Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
M U
1. Lớ do chn ti
Ngy nay, khi xó hi ngy cng phỏt trin, cựng vi s bựng n ca
thụng tin, khoa hc k thut v cụng ngh thỡ lng kin thc ca nhõn loi
ngy cng nhiu, ngy cng phong phỳ. Tuy nhiờn chỳng ta khụng th nhi
nhột tt c cỏc tri thc ú cho tr m phi dy tr phng phỏp hc v lnh
hi tri thc ú ngay t cỏc cp hc ph thụng.
Trong cỏc phng phỏp dy hc thỡ tt nht l phng phỏp t hc.
Nu cú th rốn luyn cho ngi hc cú c phng phỏp, k nng, thúi
quen, ý chớ t hc thỡ s to cho h lũng ham hc, khi dy ni lc vn cú v
cui cựng s nõng cao c kt qu hc tp. Vỡ vy, ngy nay ngi ta nhn
mnh mt hot ng trong quỏ trỡnh dy hc, c gng to ra s chuyn bin t
hc tp mt cỏch th ng sang t hc ch ng, t vn t hc ngay trong
trng ph thụng khụng ch trong nhng tit hc cú s hng dn ca giỏo
viờn m t hc ngay c nh sau bi lờn lp.
Ngh quyt hi ngh ln th IV Ban chp hnh Trung ng ng Cng
Sn Vit Nam (Khoỏ VII, nm 1993) [6] ó ch rừ: V phng phỏp giỏo dc
phi khuyn khớch t hc, phi ỏp dng nhng phng phỏp giỏo dc hin i
bi dng cho HS nng lc t duy sỏng to, nng lc gii quyt vn .
Ngh quyt hi ngh ln th II Ban chp hnh Trung ng ng Cng
Sn Vit Nam (Khoỏ VIII, nm 1997)[7] khng nh: phi i mi phng
phỏp o to, khc phc li truyn th mt chiu, rốn luyn thnh np t duy
sỏng to ca ngi hc. Tng bc ỏp dng cỏc phng phỏp tiờn tin v
phng tin hin i vo quỏ trỡnh dy hc, bo m iu kin v thi gian t
hc, t nghiờn cu cho hc sinh.
Lut giỏo dc 2005 [3] nờu rừ: Phng phỏp giỏo dc ph thụng phi
phỏt huy tớnh t giỏc, tớch cc ch ng sỏng to ca HS phự hp vi c
1
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học
tập cho HS”.
Hiện nay, khi các ứng dụng của CNTT – TT đặc biệt là Internet –
Website học tập phát triển rất mạnh. Đây chính là điều kiện thuận lợi góp
phần rèn luyện khả năng tự học cho người học dẫn đến những thay đổi trong
cả nội dung và phương pháp dạy và học. Đây thực sự đã trở thành cầu nối
giữa GV và HS, giữa HS và HS, các tài liệu tham khảo, các bài tập tham
khảo, các đề thi, các hình thức luyện thi ĐH được đưa lên mạng để GV và HS
có thể tham khảo, nghiên cứu ở mọi lúc, mọi nơi. Tuy vậy các Website dành
cho HS học tập trong đó có hoạt động ôn tập củng cố (OTCC) kết hợp với tự
kiểm tra đánh giá được xây dựng trên cơ sở lý luận dạy học vật lí hiện đại vẫn
còn chưa được nghiên cứu nhiều. Chính vì vậy việc thiết kế các Website vật lí
giúp việc tự OTCC và kiểm tra đánh giá theo quan điểm của lý luận dạy học
hiện đại là hết sức cần thiết.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: Xây dựng
Website hỗ trợ học sinh tự ôn tập củng cố và kiểm tra, đánh giá chương
“Dòng điện không đổi” chương trình vật lí 11 ban cơ bản.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng lý luận dạy học vật lí về hoạt động OTCC, kiểm
tra, đánh giá; công nghệ xây dưng trang Website để thiết kế trang Website hỗ
trợ cho HS tự OTCC, kiểm tra, đánh giá chương “Dòng điện không đổi”,
chương trình vật lí 11 ban cơ bản.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống các kiến thức, kĩ năng HS cần nắm vững sau khi học xong
chương “Dòng điện không đổi”, vật lí 11 ban cơ bản.
2
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
- Hoạt động tự OTCC, và kiểm tra đánh giá của HS đối với chương
‘”Dòng điện không đổi”.
- Chức năng của trang Website hỗ trợ học sinh tự OTCC, kiểm tra,
đánh giá kiến thức, kĩ năng chương “Dòng điện không đổi”.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng được lý luận dạy học hiện đại về OTCC và công nghệ
thiết kế Website thì sẽ thiết kế được Website hỗ trợ cho HS tự OTCC, kiểm
tra, đánh giá chương “Dòng điện không đổi”, chương trình vật lí 11 ban cơ
bản, đồng thời góp phần rèn luyện cho học sinh kĩ năng tự học, kích thích
hứng thú học tập, nâng cao hiệu quả của quá trình tự OTCC của HS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc tự OTCC.
- Nghiên cứu mục đích, nội dung chương: Dòng điện không đổi – Vật lí
11 ban cơ bản.
- Nghiên cứu việc thiết kế Website hỗ trợ việc tự OTCC.
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của trạng
Website.
6. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Xây dựng trang Website hỗ trợ hoạt động OTCC, kiểm tra đánh giá
chương “Dòng điện không đổi” – Vật lí 11 ban cơ bản, nhằm rèn luyện cho
HS kĩ năng tự học, nâng cao hứng thú và hiệu quả của việc tự OTCC.
Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc
OTCC trong dạy học hiện đại; cơ sở lý luận của việc rèn luyện kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu của HS phổ thông; cơ sở lý luận của hoạt động kiểm tra
đánh giá và tự kiểm tra đánh giá trong dạy học ở các trường phổ thông.
3
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
- Phng phỏp iu tra, quan sỏt thc tin: Nghiờn cu thc tin hot
ng OTCC v kim tra ỏnh giỏ ca GV v HS trong cỏc trng ph thụng.
Tin hnh kho sỏt bng phng phỏp ngket (iu tra), phng phỏp nghiờn
cu sn phm (bi kim tra ca HS), phng phỏp phng vn v m thoi
vi HS v GV cỏc trng THPT.
- Phng phỏp thc nghim s phm: Thc nghim i chng gia hai
quỏ trỡnh ụn tp chng Dũng in khụng i ca hai nhúm HS, mt nhúm
cú s dng Website ụn tp v nhúm cũn li s dng phng phỏp ụn tp
truyn thng.
- Phng phỏp thng kờ toỏn hc: S dng phng phỏp thng kờ toỏn
hc phõn tớch, ỏnh giỏ kt qu thc nghim s phm.
