Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HỒNG NGỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

11 – 2014

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HỒNG NGỌC
MSSV: C1200186

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ LƢƠNG

11 - 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Để có thể hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ
dẫn cho tôi trong các môn học. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Lƣơng đã tận tình
chỉ dẫn và góp ý để tôi làm tốt luận văn này. Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
MHB chi nhánh Châu Đốc đã tạo điều kiện cho tôi thực tập và hoàn thành tốt
công tác của mình. Tôi xin chúc quý thầy cô và tập thể cán bộ ngân hàng
MHB chi nhánh Châu Đốc có nhiều sức khỏe và hoàn thành tốt công việc của
mình.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trần Thị Hồng Ngọc

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trần Thị Hồng Ngọc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Châu Đốc, ngày tháng năm

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
---------o0o-------- Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn:
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác:
 Tên sinh viên:
 Mã số sinh viên:
 Chuyên ngành:
 Tên đề tài:

NỘI DUNG NHẬN XÉT
Cần Thơ, ngày tháng năm

Ngƣời nhận xét

iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ...................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng............................................................................. 3
2.1.2 Phân loại tín dụng .............................................................................. 3
2.1.3 Các phƣơng thức cho vay ngắn hạn ................................................... 4
2.1.4 Điều kiện cấp tín dụng ....................................................................... 5
2.1.5 Đối tƣợng cấp tín dụng ...................................................................... 5
2.1.6 Đặc điểm cho vay ngắn hạn ................................................................. 5
2.1.7 Quy trình thẩm định tín dụng ............................................................. 7
2.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .................. 8

2.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................... 8
2.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................. 8
2.2.3 Dƣ nợ.................................................................................................. 8
2.2.4 Nợ quá hạn ......................................................................................... 8
2.2.5 Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn........................................................ 8
2.2.6 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động……………………………………...9

v


2.2.7 Hệ số thu nợ ....................................................................................... 9
2.2.8 Vòng quay vốn tín dụng ..................................................................... 9
2.2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ ..................................................... 10
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 10
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 10
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 10
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH
CHÂU ĐỐC .................................................................................................... 11
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
MHB CHÂU ĐỐC ...................................................................................... 11
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc ngân hàng MHB ................................................. 11
3.1.2 Khái quát về ngân hàng MHB Châu Đốc ........................................ 11
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG MHB CHÂU ĐỐC........ 14
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................ 14
3.2.2 Chức năng của từng phòng ban........................................................ 15
3.3 NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC
...................................................................................................................... 17
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ............................................................. 17
3.5 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH MHB CHI NHÁNH CHÂU

ĐỐC ............................................................................................................. 20
CHƢƠNG 4 :PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ............................... 21
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG MHB CHI
NHÁNH CHÂU ĐỐC ................................................................................ 21
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc .... 21
4.1.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc24
4.2 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH
CHÂU ĐỐC ................................................................................................ 27
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ................................................ 30
4.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn ............................................................. 30
4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn................................................................ 35

vi


4.3.3 Dƣ nợ ngắn hạn ................................................................................ 42
4.3.4 Nợ quá hạn ngắn hạn........................................................................ 47
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ................................................ 52
4.4.1 Tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ...................................... 54
4.4.2 Tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn ………………54
4.4.3 Hệ số thu nợ ngắn hạn...................................................................... 54
4.4.4 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................... 54
4.4.5 Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn .............................. 55
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU
ĐỐC................................................................................................................. 56
5.1 TỔNG KẾT TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ............................................................. 56
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 56
5.1.2 Hạn chế ............................................................................................ 56
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ................ 57
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ............................................................................................................. 57
5.3.1 Kiểm soát sự gia tăng của nợ quá hạn ............................................. 57
5.3.2 Tăng cƣờng công tác thu hồi nợ ...................................................... 58
5.3.3 Tăng cƣờng công tác nâng cao trình độ nghiệp vụ, kiến thức kinh tế,
xã hội, pháp luật cho cán bộ tín dụng ....................................................... 58
5.3.4 Đảm bảo trung thực trong khâu thẩm định khách hàng ................... 58
5.3.5 Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát các khoản tín dụng………………..59
5.3.6 Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng, công tác marketing tìm
hiểu nhu cầu của khách hàng…………………………………………….59
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 60
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 60
6.2.1 Đối với địa phƣơng .......................................................................... 60
6.2.2 Đối với ngân hàng hội sở ................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 62
vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng MHB chi nhánh Châu
Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 .......................................................... 18
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 ......................................................................... 22
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc
giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................... 25

