Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty xnk thủy sản cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.82 KB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH THỊ HƯƠNG

PHÂN TÍCH MỚI QUAN HỆ
CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY XNK THỦY SẢN CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340302

8-2014

LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ, em đã được sự hướng dẫn tận tình của
Quý thầy cô và đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là

i


trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp em đã được sự giúp đỡ của
q thầy cơ. Để hồn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng em học tập nghiên cứu, cám ơn các thầy cô trường Đại Học
Cần Thơ đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tản
vững chắc cho chúng em về sau này. Đặc biệt em chân thành cám ơn Cô
Phan Thị Ánh Nguyệt đã hướng dẫn tận tình và đóng góp những ý kiến
q báu để giúp em hoàn thành luận văn này.


Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (CASEAMEX), em xin cảm ơn chị Hồng đã
hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu
ở Cơng ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức cịn hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp
chân tình của quý Thầy Cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được
hồn chỉnh hơn. Cuối cùng, em kính chúc q Thầy Cơ, Ban Giám Đốc và
tồn thể nhân viên trong Công ty dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều
thành công.
Em xin trân trọng cám ơn!
Cần
Thơ,
....tháng......năm.....
Sinh viên thực hiện

Đinh Thị Hương

ii

ngày


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các
kết quả nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được
dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần
Thơ,
....tháng......năm.....

Sinh viên thực hiện

Đinh Thị Hương

iii

ngày


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Thủ Trưởng đơn vị

iv


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
GIỚI THIỆU ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứuchung .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể . ............... Error! Bookmark not defined.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Phạm vi về không gian ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Phạm vi về thời gian ............................ Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Khái niệm phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối lượng- lợi
nhuận ............................................................. Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Mục đích phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối lượng- lợi nhuậnError! Bookm
2.1.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phíError! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Chi phí khả biến ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Chi phí bất biến ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3. Chi phí hỗn hợp ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí . Error! Bookmark not defined.
2.1.5 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa chi
phí- khối lượng- lợi nhuận............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.5.1 Số dư đảm phí ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.5.2 Tỷ lệ số dư đảm phí ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5.3 Cơ cấu chi phí ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.5.4 Độ lớn địn bẩy hoạt động ............. Error! Bookmark not defined.
2.1.6. Phân tích điểm hòa vốn ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.6.1. Điểm hòa vốn ............................... Error! Bookmark not defined.
2.1.7. Phân tích kết cấu hàng bán .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.7.1. Khái niệm kết cấu hàng bán ......... Error! Bookmark not defined.
2.1.7.2. Kết cấu hàng bán và phân tích điểm hịa vốnError! Bookmark not defined.
2.1.8. Hạn chế của mơ hình phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối
lượng- lợi nhuận ............................................ Error! Bookmark not defined.

v


2.1.8.1. Một số giả thuyết giới hạn phân tích mối quan hệ giữa chi phíkhối lượng- lợi nhuận ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.8.2 Các giả định khi phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối
lượng- lợi nhuận ........................................ Error! Bookmark not defined.


2.1.9 Ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối lượng- lợi nhuận
trong việc ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.1.9.1 Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, sản lượng tiêu thụ
thay đổi trong khi các nhân tố khác không đổiError! Bookmark not defined.
2.1.9.2 Lựa chọn phương án kinh doanh khi định phí, sản lượng thay
đổi trong khi các nhân tố khác không đổi .. Error! Bookmark not defined.
2.1.9.3 Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, định phí, sản
lượng thay đổi trong khi các nhân tố khác không đổiError! Bookmark not defined.
2.1.9.4 Lựa chọn phương án kinh doanh khi định phí, sản lượng, giá
bán thay đổi trong khi các nhân tố khác không đổiError! Bookmark not defined.