7. í ngha lý lun v thc tin ca lun vn
Lun vn gúp phn la chn v h thng húa cỏc lý lun v vic OTCC
theo quan im lý lun dy hc hin i cng nh vn dng lý lun v ng
dng ca CNTT trong vic xõy dng Website v ni dung OTCC.
Website s l ti liu tham kho tt cho HS i vi hot ng t OTCC
chng Dũng in khụng i nhm rốn luyn k nng t OTCC, nõng cao
hiu qu hot ng OTCC.
8. Cu trỳc ca lun vn
Ngoi phn m u v kt lun, ni dung ca lun vn gm 3 chng:
Chng I: C s lý lun, thc tin v vai trũ ca Website i vi hot
ng OTCC, kim tra v ỏnh giỏ ca HS trong cỏc trng THPT
Chng II: Xõy dng Website h tr HS t OTCC, kim tra v ỏnh
giỏ chng Dũng in khụng i chng trỡnh vt lớ 11 ban c bn
Chng III: Thc nghim s phm
4
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
CHNG I
C S L LUN, THC TIN V VAI TRề H TR CA
WEBSITE I VI HOT NG ễN TP, CNG C, KIM TRA
V NH GI CA HC SINH TRONG CC TRNG THPT
I. C S L LUN CA HOT NG OTCC
1. Khỏi nim ụn tp v mc ớch ụn tp
Theo t in Ting Vit thụng dng dnh cho HS [23], ụn tp cú hai
ngha, ngha th nht: ễn tp l hc nh, nm chc; ngha th hai: ễn
tp l h thng húa li kin thc ó dy HS nm chc chng trỡnh.
Theo t in Ting Vit mi ca trung tõm t in ngụn ng H Ni
(Hong Phờ ch biờn)[17]: ễn tp l hc v luyn li nhng iu ó hc
nh, nm chc.
Nh vy, ụn tp theo t in ting vit cú th hiu l quỏ trỡnh hc li
v luyn li nhng iu ó hc nh, nm chc.
Theo mt s nh nh tõm lớ hc: ễn tp khụng ch nh li m cũn l
s cu trỳc li cỏc thụng tin ó lnh hi, sp xp cỏc thụng tin ú theo mt cu
trỳc mi kt hp vi nhng mu kin thc c to ra s hiu bit mi. Khi
cn cú th tỏi hin li nhng thụng tin v s dng nhng thụng tin ú cú hiu
qu cho nhiu hot ng khỏc nhau. ễn tp, cng ging nh luyn tp v thc
hnh u s dng vic nhc v nh li. Mc dự cng nhm giỳp t c cỏc
mc ớch ca luyn tp v thc hnh, ụn tp nhm nhiu mc ớch khỏc na.
ễn tp, v thc cht nhm giỳp ngi hc cú cỏi nhỡn mi hay lm mi
li cỏch nhỡn c hiu sõu sc hn cỏc mi quan h v nhng khỏi nim, s
kin ó hc trc ú. ú l quỏ trỡnh giỳp HS hiu bi rừ hn, vỡ khụng phi
bao gi ngay lp tc HS nm c mi iu khi nghe ging ln u. Vic ụn
li s giỳp lm rừ, m rng v lm sõu sc thờm nhng kin thc. ễn tp cú
5
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
th c tin hnh vo bt c lỳc no trong cỏc hot ng trờn lp, hoc
trong mt khong thi gian riờng hay c bit dnh cho nú.
Theo cỏc nh giỏo dc hc[13][20]: ễn tp l giỳp HS cng c tri thc,
k nng, k xo; to kh nng cho GV sa cha nhng sai lm lch lc trong
nhn thc ca HS, rốn luyn k nng, k xo, phỏt huy tớnh tớch cc, t lc
cng nh phỏt trin nng lc nhn thc, chỳ ý ca HS. ễn tp cũn giỳp cho
HS m rng, o sõu, khỏi quỏt húa, h thng húa nhng tri thc ó hc, lm
vng chc nhng k nng, k xo ó c hỡnh thnh.
Mt s tỏc gi cho rng: ễn tp l mt quỏ trỡnh giỳp HS xỏc nhn li
thụng tin ó lnh hi, t chc li thụng tin ú nu thy cú ch cha hp lớ hay
cú ch cha ti u. Gúp phn cng c v khc ha thụng tin cú th s dng
thụng tin cú hiu qu trong cỏc hot ng nhiu mc khỏc nhau.
Lnh hi nhng quan im ca cỏc tỏc gi trờn, chỳng tụi cho rng: ễn
tp l quỏ trỡnh ngi hc xỏc nhn li thụng tin, b xung v chnh sa thụng
tin, t chc li thụng tin mt cỏch khoa hc hn, d nh v d gi li hn.
Qua ú giỳp ngi hc m rng, o sõu tri thc, lm vng chc cỏc k nng,
k xo ó c hỡnh thnh; phỏt trin trớ nh, phỏt trin t duy.
2. Vai trũ v v trớ ca ụn tp trong quỏ trỡnh nhn thc
ễn tp chim mt v trớ ht sc quan trng trong quỏ trỡnh dy hc. Nú
l phng phỏp cn thit m GV phi s dng trong quỏ trỡnh dy hc ca
mỡnh, nú cng giỳp cho ngi hc trong quỏ trỡnh hon thin tri thc v rốn
luyn k nng, k xo. Nh cú quỏ trỡnh ụn tp tt m nhng kin thc ó
c hc khụng ch c ghi li trong trớ nh m cũn c cu trỳc li, c
khc sõu hn.
Ngoi ra, thụng qua vic ụn tp GV cú th ỏnh giỏ c nhng
im yu ca HS liờn quan n nhng bi ó ging, v c coi l ó hc.
ễn tp giỳp HS cú s liờn h t tỡnh hung ny sang tỡnh hung khỏc cú
6
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
liên quan, tạo điều kiện cho GV giải thích lại hoặc làm rõ hơn những điểm
HS hiểu chưa đúng.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng thì ôn tập có thể có những nhược điểm: Ôn
tập có thể sẽ chỉ là công cụ đơn thuần giúp vượt qua các kỳ kiểm tra hoặc thi,
và vì vậy nó không đạt được những mục đích quan trọng khác của ôn tập; việc
lặp lại nguyên xi nội dung kiến thức kiểm tra có thể làm GV hiểu nhầm là HS
đã hiểu bài trong khi trên thực tế HS chỉ học vẹt, máy móc mà không hiểu.
Chính vì vậy mà OTCC tốt sẽ giúp cho HS hệ thống hóa kiến thức, xây
dựng được một “bức tranh” tổng thể về hệ thống kiến thức, luyện tập và phát
triển các kỹ năng đã đã được học, giúp HS mở rộng, đào sâu, khắc sâu các
kiến thức; sửa chữa và tránh được các sai lầm thường mắc phải trong và sau
khi tiếp nhận kiến thức mới.