Bảng 4.3: Tình hình tín dụng của ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 ......................................................................... 28
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng của ngân
hàng MHB chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 ............. 31
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo lĩnh vực vay của ngân hàng MHB
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 ................................ 34
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng của NH MHB
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................ 37
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo lĩnh vực vay của ngân hàng MHB
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................ 40
Bảng 4.8: Dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng của ngân hàng MHB chi
nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................. 43
Bảng 4.9: Dƣ nợ ngắn hạn theo lĩnh vực vay của ngân hàng MHB chi nhánh
Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 ................................................. 45
Bảng 4.10: Nợ quá hạn ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng của ngân hàng
MHB chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu 2014 ...................... 48
Bảng 4.11: Nợ quá hạn ngắn hạn theo lĩnh vực vay của ngân hàng MHB chi
nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................. 51
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng MHB chi
nhánh Châu Đốc giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................. 53

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 uy trình thẩm định cho vay tại Ngân hàng MHB chi nhánh Châu
Đốc ..................................................................................................................... 7
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc..... 14

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

QLRR

: Quản lý rủi ro


x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đƣợc sự lãnh đạo của Đảng và Nhà Nƣớc với những đƣờng lối chính
sách phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng, Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp
đã chuyển đổi cơ cấu kinh tế đẩy mạnh công nhiệp, dịch vụ, áp dụng chính
sách mở của khuyến khích đầu tƣ từ nƣớc ngoài góp phần đẩy nhanh tốc độ
phát triển so với nền kinh tế thế giới. Cùng với sự hội nhập và phát triển đó
ngành ngân hàng (NH) cũng chịu sức ép cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) trong nƣớc với nhau và NH có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Theo thống kê tính đến hết năm 2013 ở Việt Nam trừ hệ thống các ngân hàng
nhà nƣớc (NHNN) và quỹ tín dụng nhân dân thì có khoảng 38 ngân hàng
thƣơng mại cổ phần (NHTMCP), 66 NH 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và 4
NH liên doanh. Từ đó có thể thấy áp lực cạnh tranh của NH là rất lớn, để tồn
tại và phát triển đòi hỏi NH phải đổi mới công nghệ, đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ
thuật, nâng cao chất lƣợng hoạt động của NH. Trong đó hoạt động tín dụng là
hoạt động quan trọng nhất, nó mang lại khoảng 70% lợi nhuận trong lĩnh vực
kinh doanh NH.
Cung ứng vốn cho nền kinh tế là nhiệm vụ quan trọng của các NHTM.
Có thể thấy rằng phần lớn các hoạt động kinh tế đều đƣợc cung ứng vốn từ
NH. Từ những doanh nghiệp nhỏ đến những công ty lớn đều cần vốn từ NH để
sản xuất kinh doanh. Do đó có thể nói hoạt động tín dụng NH tuy không trực
tiếp nhƣng nó gián tiếp thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
Hiện nay, Thành phố Châu Đốc là một trong những thành phố phát
triển của tỉnh An Giang, với dân số hơn 157.000 ngƣời, là một thành phố có
tiềm năng du lịch, đặc biệt có sông, có núi với phong cảnh tự nhiên hấp dẫn và