2.1.9.5 Lựa chọn phương án kinh doanh khi biến phí, định phí, sản
lượng, giá bán thay đổi trong khi các nhân tố khác không đổiError! Bookmark not d
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............. Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 3 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN CẦN THƠError! Bookmar
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNError! Bookmark not defined.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TYError! Bookmark not defined.
3.2.1 Bộ máy quản lý của doanh nghiệp ....... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Error! Bookmark not defined.
3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TYError! Bookmark not defined.
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ................ Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn .... Error! Bookmark not defined.

3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2011, 2012, 2013 VÀ 6 THÁNG NĂM 2014Error! Bookmark not def


3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓKHĂN TRONG THỜI GIAN QUAError! Bookmark not def
3.6.1 Thuận lợi .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.6.2 Khó khăn .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.6.3 Chiến lược phát triển của doanh nghiệp Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
PHÂN TÍCH MỚI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ-KHỚI LƯỢNG-LỢI
NḤN ................................................................ Error! Bookmark not defined.

vi


TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN CẦN THƠError! Bookmark not defined.
4.1 PHÂN TÍCH SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRONG BA NĂM 2011, 2012, 2013. ........ Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Sản lượng .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Doanh thu ............................................. Error! Bookmark not defined.
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA CƠNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA
CHI PHÍ ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Căn cứ ứng xử của chi phí .................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......... Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Chi phí nhân cơng trực tiếp .................. Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Chi phí sản xuất chung ......................... Error! Bookmark not defined.
4.2.5 Chi phí bán hàng................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp .............. Error! Bookmark not defined.
4.2.7 Tổng hợp chi phí .................................. Error! Bookmark not defined.
4.3 BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍError! Bookmark not defined.
4.3.1 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí .. Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Số dư đảm phí ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.3 Tỷ lệ số dư đảm phí .............................. Error! Bookmark not defined.

4.3.4 Kết cấu chi phí ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.5 Đòn cân hoạt động ................................ Error! Bookmark not defined.
4.4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ- KHỐI LƯỢNG- LỢI
NHUẬN ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.4.1 Phân tích điểm hịa vốn ........................ Error! Bookmark not defined.

4.4.1.1 Sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và tỷ lệ hòa vốnError! Bookmark not
4.4.1.2 Thời gian hòa vốn .......................... Error! Bookmark not defined.
4.4.1.3 Số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toànError! Bookmark not defined.
4.4.2 Đồ thị hòa vốn và đồ thị lợi nhuận ....... Error! Bookmark not defined.

4.4.3 Phân tích điểm hịa vốn trong mối quan hệ với giá bánError! Bookmark not defin

4.4.4 Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bánError! Bookmark
4.4.4.1 Kết cấu hàng bán ........................... Error! Bookmark not defined.

4.4.4.2 Phân tích điểm hịa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bánError! Bookm
4.5 ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ- KHỐI
LƯỢNG- LỢI NHUẬN TRONG LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH ............................................................ Error! Bookmark not defined.
4.5.1 Phương án 1: Biến phí và sản lượng thay đổi(các yếu tố khác không
đổi). ................................................................ Error! Bookmark not defined.

vii


4.5.2 Phương án 2: Biến phí, giá bán và sản lượng thay đổi (các yếu tố
khác không đổi). ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢError! Bookmark not defined.

SẢNXUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN CẦN THƠError! Bookmark
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN................ Error! Bookmark not defined.
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH ............................................................ Error! Bookmark not defined.
5.2.1 Tăng khối lượng bán ............................ Error! Bookmark not defined.
5.2.2 Giảm doanh thu hòa vốn ...................... Error! Bookmark not defined.
5.2.3 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......... Error! Bookmark not defined.
5.2.4 Chi phí nhân cơng trực tiếp .................. Error! Bookmark not defined.
5.2.5 Chi phí sản xuất chung ......................... Error! Bookmark not defined.
5.2.6 Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................ Error! Bookmark not defined.
6.1 KẾT LUẬN ................................................. Error! Bookmark not defined.
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 1 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 2 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4 ............................................................... Error! Bookmark not defined.