3. Nội dung cần ôn tập củng cố trong dạy học vật lí
Ôn tập là một khâu trong các hình thức tổ chức dạy học ở trường phổ
thông, vì thế ôn tập không thể tự đề ra nội dung, chương trình riêng cho nó
mà trên cơ sở nội dung chương trình của môn học quy định cho từng khóa
học mà lựa chọn những vấn đề cơ bản cần ôn tập và sắp xếp có hệ thống
những vấn đề đó. Ôn tập cũng không tự đề ra phương pháp riêng cho mình
mà dựa trên phương pháp dạy học của bộ môn với nội dung cần ôn tập để lựa
chọn phương pháp thích hợp nhất trong khoảng thời gian cho phép được quy
định trong chương trình.
Đối với mỗi môn khoa học khác nhau đều có những đặc thù riêng. Với
bộ môn vật lí, nội dung chính của môn học là những kiến thức vật lí cơ bản.
Thông qua việc hình thành các kiến thức đó thì các nhiệm vụ khác của dạy
học vật lí được thực hiện, mà trước hết là phát triển năng lực nhận thức, năng
lực sáng tạo, hình thành thế giới quan khoa học. Bên cạnh đó, trong dạy học
vật lí cần chú ý đến những tác động sư phạm khác nhằm điều chỉnh quá trình
7
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
dạy học theo đúng trình tự, ví dụ: gợi động cơ, hứng thú, củng cố, điều chỉnh,
kiểm tra, đánh giá…
Các kiến thức vật lí cơ bản cần hình thành trong quá trình tiếp thu kiến
thức mới cũng như trong quá trình OTCC trong chương trình vật lí phổ thông
bao gồm các loại sau:
- Các khái niệm vật lí.
- Các định luật vật lí.
- Các thuyết vật lí.
- Các ứng dụng của vật lí trong kỹ thuật.
- Các phương pháp nhận thức vật lí.
Bên cạnh những kiến thức vật lí cơ bản cần hình thành thì HS cần phải
có một số kỹ năng sau để nâng cao hiệu quả của việc tự OTCC:
- Kỹ năng thu thập thông tin: kỹ năng đọc sách, quan sát, đọc đồ thị,
biểu đồ, khai thác thông tin trên Internet…
- Kỹ năng xử lí thông tin: kỹ năng xây dựng bảng biểu, đồ thị, kỹ năng
so sánh, đánh giá, phân tích, tổng hợp …
- Kỹ năng truyền đạt thông tin: kỹ năng trình bày, viết báo cáo, báo cáo
kết quả…
4. Các hình thức ôn tập
Ôn tập có thể thực hiện dưới nhiều hình thức, nhưng để đạt được hiệu
quả tốt người ta thường sử dụng nhiều nhất là các hình thức sau đây:
- Ôn tập thông qua trả lời các câu hỏi ôn bài dưới dạng tự luận: Hình
thức này được thực hiện thông qua hệ thống các câu hỏi được GV chuẩn bị
sẵn, đó là các câu hỏi kiểm tra bài cũ đầu giờ, hoặc những câu hỏi thông tiết
học nhằm gợi lại những kiến thức cũ mà nó là cơ sở để hình thành kiến thức
mới trong bài học, hoặc cũng có thể được thực hiện sau khi trình bày tài liệu
8
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
mi nhm cng c nhng kin thc HS va mi lnh hi, cht li nhng kin
thc c bn ct lừi ca bi hc.
- ễn tp thụng qua vic lp bng túm tt bi hc, hoc phn, hoc
chng kin thc ó hc. Hỡnh thc ny cú th tin hnh bng cỏch a ra cỏc
cõu hi, nhng yờu cu HS tr li hoc lm cỏc bi tp cú tớnh cht h
thng húa, tng kt nhng kin thc c bn ca bi hc v thng c s
dng sau khi kt thỳc mt chng hoc mt phn ca chng trỡnh.
- ễn tp thụng qua lm bi tp luyn tp: Cỏc bi tp cú th di dng
TNKQ hoc dng t lun v c s dng nhiu vi mc ớch nhm cng c
kin thc ó hc v rốn luyn k nng vn dng, s dng cỏc kin thc ó hc
gii quyt cỏc nhim v c th.
- ễn tp thụng qua lp s kin thc: Hỡnh thc ny c s dng
trong mt (hoc mt vi) tit riờng bit. Mc ớch l h thng li, tỡm ra
mi liờn h logic gia cỏc kin thc m HS ó hc trong mt phn ca ti liu
hc; nú to cho HS cú cỏi nhỡn ton din v ni dung kin thc trong phn ú.
Tt c cỏc hỡnh thc ụn tp trờn cú th thc hin ngay trong cỏc gi lờn
lp chớnh khúa (di s hng dn trc tip ca GV), cú th thc hin trong
cỏc gi ngoi khúa v cng cú th cho HS thc hin nh (di s hng
dn giỏn tip ca GV).
5. Cỏc phng phỏp ụn tp ngoi gi lờn lp
5.1. c li v hon thnh nhng bi tp t lun, trc nghim nh cú tỏc
dng giỳp HS t OTCC kin thc
c sỏch l mt trong nhng dng hot ng nhn thc c bn ca con
ngi, mt loi hỡnh t hc quan trng v ph bin. Vic HS hc tp nh l
s tip tc mt cỏch cú logic hỡnh thc trờn lp. õy HS phi t c li v
hon thnh cỏc bi tp (di dng t lun v trc nghim khỏch quan) do GV
ra sau gi lờn lp. Ngoi nhng bi tp v nh chung cho c lp, GV cú
9
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
th ra nhng bi tp cho cỏc HS kộm v gii. Nh vy, ụn tp nh cú ý
ngha ht sc quan trng trong vic nõng cao cht lng ca quỏ trỡnh dy hc
m trc ht nú cú tỏc dng OTCC, m rng, o sõu, h thng húa, khỏi quỏt
húa tri thc; hỡnh thnh k nng, k xo. Nú gúp phn thỳc y s phỏt trin
HS kh nng t hc, nng lc c lp. Bờn cnh ú nú cũn cú tỏc dng cỏ bit
húa vic dy hc, giỳp lp l hng trong kin thc HS kộm, phỏt trin nng
lc sỏng to HS gii. Vi phng phỏp ny HS s t thc hin nhim v
hc tp do GV giao cho, trong quỏ trỡnh thc hin nhim v ú khụng cú
c s hng dn trc tip ca GV; GV ỏnh giỏ kt qu ca hot ng hc
thụng qua mc hon thnh cụng vic ca HS.