nhiều di tích lịch sử - văn hoá đƣợc xếp hạng cấp quốc gia và cấp tỉnh, địa
điểm du lịch phong phú đa dạng đƣợc trải đều và liên hoàn trên toàn địa
phƣơng. Hạ tầng kỹ thuật đƣợc đầu tƣ khá cao, kinh tế - xã hội ngày càng phát
triển, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng, đời sống nâng cao, nhu cầu vui chơi
giải trí phát sinh đã tạo điều kiện cho ngành du lịch phát triển. Thấy đƣợc nhu
cầu về đầu tƣ trên của địa phƣơng, NH MHB chi nhánh Châu Đốc đã chú
trọng hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu cho vay của khách hàng, góp phần
thúc đẩy kinh tế địa phƣơng phát triển.
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NH MHB chi nhánh Châu Đốc
nhƣng hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro cho kinh doanh của NH. Trong đó
tín dụng ngắn hạn mang lại nguồn thu nhanh và phù hợp với nhu cầu tín dụng
1


ở địa phƣơng. Vì vậy, việc phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn rất cần thiết
để đƣa ra biện pháp hạn chế rủi ro cho NH cũng nhƣ nâng cao khả năng cạnh
tranh với các NH khác trong cùng địa phƣơng. Trong quá trình thực tập tại NH
MHB chi nhánh Châu Đốc thấy đƣợc sự cần thiết và quan trọng của tín dụng
ngắn hạn nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long
chi nhánh Châu Đốc” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NH
MHB chi nhánh Châu Đốc qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Từ đó thấy đƣợc điểm mạnh điểm yếu của NH và đƣa ra giải pháp giúp NH
hoạt động hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại NH MHB chi
nhánh Châu Đốc trong 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH MHB chi
nhánh Châu Đốc qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, thông qua
các chỉ tiêu nhƣ doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ quá hạn để có
cái nhìn tổng quát về hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH MHB chi nhánh
Châu Đốc.
- Đƣa ra những biện pháp trong huy động vốn và cho vay ngắn hạn để
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại NH MHB chi nhánh Châu Đốc.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH MHB chi nhánh
Châu Đốc qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng ngắn hạn của NH
MHB chi nhánh Châu Đốc

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng1
Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Trong quan hệ này đƣợc thể hiện qua các nội dung
sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật nhƣ hàng hóa, máy

móc, thiết bị…
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc phép sử dụng trong một thời gian nhất định sau
khi hết thời gian sử dụng thoả thuận ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho
vay.
2.1.2 Phân loại tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn đến một năm và đƣợc dùng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp và nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn
là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ: xây dựng
nhà cửa, xây dựng các xí nghiệp mới hoặc các công trình thuộc cơ sở hạ tầng
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành
vốn lƣu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng này đƣợc thực hiện chủ yếu
bằng hai hình thức cho vay bổ sung vốn tạm thời thiếu hụt và chiết khấu giấy
tờ có giá.

1

Thái Văn Đại, 2010.Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Đại học Cần Thơ
3


Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc cung cấp để hình thành vốn
cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức

cho vay trung hạn và dài hạn.
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Tín dụng sản xuất và lƣu động hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lƣu thông hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng nhƣ: mua sắm phƣơng tiện, tiện nghi, sửa chữa nhà cửa. Tín
dụng tiêu dùng có thể đƣợc cấp phát dƣới hình thức tiền mặt, mua bán chịu
hàng hóa.
2.1.3 Các phƣơng thức cho vay ngắn hạn2
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phƣơng thức cho vay mà NH và
khách hàng, thoả thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong
một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay từng lần theo món: là phƣơng thức cho vay mà tiền vay có thể
giải ngân một lần hoặc nhiều lần, phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn
thực tế của khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phƣơng thức cho vay mà NH
thoả thuận cho phép khách hàng chi vƣợt quá số dƣ trên tài khoản tiền
gửi một số tiền nhất định và trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
- Bảo lãnh ngân hàng: Là sự cam kết của một NH (ngƣời bảo lãnh) sẽ
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi nếu khách hàng (ngƣời đƣợc bảo lãnh)
không thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết khi đến hạn của bên thứ ba (bên
hƣởng bảo lãnh).
- Chiết khấu giấy tờ có giá: Là phƣơng thức mà NH sẽ đứng ra trả tiền
trƣớc cho các giấy tờ có giá (kỳ phiếu, thƣơng phiếu, tín phiếu…) chƣa đến
hạn thanh toán, theo yêu cầu cuả ngƣời thụ hƣởng (ngƣời sở hữu chứng từ)
bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu, tính theo
giá trị của chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất và các phí chiết khấu khác,
còn lại bao nhiêu mới tất toán cho ngƣời thụ hƣởng.
- Bao thanh toán nội địa: Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng

cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua
bán hàng hóa đã đƣợc bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trên hợp đồng
mua bán hàng.
2

Thái Văn Đại, 2010.Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Đại học Cần Thơ
4


2.1.4 Điều kiện cấp tín dụng
NH xem xét quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi nhân sự theo qui định của
pháp luật hiện hành.
Có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tƣ hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phục vụ
đời sống, kèm theo phƣơng án trả nợ khả thi và phù hợp với qui định của pháp
luật. Trƣờng hợp khách hàng đề nghị cấp tín dụng để thực hiện dự án đầu tƣ ở
nƣớc ngoài phải thực hiện đúng theo qui định của pháp luật hiện hành và có
phê duyệt của tổng giám đốc.
Khách hàng đang hoặc có cam kết sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của
NH.
Thực hiện các qui định về giao dịch đảm bảo tiền vay theo qui định của
pháp luật hiện hành.
Trƣờng hợp khách hàng vay bằng ngoại tệ phải thỏa thuận các điều
kiện là thuộc đối tƣợng đƣợc vay vốn bằng ngoại tệ theo qui định của NHNN
Việt Nam.
2.1.5 Đối tƣợng cấp tín dụng
- NH cho vay các đối tƣợng sau: giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc thiết

bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện dự án sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản lƣu động…
- Đối tƣợng không cho vay của NH gồm:
+ Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho ngân sách nhà nƣớc (trừ thuế xuất
nhập khẩu).
+ Số tiền trả nợ gốc và lãi cho các tổ chức tín dụng khác.
+ Số lãi vay phải trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.6 Đặc điểm cho vay ngắn hạn
- Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Số
vốn vay thƣờng nhỏ, nguồn vốn đƣợc quay vòng nhiều: do nguồn vốn tín dụng
ngắn hạn thƣờng dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả
lƣơng, bổ xung vốn lƣu động nên số vốn vay thƣờng nhỏ, nguồn vốn đƣợc quay
vòng nhiều.
5


- Thời hạn thu hồi vốn nhanh: vốn tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng
bù đắp thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp doanh
nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn. Thông thƣờng thiếu
hụt này mang tính mùa vụ, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ đƣợc bù đắp hoặc sẽ
sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.
- Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thƣờng không cao: do khoản vay
chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự biến động
không thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế. Đồng thời khoản vay thƣờng đƣợc tiến
hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản bù đắp
trong tƣơng lai vì vậy rủi ro mang đến thƣờng thấp.
- Lãi suất thấp: lãi suất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi vay trả
cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro mang lại của
khoản vay thƣờng không cao do đó lãi suất ngƣời đi vay phải trả thông thƣờng
nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn tƣơng ứng.

- Hình thức tín dụng phong phú: để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng, góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị
trƣờng tín dụng, các NHTM không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong
nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng
ngắn hạn phong phú nhƣ: nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu…
- Là loại hình kinh doanh chủ yếu của các NHTM: Xuất phát từ đặc trƣng
của NHTM là kinh doanh tiền gửi, mà trong đó chủ yếu là ngắn hạn, nên để đảm
bảo khả năng thanh khoản của mình các NHTM đã cho vay chủ yếu là ngắn hạn.

6


2.1.7 Quy trình thẩm định tín dụng

Sơ tuyển
đánh giá

-Phỏng vấn, đánh giá sơ bộ thông tin khách hàng.
-Xem hồ sơ thăm khách hàng, kiểm tra chéo thông tin.

