Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện vũng liêm, vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG THỊ ỬNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN VŨNG LIÊM, VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

12-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG THỊ ỬNG
MSSV: C1200159

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN VŨNG LIÊM, VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS: KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

12-2014


LỜI CẢM TẠ
Qua những năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được các
thầy (cô) chỉ dẫn tận tình để em có được điều kiện tiếp cận được với những
kiến thức hữu ích nhằm mục đích phục vụ cho ngành nghề mà em đã chọn.
Hôm nay, thành quả mà em đạt được chính là có thể thực hiện tốt bài báo cáo
tốt nghiệp này và trực tiếp tiếp cận với công việc ngoài thực tế sau hơn 3 tháng
thực tập. Mặc dù, có những thiếu sót là không thể tránh khỏi, nhưng thành quả
này được tạo thành không chỉ riêng cá nhân em mà nó còn bao gồm cả sự giúp
đở nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị cán bộ nhân viên và Ban
lãnh đạo ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm đã tạo cho
em điều kiện tốt nhất để tiếp cận với công việc thực tế và hoàn thành tốt bài
luận văn tốt nghiệp của mình.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy, Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản
cho em trong những năm vừa qua. Đặc biệt, Cô Khưu Thị Phương Đông đã
chỉ dẫn em tận tình trong quá trình viết bài Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị ở NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Vũng Liêm luôn hoàn thành tốt công tác và nhiệm vụ được giao.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày......tháng......năm 2014
Người thực hiện


Lương Thị Ửng

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày........tháng.......năm 2014
Người thực hiện

Lương Thị Ửng

ii


NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần thơ, ngày…..tháng..... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chuong 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ...................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ......................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1 Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm về hoạt động tín dụng ........................................................ 4

2.1.2 Các nguyên tắc của tín dụng ........................................................................... 6
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng Ngân hàng ................................ 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 9
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM, VĨNH
LONG .............................................................................................................. 12
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng
Liêm ......................................................................................................................... 12
3.2 Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm ................... 13
3.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 14
3.4 Bộ hồ sơ và qui trình cho vay ............................................................................ 15
3.4.1 Bộ hồ sơ cho vay ............................................................................................. 15
3.4.2 Quy trình tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng liêm, Vĩnh
Long ......................................................................................................................... 16
iv


3.5 Các sản phẩm và dịch vụ chính của ngân hàng ................................................. 19
3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm và 6 tháng đầu năm
2014 ......................................................................................................................... 20
3.6.1 Kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2011 - 2013 ......... 20
3.6.2 Kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 –
2014 ......................................................................................................................... 24
3.7 Khái quát tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng
liêm, Vĩnh Long qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 26
3.7.1 Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013 ........ 27
3.7.2 Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 2014 ......................................................................................................................... 30
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN VŨNG
LIÊM VĨNH LONG ......................................................................................... 33
4.1 Phân tích tình hình tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng liêm,
Vĩnh Long qua 3 năm 2011 – 2013 ......................................................................... 33
4.1.1 Tình hình cho vay ........................................................................................... 33
4.1.2 Tình hình thu nợ .............................................................................................. 39
4.1.3 Tình hình dư nợ .............................................................................................. 44
4.1.4 Phân tích nợ xấu .............................................................................................. 50
4.1.5 Phân tích tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng qua 3 năm 2011 - 2013 ...................... 56
4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm 2011 –
2013 ......................................................................................................................... 59
4.2.1 Hệ số thu nợ .................................................................................................... 60
4.2.2 Dư nợ trên tổng vốn huy động ........................................................................ 61
4.2.3 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................... 61
4.2.4 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................. 61
4.3 Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 ................................................................................................. 62
4.3.1 Tình hình cho vay của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ................. 62
4.3.2 Tình hình thu nợ của Ngân hàng qua 3 năm 2011 - 2013 .............................. 65
4.3.3 Tình hình dư nợ của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ..................... 67
v