5.2. Hot ng ngoi khúa gúp phn t OTCC kin thc
Hot ng ngoi khúa l mt trong nhng hot ng c thc hin
ngoi gi lờn lp, cú t chc, cú k hoch, cú phng hng xỏc nh c
HS tin hnh theo nguyờn tc t nguyn ngoi gi ni khúa di s hng
dn ca cỏc GV. Nhm mc ớch gõy hng thỳ, phỏt trin t duy, rốn luyn
mt s k nng; b xung v m rng kin thc, ngoi ra nú cũn cú tỏc dng
ln v mt giỏo dng, giỏo dc k thut tng hp. Hot ng ngoi khúa cú
th em li rt nhiu tỏc dng v mt trong cỏc tỏc dng ca nú l giỳp HS
cng c, m rng, o sõu, h thng húa cỏc kin thc ó c hc trờn lp,
bờn cnh ú nú cũn b xung nhng kin thc v mt lớ thuyt hoc khc phc
nhng sai lm m HS thng mc phi khi hc ni khúa.
5.3. Tham gia xõy dng logic hỡnh thnh kin thc thụng qua xõy dng cỏc s
Graph v tng phn v ton b h thng cỏc kin thc cn ụn tp
5.3.1. Khỏi nim v Graph
- Graph trong lớ thuyt graph bt ngun t Graphic cú ngha l to ra
mt hỡnh nh rừ rng, chi tit, sinh ng trong t duy. Trong toỏn hc Graph
c nh ngha: Graph gm mt tp hp im gi l nh graph cựng vi
10
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
mt tp hp on thng (hoc cong) gi l cỏc cnh ca graph, mi cnh ni
hai nh khỏc nhau v hai nh khỏc nhau c ni vi nhau bng nhiu nht
mt cnh.
- Nu mi cnh ca graph khụng phõn bit im gc (u) vi im
ngn (cui) thỡ ú l graph vụ hng.
Vớ d:
- Nu vi mi cnh ca graph, ta phõn bit c hai u, mt u l
gc, mt u l ngn thỡ ú l graph cú hng.
Vớ d:
Trong dy hc ngi ta quan tõm nhiu n graph cú hng, vỡ graph
cú hng cho bit cu trỳc ca i tng nghiờn cu, ng thi biu th mi
quan h ng thi, mi quan h trong s phỏt trin ca cỏc yu t c a
vo graph. Trong khi ú graph vụ hng ch c s dng biu th mi
quan h tnh ca cỏc yu t.
5.3.2. Nhng ng dng ca lớ thuyt Graph trong dy hc
- Dựng Graph h thng húa khỏi nim trong mt tng th, giỳp m
rng nhng hiu bit v i tng nghiờn cu.
- Dựng Graph cu trỳc húa ni dung ti liu giỏo khoa, to nờn mi
quan h gia cỏc n v kin thc trong mt h thng nht nh.
- Dựng Graph hng dn HS t hc, hon thin tri thc: GV cú th
cho HS t thit k cỏc Graph hoc hon thin cỏc Graph do GV gi ý. H
11
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
thng húa kin thc giỳp HS cú bc tranh tng th, h thng v nhng kin
thc ó hc trong mt lnh vc nht nh. S dng Graph trong khõu ny cú
cỏc mc sau:
* Mc th nht: GV a ra:
+ Cỏc yu t cú trong Graph ó cú chiu mi tờn ni cỏc nh, nhng
ni dung cỏc nh cũn trng.
+ Cỏc yu t cú trong Graph cha cú chiu mi tờn ni cỏc nh v cỏc
nh ó in (hoc thiu) cỏc yu t ni dung.
+ Cha cú cỏc cnh, yờu cu HS in thụng tin vo nhng ch trng
ú, to nờn cỏc liờn kt gia cỏc nh theo chiu t cỏc yu t c bn n yu
t dn xut
* Mc th hai: HS t xõy dng Graph th hin cỏc kin thc ó hc theo
mt logic m mi HS t xỏc nh. GV ch nờu hng dn chung, cỏc yờu cu
c bn ca bi ụn tp.
S dng Graph trong khõu hon thin tri thc l s kt hp gia khõu
hc trờn lp vi khõu t hc nh di s hng dn ca GV.
6. Phng tin h tr vic OTCC
Phng tin dy hc l cỏc phng tin s phm i tng vt cht
do GV hoc (v) HS s dng di s ch o ca GV trong quỏ trỡnh dy hc,
to nhng iu kin cn thit nhm t c mc ớch dy hc. Phng tin
dy hc cú th c s dng mt cỏch a dng trong quỏ trỡnh cng c kin
thc, rốn luyn k nng, k xo cho HS. Hin nay cỏc phng tin c dựng
trong OTCC thng l cỏc phng tin sau:
6.1. Sỏch (giỏo khoa, bi tp, cỏc t liu khỏc)
Sỏch l mt cụng c cha ng h thng tri thc. Sỏch l hỡnh thc
vt cht, ni dung ca nú l tri thc, m ct lừi ca tri thc l h thng cỏc
khỏi nim. Do ú, khi c sỏch con ngi dựng kh nng t duy, nng lc
12
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
ngụn ng v ton b kinh nghim xó hi vn cú ca mỡnh tỏch khỏi nim
ra khi h thng t ng m lnh hi chỳng, ú l mt con ng nhn thc,
con ng tỏi to tri thc, mt phng thc lnh hi khỏi nim. Kh nng lnh
hi khỏi nim qua con ng c sỏch ph thuc vo nhiu yu t khỏc nhau.
6.2. Cỏc t liu, bi tp, bi kim tra (trc nghim, t lun) trờn mng (di
dng cỏc Website)
Cỏc bi kim tra, bi trc nghim c xem nh phng tin kim
tra kin thc, k nng trong dy hc. Theo chỳng tụi, vic biờn son cụng phu
cỏc cõu hi trc nghim cú phn hi cỏc sai lm ca HS v hng dn HS t
c ti liu trờn cụng ngh thit k Website hp lớ s to c mt cụng c,
phng tin hu ớch nh hng hot ng chim lnh kin thc cn ụn
tp, ỏnh giỏ mc tiờu v phng phỏp dy hc m hin nay cha cú bi trc
nghim trờn mng nh vy.
u th ca Website th hin tớnh nng to lp v qun lớ ni dung ụn
tp nh: Giao np bi tp; trao i trc tuyn gia GV v HS, gia cỏc bn
hc, to lp cỏc din nNhng c bit hn c l chc nng qun lớ hc
viờn õy l mt tớnh nng c bit quan trng ca cụng ngh thit k
Website bao gm: Kt np v theo dừi thụng tin hc viờn trong mt khúa hc,
chia hc viờn thnh cỏc nhúm (lp hc, khúa hc), qun lớ im, theo dừi ln
truy cp ca hc viờn, ti cỏc file ngoi s dng cho khúa hcGV cú
th phõn quyn truy cp vo ni dung ụn tp i vi tng nhúm i tng
nh: ụn tp cho mi ngi, ụn tp dnh cho hc viờnVi kh nng tớnh toỏn
ca mỏy tớnh, mỏy tớnh cú th d dng v nhanh chúng thc hin kim tra trờn
Website ng thi thc hin cụng vic chm im trờn Website theo thang
im ó t ra.
