Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

đề tài : quản lý công tác tổ chức đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 99 trang )

TRƯỜ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
NGH THÔNG TIN & TRUYỀN
N THÔNG
BỘ MÔN H
HỆ THỐNG THÔNG TIN

LUẬN
N VĂN
VĂ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
C
ĐỀ TÀI : QUẢN
N

LÝ CÔNG TÁC TỔ
T CHỨC

ĐẢNG

Cán bộ hướng dẫn:

Sinh viên thựcc hi
hiện:

ThS. Lê Đức Thắng

Trần Thị Cẩm Tú
MSSV: C1200451
Đoàn Minh Hiếu
MSSV: C1200417


Mã Lớpp :DI1295L1
:DI1295L1-K38

ThS. Phan Tấn Tài

HỌC KỲ 2
Năm 2014-2015


TRƯỜ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
NGH THÔNG TIN & TRUYỀN
N THÔNG
BỘ MÔN H
HỆ THỐNG THÔNG TIN

LUẬN
N VĂN
VĂ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
C
ĐỀ TÀI :

QUẢN
N LÝ CÔNG TÁC TỔ
T CHỨC

ĐẢNG

Sinh viên thực hiện:

Trần Thị Cẩm Tú
MSSV: C1200451
Đoàn Minh Hiếu
MSSV: C1200417
Mã Lớp :DI1295L1
Khóa:38

Cán bộ hướng
ng d
dẫn:
ThS.Phan Tấnn Tài

Cán bộ phản biện :
TS. Trương Quốc Định
ThS. Phan Tấn Tài
KS. Phạm Ngọc Quyền

Luận văn được bảo vệ tại:
i: Hội
H đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ môn H
Hệ Thống
Thônh Tin, Khoa Công Nghệ
Ngh Thôn Tin, Trường Đại Học Cần Thơ
ơ vào ngày 20 tháng
5 năm 2013
Mã số đề tài:
Có thể tìm kiếm luận văn tạại:
Thư viện
n Khoa Công Nghệ
Ngh Thôn Tin, Trường Đại Học Cần thơ

Website: />

Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

Mục lục
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ 3
TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................................... 4
TÓM TẮT .................................................................................................................................. 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ..................................................................................................... 1
I.ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1
II.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2
III. MỤC TIÊU ....................................................................................................................... 2
IV.PHẠM VI VÀ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ................................................................................ 2
IV.1. Phạm vị ............................................................................................................ 2
IV.2. Kết quả cần đạt ................................................................................................ 3
V.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................................................................................ 3
V.1. Khảo xác hệ thống ............................................................................................ 3
V.2. Thu thập tài liệu ................................................................................................. 3
V.3. Phân tích và thiết kế chi tiết .............................................................................. 4
V.4. Thực nghiệp ...................................................................................................... 4
V.10. Triển khai ứng dụng thử .................................................................................. 4
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 5
I MỘT SỐ KHÁI NIỆM ......................................................................................................... 5
I.1. NET .................................................................................................................... 5
I.2. FRAMEWORK .................................................................................................... 5
II. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#.NET ................................................................................. 5
III. MÔ HÌNH BA LỚP TRONG C# ..................................................................................... 6
III.1 Presentation Layer (Lớp trình diễn) ................................................................... 7
III.2 Business Logic Layer (Lớp logic) ...................................................................... 7
III.3 Data Access Layer ............................................................................................ 7

IV. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL ......................................................................... 8
IV.1 Giới thiệu SQL Server. ...................................................................................... 8
IV.2 Các ấn bản của SQL Server. ............................................................................ 8
IV.3 Một số tính năng của Enterprise manager. ....................................................... 9
V. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT............................................................................................... 9
V.1 Giới thiệu về ADO.NET ...................................................................................... 9
V.2 Mục tiêu chính của ADO.NET ............................................................................ 9
V.3 Các lớp của ADO.NET ....................................................................................... 9
V.4 Công cụ hỗ trợ ................................................................................................. 11
CHƯƠNG III : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 12


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng
I.MÔ TẢ HỆ THỐNG ......................................................................................................... 12
I.2.Một số mẫu kết xuất đang sử dụng ................................................................... 14
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH................................................................. 15
II.1. Mô hình quan niệm (MCD) .............................................................................. 15
II.2. Mô hình luận lý (MLD) ..................................................................................... 18
II.3.Mô hình vật lý (MPD) ........................................................................................ 22
II.4.Lưu đồ dòng dữ liệu (DFD)............................................................................... 22
III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ................................................................. 24
III.1.Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 24
III.2.Lưu đồ giải thuật .............................................................................................. 25
IV. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................. 29
IV.1. Giao diện chính .............................................................................................. 29
IV.2. Một số giao diện chức năng .......................................................................... 30
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 53
I.KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 53
I.1. Chương trình .................................................................................................... 53
I.2 Khả năng ứng dụng ........................................................................................... 53

I.3 Khiến thức đã đạt được ..................................................................................... 53
I.4 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 53
II. ĐỀ NGHỊ ......................................................................................................................... 54
PHỤ LỤC 1: BIỂU MẨU ........................................................................................................ 56
PHỤ LỤC 2: DFD CẤP 2....................................................................................................... 65
PHỤ LỤC 3 :MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU (MPD) ............................................................... 69
PHỤ LỤC 4 :DEMO CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................... 80
PHỤ LỤC 5 :PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ............................................................................... 91


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

LỜI CẢM ƠN
Vậy là đã qua những tháng năm học tập và rèn luyện dưới mái trường thân yêu
Đại Học Cần Thơ, chúng em đã trưởng thành và chững chạc hơn rất nhiều. Trải qua
những năm tháng là một sinh viên tuy có không ít những khó khăn nhưng chúng em vẫn
cố gắng vượt qua với sự động viên của gia đình và thầy cô.
Là một sinh viên của trường Đại Học Cần Thơ nói chung là sinh viên của khoa
CNTT&TT nói riêng chúng em là những người cảm nhận được sâu sắc tình cảm của thầy
cô dành cho chúng em trong suốt thời gian học tập. Những năm học ở trường trôi qua thật
nhanh giờ đây em đã làm luận văn, bài luận văn cuối khóa cũng chính là thành quả của
những năm tháng học ở trường.
Ngày nhận được đề tài luận văn tốt nghiệp chúng em cảm thấy rất vinh dự nhưng
có phần lo lắng vì chúng em nhận thấy kiến thức mình còn quá hạn hẹp, không biết sẽ
làm thế nào để hoàn thành tốt đề tài. Tuy nhiên, cũng nhờ thầy ThS.Lê Đức Thắng và
ThS.Phan Tấn Tài giúp đỡ mà chúng em có thể thực hiện và hoàn thành tốt.
Chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Lê Đức
Thắng và Ths.Phan Tấn Tài đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em suốt trong quá trình thực
hiện luận văn để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa CNTT&TT của Trường Đại

Học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học tập. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện luận
văn mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn đến thư viện khoa CNTT&TT đã cung cấp tài liệu cho em
trong quá trình làm luận văn.
Một lần nữa em xin gởi lời cám ơn đến tất cả thầy cô Khoa CNTT&TT của Trường Đại
Học Cần Thơ, giáo viên hướng dẫn Ths.Phan Tấn Tài và ThS.Lê Đức Thắng cùng với
thầy phản biện TS. Trương Quốc Định và KS. Phạm Ngọc Quyền đã giúp đỡ chúng em
hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự
nghiệp cao quý .
Xin chân thành cảm ơn!