4.3.4 Tình hình nợ xấu của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 -2014 ..................... 69
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM, VĨNH LONG ..................................................... 72
5.1 Những mặt đạt được và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng trong 3 năm và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................. 72
5.1.1 Những mặt đạt được ....................................................................................... 72

5.1.2 Những mặt hạn chế ......................................................................................... 72
5.2 Một số giải pháp góp phần nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong
thời gian tới .............................................................................................................. 73
5.2.1 Giải pháp trong công tác cho vay ................................................................... 73
5.2.2 Giải pháp trong công tác thu hồi nợ ............................................................... 74
5.2.3 . Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ...................................................... 74
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 76
6.1 Kết luận .............................................................................................................. 76
6.2 Kiến nghị............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 78

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ....................................... 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng ............................................ 25
Bảng 3.3 Tình hình nguồn vốn huy động 3 năm ............................................ 28
Bảng 3.4 Tình hình nguồn vốn huy động 6 tháng ........................................... 31
Bảng 4.1 Tình hình cho vay theo thời hạn qua 3 năm .................................... 33
Bảng 4.2 Tình hình cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay 3 năm .............. 36
Bảng 4.3 Tình hình thu nợ theo thời hạn qua 3 năm ....................................... 40
Bảng 4.4 Tình hình thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay qua 3 năm.......... 42
Bảng 4.5 Tình hình dư nợ theo thời hạn qua 3 năm 2011- 2013 .................... 45
Bảng 4.6 Tình hình dư nợ theo mục đích sử dụng vốn vay qua 3 năm .......... 47
Bảng 4.7 Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua 3 năm ..................................... 50
Bảng 4.8 Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay qua 3 năm ......... 53
Bảng 4.9 Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn qua 3 năm 2011 – 2013 ....................... 57
Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay qua 3 năm ............. 58

Bảng 4.11 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hàng qua 3 năm ...... 60
Bảng 4.12 Tình hình cho vay theo thời hạn 6 tháng ....................................... 63
Bảng 4.13 Tình hình cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng .......... 64
Bảng 4.14 Tình hình thu nợ theo thời hạn 6 tháng.......................................... 65
Bảng 4.15 Tinh hình thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay qua 3 năm........ 66
Bảng 4.16 Tình hình dư nợ theo thời hạn 6 tháng........................................... 67
Bảng 4.17 Tình hình dư nợ theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng ............. 68
Bảng 4.18 Tình hình nợ xấu theo theo thời hạn 6 tháng ................................. 69
Bảng 4.19 Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay ........................ 70

vii


DANH SÁCH HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT huyện Vũng liêm ........................... 11
Sơ đồ 3.2 Quy trình tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng liêm,
Vĩnh Long ....................................................................................................... 14

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

CBTD


Cán bộ tín dụng

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HSXKD

Hộ sản xuất - kinh doanh

NHTM

Ngân hàng thương mại

UBND

Uỷ ban nhân dân

TM - DV

Thương mại - Dịch vụ

TSCĐ

Tài sản cố định

DSCV

Doanh số cho vay


NHNN

Ngân hàng nhà nước

DSTN

Doanh số thu nợ

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vũng Liêm là đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Vĩnh Long, một
trong những địa phương có nền kinh tế quan trọng trong khu vực. Về địa hình,
Vũng Liêm thuộc đồng bằng duyên hải có điều kiện thuận lợi, phát triển nền
kinh tế nông nghiệp nên huyện được xem là vùng sản xuất nhiều lúa gạo phẩm
chất cao và gạo đặc sản. Huyện hiện tại có 2 xã cù lao, chuyên trồng cây ăn
quả với nhiều loại trái cây đặc sản như sầu riêng, bòn bon, măng cụt…Ngoài
ra, huyện cũng là nơi trồng nhiều loại cây công nghiệp có giá trị như lác, dừa,
lạc,…Đồng thời, cũng là khu vực có đàn gia súc lớn nhất trong đó lĩnh vực
chăn nuôi heo, bò còn nhiều tiềm năng.
Do là địa bàn có vị thế về nông nghiệp nên việc ổn định sản xuất nông
nghiệp, nâng cao cuộc sống nông thôn góp phần tăng thu thập cho người dân
có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của huyện. Đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay, nước ta đang bước vào xu thế hội nhập của kinh tế thế giới,
định hướng phát triển kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại
hóa, thì việc từng bước cải thiện bộ mặt nông thôn địa phương trong quá trình
hội nhập luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước quan tâm. Tuy nhiên, để thực