Thẩm định
tín dụng

-Thẩm định phƣơng án của khách hàng, tài sản đảm bảo
và các vấn đề liên quan.
-Lập báo cáo thẩm định.

Quyết định

-Phê duyệt cấp tín dụng. Các điều kiện kèm theo hợp đồng

tín dụng, tài sản đảm bảo.

-Hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đầy đủ.
Giải ngân

Quản lý
Giám sát

Thu nợ xử
lý nợ

-Giải ngân đúng quy định.
-Đi thăm khách hàng để đánh giá tài chính và tài sản đảm
bảo.
-Giám sát tình hình sử dụng vốn vay.
-Thu nợ, cơ cấu nợ. Đề ra biện pháp xử lý nếu là nợ xấu:
bán tài sản đảm bảo, khởi kiện.

g

n

h ng t n ụng

hi nhánh hâ

Hình 2.1 uy trình thẩm định cho vay tại ngân hàng MHB
chi nhánh Châu Đốc
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, cán bộ kinh doanh tiếp xúc với
khách hàng, phỏng vấn, trao đổi nắm bắt thông tin ban đầu. Khi tiếp nhận hồ

sơ khách hàng, cán bộ kinh doanh phải ghi vào sổ “Sổ tiếp nhận khách hàng”.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đạt thì cán bộ kinh doanh hoặc lãnh đạo phòng kinh
doanh có quyền từ chối.
Nếu hồ sơ đạt: cán bộ kinh doanh phải chủ động thu thập các thông tin
có liên quan đến khách hàng. Kiểm tra qua trung tâm tín dụng. Lập phiếu hỏi
thông tin gửi về các phòng kinh doanh Hội sở.
7


Cán bộ kinh doanh phối hợp với phòng QLRR chi nhánh. Chuẩn bị nội
dung, chƣơng trình thời gian làm việc rõ ràng cụ thể và thông báo cho khách
hàng cùng các bộ phận có liên quan.
Chuẩn bị hồ sơ và các vấn đề liên quan để lập tờ trình thẩm định khách
hàng đó.
Cung cấp thông tin sơ bộ của khách hàng cho cán bộ nghiệp vụ nhập
CIF vào hệ thống Intellect – Core theo qui định hiện hành.
Lập báo cáo thẩm định khách hàng: số tiền đề nghị vay, phƣơng thức
cho vay, loại sản phẩm khách hàng đề nghị cung cấp.
2.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho khách hàng
vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa trong một khoản thời
gian nhất định.
2.2.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho vay ra thu về
trong một khoảng thời gian nhất định.
2.2.3 Dƣ nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chƣa thu hồi đƣợc vào
một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, NH sẽ so sánh giữa hai chỉ

tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.2.4 Nợ quá hạn
Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.
2.2.5 Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn (%) =

x 100
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho ta biết tỷ trọng đầu tƣ vào tín dụng chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng nguồn vốn hoạt động của NH.
Chỉ tiêu này quá cao cũng không tốt, nếu chỉ tiêu này lớn nghĩa là NH
đã sử dụng phần lớn nguồn vốn để cho vay, do đó rủi ro sẽ rất cao nếu khách
hàng không có khả năng thanh toán và sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản
của NH. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này quá thấp, thì khả năng sử dụng nguồn vốn
8


của NH không đƣợc tốt dẫn đến lợi nhuận không đƣợc cao.
2.2.6 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%) =

x 100
Vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với nguồn vốn huy

động.
Chỉ tiêu này quá cao NH sẽ gặp rủi ro và ngƣợc lại chỉ tiêu này quá
thấp thì NH chƣa sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này quá cao
hay quá thấp đều không tốt vì thế cần phải điều chỉnh chỉ tiêu này phù hợp với
từng NH.
2.2.7 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó với DSCV nhất định, NH sẽ thu đƣợc bao
nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao khả năng thu hồi nợ của NH càng tốt, cho
thấy công tác thu hồi vốn của NH càng hiệu quả và ngƣợc lại.
2.2.8 Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dƣ nợ bình quân
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Với Dƣ nợ bình quân =
2
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, phản
ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của NH quay càng nhanh, luân chuyển liên tục
đạt hiệu quả cao.