viii


DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1: Báo cáo thu nhập dạng tổng quát .................................................... 13
Bảng 2.2: Điểm hòa vốn .................................................................................. 18
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2011 - 2013 .................... 39
Bảng 3.2:. Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013, 2014 ........ 41
Bảng 4.1: Sản lượng tiêu thụ của ba dòng sản phẩm qua ba năm 2011, 2012,

2013 ................................................................................................................. 46
Bảng 4.2: Doanh thu tiêu thụ của ba dòng sản phẩm qua ba năm 2011, 2012,
2013 ................................................................................................................. 47
Bảng 4.3: Bảng phân loại các dạng thức chi phí tại cơng ty XNK Thủy sản
Cần Thơ ........................................................................................................... 48
Bảng 4.4: Tình hình thu mua ngun vật liệu chính của ba dòng sản phẩm từ
tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ....................................................................... 51
Bảng 4.5: Chi phí nguyên vật liệu của ba dòng sản phẩm trong sáu tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 52
Bảng 4.6: Chi phí nhân cơng trực tiếp của ba dòng sản phẩm từ tháng 5 đến tháng
10 năm 2014 ..................................................................................................... 53
Bảng 4.7:.Chi phí sản xuất chung của ba dịng sản phẩm từ tháng 5 đến
tháng 10 năm 2014 .......................................................................................... 54
Bảng 4.8: Chi phí bán hàng của ba dịng sản phẩm từ tháng 5 đến tháng 10
năm 2014.......................................................................................................... 56
Bảng 4.9: Chi phí quản lý doanh nghiệp của ba dịng sản phẩm từ tháng 5 đến
tháng 10 năm 2014 ........................................................................................... 57
Bảng 4.10: Tổng hợp chi phí từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ................... 58
Bảng 4.11:.Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của các dịng sản phẩm từ
tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ..................................................................... 60
Bảng 4.12: Mối quan hệ giữa SDĐP đơn vị, sản lượng tăng thêm và lợi nhuận
đạt được của sản phẩm cá tra ........................................................................... 61
Bảng 4.13: Cơ cấu chi phí ba dịng sản phẩm trong từ tháng 5 đến tháng 10
năm 2014.......................................................................................................... 63

ix


Bảng 4.14: Độ lớn đòn cân hoạt động của ba dòng sản phẩm trong sáu
tháng từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ...................................................... 64

Bảng 4.15: Mối quan hệ giữa độ lớn đòn cân hoạt động và lợi nhuận từng
dòng sản phẩm trong sáu tháng từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ............... 64
Bảng 4.16: Các chỉ tiêu phân tích điểm hịa vốn của 3 sản phẩm trong sáu tháng
từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ................................................................. 67
Bảng 4.17: Mối quan hệ giữa giá bán và điểm hòa vốn .................................. 71
Bảng 4.18: Bảng kết cấu hàng bán của ba dòng sản phẩm trong sáu tháng từ
tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 ..................................................................... 72
Bảng 4.19: Kết cấu hàng bán mới của ba dòng sản phẩm ............................... 73
Bảng 4.20: Mối quan hệ giữa kết cấu hàng bán và điểm hòa vốn ................. 73
Bảng 4.21: Sản lượng hòa vốn khi thay đổi kết cấu hàng bán .................... 74
Bảng 4.22: Sản lượng dự kiến của từng dòng sản phẩm 6 tháng tới ............... 76
Bảng 4.23: Phân tích lợi nhuận chênh lệch cho phương án 1 ........................ 76
Bảng 4.24: Sản lượng tiêu thụ dự kiến 6 tháng tới ........................................ ..77
Bảng 4.25: Phân tích lợi nhuận chênh lệch cho phương án 2 ....................... 78

x


DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn đường chi phí khả biến thực thụ ............................. 6
Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn đường chi phí khả biến cấp bậc .............................. 7
Hình 2.3: Đồ thị biểu diễn đường chi phí bất biến bắt buộc ............................. 8
Hình 2.4: Đồ thị biểu diễn đường chi phí bất biến khơng bắt buộc .................. 8
Hình 2.5: Đồ thị biểu diễn đường chi phí hỗn hơp .............................................. 9
Hình 2.6: Minh họa C.V.P dạng tổng quát ...................................................... 19
Hình 2.7: Minh họa C.V.P dạng phân biệt ..... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty .................................... 31
Hình 3.2: Tổ chức bộ máy kế tốn................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ ................... 37