hiện chủ trương phát triển nông nghiệp, nông thôn ngoài các yếu tố cần thiết
phải có chủ trương, chính sách, đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước,
còn cần phải có nguồn vốn để đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp sản xuất kinh
doanh cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng, thì vai trò của các Ngân hàng là hết
sức to lớn. Đơn vị có thể đáp ứng nhu cầu vốn này không ai khác hơn là
NHNo & PTNT nói chung và NHNo & PTNT huyện Vũng Liêm nói riêng,
giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp,
xây dựng bộ mặt nông thôn ngày một đổi mới.
Với vị trí thuận lợi được xây dựng ngay trung tâm huyện nên kể từ khi
thành lập 14/07/1988 đến nay, NHNo & PTNT huyện Vũng Liêm đã không
ngừng đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân tại địa phương, góp phần trở thành
một nhân tố quan trọng giúp người dân có nguồn vốn để canh tác và sản xuất.
Nhu cầu vốn được đáp ứng kịp thời, hiệu quả và năng suất sản xuất tăng cao
cũng đã giúp cho Ngân hàng thu hút được một lượng vốn không nhỏ từ các
đối tượng này. Tuy nhiên nguồn vốn của Ngân hàng thì có hạn mà nhu cầu sử
dụng vốn thì vô hạn, nên việc Ngân hàng điều phối nguồn vốn đến tay người
dân như thế nào một cách kịp thời, hiệu quả nhưng vẫn đạt được lợi nhuận
1


cao, như đúng bản chất của một tổ chức tài chính là vấn đề cần quan tâm và
nghiên cứu. Đó cũng chính là lý do mà em chọn đề tài “Phân tích hoạt động
tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long ” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của
Ngân hàng.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung phân tích những vấn đề cụ thể dưới đây:
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 3
năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng từ năm 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 3: Trên cơ sở phân tích và đánh giá, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng
Liêm, Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài bắt đầu từ 11/08/2014 đến 17/11/2014. Số liệu
dùng trong phân tích được thu thập từ hoạt động của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đây là hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
chi nhánh huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014, đề tài sẽ tập trung phân tích kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ, nợ xấu và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng, cụ
thể: dư nợ trên tổng vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ và
2


vòng quay vốn tín dụng. Trên cơ sở phân tích, đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm,
Vĩnh Long.


3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả.
Ngày nay, tín dụng được định nghĩa: tín dụng là sự chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức là tiền hay hiện vật từ
người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau đó, người
sử dụng sẽ hoàn trả cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu
khi cho vay, vì giá trị này bao gồm cả gốc và lãi trong khoảng thời gian người
sử dụng vốn vay đã tạm thời sử dụng. Hay tín dụng là một phạm trù kinh tế,
phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong
nền kinh tế hàng hóa.
Như vậy, “tín dụng” được diến đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. (Thái Văn Đại,
2012, trang 36)
2.1.1.2 Bản chất tín dụng
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ
dạng nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt sau:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời.

- Khi người sử dụng hoàn trả lại một lượng giá trị từ người sở hữu phải
kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, phần này được gọi là phần lời hay phần
lợi tức tín dụng. (Thái Văn Đại, 2010, trang 30)
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
a. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất.
Điều này thể hiện ở chỗ:

4


Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
b. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chổ người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến,
thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài
nguyên được phân phối lại. (Thái Văn Đại, 2010, trang 34-35)
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm, được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín
dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn
lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm
dùng để cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
(Thái Văn Đại, 2012, trang 32)
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh
doanh.

