ Liªn 2 Líp 10-48

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKDTM VỚI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1/ Thanh toán không dùng tiền mặt và vai trò của TTKDTM trong nền
kinh tế.
1.1.1/ Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt.
Trước hết muốn tìm hiểu về thanh toán không dùng tiền mặt, chúng ta
cần hiểu rõ thanh toán có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế? Thanh toán
là một khâu quan trọng trong quá trình chu chuyển vốn. Thanh toán nhanh,
chính xác, an toàn sẽ làm tăng vòng quay của vốn, giảm lượng tiền trong lưu
thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội. Phương tiện được sử dụng chủ yếu trong
thanh toán là tiền tệ. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt dùng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các hàng hóa, nó là sự thể hiện chung của giá trị, biểu hiện
tính chất xã hội của lao động và sản phẩm lao động. Tiền tệ được chấp nhận
trong thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc thanh toán công nợ, nó là sản
phẩm của quá trình phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa, được kết tinh,
hình thành một cách tự nhiên trong trao đổi.
Theo C.Mác, tiền tệ có 5 chức năng : (i) Thước đo giá trị; (ii) phương
tiện lưu thông; (iii) phương tiện thanh toán; (iv) phương tiện cất trữ; (v) tiền
tệ thế giới. Các nhà kinh tế học hiện đại thì cho rằng tiền tệ có 3 chức năng:
(i) phương tiện thanh toán; (ii) đơn vị thanh toán; (iii) tích lũy giá trị.
Như vậy, mặc dù nghiên cứu tiền tệ ở các thời kỳ khác nhau nhưng cả
hai quan điểm trên đều khẳng định tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện
thanh toán.
Khi thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, có thể sử dụng tiền thật
(vàng) hoặc các loại dấu hiệu giá trị để chi trả cho các bên có liên quan thông
qua các ngân hàng bằng phương pháp ghi sổ. Tiền tệ dùng trong thanh toán
gồm: tiền giấy, tiền kim loại, các giấy tờ có giá,v.v…
Trong lưu thông, tiền tệ vận động không ngừng, gồm 2 bộ phận : lưu
thông tiền mặt và lưu thông không dùng tiền mặt, hai bộ phận này có quan hệ

chặt chẽ với nhau, thường xuyên chuyển hóa cho nhau từ tiền mặt thành tiền
Hoµng ThÞ Liªn 3 Líp 10-48
ghi sổ và ngược lại. Vì vậy trong thanh toán cũng được tổ chức thành 2 hệ
thống : thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thanh toán bằng tiền mặt là quá trình tiền tệ thực hiện chức năng
phương tiện thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, được các tổ chức cá nhân sử
dụng để chi trả về hàng hóa, dịch vụ cho những giao dịch có giá trị nhỏ. Tỷ lệ
thanh toán bằng tiền mặt chiếm trong tổng doanh số thanh toán phụ thuộc vào
trình độ phát triển của nền kinh tế, tính tiện lợi của các phương tiện thanh
toán và trình độ dân trí của mỗi quốc gia. Đối với các nước phát triển, tỷ lệ
thanh toán bằng tiền mặt thường chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 10% tổng doanh
số thanh toán, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam tỷ lệ này
thường chiếm tỷ trọng cao hơn (từ 20% đến 40%).
- Thanh toán không dùng tiền mặt là quá trình thanh toán không có sự
xuất hiện của tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích tiền trên tài khoản của
người phải trả chuyển sang tài khoản của người thụ hưởng thông qua vai trò
trung gian thanh toán là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Khi nền kinh tế càng phát triển, khối lượng hàng hóa dịch vụ ngày càng
đa dạng, phong phú quan hệ trao đổi được mở rộng, thanh toán bằng tiền mặt
càng bộc lộ hạn chế của nó như : không an toàn, dễ bị lợi dụng để tham ô,
tăng chi phí cho xã hội, giảm vòng quay của vốn, làm cho tốc độ sản xuất
kinh doanh bị chậm lại, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội. Thanh
toán không dùng tiền mặt khắc phục được những hạn chế, nhược điểm của
thanh toán bằng tiền mặt như : bảo đảm an toàn, tăng vòng quay của
vốn,v.v…Về phía Ngân hàng thông qua số dư trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của tổ chức và cá nhân khai thác được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
xã hội và sử dụng nguồn vốn này để cho vay phát triển kinh tế.
Vì vậy mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt là cần thiết, là đòi hỏi
khách quan của nền kinh tế hiện đại, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.