7. Mi quan h gia OTCC v kim tra, ỏnh giỏ.
ễn tp thng c tin hnh trong mi quan h cht ch vi vic
kim tra kin thc, k nng, k xo. Nhng cụng vic m ũi hi tớnh tớch cc
13
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
ca HS nhiu hn l khi ging kin thc mi. Mt s nh giỏo dc cho rng:
Chỳng ta cú th hp nht hon ton t giỏc c ụn tp v kim tra vo lm mt.
Tuy nhiờn tớnh mc ớch ca ụn tp v kim tra l hon ton khỏc nhau.
khõu th nht l cụng vic cng c tri thc, khõu th hai l vic kim tra
chỳng vi s ỏnh giỏ (cho im) thớch ỏng. Mc dự tớnh mc ớch khỏc
nhau nhng ụn tp v kim tra thng tin hnh mt cỏch ng thi. Bt k
vic ụn tp no ca GV cng ng thi tin hnh c kim tra tri thc, mc dự
ngi GV khụng cú dng ý t c mc ớch ny.
ễn tp c tin hnh theo tng tit hc thụng qua kim tra (vn ỏp,
t lun, trc nghim) v vic ỏnh giỏ ỳng trỡnh nhn thc ca HS
thụng qua kim tra s gúp phn giỳp GV la chn ỳng ni dung v i tng
cn ụn tp. ễn tp giỳp ngi hc th hin tt trỡnh nhn thc ca mỡnh
trong bi kim tra. Nh vy ụn tp c tin hnh trong mi quan h cht ch
vi kim tra v thụng qua cỏc hỡnh thc dy hc c bn. Vic tỏch riờng ụn
tp v kim tra l do mc ớch, nhim v ca mi cụng vic v chỳng ta
khụng th tuyt i húa tng cụng vic c. S phõn chia cụng vic nh vy
trong mt tit hc ch mang tớnh cht tng i. Ta cú th biu din mi quan
h ú qua s sau:
Tit lờn lp
(hot ng ni khúa)
Kim tra
ễn tp
Cỏc hot ng
ngoi khúa
Hng dn HS
t hc nh
14
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG OTCC
Để đánh giá khách quan thực trạng của hoạt động OTCC và kiểm tra
đánh giá của GV và HS trong các trường phổ thông, chúng tôi đã tiến hành
khảo sát bằng phương pháp Ăngket (điều tra), phương pháp nghiên cứu sản
phẩm (bài kiểm tra), phương pháp phỏng vấn và đàm thoại với GV và HS của
một số trường phổ thông: Trường THPT Tô Hiệu – TP Sơn La; trường THPT
Mường La - Sơn La; trường THPT Tân Lang - Phù Yên - Sơn La; trường
THPT Chuyên Sơn La.
Thời điểm khảo sát: Học kỳ II của năm học 2009 – 2010.
Đối tượng khảo sát: HS lớp 11 ban cơ bản.
Số lượng: 200 HS và 30 GV.
Mục tiêu khảo sát: Đánh giá thực trạng về hoạt động ôn tập củng cố và
kiểm tra đánh giá ở các trường THPT hiện nay về các mặt: vai trò của ôn tập,
nội dung ôn tập, phương pháp ôn tập, các phương tiện hỗ trợ cho hoạt động
ôn tập…
1. Đánh giá vai trò của OTCC từ phía GV và HS
1.1. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc hướng dẫn HS ôn tập
Để tìm hiểu nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc hướng dẫn
HS ôn tập, chúng tôi đưa ra 10 yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả học tập của
HS và yêu cầu họ đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố đó theo thứ tự từ 1
đến 10. Trong đó 1 là yếu tố quan trọng nhất, 10 là ít quan trọng nhất. Kết quả
khảo sát 30 GV cho kết quả như sau:
STT
1
Các yếu tố
Giáo viên có phương pháp giảng dạy phù hợp với
ĐTB Mức độ
4,4
1
4,8
2
các đối tượng học sinh.
2
Giáo viên thường xuyên quan tâm hướng dẫn học
sinh ôn tập kiến thức.
15
Nguyễn Thanh Lâm
3
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
Giỏo viờn thng xuyờn kim tra, ỏnh giỏ kt qu,
5,1
3
5,4
4
5,6
5
6,1
6
6,5
7
cht lng hc tp ca hc sinh.
4
Giỏo viờn bit cỏch to hng thỳ, nim yờu thớch b
mụn cho hc sinh.
5
Giỏo viờn nhit tỡnh, bit khớch l, ng viờn hc
sinh kp thi trong hc tp.
6
Hc sinh cú thỏi , ng c, mc tiờu hc tp ỳng
n.
7
Hc sinh nm vng kin thc c, bit tỡm hiu trc
kin thc mi.
8
Hc sinh cú phng phỏp hc tp khoa hc.
6,8
8
9
Hc sinh cú gia ỡnh, quan h xó hi v mụi trng
7,1
9
7,6
10
hc tp tt.
10
Hc sinh cú sc khe tt.
T kt qu thu c ta thy, yu t c GV ỏnh giỏ quan trng nht
l GV cú phng phỏp ging dy phự hp vi i tng HS (4,4), tip theo l
cỏc yu t GV thng xuyờn quan tõm hng dn hc sinh ụn tp kin thc
(4,8)Ngoi ra, qua phng vn, trao i chỳng tụi nhn c cỏc ý kin u
cho rng: vic t chc ụn tp kin thc cho HS cú vai trũ rt quan trng. Theo
chỳng tụi, nhn thc ca GV v cỏc yu t nh hng ti kt qu hc tp ca
HS nh vy l khỏ hp lớ, vỡ i vi mi i tng HS vic tỡm ra phng
phỏp ging dy phự hp l iu kin rt quan trng nõng cao cht lng
hc tp ca HS.