Hình 3.4: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2011 - 2013 Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh sáu tháng đầu năm 2013, 2014 Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.1: Đồ thị hòa vốn của dòng sản phẩm cá tra .......................................... 68
Hình 4.2: Đồ thị lợi nḥn của dịng sản phẩm cá tra ........................................ 69
Hình 4.3: Đồ thị hịa vốn của dịng sản phẩm cá basa........................................ 69
Hình 4.4: Đồ thị lợi nḥn của dịng sản phẩm cá basa ..................................... 70
Hình 4.5: Đồ thị hịa vốn của dịng sản phẩm tơm sú ........................................ 70
Hình 4.6: Đồ thị lợi nḥn của dịng sản phẩm tôm sú ...................................... 71

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

XNK
C.V.P
SDĐP
CPKB
CPBB
ĐBHĐ
LN
DT
ĐP
BP
TP
TSCĐ
CP NCTT
NN&PTNT

CPNVL TT
BP SXC
CPSXC
BPBH
ĐPBH
CPBH
SX
ĐPQLDN
ĐCHĐ
Trđ

: Xuất nhập khẩu
: Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
: Số dư đảm phí
: Chi phí khả biến
: Chi phí bất biến
: Đòn bẩy hoạt động
: Lợi nhuận
: Doanh thu
: Định phí
: Biến phí
: Tổng chi phí
: Tài sản cố định
: Chi phí nhân cơng trực tiếp
: Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
: Biến phí sản xuất chung
: Chi phí sản xuất chung
: Biến phí bán hàng
: Định phí bán hàng

: Chi phí bán hàng
: Sản xuất
: Định phí quản lý doanh nghiệp
: Đòn cân hoạt động
: Triệu đồng

xii


xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, với xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Việt Nam
đang trên đà đẩy mạnh các hoạt động kinh tế - chính trị nhằm tìm kiếm cho mình
một chỗ đứng vững chắc trên trường quốc tế. Hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay
đang được đặc biệt chú trọng bởi nó mang lại cho nền kinh tế – xã hội những
bước chuyển mới với hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên do kinh tế Việt Nam cịn lạc hậu,
trình độ kỹ thuật còn non kém nên các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu
là các mặt hàng nơng sản có giá trị kinh tế thấp với ưu thế là một quốc gia ven
biển giàu tiềm năng về thủy sản, có thể nói thủy sản là một mặt hàng xuất khẩu
đem lại giá trị kinh tế lớn cho Việt Nam theo Bộ NN&PTNT sơ kết tình hình ni
trồng thủy sản 8 tháng đầu năm, ghi nhận nhiều thành tựu khả quan, với sản
lượng thủy sản 8 tháng đạt gần 4 triệu tấn, tăng 4% so cùng kỳ năm 2013 trong
đó, khai thác 1,9 triệu tấn (tăng 4,9%), ni trồng 2,1% (tăng 3,1%). Giá trị xuất
khẩu ước đạt 4,95 tỷ USD, tăng 25,4% so cùng kỳ đây chính là một sự kiện đáng
mừng của ngành trong thời gian qua (Theo trung tâm tin học và thống kê Bộ
NN&PTNT). Tuy nhiên trong những năm gần đây hoạt động sản xuất thủy sản

của các doanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn nghiêm trọng nhất là tình
hình thiếu hụt ngun liệu vì thời tiết và dịch bệnh, bất ổn do những tranh chấp
trên biển Đông, phải cạnh tranh với thương lái Trung Quốc trong khâu thu mua
nguyên liệu, hàng rào thuế quan và kỹ thuật của các nước nhập khẩu thủy sản, giá
nguyên liệu nhập khẩu cao… vì vậy nhiều doanh nghiệp thủy sản phải tuyên bố
phá sản. Chính sự đào thải khắc nghiệt đó mà việc đưa ra quyết định kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp là vô cùng cần thiết, nhà quản trị phải tổ chức, phối hợp,
kiểm soát để đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh hợp lý và chính xác nhất.
Lúc này mơ hình phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận tỏ ra
là một công cụ vô cùng đơn giản và hiệu quả giúp nhà quản trị biết được ảnh