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt

Diễn giải

1

ADO

ActiveX Data Objects

2

CNTT&TT


Công nghệ thông tin và truyền thông.

CSDL ICT

Cơ sở dữ liệu.Information and communication
techologies

4

CDM

Conceptual Data of Model

5

DFD

Data Flow Diagram

6

ĐV

Đảng viên

7

ĐCSVN


Đảng Cộng Sản Việt Nam.

8

GUI

Graphical User Interface

9

LDM

Logical Data of Model

10

PDM

Physical Data of Model

11

SQL

Structured Query Language.

12

TCCSĐ


Tổ chức cơ sở Đảng

13

UC

Use case

14

XML

Extensible Markup Language

3


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

TÓM TẮT
Ngày nay ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý là một nhu cầu cần
thiết.Điển hình như trong việc quản lý nhân sự, quản lý tiền lương, quản lý hồ sơ, sổ
sách, … là không thể thiếu ở các công ty, các tổ chức hay các trường đại học, cao đẳng.
Ở trường đại học Cần Thơ nói chung và khoa CNTT&TT nói riêng thì việc quản lý công
tác Đảng vụ Đảng bộ của khoa là rất cần thiết.
Đảng bộ Trường Đại Học Cần Thơ bao gồm nhiều Đảng bộ và chi bộ cơ sở. Riêng
Đảng bộ Khoa CNTT & TT là một Đảng bộ cơ sở gồm có 7 Chi bộ trực thuộc với hơn 60
Đảng viên. Hằng năm số lượng Đảng viên ở các chi bộ tăng lên đáng kể do đó việc quản
lý công tác Đảng cho các Đảng viên ngày càng nhiều. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý
công tác Đảng ở các Đảng bộ được hiệu quả. Mặc dù việc quản lý công tác này đã được

các sinh viên khoá trước thực hiện nhưng vẫn chưa được như mong muốn, cũng như
không đáp ứng được các yêu cầu đặt ra nên gây khó khăn cho việc quản lý công tác
Đảng. Nhận thấy những nhu cầu hết sức cần thiết từ người dùng hệ thống nên mục tiêu
của đề tài này là tập trung xây dựng một hệ thống thông tin quản lý công tác Đảng vụ
Đảng bộ khoa CNTT&TT hoàn chỉnh, khắc phục những khó khăn của các đề tài trước,
mở rộng các chức năng hệ thống cho phù hợp với việc quản lý công tác Đảng hiện nay.
Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã sử dụng những kiến thức học trên ghế
nhà trường, vì vậy trong hệ thống mới chúng em lập trình bằng ngôn ngữ C# .NET và hệ
quản trị CSDL SQL Server 2005 để xây dựng ứng dụng. Sau khi hệ thống được xây dựng
hoàn chỉnh có thể áp dụng thực tế vào việc quản lý công tác Đảng cho các Đảng viên ở
các chi bộ khoa CNTT&TT hiện nay.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến để bài luận văn hoàn thiện hơn !


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

ABSTRACT
Today, when information technology is growing. The personnel management, wage
management, profile management, books, ... is indispensable in the companies,
organizations or universities and colleges. In Can Tho University in general and science
in particular ICT, the management of the Party for the Party for party members is
essential.
Party committee of Can Tho University includes many of the party committees.
Party committee of Department of Imformation Technology and Communication is one
of the parties in that. Party Faculty ICT. Every year the number of party members in the
limbs increased so the management of the Party for more party members. The question is
how to manage the work of the Party Party members effectively. Although the
management of this work was the first course students perform, but still not as expected,
as well as still did not meet the requirements set out, so difficult to manage the work of
the Party. Recognizing the limitations of the topics before, the objective of this topic is

set on construction of an information system for management of the Party for the Party of
Science ICT fully overcome the difficulties of the subject before and expand the system
to function in conformity with the management of the Party today.
While researching this project, we have applied the knowledge learned on a shool
and so we're in the new system programming language C #. and SQL Server database
management system 2005 to build applications. After the system is built completely
applicable to the actual management of the Party for the Party members at the cost of
current ICT department.
Please make comments on this thesis to improve it !


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Hằng năm số lượng sinh viên và cán bộ khoa CNTT&TT ngày càng tăng từ đó
nhu cầu kết nạp Đảng ngày càng tăng. Đảng viên ngày càng tăng đòi hỏi phải có một
cách tổ chức quản lý sau cho hiệu quả. Trước yêu cầu thực tế khách quan là không ngừng
nâng cao công tác Đảng vụ của một Đảng bộ, chị bộ cơ sở hiện nay là một công tác lớn.
Các mặt công tác có thể kể ra như sau:
Đầu tiên là công tác quản lý Hồ sơ Đảng viên bao gồm:lý lịch Đảng viên, chuyển
sinh hoạt Đảng (Chuyển sinh hoạt nội bộ, chuyển sinh hoạt tạm thời, chuyển sinh hoạt
chính thức) và tiếp nhận Đảng viên mới chuyển sinh hoạt đến. Thứ hai là về công tác
quản lý các Tổ chức cơ sở Đảng như: các Đảng bộ cơ sở, các chi bộ trực thuộc. Tiếp theo
trong công tác quản lý quá trình công tác bao gồm: lập danh sách lớp bồi dưỡng Đảng
viên mới, lập danh sách lớp bồi dưỡng đào tạo, báo cáo xếp loại Tổ chức cơ sở Đảng và
xếp loại Đảng viên, lập báo cáo Khen thưởng Tổ chức cơ sở Đảng và khen thưởng Đảng
viên, báo cáo kỷ luất Đảng viên. Còn trong công tác chuyển Đảng chính thức bao gồm:
giấy giới thiệu để xin ý kiến, phiếu xin ý kiến, nghị quyết chuyển Đảng chính thức.Tiếp
theo trong công tác quản lý Thẻ Đảng và Huy hiệu Đảng. Và cả công tác thống kê, báo