5


Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay còn có tín dụng: cho vay
tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay bất động sản, cho vay đầu tư chứng khoán và
cho vay phục vụ nông nghiệp. (Thái Văn Đại, 2012, trang 33)
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Có mục đích vay vốn hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang
200)
2.1.2 Các nguyên tắc của tín dụng
2.1.2.1 Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận

trong hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp
nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất
kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu
vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn
vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho
tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu
cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường
xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay Ngân hàng. Hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở
cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại
và phát triển các quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được
đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thỏa thuận
và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được
sử dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt
động của các Ngân hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn
vay Ngân hàng.

6


2.1.2.2 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của
tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng
vốn trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân
hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết

thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với
khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải
đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở
đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của
Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này
ràng buộc các Ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn
yếu kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác. (Thái
Văn Đại, 2012, trang 36-37)
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu
hồi về được.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.3.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu về
được vào một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.3.4 Nợ xấu
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Chỉ số này cho
chúng ta biết trong tổng dư nợ của Ngân hàng có bao nhiêu phần trăm là nợ
xấu (nợ xấu là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo thông tư 02/2013/TT-NHNN
7



ngày 1/6/2013 của Thống đốc ngân hàng nhà nước về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của
TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài).
2.1.3.5 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng
tốt. Công thức tính:
Doanh số thu nợ X 100%
Hệ số thu nợ (%)

=

Doanh số cho vay
2.1.3.6 Dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn
vốn huy động. Công thức tính:
Tỷ lệ dư nợ trên tổng
vốn huy động (%)

Dư nợ
X100%

=

Tổng vốn huy động

2.1.3.7 Nợ xấu trên tổng dư nợ

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

Tổng dư nợ

%%
%

X 100%

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay cũng
như hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng
tín dụng càng kém và ngược lại.
2.1.3.8 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng
(vòng)

Doanh số thu nợ
=

Dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng

8


quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. (Thái Văn Đại, 2012, trang 138-139)

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân

=

2
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp từ quá trình hoạt
động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long qua 3 năm
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, cụ thể từ các nguồn sau:
- Bảng Cân đối kế toán qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2014.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm và 6 tháng đầu năm
2014.
- Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
xấu qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2014.
Ngoài ra, số liệu và các thông tin tín dụng còn được thu thập từ các
nguồn như tạp chí Ngân hàng, hệ thống các văn bản, chuẩn mực trong nội bộ
NHNo & PTNT cũng như thực tế tiếp xúc khách hàng trong quá trình Ngân
hàng hoạt động.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh
bằng số tương đối nhằm để đối chiếu số liệu giữa các năm để thấy được tình
hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ và nợ xấu qua đó tìm ra nguyên nhân gây ra sự biến động tăng giảm của
các chỉ tiêu phân tích.
+ Phương pháp so sánh:

 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa

trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - y0
Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
9


y1

: chỉ tiêu năm sau

∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được sử dụng để đo lường sự biến động các chỉ tiêu
năm trước và năm sau, VD: Tình hình huy động vốn giữa 06 tháng đầu năm
2014 và 06 tháng đầu năm 2013, hoạt động cho vay năm 2013 và 2012,...kết
quả phép trừ giữa số liệu năm trước và năm sau giúp chúng ta thấy được sự
tăng lên hay giảm xuống của các chỉ tiêu, để từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến
sự biến động trong từng giai đoạn.

 Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là phương pháp phân tích
dựa trên kết quả so sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm
trước.
y1 - y0
∆y

X

=

100%


y0
Trong đó:
y0

: chỉ tiêu năm trước.

y1

: chỉ tiêu năm sau.

∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được dùng để so sánh sự tăng giảm giữa các chỉ tiêu
dựa trên kết quả đã có từ phép trừ của phương pháp so sánh tuyệt đối, cụ thể là
các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu về tín dụng, huy động,
nợ xấu,…trong giai đoạn từ 2011 đến 2013 và 06 tháng đầu năm 2014. Từ đó,
ta có thể xác định được hiệu quả hoạt động của ngân hàng so với kỳ hoạt động
trước đó.

 Phương pháp tỷ trọng: Tính tỷ trọng từng chỉ tiêu thành phần so với
chỉ tiêu chung và so sánh tỷ trọng các chỉ tiêu thành phần với nhau. Gọi X là
chỉ tiêu chung. Như vậy X = X1 + X2 +…+ Xn. Gọi Yi là tỷ trọng của từng
chỉ tiêu thành phần. Như vậy Y i = (Xi/X) x 100. Với Y = 1= Y1 + Y2+…+
Yn. So sánh từng Yi với nhau và với Y.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh
bằng số tương đối và sử dụng phương pháp phân tích tỷ số để đánh giá mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động, vòng quay vốn tín dụng, nợ
xấu trên tổng dư nợ, hệ số thu nợ. Bên cạnh đó kết hợp với thực tế hoạt động
của Ngân hàng đưa ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu phân tích.
10



- Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp tổng hợp tất cả các số liệu đã phân
tích tìm ra những mặt còn tồn tại, đưa ra nhận xét, đánh giá về tình hình tín
dụng của Ngân hàng qua các năm, kết hợp với tình hình thực tế của Ngân hàng
từ đó xác định xu hướng phát triển để đề ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt
động tín dụng của Ngân hàng.

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN VŨNG LIÊM, VĨNH LONG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN VŨNG LIÊM
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm được thành lập theo quyết
định số 64/NH.TCCB ngày 14/07/1988 là một trong 8 đơn vị trực thuộc
NHNo & PTNT tỉnh Vĩnh Long và NHNo & PTNTVN.
Tên giao dịch là: “Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Vũng Liêm – Tỉnh Vĩnh Long”.
Trụ sở đặt tại: Khóm 2 Thị trấn Vũng Liêm – Huyện Vũng Liêm – Tỉnh
Vĩnh Long. Điện thoại: 0703 870 027 – 0703 870 212 – 0703 870 186. Fax:
0703 870 120.
Từ năm 1988 đến 1990 huyện chỉ có một trụ sở giao dịch đó chính là
NHNo & PTNT Vũng Liêm tại thị trấn của huyện. Lúc đầu hoạt động chủ yếu
của Ngân hàng là cho vay độc canh trong nông nghiệp nên doanh số cho vay
thấp, đối tượng khách hàng nhỏ lẻ hạn hẹp, thời gian ngắn dẫn đến hiệu quả
kinh tế chưa cao. Từ năm 1991 trở đi, hoạt động của Ngân hàng có bước

chuyển biến tích cực, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới cả về nhân sự lẫn chất
lượng hoạt động nên hiện nay mạng lưới chi nhánh Ngân hàng đã được mở
rộng khắp vùng nông thôn trong huyện nhằm phục vụ nhu cầu vốn cho người
dân.
Mạng lưới của Chi nhánh trong toàn huyện Vũng Liêm gồm: Chi nhánh
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm đóng tại thị trấn huyện và 5
phòng giao dịch ở các xã: Hiếu Nhơn, Tân An Luông, Hiếu Phụng, Thanh
Bình và xã Trung Hiếu nhằm mở rộng địa bàn đến tận ấp xã, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho bà con nông dân trong việc quan hệ với Ngân hàng.
Với phương châm hoạt động của Ngân hàng: “Gắn với dân, gắn với nông
dân, gắn với mục tiêu phát triền kinh tế xã hội ở địa phương”. Vừa qua Ngân
hàng đã cho vay theo 5 đề án chuyển giao cơ cấu kinh tế như: “Đề án phát
trển vùng lúa cao sản, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển
vườn cây ăn trái và phát triển đàn bò, nạc hóa đàn heo”. NHNo & PTNT
huyện Vũng Liêm đã góp phần làm bộ mặt nông thôn đổi mới, đời sống người
12