14


hưởng của từng yếu tố đối với lợi nhuận như thế nào, sẽ làm tăng giảm lợi nhuận
ra sao, bên cạnh đó việc phân tích dựa trên những số liệu mang tính dự báo sẽ
phục hồi cho các nhà quản trị điều hành doanh nghiệp trong hiện tại và hoạch
định kế hoạch trong tương lai, vì vậy việc ứng dụng mơ hình vào hoạt động sản
xuất kinh doanh là vơ cùng cần thiết. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
Cần Thơ – CASEAMEX là một trong những công ty có nhiều đóng góp trong
kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố Cần Thơ nhưng việc ứng dụng phân
tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nḥn vẫn cịn rất mới lạ tại cơng ty.
Chính điều này đã thúc đẩy tôi quyết định thực hiện đề tài “ Phân tích mối quan
hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản Cần Thơ”. Qua nghiên cứu đề tài, tơi có cơ hội hệ thống các lý thuyết đã
học, ứng dụng mơ hình vào thực tế hoạt động của cơng ty, từ đó tiến hành dự báo
kết quả hoạt động kinh doanh trong tương lai và đề xuất một số biện pháp cần
thiết giúp việc tổ chức, điều hành và ra quyết định kinh doanh mang lại hiệu quả
cao nhất cho quý công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nḥn của cơng ty cổ
phần XNK Thủy Sản Cần Thơ thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ của
các yếu tố giá bán, sản lượng tiêu thụ, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu
chi phí ảnh hưởng như thế nào đến lợi nḥn của cơng ty. Qua đó đề xuất giải
pháp nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .
- Phân tích mối quan hệ giữa Chí phí – Khối lượng – Lợi nḥn của các
dịng sản phẩm cơng ty chủ lực làm từ cá tra, cá basa, tơm sú.
- Phân tích điểm hịa vốn.
- Ứng dụng mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận trong việc
lập kế hoạch lựa chọn phương án kinh doanh.

15


- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty cổ
phần XNK Thủy Sản Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về khơng gian
Đề tài phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nḥn tại
Cơng ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
- Đề tài được nghiên cứu từ 11 tháng 08 năm 2014 đến ngày 28 tháng 11
năm 2014.
- Số liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến tháng 6
năm 2014.
- Số liệu thực hiện kế toán từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ chi phí –

khối lượng – lợi nḥn của Cơng ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ.

16


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối lượng- lợi
nhuận
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận là sự nghiên
cứu các mối quan hệ của các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp như giá bán sản phẩm, khối lượng sản phẩm bán ra, các yếu tố chi phí khả
biến, các yếu tố chi phí bất biến, kết cấu hàng bán (Theo Lê Phước Hương, 2013,
trang 158)
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận là một biện
pháp hữu ích nhằm hướng dẫn các nhà doanh nghiệp trong việc lựa chọn đề ra
quyết định, như lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược
khuyến mãi, sử dụng tốt những điều kiện sản xuất kinh doanh hiện có, …
Để sử dụng mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, người quản
lý nên trình bày báo cáo thu nhập dạng đảm phí. Mẫu báo cáo thu nhập chia ra chi
phí bất biến và khả biến,và giúp người quản lý nhận biết các ảnh hưởng lên lợi
nhuận từ các thay đổi sản lượng.
2.1.2. Mục đích phân tích mối quan hệ giữa chi phí- khối lượng- lợi nhuận
Mục đích của phân tích giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận chính là phân
tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí
này. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu
chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận
cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp

thành chi phí khả biến, chi phí bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư
đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân
tích.