cáo tình hình Đảng viên, kiểm tra tư cách Đảng viên.
Các công cụ hỗ trợ thực hiện công tác Đảng vụ hiện nay chủ yếu là công cụ
Microsoft Office, chưa có một phần mềm chuyên dụng nào khác. Điều này dẫn đến người
làm công tác Đảng vụ mất rất nhiều thời gian để cập nhật, thống kê và tạo các báo cáo.
Một khó khăn khác có thể thấy là dữ liệu lưu trữ trên nhiều file khác nhau, nhiều máy
khác nhau và do nhiều người phụ trách khác nhau nên không thể tránh khỏi những dư
thừa, sai sót và dẫn đến mâu thuẫn dữ liệu là tất nhiên. Một khó khăn khác nữa là việc
tổng hợp, thống kê số liệu. Ví dụ để chuẩn bị một hồ sơ số liệu trình Đảng ủy trong buổi
hợp đánh giá hàng năm, Đảng viên phụ trách công tác này phải thu thập dữ liệu của 5
năm trước cho các tổ chức Đảng và Đảng viên của Đảng bộ tại thời điểm đánh giá hay để
làm một báo cáo kiểm tra tư cách Đảng viên (trong đó có rất nhiều tiêu chí cần thu thập
dữ liệu và thống kê) phải mất một đến vài giờ là bình thường hoặc cần trích lọc danh
sách Đảng viên,…đều cần nhiều thời gian để thực hiện.
Với những yêu cầu như vậy nhưng hiện nay vẫn chưa có hệ thống quản lý phù hợp
làm khó khăn cho người quản lý nên cần có một hệ thống “Quản lý công tác tổ chức
Đảng” thì các công tác kể trên sẽ được đơn giản hóa và thời gian giải quyết nghiệp vụ
cũng được tối thiểu hóa.

GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

1


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

II.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Trước đây đã có nhiều sinh viên thực hiện đề tài trong lĩnh vực này và đã thành
công ở một số chức năng nhất định:
+ Năm 2008, sinh viên Trần Nguyễn Minh Thái (nay là giảng viên của Khoa
CNTT&TT) thực hiện đề tài: “Quản Lý Hồ Sơ Đảng Viên”. Đề tài này được xây dựng

trên nền C#.NET 2005 với hệ quản trị CSDL SQL 2000. Đã thành công trong việc quản
lý Lý lịch Đảng viên, lập thẩm tra tư cách Đảng viên và cảm tình Đảng cũng như kết xuất
một số biểu mẩu.
+ Năm 2009 sinh viên Lâm Thị Tuyết Nhung thực hiện đề tài: “Quản Lý Công
Tác Đảng Ở Các Chi Bộ - Đảng Bộ Khoa CNTT&TT”. Lần này sinh viên Lâm Thị
Tuyết Nhung xây dựng đề tài trên nền web ASP.NET và hệ quản trị CSDL hỗ trợ là SQL
2005.
+ Năm 2010 sinh viên Phạm Viết Đạo thực hiện đề tài: “Quản Lý Công Tác
Đảng Vụ Đảng Bộ Khoa CNTT&TT – ĐHCT”. Đề tài được xây dựng trên nền C#.Net
2008 và hệ quản trị CSDL SQL Server 2005. Đã thành công trong quản lý Lý lịch Đảng
viên, quản lý Cảm tình Đảng, khen thưởng, kỷ luật, thẻ Đảng.
Mỗi một đề tài trên đã tập trung giải quyết được một phía cạnh của công tác tổ chức
Đảng. Nhưng do công tác quản lý cần bổ sung và điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế
nên đề tài được đặt ra và thực hiện lại đã kế thừa từ các đề tài trên và bổ sung chức năng
mới giúp quản lý công tác tổ chức Đảng tốt hơn.
III. MỤC TIÊU
Mục tiêu chính của đề tài là xây dựng “Hệ thống Quản lý công tác tổ chức Đảng”
của khoa CNTT&TT đáp ứng yêu cầu công tác quản lý sau:
Quản lý quá trình công tác của Đảng viên
Quản lý chuyển sinh hoạt Đảng
Quản lý chuyển Đảng chính thức
Quản lý Thẻ Đảng , Huy hiệu Đảng
Quản lý Lý lịch Đảng viên
IV.PHẠM VI VÀ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
IV.1 Phạm vi
Phạm vị ứng dụng của đề tài quản lý công tác tổ chức Đảng của khoa CNTT&TT
là quản lý tất cả lý lịch của một Đảng viên kể từ khi là Đảng viên dự bị trở thành Đảng
viên chính thức bao gồm quản lý Lý lịch Đảng viên, quản lý quá trình công tác, quản lý
chuyển sinh hoạt Đảng, chuyển Đảng chính thức, quản lý Thẻ Đảng-Huy hiệu Đảng,
khen thưởng ,kỷ luật, xếp loại , chức vụ, trình độ….và cả quá trình cập nhật lý lịch hàng

năm của Đảng viên.
Đối tượng sử dụng hệ thống là Đảng ủy viên phụ trách công tác tổ chức có quyền
thực hiện các chức năng của hệ thống .
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

2


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

IV.2. Kết quả cần đạt
Từ những vấn đề trên thì hệ thống tập trung quản lý các nhóm chức năng như sau :
quản lý quá trình công tác của Đảng viên, quản lý chuyển sinh hoạt Đảng, quản lý chuyển
Đảng chính thức, quản lý Thẻ Đảng Huy hiệu Đảng và danh mục :
+ Trong quản lý quá trình công tác của Đảng viên đã kết xuất được danh sách bồi
dưỡng Đảng viên mới và lớp bồi dưỡng đào tạo,cũng như đã xếp loại và thống kê được
cho Tổ chức cơ sở Đảng và Đảng viên bên cạnh đó cập nhật và kết xuất được danh sách
khen thưởng cho Tổ chức cơ sở Đảng và Đảng viên và cả kỷ luật Đảng viên
+ Quản lý chuyển sinh hoạt Đảng đã thành công trong lập và kết xuất các phiếu
chuyển nội bộ, chuyển tạm thời, chuyển chính thức và tiếp nhận Đảng viên mới chuyển
sinh hoạt đến .Đó là nhu cầu cần thiết hiện nay mà các đề tài trước chưa làm
+ Về quản lý chuyển Đảng chính thức cũng đã lập và kết xuất được các giấy giới
thiệu xin ý kiến và phiếu xin ý kiến sau đó là phiếu nghị quyết chuyển Đảng chính thức
+ Trong công tác quản lý Thẻ và huy hiệu Đảng đã lập được danh sách đề nghị
cấp Thẻ và huy hiệu Đảng
+ Quản lý Lý lịch Đảng viên đã thành công cập nhật hồ sơ Đảng viên và lý lịch
Đảng viên cũng như kết xuất ra phiếu Đảng viên, lý Lịch trích ngang và lập danh sách tư
cách Đảng viên cũng thư thống kê và tìm kiếm Đảng viên theo nhiều tùy chọn
V.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phân chia thời gian, công việc hợp lý cho từng thành viên trong thời gian thực