1.2. Nhn thc ca HS v vai trũ ca hot ng OTCC
a phn HS khi c hi v vai trũ ca hot ng OTCC u cho rng ụn
tp cú vai trũ rt quan trng i vi hot ng nhn thc v rt thớch c GV t
chc hng dn ụn tp kin thc mt cỏch thng xuyờn. Tuy nhiờn khi c
16
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
hỏi về hứng thú của em trong các giờ ôn tập hiện nay mà các thầy cô vẫn đang
tiến hành thì đa phần các em trả lời không có hứng thú hoặc có hứng thú nhưng
còn tùy thuộc vào từng nội dung kiến thức và cách thức ôn tập. Từ thực tiễn trên
ta thấy có hai vấn đề được đặt ra: Thứ nhất là HS đã nhận thức được vai trò quan
trọng của ôn tập, củng cố kiến thức và mong muốn được GV thường xuyên tổ
chức ôn tập; thứ hai là các tiết ôn tập hiện nay được GV tổ chức chưa gây được
hứng thú đối với HS – điều này mâu thuẫn với nhu cầu và sự đáp ứng nhu cầu
của hoạt động ôn tập kiến thức hiện nay ở các trường phổ thông.
2. Thực trạng việc áp dụng các biện pháp rèn luyện kỹ năng và ôn tập
kiến thức cho HS ở các trường THPT.
Để tìm hiểu các biện pháp rèn luyện kỹ năng và ôn tập kiến thức cho
HS mà GV đã và đang thực hiện, chúng tôi đã tiến hành khảo sát bằng phiếu
điều tra. Yêu cầu họ đánh số thứ tự từ 1 đến 9 theo mức độ giảm dần tính
thường xuyên (số 1 là thường xuyên nhất, số 9 là ít sử dụng nhất), kết hợp với
quá trình dự giờ của GV chúng tôi thu được kết quả sau:
Các biện pháp
STT
ĐTB
Mức độ
1
Hướng dẫn học sinh giải bài tập
1,7
1
2
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
1,9
2
3
Hướng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa và tài liệu
2,3
3
tham khảo
4
Hướng dẫn học sinh xây dựng dàn ý tóm tắt bài học
2,7
4
5
Hệ thống hóa kiến thức cho học sinh bằng sơ đồ
3,6
5
kiến thức và lập bảng
6
Phụ đạo thêm cho học sinh
4,0
6
7
Tách nhóm để học sinh tự kèm cặp cho nhau
4,8
7
8
Tổ chức ôn tập bằng thảo luận
6,2
8
9
Ôn tập cho học sinh bằng hoạt động ngoại khóa
7,4
9
17
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
Bảng kết quả trên cho thấy: các biện pháp mà GV ở các trường THPT
thường xuyên sử dụng nhất trong các hoạt động tổ chức hướng dẫn HS ôn tập
là hướng dẫn HS giải bài tập (1,7), hướng dẫn HS trả lời câu hỏi (1,9)…Các
biện pháp tích cực khác như: Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý tóm tắt bài học,
hệ thống hóa kiến thức cho học sinh bằng sơ đồ kiến thức và lập bảng, tổ chức
ôn tập bằng thảo luận…thì ít được sử dụng.
Qua dự giờ, quan sát hoạt động của GV và HS chúng tôi có nhận định
sau: Trong các tiết học GV cũng đã chú ý tới việc hướng dẫn HS ôn tập như:
ôn lại những kiến thức cũ có liên quan trực tiếp đến việc tiếp thu kiến thức
mới; hướng dẫn HS ôn lại các kiến thức vừa học; hướng dẫn trả lời câu hỏi và
giải bài tập, kiểm tra việc học bài cũ của HS…Tuy nhiên, việc hướng dẫn HS
chủ yếu là do GV chuẩn bị sẵn nội dung ôn tập, giảng giải cho HS các nội
dung đó hoặc giảng giải theo mẫu yêu cầu HS thực hiện lại như GV đã hướng
dẫn. Việc chỉ ra cách thức thực hiện ít được GV quan tâm, do đó HS còn lúng
túng trong việc xây dựng dàn ý tóm tắt bài học, phần đa chỉ chép lại như trong
vở ghi.
Về phía HS, qua khảo sát bằng phiếu điều tra với câu hỏi: “Nếu được tổ
chức hướng dẫn ôn tập một nội dung kiến thức nào đó trong chương trình thì
em thích được các thầy cô giáo tổ chức theo cách nào sau đây?”. Kết quả thu
được như sau:
STT
Cách thức tổ chức
Kết quả
Tỉ lệ %
1
Hướng làm các bài luyện tập
120/200
60%
2
Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý tóm tắt bài học
104/200
52%
3
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
80/200
40%
4
Hướng dẫn lập sơ đồ nội dung kiến thức
60/200
30%
5
Ôn tập thông qua các bài thực hành, thí nghiệm
43/200
21,5%
6
Tổ chức thảo luận trao đổi nhóm
31/200
15,5%
18
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
T kt qu trờn ta thy: Ngoi mong mun c GV hng dn lm bi
tp (60%) v hng dn tr li cõu hi (40%), thỡ nhiu HS cũn cú nhu cu
mun c GV hng dn xõy dng dn ý túm tt bi hc (52%) v hng
dn lp s ni dung kin thc (30%). Theo chỳng tụi, nhng yờu cu ú l
hp lý,v GV cn thay i cỏch thc t chc cỏc tit ụn tp ỏp ng nhu
cu ú; ng thi tng cng hng dn HS t ụn tp nh bng cỏch hng
dn HS lp s bi hc, lp dn ý túm tt
3. Cỏc ni dung m hin nay GV v HS thng OTCC
tỡm hiu ni dung m GV v HS thng ụn tp hin nay, chỳng tụi
ó kho sỏt trờn phiu iu tra i vi GV vt lớ cỏc trng THPT, yờu cu
h ỏnh du t 1 n 6 theo th t gim dn tớnh quan trng (s 1 l ni dung
quan trng nht, s 6 l ớt quan trng nht) kt qu nh sau:
Ni dung cn ụn tp
STT
TB
Mc
1
K nng gii bi tp vt lớ
1,8
1
2
Kin thc: khỏi nim,nh lớ, nh lut, thuyt vt
2,5
2
lớ
3
K nng thu thp thụng tin: c biu , th
2,8
3
4
K nng x lý thụng tin: k nng xõy dng bng,
3,2
4
3.7
5
4,0
6
biu , th; rỳt ra cỏc kt lun quy np, suy
lun din dch, khỏi quỏt húa, k nng so sỏnh,
ỏnh giỏ.
5
Kin thc: v phng phỏp nhn thc vt lớ (theo
con ng lý thuyt v thc nghim)
6
K nng truyn t thụng tin: trỡnh by bi, bỏo
cỏo kt qu
T kt qu trờn ta thy: Hin nay trong cỏc hot ng ụn tp ca GV
ch yu l tp trung rốn cho HS k nng gii bi tp (1,8), cỏc ni dung kin
19
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
thc v khỏi nim vt lớ, nh lut vt lớ, thuyt vt lớ(2,5). t quan tõm n
vic ụn tp cho HS cỏc ni dung v phng phỏp nhn thc vt lớ, cỏc k
nng thu thp, x lý thụng v truyn t thụng tin. T tng ny l do quan
im thi gỡ thỡ hc ny, trong khi ú cỏc ni dung trong cỏc k thi cha
chc ó ỏp ng vic ỏnh giỏ mc tiờu dy hc vt lớ nh ó nờu trong
chng trỡnh v chun kin thc.