17


2.1.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu lập kế hoạch, kiểm sốt và chủ động điều
tiết chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp, kế toán quản trị phân loại chi phí theo
cách ứng xử của chi phí, nghĩa là khi mức độ hoạt động biến động thì chi phí sẽ
biến động như thế nào. Biến động bao nhiêu và loại nào biến động để tương ứng
với biến động của mức độ hoạt động.
2.1.3.1. Chi phí khả biến
Theo thơng tư 53/2006 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn áp dụng kế tốn
quản trị trong doanh nghiệp, định nghĩa: “Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí) là
những chi phí sản xuất, kinh doanh thay đổi tỷ lệ thuận về tổng số, về tỷ lệ với sự
biến động về khối lượng sản phẩm gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp và một số khoản chi phí sản xuất chung, như: Chi phí
nhân cơng, chi phí điện nước, phụ tùng sửa chữa máy. Chi phí khả biến khơng
thay đổi khi tính cho một đơn vị sản phẩm , cơng việc”. Chi phí khả biến có hai
loại là chi phí khả biến thực thụ và chi phí khả biến cấp bậc.
* Chi phí khả biến thực thụ
Chi phí khả biến thực thụ là những khoản chi phí mà sự biến động của
chúng thay đổi liên tục và tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động như chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, hoa hồng bán hàng....
Về mặt tốn học chi phí khả biến thực thụ được thể hiện theo phương
trình: y = k.x
Trong đó:
y: Tổng biến phí.

k: Là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động.
x: Là mức độ hoạt động.

18


y = kx

Mức độ hoạt động
Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.1 Đồ thị biểu diễn đường chi phí khả biến thực thụ.
* Chi phí khả biến cấp bậc
Chi phí khả biến cấp bậc là những chi phí khả biến khơng biến động liên tục
so với sự biến động liên tục của mức độ hoạt động, chi phí này khơng thay đổi
trong một khoản thay đổi của căn cứ ứng xử nhưng khi ra khỏi khoản này, chi phí
sẽ chuyển sang một mức mới. Chi phí khả biến cấp bậc gồm những khoản chi phí
như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì.
Để ứng phó với biến phí cấp bậc là phải nắm được toàn bộ khả năng cung
ứng của từng bậc để tránh khuynh hướng huy động quá nhiều so với nhu cầu, vì
điều này sẽ gây khó khăn khi nhu cầu sau đó lại giảm đi.
Về mặt tốn học, chi phí khả biến cấp bậc thể hiện theo phương trình: y =
kixi
Trong đó: k là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi i.

19


Chi phí

Y = kixi


y’’
y’
y

Mức độ hoạt động
x

x’

x’’

Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009
Hình 2.2 Đồ thị biểu diễn đường chi phí khả biến cấp bậc.
2.1.3.2. Chi phí bất biến
Theo thơng tư 53/2006 của bộ Tài chính về Hướng dẫn áp dụng kế tốn quản
trị trong doanh nghiệp, định nghĩa: “Chi phí bất biến (cịn gọi là định phí):
là những chi phí mà tổng số không thay đổi với sự biến động về khối lượng sản
phẩm, cơng việc gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định, lương nhân viên, cán bộ
quản lý... Chi phí bất biến của một đơn vị sản phẩm, cơng việc có quan hệ tỷ lệ
nghịch với khối lượng, sản phẩm, cơng việc.
Chi phí bất biến được phân loại thành chi phí bất biến bắt buộc và chi phí
bất biến khơng bắt buộc.
* Chi phí bất biến bắt buộc
Chi phí bất biến bắt buộc là khoản chi phí khơng thể thay đổi được một
cách nhanh chóng vì chúng liên quan đến khấu hao tài sản dài hạn, chi phí sử
dụng tài sản dài hạn và chi phí liên quan đến lương của các nhà quản trị gắn liền
với cấu trúc quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Hai đặc điểm cơ bản của chi phí bất biến bắt buộc là:
- Tồn tại lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