hiện luận văn. Lên kế hoạch và báo cáo tiến độ làm việc định kỳ để có thể kiểm tra và
chỉnh sửa tiến độ làm việc hợp lý. Họp nhóm định kỳ để kiểm tra ý kiến của thành viên
và thống nhất các công việc, ý kiến cho luận văn. Tranh thủ nhận sự giúp đỡ của giáo
viên hướng dẫn để hoàn thành tốt hệ thống.
V.1. Khảo xác hệ thống
- Tìm hiểu nghiệp vụ của đề tài như : quy trình chuyển sinh hoạt Đảng và chuyển
Đảng chính thức, quá trình khen thưởng và kỷ luật, quá trình xếp loại Tổ chức cơ sở
Đảng và Đảng viên, Thủ tục cấp thẻ Đảng.
- Tìm hiểu hiện trạng của hệ thống, yêu cầu và mục tiêu của đề tài.
- Xác định phạm vi,kết quả cần đạt được.
V.2. Thu thập tài liệu
- Tham khảo đề tài luận văn của các sinh viên khóa trước.
- Tìm hiểu và phân tích các biểu mẫu do giáo viên hướng dẫn cung cấp.
- Tham khảo giáo viên hướng dẫn về cách thức tổ chức và quản lý công tác Đảng
hiện nay ở khoa CNTT&TT.
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

3


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

- Tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình và chọn một ngôn ngữ thích hợp để cài đặt
chương trình.
V.3. Phân tích và thiết kế chi tiết
- Phân tích thiết kế các mô hình MCD,MLD,MPD,DFD.
- Phân tích thiết kế chương trình.
V4.Thực nghiệp
-Thiết kế mô hình giải thuật:
+ Thiết kế mô hình CDM, DFD.

+ Thiết kế sơ đồ chức năng.
- Môi trường cài đặt
Sử dụng phần mềm :
C#.NET 2010 làm ngôn ngữ lập trình.
SQL Server 2005 để thiết kế CSDL
Star UML và PowerDesigner 15 để vẽ các mô hình :UC ,CDM ,DFD.
Cùng một số phần mềm khác như :Photoshop CS4 ,paint …
-Nhập liệu và kiểm thử: Cài đặt phần mềm, chạy thử nghiệm và kiểm tra lỗi
-Kế hoạch thực hiện.

- Chi tiết bảng phân chia công việc:
S
T

CÔNG VIỆC THỰC
HIỆN

T
1

-Khảo sát hệ thống
-Xác định các ngôn ngữ lập
trình
-Xây dựng các mô hình
(UC,CLASS).

2

-Nghĩ tết


2

-Phân tích yêu cầu, mục tiêu
của đề tài

3

Thiết kê mô hình

4

-Cài đặt chương trình, Tạo
các Form nhập liệu

5

Sửa lỗi chương trình

6

Viết báo cáo

7

Báo cáo

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17


V.10.Triển khai ứng dụng thử :là giai đoạn thực hiện sau khi báo cáo luận văn.
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

4

18


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phần mềm quản lý công tác Đảng Đảng bộ khoa CNTT&TT được xây dựng và phát
triển trên ngôn ngữ lập trình C#.NET 2010 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005.
I MỘT SỐ KHÁI NIỆM
I.1 .NET
.NET gồm có hai phần: Framework và Integrated Development Environment
(IDE). Framework là một thư viện, bộ khung để phát triển các phần mềm ứng dụng. Tức
là nó tạo ra các "Vật liệu" ở từng lĩnh vực cho người lập trình viên, thay vì họ phải mất
nhiều thời gian để tự thiết kế trước khi dùng. Do vậy, người lập trình viên chỉ cần tìm
hiểu và khai thác các vật liệu này rồi thực hiện (tức lập trình) để gắn kết chúng lại với
nhau, tạo ra sản phẩm. Còn IDE cung cấp một môi trường giúp ta triển khai dễ dàng,
nhanh chóng hơn.
I.2 FRAMEWORK
Framework có 2 thành phần chính là Common Language Runtime (CLR) và NET
Framework class library. CLR là môi trường được dùng để quản lý sự thi hành các nguồn
mã mà ta đã soạn ra và biên dịch trong các ứng dụng. Tuy nhiên khi biên dịch nguồn mã,
ta lại biên dịch chúng ra thành một ngôn ngữ trung gian gọi là Microsoft Intermediate
Language (MSIL).
II. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#.NET
C# có thể được viết với bất kỳ trình soạn thảo văn bản như Notepad của Windows, và sau

đó biên dịch với trình biên dịch dòng lệnh của C#, csc.exe luôn đi kèm với .Net
framework. Tuy nhiên, hầu hết mọi người thích sử dụng IDE (Integrated Development
Enviroment), và Microsoft cung cấp một số tuỳ chọn cho việc này. Sản phẩm hàng đầu
cho việc này là bộ Visual Studio (Visual Studio 2005, 2008, 2010, 2011,2012), có thể sử
dụng để làm việc với mọi khía cạnh của .Net framework.Visual Studio dùng để viết
chương trình,cấu trúc điều khiển…
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu
được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi những khái
niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ
lập trình hiện đại.
Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

5


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

Java.Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây:
- C# là ngôn ngữ đơn giản
- C# là ngôn ngữ hiện đại
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
- C# là ngôn ngữ hướng module
- C# sẽ trở nên phổ biến
III. MÔ HÌNH BA LỚP TRONG C#
Trong phát triển phần mềm, người ta thường áp dụng kiến trúc đa tầng/nhiều lớp,
mỗi lớp sẽ thực hiện một chức năng nào đó, trong đó mô hình 3 lớp là phổ biến nhất. 3
lớp này là gì? Là Presentation, Business Logic, và Data Access. Các lớp này sẽ giao tiếp

với nhau thông qua các dịch vụ(services) mà mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp
này cũng không cần biết bên trong lớp kia làm gì mà chỉ cần biết lớp kia cung cấp dịch
vụ gì cho mình và sử dụng nó mà thôi.

GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

6


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

III.1 Presentation Layer (Lớp trình diễn)
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị
kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. Lớp này sẽ sử
dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Trong .NET thì bạn có thể dùng
Windows Forms, ASP.NET hay Mobile Forms để hiện thực lớp này.
Trong lớp này có 2 thành phần chính là User Interface Components và User
Interface Process Components.
UI Components là những phần tử chịu trách nhiệm thu thập và hiển thị thông tin
cho người dùng cuối. Trong C#.NET, ASP.NET thì những thành phần này có thể
là các TextBox, các Button, DataGrid…
UI Process Components: là thành phần chịu trách nhiệm quản lý các qui trình
chuyển đổi giữa các UI Components. Ví dụ chịu trách nhiệm quản lý các màn
hình nhập dữ liệu trong một loạt các thao tác định trước như các bước trong một
Wizard…
Lưu ý : lớp này không nên sử dụng trực tiếp các dịch vụ của lớp Data Access mà
nên sử dụng thông qua các dịch vụ của lớp Business Logic vì khi bạn sử dụng trực tiếp
như vậy, bạn có thể bỏ qua các ràng buộc, các logic nghiệp vụ mà ứng dụng cần phải có.
III.2 Business Logic Layer (Lớp logic)
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do lớp

Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. Trong lớp này có
các thành phần chính là Business workflows, Business Components, Business Entities
và Service Interface.
Service Interface là giao diện lập trình mà lớp này cung cấp cho lớp Presentation sử
dụng. Lớp Presentation chỉ cần biết các dịch vụ thông qua giao diện này mà không cần
phải quan tâm đến bên trong lớp này được hiện thực như thế nào.
III.3 Data Access Layer
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của ứng
dụng. Thường lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như SQL
Server, Oracle,… để thực hiện nhiệm vụ của mình. Trong lớp này có các thành phần
chính là Data Access Logic Components, Servive Agents.
Data Access Logic components (DALC) là thành phần chính chịu trách nhiệm
lưu trữ vào và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu
Service Agents là những thành phần trợ giúp việc truy xuất các dịch vụ bên
ngoài một cách dễ dàng và đơn giản như truy xuất các dịch vụ nội tại.

GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

7


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

IV. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL
IV.1 Giới thiệu SQL Server.
SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase
Management System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL để trao
đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer.
SQL Server có một số đặc tính sau:
Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý dữ

liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.
Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL và
toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user).
Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công nghệ
NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT hoặc
sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server.
Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet
Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng các
ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...).
Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oracle là
PL/SQL).
IV.2 Các ấn bản của SQL Server.
SQL Server có các ấn bản chính sau:
Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU
và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service.
Standard: Giống như Enterprise nhưng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có
thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.
Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều
hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003…
Developer: Là phiên bản tương tự như Enterprise nhưng bị giới hạn bởi số user
kết nối đến.
Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao
diện người dùng (GUI), kích thước CSDL giới hạn bởi 2GB.
Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE.
Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian.
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

8



Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực
hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI
khai thác cho người sử dụng.
SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối
đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho người dùng khai
thác SQL Server.
Các phiên bản này được cài đặt phụ thộc vào bộ cài đặt mà bạn chọn hoặc lựa chọn khai
cài đặt (ví dụ phiên bản Enterprise, Standard, Personal,… bạn phải chọn theo bộ cài đặt,
phiên bản SQL Client, Connectivity,… do bạn chọn trong các hộp thoại trong quá trình
cài đặt).
IV.3 Một số tính năng của Enterprise manager.
Dễ cài đặt
Hỗ trợ mô hình Client/Server.
Thích hợp trên các hệ điều hành Windows.
Hoạt động với nhiều giao thức truyền thông.
Hỗ trợ dịch vụ Data Warehousing.
Thích hợp với chuẩn ANSI/ISO SQL-92.
Hỗ trợ nhân bản dữ liệu.
Cung cấp dịch vụ tìm kiếm Full-Text.
Sách trợ giúp- Book Online.
V. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
V.1 Giới thiệu về ADO.NET
ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NET
Framework, cho phép các ứng dụng windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng web (như
ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu. Thông thường, các nguồn dữ liệu là
một cơ sở dữ liệu, nhưng nó cũng có thể là một file văn bản, bảng tính Excel, hoặc một
tập tin XML.
V.2 Mục tiêu chính của ADO.NET

Cung cấp các lớp để thao tác với CSDL.
Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language) nghĩa là chúng
ta có thể nạp dữ liệu từ một tệp XML và thao tác như một CSDL, sau đó
cũng có thể lưu kết quả ngược trở lại tệp XML.
Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung.
Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server).
Làm việc trên môi trường Internet.
V.3 Các lớp của ADO.NET
Các lớp của ADO.NET được đặt trong Namespace:
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

9


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

Do đề tài này sử dụng SQL Server 2005 để lưu trữ dữ liệu lên ở đây chỉ đề cập đến lớp
System.Data.SqlClient, vì lớp này dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server.
Các hàm (đối tượng) thường sử dụng trong lớp này là:
- Đối tượng SqlConnection
+ Chức năng: dùng để tạo kết nối tới SQL Server.
+ Cách khai báo:
SqlConnection conn = new SqlConnection("Data Source = ServerName; Initial Catalog =
DatabaseName; Integrated Security = true");

Hoặc có thể khai báo như sau:
SqlConnection conn = new SqlConnection("Data Source=ServerName;Initial
Catalog=DatabaseName; User ID=YourUserID; Password=YourPassword");

- Đối tượng SqlCommand

+ Chức năng: dùng để thực thi câu truy vấn SQL (select, insert, update, delete)
+ Cách khai báo:
Select dữ liệu
//1. Khởi tạo SqlCommand đồng thời thêm vào câu truy vấn SQL và đối tượng kết nối conn
SqlCommand cmd = new SqlCommand("select CategoryName from Categories", conn);
// 2.Gọi thực thi để lấy kết quả truy vấn
SqlDataReader rdr = cmd.ExecuteReader();

Insert dữ liệu
// 1.khai báo câu truy vấn insert
string insertString = @"insert into Categories(CategoryName, Description)values ('Miscellaneous',
'Whatever doesn''t fit elsewhere')";
// 2.khởi tạo đối tượng SqlCommand với câu truy vấn insertString và kết nối conn
SqlCommand cmd = new SqlCommand(insertString, conn);
// 3. gọi ExecuteNonQuery để gửi câu truy vấn insertString
cmd.ExecuteNonQuery();

Update dữ liệu
// 1.khai báo câu truy vấn update
string updateString = @" update Categories set CategoryName = 'Other'

GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

10


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng
where CategoryName = 'Miscellaneous'";
// 2. Khởi tạo đối tượng SqlCommand với câu truy vấn updateString
SqlCommand cmd = new SqlCommand(updateString);