1.1.2/ Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành
Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
không phải mang tính ngẫu nhiên, mà nó được hình thành và phát triển từng
bước trên cơ sở phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trong lịch sử
phát triển, phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng rất đa
Hoµng ThÞ Liªn 4 Líp 10-48
dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện của mỗi quốc gia, mỗi vùng. Các
phương tiện TTKDTM được sử dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trường
hiện nay gồm : séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu,
thẻ thanh toán, thư tín dụng và các phương tiện thanh toán khác.
1.1.2.1/ Hình thức thanh toán bằng Séc
Séc (Check, Cheque) là lệnh thanh toán do người chủ tài khoản lập và ký
tên trên séc theo mẫu in sẵn, yêu cầu đơn vị thanh toán trích số tiền nhất định
trong tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có ghi tên trong tờ séc
hoặc cho người cầm séc (đối với séc có thể chuyển nhượng được).
Về nguyên tắc phát hành séc phải có tài khoản tại NH, số dư trên tài
khoản đủ để thanh toán số tiền trên tờ séc đã ký.
Thời hạn để xuất trình tờ séc là 30 ngày kể từ ngày ký phát. Các tổ chức
thu hộ (các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) ủy quyền xuất trình, có thể
thu những tờ séc quá 30 ngày. Trong những trường hợp có lý do bất khả
kháng nhưng chưa quá 6 tháng ( Theo thông tư số 05 ngày 16/09/2004) của
Thống đốc NHNN, NH vẫn xem xét cho thanh toán.
Séc được hạch toán theo nguyên tắc ghi “Nợ” trước, “Có” sau, sau khi
kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ séc, có đủ tiền trên tài khoản thì
kế toán ghi :
Nợ : Tài khoản người phát hành séc
Có : Tài khoản người thụ hưởng hoặc các tài khoản thích hợp khác
Hiện nay căn cứ vào đặc điểm, tính chất kinh tế, tính chất tiền tệ và
thanh toán của tờ séc người ta phân ra làm nhiều loại séc, trong đó có : Séc
chuyển khoản, séc tiền mặt, séc bảo chi. Nhưng dựa vào tính hữu dụng thì

người ta sử dụng nhiều nhất là séc chuyển khoản và séc bảo chi.
a/ Séc chuyển khoản
Séc chuyển khoản là lệnh thanh toán lập trên mẫu in sẵn của NH do chủ
tài khoản ký phát séc hoặc đóng dấu trên tờ séc cụm từ “ Trả vào tài khoản”,
và giao trực tiếp cho đơn vị thụ hưởng để tahnh toán tiền hàng hóa dịch vụ
sau khi nhận cung ứng.
Người thụ hưởng muốn được thanh toán séc phải lập bảng kê theo mẫu
của NH gồm 2 liên (một liên để ghi có tài khoản người thụ hưởng, một liên
Hoµng ThÞ Liªn 5 Líp 10-48
một liên để báo có cho người thụ hưởng) và nộp tờ séc kèm theo bảng kê vào
bất cứ NH nào. Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt.
Ưu điểm : Đơn vị phát hành séc không phải thông qua NH phát hành séc,
như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho bên mua vì bên mua chủ động được trong
khi mua và không làm ứ đọng vốn của người mua.
Nhược diểm : Phạm vi thanh toán hẹp, chỉ dùng thanh toán trong cùng
một hệ thống NH hoặc thanh toán giữa hai NH cùng tỉnh, thành phố có tham
gia thanh toán bù trừ và giao nhận trực tiếp. Bên cạnh đó, do người phát hành
séc không phải qua NH để phát hành nên dễ xảy ra tình trạng phát hành séc
quá số dư, từ đó gây nên tình trạng ứ đọng vốn, xảy ra tranh chấp trong thanh
toán, tốc độ thu hồi vốn của người bán chậm.
Đây là hình thức thanh toán có lợi cho người mua và bất lợi cho người
bán cho nên thông thường nguời bán chỉ chấp nhận thanh toán bằng séc
chuyển khoản đối với khách hàng có quên biết lâu năm, có tín nhiệm thanh
toán và có khả năng tài chính mạnh.
b/ Séc bảo chi
Séc bảo chi là séc do chủ tài khoản phát hành, được NH (Kho Bạc) đảm
bảo khả năng thanh toán. Người phát hành séc phải lưu ký trước số tiền ghi
trên tờ séc vào tài khoản riêng.
Mỗi lần phát hành séc bảo chi, chủ tài khoản lập 2 liên giấy yêu cầu bảo
chi séc kèm theo tờ séc có ghi đầy đủ các yếu tố, trực tiếp nộp vào NH (Kho