4. Cỏc phng tin h tr cho hot ng OTCC ang c s dng
Qua iu tra cho thy cỏc ti liu nh SGK, SBT, t liu tham kho, bi
tp trc nghim v t lun trờn giy vn l cỏc phng tin h tr OTCC ch
yu ca a s cỏc GV. Cỏc t liu, bi tp di dng giỏo ỏn in t
powerpoint, cng nh cỏc phn mm trờn mỏy tớnh rt ớt c s dng. Nu
cú thỡ cha vn dng ỳng lý lun dy hc nờn hiu qu ca quỏ trỡnh dy hc
cha cao.
Hu ht cỏc GV rt ớt hoc cha bao gi s dng t liu, bi tp trc
nghim v t lun di dng Website OTCC mc dự hin nay cú rt nhiu
trang Website h tr HS di dng t liu hc tp v ụn tp kin thc ph
thụng nh: hocmai.vn; onthi.net; onthi.comThc t cho thy cha cú mt
Website no c xõy dng giỳp HS t OTCC v riờng mụn vt lớ cú bi tp
trc nghim cú phn hi, hng dn, gi ý cõu tr li, HS cú th o sõu,
m rng, khc sõu cỏc kin thc; sa v trỏnh c cỏc quan nim sai lm
thng mc phi trong v sau khi hc ln u.
III. VAI TRề CA WEBSITE TRONG HOT NG ễN TP CNG
C, KIM TRA V NH GI
1. Cỏc khỏi nim liờn quan ti Website
- Internet: Thut ng Internet c s dng vo nhng nm 80 ca th
k XX nhm din t mng thụng tin hn hp nhiu dch v c kt hp vi
nhau cú tớnh ton cu. Internet gm cỏc mỏy tớnh c liờn kt vi nhau sao
20
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
cho chỳng cú th truyn v nhn thụng tin t ni ny n ni khỏc, t mỏy
tớnh ny n mỏy tớnh khỏc trong phm vi mt vựng, mt quc gia hay trờn
ton th gii.
- WWW (World Wide Web) gi tt l Web: L mt trong cỏc dch v
trờn internet do Tim Berner Lee sỏng lp khi ụng l nh vt lớ vin nghiờn
cu ht nhõn Chõu u (CERN). Web tr lờn ph bin vỡ nú cung cp cho
ngi s dng kh nng truy cp d dng, vỡ vy m ngi s dng cú th
khai thỏc cỏc thụng tin trờn internet di dng vn bn, hỡnh nh, õm thanh,
videoChớnh vỡ vy, web ụi khi cũn c gi l a phng tin ca mng
internet.
s dng Website ngi ta s dng cỏc trỡnh duyt web nh: Firefox,
Internet Explorer, Opera, Google ChromeTrỡnh duyt Web l mt ng dng
tng thớch vi mỏy tớnh ca ngi dựng, cho phộp h nhỡn thy cỏc trang
web trờn mn hỡnh mỏy tớnh.
- HTML (HyperText Markup Language: ngụn ng ỏnh du siờu vn
bn): õy l mt ngụn ng ỏnh du c thit k thit k ra to nờn cỏc
trang web, ngha l cỏc mu thụng tin c trỡnh by trờn World Wide Web.
c nh ngha nh l mt ng dng n gin ca SGML (Standard
Generalized Markup Language) c s dng trong cỏc t chc cn n cỏc
yờu cu xut bn phc tp. HTML gi õy ó tr thnh mt chun Internet do
t chc World Wide Web Consortium (W3C) duy trỡ.
- HTTP (HyperText Transfer Protocol: giao thc truyn ti siờu vn
bn): Nú l giao thc c bn m World Wide Web s dng. HTTP xỏc nh
cỏc thụng ip (cỏc file vn bn, hỡnh nh ha, õm thanh, video v cỏc file
multimedia khỏc) c nh dng v truyn ti ra sao, nhng hnh ng no
m cỏc Web server (mỏy ch Web) v cỏc trỡnh duyt Web (browser) phi
lm ỏp ng cỏc lnh a dng. Chng hn, khi ngi dựng gừ mt a ch
21
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
Web URL vào trình duyệt web một lệnh HTTP sẽ được gửi tới web server để
ra lệnh và hướng dẫn nó tìm đúng trang web được yêu cầu và kéo về mở trên
trình duyệt web. Nói tóm lại, HTTP là một giao thức truyền tải các file từ một
web server vào một trình duyệt Web để người dùng có thể xem một trang
Web đang hiện diện trên Internet; là một giao thức ứng dụng của bộ giao thức
TCP/IP (các giao thức nền tảng cho Internet).
- Mạng LAN (Local Area Network): Là mạng liên kết giữa hai hay
nhiều máy tính trong một phạm vi nhỏ như một lớp học, một công ty…nhằm
trao đổi dữ liệu, chia sẻ tài nguyên. Các máy tính kết nối với nhau qua các
thiết bị: card mạng, dây Cable, Hub (hoặc Switch). Các LAN cũng có thể nối
với nhau thành các WAN (Wide Area Network: mạng diện rộng). LaN
thường bao gồm một máy chủ (server hoặc host) còn gọi là máy phục vụ và
các máy tính hoặc các khác (máy in, camera…) kết nối với máy chủ và được
gọi là máy khách. Máy chủ thường có bộ xử lý (CPU) tốc độ cao, bộ nhớ
(RAM) và đĩa cứng (HD) lớn.
- Web Server: Là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để
lưu dữ thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa đựng những Website đã
được thiết kế cùng với những thông tin liên quan khác (các mã Script, các
chương trình và các file multimedia). Web Server có khả năng gửi đến máy
khách những trang Web thông qua môi trường Internet (hoặc Internet) qua
giao thức HTTP. Tất cả các Web Server đều có một địa chỉ IP (IP Address)
hoặc có thể có một Domain Name. Giả sử khi người sử dụng đánh vào thanh
Address trên trình duyệt một dòng sau đó gõ Enter
thì tức là đã gửi một yêu cầu đến một server có Domain Name là
www.google.com.vn. Server sẽ tìm trang Web có tên là index.htm rồi gửi đến
trình duyệt của người dùng đó.