// 3. Thiết lặp thuộc tính Connection
cmd.Connection = conn;
// 4 gọi ExecuteNonQuery để gửi câu truy vấn updateString
cmd.ExecuteNonQuery();

Delete dữ liệu
// 1.khai báo câu truy vấn delete
string deleteString = @"delete from Categories where CategoryName = 'Other'";
// 2. Khởi tạo đối tượng Sqlcommand
SqlCommand cmd = new SqlCommand();
// 3. Thiết lặp thuộc tính CommandText
cmd.CommandText = deleteString;
// 4. Thiết lặp thuộc tính Connection
cmd.Connection = conn;
// 5. gọi ExecuteNonQuery để gửi câu truy vấn deleteString
cmd.ExecuteNonQuery();

- Đối tượng SqlDataAdapter
+ Chức năng: dùng để đưa dữ liệu từ một hay nhiều bảng vào đối tượng DataTable
thông qua phương thức Fill.
+ Cách khai báo:
// 1. Khởi tạo đối tượng SqlDataAdapter với câu truy vấn SQl và kết nối conn
SqlDataAdapter sqlDataAdapter = new SqlDataAdapter ("select CategoryName from Categories ",
conn);
// 2. Khởi tạo đối tượng DataTable
DataTable dataTable =new DataTable ;
// 3. Điền dữ liệu từ SqlDataAdapter vào DataTable
sqlDataAdapter.Fill(dataTable) ;

- Đối tượng SqlReader : cung cấp một data stream tới kết quả.

- Đối tượng SqlError : lưu trữ thông tin về lỗi và cảnh cáo (warning).
- Đối tượng SqlException : các ngoại lệ trong trường hợp SQL Server lỗi và cảnh báo.
- Đối tượng SqlParameter : tham sô biên command.
- Đối tượng SqlTransaction : transaction của SQL Server.

V.4 Công cụ hỗ trợ
- Sysbase power designer v15.2: hỗ trợ thiết kế sơ đồ phân tích hệ thống.
- Devexpress: công cụ cực kỳ mạnh mẽ trong việc phát triển giao diện ứng dụng
như Windows Form, tạo Report.

GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

11


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

CHƯƠNG III : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I.MÔ TẢ HỆ THỐNG
Với sự phát triển của công nghệ thông tin hiên nay thì hình thức quản lý cũng như
lưu trữ thông tin sao cho chính xác và khoa học nhất là một điều rất cần thiết, vì lý do đó
mà Khoa CNTT&TT, Trường Đại Học Cần Thơ có nhu cầu tin học hóa hệ thống quản lý
công tác tổ chức Đảng. Từ những nhu cầu đặt ra hệ thống tập trung vào quản lý theo sáu
nhóm chức năng sau : quản lý Lý lịch Đảng viên, quản lý quá trình công tác của Đảng
viên, quản lý chuyển sinh hoạt Đảng, quản lý chuyển Đảng chính thức, quản lý thẻ Đảng
và huy hiệu Đảng, danh mục.
Đảng viên dự bị thông qua công tác quản lý Lý lịch Đảng viên được cập nhật hồ
sơ Đảng viên, lý lịch Đảng viên có thể xuất ra được phiếu Đảng viên, lý lịch trích ngang,
lập được báo cáo tư cách Đảng viên và thống kê Đảng viên. Quản lý quá trình công tác đã
quản lý được xếp loại, khen thưởng, kỷ luật của Đảng viên và tổ chức cơ sở Đảng cũng

như lập được danh sách lớp bồi dưỡng Đào tạo và lớp bồi dưỡng Đảng viên mới, qua lớp
bồi dưỡng Đảng viên mới xét chuyển Đảng chính thức thông qua công tác chuyển Đảng
chính ,khi đã trở thành Đảng viên chính thức trong khoảng thời gian quy định sẽ được đề
nghị cấp Thẻ đảng thông qua công tác quản lý Thẻ đảng - Huy hiệu đảng. Bên cạnh đó
công tác quản lý chuyển sinh hoạt Đảng cho phép quản lý việc chuyển sinh hoạt Đảng
của Đảng viên. Quản lý chuyển sinh hoạt Đảng có ba hình thức là chuyển nội bộ, chuyển
tạm thời và chuyển sinh hoạt chính thức .
Quản lý Lý lịch Đảng viên : một Đảng viên trước khi kết nạp vào Đảng phải khai
báo đầy đủ thông tin vào hồ sơ Đảng viên gồm một số thuộc tính sau: mã Đảng viên, mã
này là duy nhất và không thay đổi trong suốt quá trình Đảng viên công tác tại khoa, tên
Đảng viên, họ lót, bí danh, phái, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, người giới thiệu 1, người
giới thiệu 2, ngày vào Đảng, và một số thông tin khác. Thuộc tính này cho phép cập nhật
thông tin Đảng viên vào hệ thống, thêm, sửa, xóa Đảng viên đó, báo cáo thẩm tra tư cách
Đảng viên, cho phép tìm kiếm và thống kê Đảng viên theo nhiều tùy chọn. Đảng viên
được kết nạp ở Chi Bộ nào thì thuộc vào sự quản lý của Chi Bộ đó, mỗi Đảng viên chỉ
thuộc vào một Chi Bộ và một Đảng Bộ có thể có nhiều Chi Bộ.
Sau đó Đảng ủy viên phụ trách công tác tổ chức thêm Lý lịch cho Đảng viên, Lý
lịch Đảng viên gôm các thuộc tính sau: số lý lịch, ngày tham gia cách mạng, ngày xuất
ngũ, ngày tái ngũ, lịch sử bản thân, tình trạng sức khỏe, gia đình liệt sĩ, gia đình có công
cách mạng, thương binh, miễn công tác sinh hoạt Đảng. Thuộc tính cho phép cập nhật lý
lịch vào hệ thống và có thể in phiếu Đảng viên hoặc in lý lịch trích ngang.
Quản lý công tác Đảng : trong công tác quản lý học tập và bồi dưỡng ta cần quản
lý lớp đào tạo bồi dưỡng và lớp bồi dưỡng Đảng viên mới, lớp đào tạo bồi dưỡng gồm
những thuộc tính sau: mã lớp đào tạo bồi dưỡng, tên lớp, tên trường, tên văn bằng, hình
thức ,chuyên ngành, ngày bắtt đầu, ngày kết thúc. Thực thể này giúp cập nhật lớp bồi
dưỡng đào tạo vào hệ thống và kết xuất danh sách Đảng viên tham gia lớp bồi dưỡng đào
tạo nào.
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