bạc) nơi mình mở tài khoản. Nhận đuợc các chứng từ này, NH (Kho bạc) sử
dụng các liên giấy yêu cầu bảo chi séc để hạch toán và báo nợ, đồng thời ký
tên đóng dấu ghi ngày tháng bảo chi lên mặt trước tờ séc.
Thời hạn thanh toán của séc bảo chi là 30 ngày kể từ ngày bảo chi séc.
Séc bảo chi dùng để thanh toán giữa các khách hàngcó tài khoản trong
cùng một NH, khác hệ thống NH có tham gia thanh toán bù trừ hoặc khác
cùng NH hệ thống.
Séc bảo chi được áp dụng trong các trường hợp sau :
- Bên bán không tín nhiệm với bên mua.
- Bên mua vi phạm kỷ luật thanh toán của Ngân hàng
Ưu điểm :
Hoµng ThÞ Liªn 6 Líp 10-48
- Séc bảo chi được NH bảo đảm thanh toán nên không xảy ra trường hợp
phát hành quá số dư, nên khả năng thu hồi vốn của đơn vị bán là chắc chắn.
- Séc bảo chi có phạm vi thanh toán rộng hơn séc chuyển khoản, có thể
thanh toán cùng hệ thống Ngân hàng khác địa phương.
Nhược điểm : Người thanh toán bằng séc bảo chi phải ký quỹ một số tiền
để đảm bảo thanh toán séc
1.1.2.2/ Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm chi- chuyển tiền
a/ Ủy nhiệm chi
UNC là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu NH phục vụ mình trích một
số tiền nhất định từ tài khoản của mình chuyển vào tài khoản được hưởng để
thanh toán tiền mua bán, cung ứng hàng hóa dịch vụ hoặc nộp thuế, thanh
toán nợ,v.v…
UNC được áp dụng để thanh toán cho người được hưởng có tài khoản ở
cùng Ngân hàng, khác hệ thống NH, khác tỉnh.
- Quy trình thanh toán
+ Trường hợp 2 chủ thể thanh toán mở tài khoản tại một Ngân hàng
Chú thích :
(1) Đơn vị bán giao hàng

(2) Đơn vị mua lập UNC gửi NH để thanh toán
(3) NH hạch toán, thanh toán, báo nợ, báo có
+ Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản ở hai NH khác nhau,
UNC trở thành phương tiện chuyển tiền.
Hoµng ThÞ Liªn 7 Líp 10-48
Đơn vị bán
Ngân hàng phục vụ
Đơn vị mua
(1)
(3) (2)

Chú thích:
(1) Đơn vị bán giao hàng
(2) Đơn vị mua lập UNC vào NH phục vụ mình
(3a) NH bên mua ghi nợ và báo nợ cho đơn vị mua
(3b) NH bên mua làm thủ tục thanh toán qua NHNN, hoặc thanh toán bù
trừ, hoặc thanh toán liên hàng, gửi giấy báo có tới NH bên bán
(4) NH bên bán báo có cho đơn vị bán
Ưu điểm :
- Thủ tục UNC nhanh chóng, đơn giản, dễ quản lý nên khách hàng sử
dụng rộng rãi với tỷ trọng cao trong TTKDTM.
- UNC cũng được dùng để yêu cầu NH bảo chi séc, mở sổ séc định mức,
séc chuyển tiền cầm tay hoặc chuyển qua mạng máy tính nên UNC chiếm tỷ
trọng cao so với các hình thức TTKDTM khác.
Nhược điểm :
- Thanh toán UNC có sự hạn chế hơn so với thanh toán bằng séc. Đó là
sự tách rời của vận động hàng hóa với tiền tệ.
- UNC không được quy định thời hạn hiệu lực trong thanh toán, nên
thanh toán bằng UNC- chuyển tiền không phải tuân theo một thời hạn tối
thiểu nào cả. Điều đó dễ gây thiệt hại về vốn cho bên bán nếu bên mua chậm