22
NguyÔn Thanh L©m
LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc
Bất kỳ một máy tính nào cũng có thể trở thành Web Server bởi việc cài
đặt lên nó một chương trình phần mềm Server Software và sau đó kết nối vào
Internet. Khi máy tính của người dùng kết nối đến một Web Server và gửi đến
yêu cầu truy cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software
sẽ nhận yêu cầu và gửi lại những thông tin mà người dùng mong muốn.
Giống như các phần mềm khác, Web Server Software cũng chỉ là một
ứng dụng phần mềm. Nó được cài đặt và chạy trên máy tính dùng làm Web
Server, nhờ có chương trình này mà người sử dụng có thể truy cập đến các
thông tin của trang Web từ một máy tính khác ở trên mạng.
Web Server Software còn có thể tích hợp với CSDL (Database), hay
điều khiển nối vào CSDL để có thể truy cập và kết xuất thông tin từ CSDL
lên các trang Web và truyền tải chúng đến người dùng. Server phải hoạt động
24/24 giờ, 7 ngày một tuần và 365 ngày một năm để phục vụ cho việc cung
cấp thông tin trực tuyến. Vị trí đặt Server đóng vai trò quan trọng trong chất
lượng và tốc độ lưu chuyển thông tin từ server và máy tính truy cập.
2. Một số ưu điểm của Website trong dạy học hiện đại
2.1. Dạy học trên mạng tạo điều kiện cho người học vượt qua “rào cản không
gian và thời gian”
Đối với các lớp học truyền thống, mỗi GV tại một thời điểm chỉ có thể
giảng dạy cho một lớp HS với số lượng có hạn. Hơn nữa, GV và HS phải có
mặt tại cúng một địa điểm và cùng một thời điểm. Với những đặc điểm đó nó
sẽ là điểm bất lợi với xu hướng dạy học hiện đại. Dạy học trên mạng là một
biện pháp có thể tạo điều kiện cho người học vượt qua các bất lợi đó.
Đối với dạy học trên mạng, người học không phải có mặt đúng giờ quy
định tại một địa điểm quy định cho tất cả lớp như các lớp học truyền thống.
Họ có thể chủ động về mặt thời gian của mình trong ngày và bất kỳ ở chỗ nào
có Internet là có thể học lý thuyết, làm bài tập, thảo luận nhóm, làm bài kiểm
23
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
traH cú th t cõu hi cho GV qua email, h cú th hi ỏp trc tuyn,
trc tip vi GV theo cỏc gi quy nh ghi sn trong chng trỡnh, hay ó
tha thun trc. H cú th trao i, tho lun nhúm qua hỡnh thc online
hoc offline.
2.2. Dy hc trờn mng giỳp cho vic dy hc vt qua ro cn liờn quan
n i tng hc tp
i vi cỏc i tng hc tp cú liờn quan n cỏc thớ nghim thỡ dy
hc bng Website cú th h tr c rt nhiu cho GV v HS. Do hin nay,
nh cỏc cụng c lp trỡnh h tr to c cỏc thớ nghim trờn mn hỡnh cú th
tng tỏc c nờn ngi hc cú th t lp t thớ nghim, tin hnh thớ
nghim, thu thp s liu, v th thc nghim, khp th vi hm
chuntrờn mng. Nh vy, nu ngi hc khụng cú iu kin n phũng thớ
nghim h cú th thc hin c cỏc thớ nghim trờn mng. Hn th, nhiu thớ
nghim khụng th thc hin c trong phũng thớ nghim truyn thng (do
t , quý him hoc do iu kin an ton) thỡ ngy nay cú th thc hin
c cỏc phũng thớ nghim trờn mng v GV cng nh HS cú th s dng.
2.3. Dy hc trờn mng giỳp ngi hc vt qua c ro cn v t liu
hc tp
Cỏc ni dung trờn cỏc Website trờn Internet l kho ti nguyờn tri thc
khng l ca nhõn loi, nú liờn quan n tt c cỏc lnh vc trong xó hi v
cuc sng. Nú giỳp cho ngi hc cú th tra cu y cỏc thụng tin cn
thit liờn quan n chuyờn mụn ca mỡnh. Hn na, vic tỡm kim, tra cu cỏc
ni dung trờn Internet l rt nhanh chúng v thun tin.
Ngoi ra, cỏc Website trờn mng cũn cú cỏc ni dung ụn tp kin
thc cng nh t kim tra, ỏnh giỏ i vi tng bi, chng, phn kin
thc ó hc. Sau khi t hc, ngi hc cú th t ụn tp v kim tra, ỏnh
giỏ trỡnh lnh hi kin thc ca mỡnh ngay lp tc. Kh nng ny khụng
24
Nguyễn Thanh Lâm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
th thc hin c hỡnh thc dy hc truyn thng i vi tt c HS ca
lp ti mt thi im.
3. Vai trũ h tr ca Website trong hot ng ụn tp cng c, kim tra v
ỏnh giỏ
3.1. S dng Website nh mt cụng c h tr giỏo viờn nõng cao cht lng
ging dy
GV cú th s dng cỏc Website trỡnh by bi ging ca mỡnh vi
nhng tớnh nng a phng tin (õm thanh, hỡnh nh, video, plash) lm cho
bi ging ca mỡnh thờm sinh ng. c bit i vi cỏc mụn khoa hc t
nhiờn, vi nhng hin tng khú quan sỏt (do xy ra quỏ nhanh hoc quỏ
chm), hoc nhng thớ nghim khú thc hin (do yờu cu k thut, kinh t,
mc an ton) thỡ GV cú th a cỏc on video, hỡnh nh vo trong
Website hoc cng cú th xõy dng mụ phng cỏc hin tng ú trờn Website
vi nhng cụng c h tr giỳp HS lnh hi kin thc tt hn, to hng thỳ
hc tp cho cỏc em; ng thi giỳp cỏc em tip cn cỏc phng tin k thut
hin i ngay ti nh.
Bn cht ca quỏ trỡnh dy hc l to ra cỏc tỡnh hung hc tp, HS s
hot ng di s hng dn ca GV nhm t c cht lng v hiu qu
dy hc. Ngi GV khụng phi l ngi mang kin thc n cho HS m l
ngi hng dn cỏc em t tỡm ra cỏc kin thc ú. ng thi thụng qua
cỏc Website m ngi GV cú th trau di kin thc, trao i kinh nghim
ging dy vi cỏc ng nghip nhm nõng cao trỡnh , hon thin bn thõn.
Ngoi vic xõy dng ni dung hc tp thỡ vic qun lý HS i vi mi
GV cng l mt vic rt quan trng. Cỏc Website cú th h tr vic qun lý
HS cho GV rt tt. Vớ d nh vic qun lý s truy cp thụng tin ca HS, kh
nng chia nhúm HS, lờn lch ngi dựng hay qun lý imó giỳp cho GV
nm bt c thụng tin HS mt cỏch cp nht, a dng. T ú cú nhng thay
25