12



Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

Thực thể bồi dưỡng Đảng viên mới với các thuộc tính: đợt bồi dưỡng, lớp bồi
dưỡng Đảng viên mới, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. Thực thể này giúp cập nhật lớp bồi
dưỡng Đảng viên mới vào hệ thống và kết xuất danh sách Đảng viên tham gia lớp bồi
dưỡng nào.
Bên cạnh đó quản lý xếp loại ,khen thưởng cho Tổ chức cơ sở Đảng và Đảng viên,
kỷ luật Đảng viên là cần thiết. Bao gồm cập nhật xếp loại ,khen thưởng và kỷ luật vào hệ
thống và kết xuất báo cáo xếp loại, khen thưởng của Tổ chức cơ sở Đảng và báo cáo khen
thưởng ,kỷ luật Đảng viên.
Trong Quản lý chuyển sinh hoạt Đảng gồm: chuyển sinh hoạt nội bộ, chuyển tạm thời và
chuyển chính thức gồm một số thuộc tính : số thứ tự phiếu chuyển và ngày chuyển , với
những thuộc tính như vậy ta có thể cập nhật phiếu và kết xuất phiếu chuyển.
Quản lý chuyển sinh Đảng chính thức :Trước khi trở thành Đảng viên chính thức
thì căn cứ vào Lý lịch đã khai mà ở Chi Bộ sẽ giới thiệu đồng chí về địa phương của
Đảng viên dự bị để xác minh lý lịch thông qua giấy giới thiệu ,giấy giới thiệu gồm những
thuộc tính sau: số giấy giới thiệu, ngày lập và ngày ký. Và sau đó lập phiếu xin ý kiến
nhận xét về Đảng viên dự bị để xét làm Đảng viên chính thức, phiếu xin ý kiến có những
thuộc tính: số phiếu, nơi nhận, ngày lập. Sau khi trở về căn cứ vào nghị quyết chuyển
công nhận Đảng viên chính thức mà xét xem Đảng viên đó có trở trành Đảng viên chính
thức hay không, nghị quyết chuyển Đảng chính thức gồm một số thuộc tính sau : Số nghị
quyết, ngày lập nghị quyết, tổng số ủy viên ban chấp hành, có mặt , vắng mặt, lý do vắng,
chủ trì, thư ký và một số thông tin khác.Với những thuộc tính như vậy giúp thực hiện quy
trình chuyển Đảng chính thức một cách dễ dàng, và đều có thể kết xuất ra các biểu mẩu
đang sử dụng hiện nay.
Quản lý Thẻ Đảng và Huy hiệu Đảng : Thẻ Đảng có các thuộc tính là mã thẻ, ngày
cấp. Người dùng có thể cập nhật thẻ Đảng và kết xuất danh sách đề nghị cấp thẻ Đảng.
Huy hiệu Đảng thì gồm các thuộc tính mã huy hiệu, tên huy hiệu. Người dùng có thể cập

nhật huy hiệu Đảng đó và biết được Đảng viên nào có huy hiệu nào và cả kết xuất danh
sách đề nghị cấp huy hiệu Đảng.
Quản lý danh mục: bao gồm nhiều danh mục liên quan tới công tác quản lý tổ
chức Đảng như :
Thông tin về chức vụ : một Đảng viên có thể giữ một hoặc nhiều chức vụ Đảng như: bí
thư chi bộ, bí thư Đảng Bộ….và cả chức vụ chính quyền như: trưởng khoa, phó khoa,
trưởng bộ môn, phó bộ môn.Những thuộc tính này giúp cập nhật chức vụ cho Đảng viên
Thông tin về tham gia lực lượng vũ trang : ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, ngày tái ngũ,
lịch sử bản thân. Thông tin về trình độ : trình độ văn hóa mỗi Đảng viên có một trình độ
văn hóa nhất định như tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp….Thông tin về chuyên
môn nghiệp vụ đối với cán bộ trong khoa có các nghiệp vụ như cán bộ giảng dạy, cán bộ
nghiên cứu, cán bộ phục vụ giảng dạy và cán bộ hành chính. Thông tin về trình độ lý luận
chính trị thì một Đảng viên có một trong các trình độ sau cử nhân chính trị, cao cấp chính
trị, trung cấp chính trị, sơ cấp chính trị. Thông tin về trình độ ngoại ngữ một Đảng viên
có hoặc không có trình độ ngoại ngữ. Thông tin về học vị như kỹ sư, cử nhân…..Thông
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

13


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

tin về học hàm như giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cao cấp, giảng viên chính, nghiên
cứu viên, giảng viên…
Thông tin về Đảng viên đi công tác nước ngoài: biết được Đảng viên đó đi nước nào công
tác, ngày bắt đầu đi , thời gian bao lâu và lý do đi. Các thuộc tính trên giúp quản lý được
thông tin công tác nước ngoài của Đảng viên
Thông tin về dân tộc, tôn giáo gồm một số thuộc tín cơ bản là mã và tên ,những thuộc
tính này giúp ta cập nhật một dân tộc hoặc tôn giáo mới vào hệ thống.
I.2.Một số mẫu kết xuất đang sử dụng

Các biểu mẩu được trình bài trong PHỤ LỤC 1 trang 57

GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

14


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH
II.1. Mô hình quan niệm (MCD)
Mô hình: do hệ thống lớn nên tách mô hình thành ba mô hình nhỏ như sau:
KYLUAT
NUOCNGOAI

TDVH
MATDVH
TENTDVH
...

STT KL

LYDOKL
NGAYLAPKL
HINHTHUCKL
...

STTNN

QUOCGIA

NOIDUNGDI
NGAYBD
NGAYKT
...

LL_CT NN

DANHHIEU
STTDH
T ENDH
NAMDH
...

LL_KYLUAT

T DVH_LL

LL_DANHHIEU

NGUOITHAN
ST TNT

TENNT
HONT
CUTRUNT
NGAYSINHNT
QUANHE
NGHENGHIEP
DDCHINHTRI
TANGT HUONG

DIENGIAI
...

LLDV

1,n
LL_NGUOIT HAN
0,n

KHENTHUONG
ST TKT

LYDOKT
HINHT HUCKT
NGAYLAPKT
CAPQUYETDINHKT
...

SLLDV

NGAYT GCM
NGAYNHAPNGU
NGAYXUATNGU
NGAYT AINGU
LSBT
TT SK
GDLS
GDCCCM
HINHANH
MCTSHD

THUONGBINH

DANGVIEN

LL_DV

Identifier_1
LL_KHENTHUONG

(D)

MADV

TENDV
HOLOT DV
BIDANHDV
PHAIDV
NGAYSINHDV
NOISINHDV
QUEQUANDV
NGUOIGT 1
NGUOIGT 2
NOIT HUONGT RUDV
NOIT AMT RUDV
NGAYVAODANG
NGAYCHINHTHUC
GHICHU
SDTDV
EMAIL


QT CT
STTQT

CHUCVU
DONVI
NGAYNCV
NGAYHCV

LL_QTCT

QTDT _LL

QTDT
STTDT

T ENTRUONG
NGANHHOC
NAMBDDT
NAMKTDT
HINHTHUCHOC
VB_CC_TD
...