trả hay cố tình không thực hiện thanh toán.
b/ Séc chuyển tiền
Séc chuyển tiền là hình thức chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng,
người đại diện đứng tên trên tờ séc, trực tiếp cầm và chuyển nộp séc vào NH
trả tiền, để lĩnh tiền mặt hay chuyển khoản để chi trả cho người cung cấp dịch
vụ.
Hoµng ThÞ Liªn 8 Líp 10-48
Đơn vị mua Đơn vị bán
NH bên mua NH bên bán
(3a)(2)
(1)
(3b)
(4)
Khi thanh toán khác địa phương nhưng cùng hệ thống NHTM, đơn vị
mua hàng có thể sử dụng séc chuyển cầm tay.
Thời hạn của séc chuyển tiền tối đa là 30 ngày kể từ ngày phát hành séc.
- Quy trình thanh toán
(1) NH cấp séc chuyển tiền
(2) Khi NH trả tiền nhận được séc do khách hàng cầm tới
(3) NH trả tiền chi tiền mặt cho khách hàng
(4) NH cấp séc nhận được giấy báo Nợ của NH trả tiền
Ưu điểm : Đây là hình thức thanh toán khá thuận lợi cho khách hàng vì
thủ tục nhanh và độ an toàn cao.
Nhược điểm : Đối với NH cần cẩn trọng trong tính ký hiệu mật trên séc
chuyển tiền vì nếu tính sai ký hiệu mật thì KH sẽ phải đi lại nhiều gây chậm
trễ trong thanh toán.
1.1.2.3/ Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu
UNT là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập, nhờ NH thu hộ tiền sau
khi đã hoàn thành cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua theo hợp đồng
đã thỏa thuận.

UNT áp dụng giữa các khách hàng mở tài khoản ở cung một Ngân hàng,
hai NH khác nhau cùng hệ thống, hoặc khác hệ thống cùng địa bàn.
Sơ đồ trình tự thanh toán UNT khác NH
Chú thích:
(1) Đơn vị bán giao hàng cho đơn vị mua
(2) Đơn vị bán lập 4 liên UNT kèm Hóa đơn gửi cho NH đơn vị bán
(3) NH đơn vị bán chuyển toàn bộ chứng từ và Hóa đơn sang NH của
đơn vị mua
Hoµng ThÞ Liªn 9 Líp 10-48
Đơn vị mua Đơn vị bán
NH bên mua NH bên bán
(4a) (2) (5)
(1)
(3)
(4b)
(4) NH của đơn vị mua gửi 1 liên của UNT báo Nợ cho đơn vị mua. Nh
của đơn vị mua lập bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ, hạch toán, gửi 1 liên
bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ và 2 liên UNT sang NH của đơn vị bán
(5) NH cuả đơn vị bán gửi 1 liên báo Có cho đơn vị bán.
Ưu điểm :
- Phạm vi áp dụng rộng rãi
- Có kỷ luật thanh toán nên đảm bảo quyền lợi của người bán
Nhược điểm :
- Mặc dù quyền đòi tiền là đơn vị bán nhưng việc thanh toán vẫn phụ
thuộc vào đơn vị mua
- Nếu thanh toán ở 2 NH khác nhau thì thủ tục luân chuyển chứng từ
phức tạp, tốc độ thanh toán chậm, dễ ứ đọng vốn trong thanh toán
1.1.2.4/ Thanh toán bằng Thư tín dụng
TTD là lệnh của NH bên mua đối với NH khác địa phương yêu cầu trả
tiền theo chứng từ của người bán đã giao hàng, cung ứng dịch vụ theo đúng