20


- Nhà quản trị khơng thể cắt giảm tồn bộ chi phí bất biến bắt buộc trong
thời gian ngắn.
Về phương diện tốn học, chi phí bất biến bắt buộc được thể hiện:
y=b
Trong đó b là hằng số.
Chi phí

y=b

Mức độ hoạt động
Nguồn Phan Đức Dũng, 2009

Hình 2.3 Đồ thị biểu diễn đường chi phí bất biến bắt buộc.
* Chi phí bất biến khơng bắt buộc
Chi phí bất biến khơng bắt buộc là những chi phí có thể thay đổi
trong từng kỳ kế hoạch của nhà quản trị như chi phí quảng cáo, đào tạo, nghiên
cứu…có bản chất ngắn hạn và trong trường hợp cần thiết có thể giảm chúng đi.
Về mặt tốn học, chi phí bất biến khơng bắt buộc được biểu diễn bằng
đường thẳng: y = bi
Trong đó b thay đổi theo bậc i.
Chi phí

y = ki xi

y’’
y’

y
x

x’’

x'
21


Mức độ hoat động
Nguồn Phan Đức Dũng 2009

Hình 2.4 Đồ thị biểu diễn đường chi phí bất biến khơng bắt buộc.
2.1.3.3. Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu tố chi
phí khả biến và chi phí bất biến. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí
hỗn hợp mang đặc điểm của chi phí bất biến và khi mức độ hoạt động tăng lên,
chi phí hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến. Hiểu theo một
cách khác, phần bất biến trong chi phí hỗn hợp thường là bộ phận chi phí cơ bản
để duy trì các hoạt động ở mức độ tối thiểu, còn phần khả biến là bộ phận chi phí
sẽ phát sinh tỉ lệ với mức độ hoạt động tăng thêm. Trong các doanh nghiệp sản
xuất, chi phí hỗn hợp cũng chiếm một tỉ lệ khá cao trong các loại chi phí như chi
phí điện thoại, chi phí bảo trì máy móc thiết bị.
Chi phí hỗn hợp được thể hiện bằng phương trình:
y = k.x + b
Trong đó:
y: Tổng chi phí.
x: Mức độ hoạt động.
k: Chi phí khả biến đơn vị.
b: Chi phí bất biến.

Chi phí
y = k.x + b

Yếu tố biến đổi

b

Yếu tố không
biến đổi
Mức độ hoạt động

0

22


Nguồn Phan Đức Dũng 2009
Hình 2.5 Đồ thị biểu diễn đường chi phí hỗn hơp.
Nhằm phục vụ việc lập kế hoạch, phân tích và quản lý chi phí, cần phải

phân tích các chi phí hỗn hợp thành yếu tố khả biến và yếu tố bất biến. Đinh
Xuân Dũng (2007, trang 62) đã liệt kê ra ba phương pháp để tách chi phí hỗn hợp
gồm: Phương pháp cực đại cực tiểu, phương pháp đồ thị phân tán, và phương
pháp bình phương bé nhất.
* Phương pháp cực đại, cực tiểu
Việc phân tích chi phí hỗn hợp thành các yếu tố bất biến và khả biến được
tiến hành trên cơ sở các số liệu về chi phí hỗn hợp được thống kê và tập hợp theo
các mức độ hoạt động khác nhau ở các khoảng thời gian. Phương pháp cực đại,
cực tiểu tiến hành phân tích chỉ theo số liệu ở hai “điểm’’ thời gian có mức độ
hoạt động cao nhất và thấp nhất với giá trị chi phí hỗn hợp tương ứng của chúng.