Hình : Mô hình mức quan niệm gồm các thuộc tính liên quan đế Lý lịch Đảng viên
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

15


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

HOCHAM

HOCVI

MAHH
T ENHH

MAHV
T ENHV

LOPDT BD
M ALDT BD

T ENLDT BD
T ENT RUONG
T ENVANBANG
HINHT HUC
CHUYENNGANH
NGAYBDDT
NGAYKT DT
...

1,1
DV_HOCHAM

GGT
SO_GGT

NGAYLAP_GGT
NGUOIKY_GGT

...
PXYK_GGT

1,1
DV_HOCVI

DANGVIEN

DV_DT BD

T DCT

DV_T DCT

M AT DCT

T ENT DCT

1,n

CCNN
M ACC
T ENCC

DANT OC
M ADT

T EBDT

NGHENGHIEP


DV_NGOAINGU
1,n

M ADV

T ENDV
HOLOT DV
BIDANHDV
PHAIDV
NGAYSINHDV
NOISINHDV
QUEQUANDV
NGUOIGT 1
NGUOIGT 2
NOIT HUONGT RUDV
NOIT AM T RUDV
NGAYVAODANG
NGAYCHINHT HUC
GHICHU
SDT DV
EMAIL

PXYK_DVDB
DV_PXYK

1,n
DV_T ONGIAO

T ONGIAO

MAT G
T ENT G

NHIEMKY
MANK

T UNAM
DENNAM
...
1,1

DV_DANT OC
1,n

NHIEM KY_GCVD

1,1DV_GCVD

DV_NNT KVD

MANN <M>
T ENNN

GCVD
NGAYGCV
NGAYT HOICV

0,n
DV_NNHN
1,1


CVD_GCVD

NGHIEPVU
MANV
T ENNV

ST T PHIEU

NOINHAN
NGAYLAPPXYK
...

1,1

DV_NGHIEPVU
0,n

CHUCVU
M ACV <M >
T ENCV

CHUYENMON

0,n

MACM
T ENCM

DV_CHUYENMON

DV_HH

LOPBDDVM

HUYHIEUDANG
MAHHD
T ENHHD

DV_BDDVM

DV_HH
HH_DV

NGAYCAP

DOT BD

LOPBDDVM
NGAYBDBD
NGAYKT BD
...

Hình :Mô hình mức quan niệm quản lý chuyển Đảng chính thức,lớp bồi dưỡng đào
tạo,chức vụ,dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn của Đảng viên
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

16


Đề tài luận văn: Quản lý công tác tổ chức Đảng

KHENT HUONGDB
LYDO_KT DB

HT KT T CCSD
M UC
ST T M UC
T ENM UC

M AHT KT T CCSD
T ENHT T CCSD



HT _KT DB



<M >
KHENT HUONG_DB
NAM_KT DB

DV_M UC
NAM _XEPLOAI

NAM

1,1
XLDV

NAM




<M >

NAM _KHENT HUONG

NAM _KYLUAT

NAM _XLDB
Co

NAM_XLCB

NAM _KT T CCSD

1,n

0,n
XEPLOAICB
KYLUAT DV
LYDO_KL
KHENT HUONGCB

CHIBO_KT T CCSD

M UC

LYDO_KT CB


M UCXLT CCSD
CHIBO
M ACB
T EBCB

HT KL_KYLUAT



ST T M UCXLT CCSD
T ENM UCXLT CCSD

XLT CCSD_CB

<M >



CHIBO_DT D
DANBO_CHIBO

1,1
CHUYENDI

1,1
HT KL
MAHT KL
T ENHT KL

0,n




1,1

1,1
CHUYENDEN

BOIDUONGDT D
ST T _LDT BD
LOP_DT BD
HINH_T HUC
VN_BANG
NGAY_BD
NGAY_KT

PCSHNB
ST T PCSHNB
NGAYCSHNB

DV_CHIBO



0,n
CO MUC
HT KT
M AHT KT
T ENHT KT



DANGVIEN

1,1

M ADV
T ENDV
HOLOT DV
BIDANHDV
PHAIDV
NGAYSINHDV
NOISINHDV
QUEQUANDV
NGUOIGT 1
NGUOIGT 2
NOIT HUONGT RUDV
NOIT AM T RUDV
NGAYVAODANG
NGAYCHINHT HUC
GHICHU
SDT DV
EM AIL

DV_BDDT D
0,n

HINH_T HUC_KT

KHENT HUONGDV
LYDO_KT


LL_KHENT HUONG
1,1

DV_KYLUAT

1,1



DV_PCSHNB

T HEDANG
DV_T HEDANG

M AT D
NGAYCAP



XEPLOAIDB

DU_CB

LL_XEPLOAI
NQCDCT _DU
SONQDU

NGAYNQDU
T SUVBCH

COM AT DU
VANGM AT DU
LYDOVANG
CHUT RIDU
T HUKYDU
UUDIEM DU
KHUYET DIEM DU
BPKP
SLT T NQCDCT DU
SLKT T NQCDCT DU
PHANT RAM T T HDU
PHANT RAM KT T DU
LYDOKT T NQCDCT DU

Xa
M AXA
T EXA

T INHT HANH
M AT T
T ENT T





<M >

QH


1,1
thuoc_T T

QUANHUYEN

DV_PCSHCT

M AQH

T ENQH

<M >

DV_QUANHUYEN
1,1

<M >

CAP

XL_DB

1,1DV_PCSHT T
DBCSBN_QH
DB_NQCDCT DU
DBCS_BN
MADBBN
T ENDBBN
DIACHIDBBN




1,1

PCSHT T
PCSHT T _CHUYENDI
1,n

ST T PCSHT T
NGAYCSHT T

1,1 PCSHCT _CHUYENDI



<M >

1,1

PCSHT T _CHUYENDEN

DANGBO
1,1

M ADB
T ENDB



<M >


PCSHCT
ST T PCSHCT
NGAYCSHCT



PCSHCT _CHUYENDEN
1,1

Hình :Mô hình mức quan niệm quản lý về xếp loại, khen thưởng, kỷ luật, chuyển sinh
hoạt Đảng, Thẻ Đảng, chi bộ, Đảng bộ, Đảng bộ bên ngoài
GVHD: ThS.GVC. Phan Tấn Tài

17


×