điều kiện người mua. Theo thể thức thanh toán này, khi bên bán đã sẵn sàng
giao hàng, bên mua phải ký quỹ vào NH một số tiền để mở TTD thanh toán
tiền mua hàng.
Sơ đồ quy trình thanh toán
Chú thích:
(1) Đơn vị mua xin mở thư tín dụng
(2) NH bên mua mở TTD gửi sang NH bên bán
(3) NH bên bán báo cho đơn vị bán
(4) Đơn vị bán giao hàng
Hoµng ThÞ Liªn 10 Líp 10-48
Đơn vị mua Đơn vị bán
NH bên mua NH bên bán
(4)
(8)
(2)
(1) (3) (5) (6)
(7)
(5) Đơn vị bán nộp bảng kê hóa đơn và các hóa đơn
(6) NH bên bán ghi Có tài khoản đơn vị bán
(7) NH bên bán thanh toán (ghi Nợ) NH bên mua
(8) NH bên mua tất toán TTD đối với đơn vị mua
1.1.2.5/ Thanh toán bằng Thẻ thanh toán
Thẻ (CARD) là phương tiện thanh toán hiện đại dựa trên sự phát triển kỹ
thuật tin học ứng dụng trong NH. Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt do NH phát hành, thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hay
các NH đại lý trong phạm vi số dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín
dụng được ký kết giữa NH phát hành thẻ và chủ thẻ, hóa đơn thanh toán thẻ
chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ.
Trên thế giới sử dụng nhiều loại TTT nhưng có 3 loại thẻ được sử dụng

phổ biến nhất :
a/ Thẻ ghi Nợ
Người sử dụng thẻ này không phải lưu ký tiền vào tài khoản đảm bảo
thanh toán thẻ. Căn cứ để thanh toán thẻ là số dư tài khoản tiền gửi của chủ sở
hữu thẻ tại NH và hạn mức thanh toán tối đa do NH phát hành quy định.
Thẻ này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ thanh toán
thường xuyên, có tín nhiệm với NH, do Giám đốc NH phát hành thẻ xem xét
và quyết định.
b/ Thẻ ký quỹ
Áp dụng rộng rãi cho khách hàng, muốn sử dụng loại thẻ này KH phải
lưu ký vào một tài khoản riêng ở NH và được sử dụng thẻ bằng số tiền ký quỹ
cho thẻ.
c/ Thẻ tín dụng
Áp dụng đối với khách hàng có đủ điều kiện được NH đồng ý cho vay
tiền, khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng
đã được NH chấp nhận bằng văn bản.
Hoµng ThÞ Liªn 11 Líp 10-48
Sơ đồ quy trình thanh toán thẻ
Chú thích:
(1) KH lập và gửi đến NH phát hành thẻ giấy đề nghị phát hành thẻ
thanh toán. Căn cứ giấy đề nghị phát hành TTT của KH sau khi kiểm tra thủ
tục lập chứng từ và các điều kiện sử dụng thẻ của KH, nếu đủ điều kiện NH
phát hành thẻ làm thủ tục để cấp thẻ cho KH và hướng dẫn KH sử dụng thẻ
khi thanh toán. NH phát hành thẻ quản lý và giữu bí mật tuyệt đối về mật mã
sử dụng thẻ của khách hàng.
(2) Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ để kiểm
tra, đưa thẻ vào máy TTT, máy tự động ghi số tiền thanh toán và in biên lai
thanh toán (gồm 3 liên)
(3) Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ và một biên lai thanh toán cho chủ sở
hữu thẻ.

(4) Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ lập bảng kê biên lai thanh toán và gửi
cho NH đại lý để xin thanh toán
(5) Nhận được biên lai thanh toán kèm theo bảng kê biên lai thanh toán
do cơ sở tiếo nhận thẻ gửi đến, sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán, NH
đại lý TTT có trách nhiệm thanh toán ngay cho cơ sở tiếp nhận thanh toán
bằng thẻ.
(6) NH đại lý thanh toán với NH phát hành thẻ (qua thủ tục thanh toán
giữa các NH)
Hoµng ThÞ Liªn 12 Líp 10-48
(2)
(6)
(5) (4) (3)
Chủ sở hữu thẻ
NH phát hành thẻ
NH đại lý thanh
toán thẻ
Cơ sở tiếp nhận thẻ
(1)

×