dân được nâng cao, từ đó góp phần thúc đẩy vào sự phát triển chung của kinh
tế huyện.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
VŨNG LIÊM
Tổng số Cán bộ nhân viên đã vào biên chế của Ngân hàng là 56 người
đảm bảo chức năng kinh doanh của Ngân hàng, trong đó nữ là 30 và nam là
26. Tuổi đời bình quân là 33 tuổi. Về trình độ chuyên môn: cao học (3,57%),
đại học (75%), 7,1% cán bộ nhân viên trình độ trung cấp, còn lại 7 người trong
đó có 5 bảo vệ, 1 tạp vụ , 1 lái xe trình độ thích ứng.
 Về nhân sự tại chi nhánh được bố trí như sau: NHNo & PTNT huyện
Vũng Liêm được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến gồm:
- Ban Giám Đốc: 1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc, 5 giám đốc phòng giao

dịch (Cầu Mới, Hiếu Phụng, Hiếu Nhơn, Trung Hiếu, Thanh Bình).
- Phòng tín dụng: 20 người
- Phòng kế toán - ngân quỹ:19 người.
- Bảo vệ, tạp vụ: 9 người .
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
TÍN DỤNG

PHÒNG
KẾ TOÁN

PGD
HIẾU
PHỤNG

PGD
HIẾU
NHƠN

PGD
CẦU
MỚI


PGD
THANH
BÌNH

PGD
TRUNG
HIẾU

Nguồn: Phòng tín dụng NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vũng Liêm

Sơ đồ 3.1 cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT huyện Vũng liêm

13


3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
a. Giám đốc:
Phụ trách chung, trực tiếp điều hành quản lý toàn bộ hoạt động của Ngân
hàng, hoạch định mục tiêu, định hướng kinh doanh, đại diện Ngân hàng trong
quan hệ với cấp trên, chỉ đạo thực hiện chính sách chế độ nghiệp vụ và các kế
hoạch kinh doanh dựa trên các quyết định. Đồng thời, là người chịu trách
nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động của các chi nhánh, đại diện cho chi
nhánh trong quan hệ trực thuộc và báo cáo kết quả hoạt động cho Ngân hàng
cấp trên.
b. Phó giám đốc:
Bao gồm 2 chức danh: Phó giám đốc tín dụng và phó giám đốc kế toán
Ngân qũy.
Hỗ trợ tham mưu cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động của Ngân
hàng do giám đốc giao phó. Được giám đốc ủy quyền điều hành một số công
việc khi giám đốc vắng mặt.

c. Phòng tín dụng:
Công việc chủ yếu cấp tín dụng và thu hồi nợ, xây dựng chiến lược kinh
doanh, thẩm định khả năng vay vốn, lập hồ sơ đề xuất ý kiến xem xét cho vay
và trình lên Ban giám đốc.
Thực hiện công tác tín dụng theo chế độ tín dụng hiện hành sau đó kiểm
soát quá trình sử dụng vốn vay của các đơn vị hoặc cá nhân.
Thực hiện các khoản cho vay đối với các thành phần kinh tế, chủ yếu là
cho vay ngắn hạn và trung hạn.
Có kế hoạch giám sát theo dõi các khoản vay, thu lãi và nợ của khách
hàng. Lập kế hoạch thu nợ, quản lý dư nợ, nợ quá hạn, tìm ra nguyên nhân và
đề xuất các biện pháp khắc phục lưu hồ sơ theo quy định và lập báo cáo tín
dụng trình lên Ban giám đốc.
Thực hiện chương trình dự án, thẩm định dự án, lựa chọn dự án khả thi
để đề xuất xét duyệt cho vay.
d. Phòng kế toán – Ngân quỹ
 Kế toán
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản giao dịch thu chi tiền măt với khách
hàng, kiểm tra chứng từ, thu gốc và lãi của khách hàng khi đến hạn theo đúng
14


×