9



2.2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ (%) =

x 100
Tổng dƣ nợ

Chỉ tiêu này phản ánh nợ quá hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dƣ
nợ của NH, đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của NH. Những NH có
chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của NH này cao.
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp, là số liệu NH MHB chi
nhánh Châu Đốc cung cấp bao gồm các số liệu về DSCV, DSTN, dƣ nợ cho
vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt động kinh doanh của NH trong 3 năm 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Số liệu thu thập qua báo cáo thƣờng niên, báo chí, tạp chí NH những
tƣ liệu tín dụng NH, các giáo trình bài giảng và Internet.
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng phƣơng pháp so sánh đánh giá số tƣơng đối, số tuyệt đối để phân
tích tình hình tín dụng ngắn hạn của NH MHB chi nhánh Châu Đốc. Sử dụng
phƣơng pháp luận để đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn của NH MHB chi nhánh Châu Đốc.

10


CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc ngân hàng MHB
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu
Long đƣợc thành lập năm 1997 theo quyết định 769/TTg ngày 18/09/1997 của
Thủ tƣớng Chính phủ; chính thức đi vào hoạt động từ năm 1998 với mục tiêu
ban đầu là huy động vốn, cho vay hỗ trợ sắp xếp, chỉnh trang lại khu dân cƣ,
quy hoạch và xây dựng các khu đô thị mới để cải thiện điều kiện về nhà ở cho
nhân dân. Đến năm 2001, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký quyết định số
160/2001/ Đ - TTg phê duyệt đề án tái cơ cấu MHB nhằm xây dựng MHB
thành một NHTM hoạt động đa năng, đóng vai trò chủ đạo trong cho vay phát
triển nhà ở, xây dựng kết cấu hạ tầng, hoạt động an toàn, hiệu quả. MHB cung
cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ tài chính của một NH hiện đại.
Ngày 20/7/2011, NH MHB đã tiến hành đấu giá cổ phần lần đầu ra
công chúng (IPO) thành công với 17,74 triệu cổ phần đƣợc đấu giá với 3.744
nhà đầu tƣ cá nhân và tổ chức tham gia.
So với các NHTM nhà nƣớc khác, MHB là NH trẻ nhất, nhƣng lại có
tốc độ phát triển nhanh nhất. Sau gần 14 năm hoạt động, tính đến năm 2011,
tổng tài sản của MHB, đạt gần 50.000 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 2,3 tỷ USD), tăng
gấp 160 lần so với ngày đầu thành lập.
3.1.2 Khái quát về ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc
3.1.2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Châu Đốc
 ặ điểm điều kiện tự nhiên
Châu Đốc thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và là thành phố trực thuộc
tỉnh An Giang đƣợc phù sa sông Hậu bồi đắp. Châu Đốc có vị trí địa lý khá
đặc biệt nằm ở ngã ba sông, nơi sông Hậu và sông Châu Đốc gặp nhau, giữa 4
cửa khẩu kinh tế sầm uất là: cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên - huyện Tịnh Biên,
cửa khẩu quốc gia Khánh Bình - huyện An Phú và cửa khẩu quốc tế Vĩnh
Xƣơng - thị xã Tân Châu. Từ vị trí này, Châu Đốc đƣợc xem là cửa ngõ giao
thƣơng quan trọng của tỉnh An Giang và vùng Đồng bằng sông Cửu long, là

nơi tập trung hàng hoá buôn bán với Vƣơng quốc Campuchia qua cả hai
đƣờng thuỷ, đƣờng bộ. Châu Đốc nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang
những đặc tính chung của khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Khí hậu
hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Khí hậu, thời tiết của Châu Đốc có nhiều điều
11


kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, thích nghi với các loại cây trồng, đặc
biệt là cây lúa và cây màu. Châu Đốc ít chịu ảnh hƣởng của gió bão nhƣng
chịu sự tác động mạnh của chế độ thuỷ văn gây ra hiện tƣợng ngập lụt, sạt lỡ
đất bờ sông…
Châu Đốc còn là trung tâm du lịch của tỉnh An giang, là nơi đặc biệt có
sông, có núi với phong cảnh tự nhiên hấp dẫn và nhiều Di tích lịch sử - văn
hoá đƣợc xếp hạng cấp uốc gia và cấp tỉnh.
 ặ điểm kinh tế xã hội
Nông nghiệp là một ngành đã hình thành và phát triển từ rất lâu đời ở
Châu Đốc. Loại hình nông nghiệp đô thị là một thế mạnh của thành phố. Các
cánh đồng đã đƣợc cơ giới hóa trong công tác trƣớc, trong và sau thu hoạch do
đó năng suất không ngừng tăng và chất lƣợng nông phẩm cũng tăng lên.
Cùng với sự phát triển kinh tế, lĩnh vực văn hóa, xã hội có nhiều tiến
bộ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng nâng cao, an sinh xã
hội, xóa đói giảm nghèo đƣợc quan tâm. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo không
ngừng phát triển, chất lƣợng dạy và học từng bƣớc đƣợc nâng cao.
Với tiềm năng là một thành phố du lịch nên thƣơng mại - dịch vụ của
thành phố là một ngành mũi nhọn trong phát triển kinh tế thành phố. Hệ thống
siêu thị, trung tâm thƣơng mại, chợ, các trung tâm mua bán phân bố rộng khắp
trên địa bàn thành phố. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế Châu Đốc ngày càng phát
triển vững mạnh và nhanh chóng.
3.1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng MHB chi
nhánh Châu Đốc

Căn cứ theo quyết định số 09/2001/ Đ-NHN-KH, ngày 21/06/2001
của Tổng giám đốc NH MHB về việc thành lập chi nhánh Châu Đốc là chi
nhánh cấp 2 trực thuộc ngân hàng MHB chi nhánh An Giang.
Tên gọi: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà Đồng bằng
sông Cửu Long chi nhánh Châu Đốc.
Tên viết tắt: MHB Châu Đốc.
Tên quốc tế: HOUSING BANK OF MEKONG DELTA CHAU DOC
BRANCH
Địa chỉ: 190A, Thủ Khoa Nghĩa, Châu Phú A, Châu Đốc, An Giang.
Kể từ tháng 7/2001, NH MHB chi nhánh Châu Đốc chính thức đi vào
hoạt động. Hoạt động của MHB chi nhánh Châu Đốc bao gồm tất cả các hoạt
động tài chính tiền tệ của một NHTM. Là đơn vị hoạch toán kinh tế phụ thuộc,

12


trực thuộc NH MHB An Giang, hoạt động theo điều lệ về tổ chức và hoạt
động của NH MHB Việt Nam.
Kể từ tháng 6/2007, căn cứ số 127A.7/ Đ-QLCCN&PTML, ngày
07/06/2007. Về việc điều chỉnh NH MHB chi nhánh Châu Đốc thành phòng
giao dịch Châu Đốc trực thuộc MHB chi nhánh An Giang.
Nay quyết định số 46/ Đ-NHN-HĐ T, ngày 19/08/2008. Về việc mở
NH MHB chi nhánh Châu Đốc đƣợc nâng cấp thành chi nhánh cấp 1 trực
thuộc NH MHB Việt Nam.
NH MHB chi nhánh Châu Đốc đi vào hoạt động đƣợc 14 năm, NH đã
trở thành chiếc cầu nối quan trọng giữa các doanh nghiệp, cá nhân cũng nhƣ các
ngành nghề kinh tế của Châu Đốc. Đặc biệt là phát triển cơ sở hạ tầng cũng
nhƣ việc thay đổi dần diện mạo một thành phố Châu Đốc ngày càng phát triển
cùng với nền kinh kế đất nƣớc.


13


×