Ta có phương trình chi phí hỗn hợp như sau:
y = k.x + b
Yếu tố chi phí khả biến trong chi phí hỗn hợp được xác định theo cơng thức:
K

=

Chênh lệch của chi phí
Chênh lệch của mức độ hoạt động

(2.1)

Khi đó yếu tố chi phí bất biến được xác định theo cơng thức:
Tổng chi phí

Mức hoạt

b = ở mức cao nhất -

động cao nhất

hoặc thấp nhất

hoặc thấp nhất

x Biến phí đơn vị(k)

(2.2)

* Phương pháp đồ thị phân tán

Với phương pháp này, trước hết chúng ta sử dụng đồ thị để biểu diễn tất cả
các số liệu thống kê được để xác định mối quan hệ giữa chi phí hỗn hợp với mức
độ hoạt động tương ứng. Sau đó, quan sát và kẻ đường thẳng qua tập hợp các
điểm vừa biểu diễn trên đồ thị sao cho đường thẳng đó là gần với các điểm nhất

23


và phân chia các điểm thành hai phần bằng nhau về số lượng các điểm. Đường
thẳng kẻ được sẽ là đường đại diện cho tất cả các điểm và được gọi là đường hồi
qui. Điểm cắt giữa đường biểu diễn với trục tung phản ánh chi phí cố định. Độ
dốc của đường biểu diễn phản ánh tỉ lệ biến phí (biến phí đơn vị).
Xác định được các yếu tố bất biến và khả biến, đường biểu diễn chi phí hỗn
hợp được xác định bằng phương trình: y = k.x + b
* Phương pháp bình phương bé nhất
Với phương pháp này, hệ số biến đổi k và hằng số b (trong phương trình bậc
nhất biểu diễn chi phí hỗn hợp y = k.x + b) được xác định theo hệ phương trình
sau (Trong đó n là số lần quan sát).
∑xy =b ∑x + k ∑x2
∑x =nb + k ∑x

(2.3)

2.1.4. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất
biến, người quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo
cáo kết quả kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như
một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định.
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau:
Doanh thu


xxxxx

Chi phí khả biến

xxxx

Số dư đảm phí

xxx

Chi phí bất biến

xx

Lợi nhuận

x

- So sánh báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế tốn quản trị) và báo cáo
thu nhập theo chức năng chi phí (kế tốn tài chính):
Kế tốn quản trị
Doanh thu

Kế tốn tài chính
xxxxx

Doanh thu

( - ) chi phí khả biến xxxx


( - ) giá vốn hàng bán

Số dư đảm phí

Lãi gộp

xxx

24

xxxxx
xxxx
xxx


( - ) chi phí bất biến

xx

Lợi nhuận

( - ) chi phí kinh doanh
Lợi nhuận

x

xx
x


Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: Tên gọi và vị trí của các loại
chi phí. Tuy nhiên, điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh nghiệp nhận được
báo cáo của kế tốn tài chính thì khơng thể xác định được điểm hịa vốn và phân
tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức báo cáo của kế tốn
tài chính nhằm mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối
tượng bên ngoài. Do đó, chúng cho biết rất ít về cách ứng xử của chi phí. Ngược
lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có mục tiêu sử
dụng cho các nhà quản trị. Do đó, ta có thể hiểu sâu thêm được về phân tích điểm
hịa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận.
2.1.5 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa chi
phí- khối lượng- lợi nhuận
2.1.5.1 Số dư đảm phí
Số dư đảm phí là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số dư
đảm phí đơn vị là chênh lệch giữa giá bán và chi phí khả biến đơn vị số dư đảm
phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản
phẩm (Theo Lê Phước Hương, 2013, trang 60)
Số dư đảm phí khi tính cho một đơn vị sản phẩm chính bằng đơn giá bán
một đơn vị sản phẩm trừ đi chi phí khả biến đơn vị.
SDĐP = ∑ Doanh thu bán hàng – ∑ CPKB
SDĐPđv= Đơn giá bán - CPKBđv
Lợi nhuận = SDĐP − CPBB
Trong đó: SDĐPđv : Số dư đảm phí đơn vị
CPKBđv: Chi phí khả biến đơn vị
Gọi x: Sản lượng tiêu thụ.
g: Đơn giá bán.
a: Biến phí đơn vị sản phẩm.
b: Định phí phân bổ cho từng sản phẩm.

25



×