Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện vĩnh thạnh – thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

NGUYỄN VĂN BÚT

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH THẠNH – THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁNJK

Tháng 11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

NGUYỄN VĂN BÚT
MSSV: C1200163

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH THẠNH – THÀNH PHỐ CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S NGUYỄN THỊ LƯƠNG

Tháng iv
11-2014


LỜI CẢM TẠ
Trải qua quá trình thực tập tại NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh,
em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh”. Có đƣợc thành quả này ngoài sự
cố gắng của em còn có sự giúp đỡ của rất nhiều ngƣời. Nhân đây em xin đƣợc
gửi lời cảm ơn đến tất cả những đơn vị và cá nhân đã giúp em trong suốt thời
gian qua.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế & QTKD
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian em
còn ngồi ghế nhà trƣờng. Và xin đặc biệt tri ân Cô Nguyễn Thị Lƣơng đã
hƣớng dẫn và góp ý tận tình để em hoàn thành luận văn.
Em cũng không quên cảm ơn cơ quan đã nhận em vào thực tập là NHNo
& PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh. Cảm ơn Ban giám đốc cũng nhƣ các anh chị
trong cơ quan đã không quản ngại trong việc cung cấp số liệu cũng nhƣ đã ân
cần chỉ dạy em trong quá trình thực tập.
Cuối lời, xin kính chúc mọi ngƣời luôn sống vui vẻ, khỏe mạnh. Chúc
Cô Nguyễn Thị Lƣơng luôn thành công trong cuộc sống cũng nhƣ công việc.
Chúc Ban giám đốc và các anh chị trong NHNo & PTNT chi nhánh huyện

Vĩnh Thạnh dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công tác!
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Bút

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Bút

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Thời gian ............................................................................................ 2
1.3.2 Không gian ......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng ..................................................... 3

2.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn ........................................................ 6
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn ........................ 8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 11
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THẠNH
.......................................................................................................................... 12
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG No&PTNT CN VĨNH THẠNH ..... 12
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ....................................... 12
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành ............................................................ 13
3.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu .................................................... 14
3.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
No&PTNN CHI NHÁNH VĨNH THẠNH .................................................. 15
3.2.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng từ năm 2011 - 2013 ........... 15
3.2.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu các năm từ 2012
đến 2014 .................................................................................................... 16
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH ............ 17
3.3.1 Thuận lợi .......................................................................................... 17
3.3.2 Khó khăn .......................................................................................... 17
iv


CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THẠNH ............................. 18
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014
...................................................................................................................... 18
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................ 18
4.1.2 Tình hình huy động vốn ................................................................... 20
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................................... 24

4.2.1 Khái quát về tình hình tín dụng của Ngân hàng từ 2011 - 2013 ...... 24
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ..................... 30
4.3.1 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn của Ngân hàng .................... 30
4.3.2 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn của Ngân hàng ....................... 39
4.3.3 Tình hình dƣ nợ ngắn hạn của Ngân hàng ....................................... 47
4.3.4 Tình hình nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng ..................................... 55
4.3.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng..... 63
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CN VĨNH THẠNH ................ 66
5.1 MỘT SỐ TỒN TẠI VÀ THUẬN LỢI .................................................. 66
5.1.1 Tồn tại .............................................................................................. 66
5.1.2 Thuận lợi .......................................................................................... 66
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG .................................................................... 66
5.2.1 Giải pháp về cán bộ tín dụng của Ngân hàng .................................. 67
5.2.2 Giải pháp về những chính sách hoạt động của Ngân hàng .............. 67
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 70
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 70
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 70
6.2.1 Đối với NHNo & PTNT TP. Cần Thơ ............................................. 70
6.2.2 Đối với NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh .............................. 71
6.2.3 Đối với cơ quan Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng .................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ 2011 - 2013 ....... 15
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu các năm
từ 2012 đến 2014 ............................................................................................. 16
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 18
Bảng 4.2: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng từ năm 2011 đến 2013 ......... 21
Bảng 4.3: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng 6 tháng đầu các năm 2012 đến
2014 ................................................................................................................. 21
Bảng 4.4: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng từ 2011 – 2013........ 25
Bảng 4.5: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 6 tháng đầu các
năm 2012 – 2014 ............................................................................................. 29
Bảng 4.6: Bảng doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân
hàng qua 3 năm 2011 – 2013.......................................................................... 31
Bảng 4.7: Bảng doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân
hàng qua 6 tháng đầu các năm 2012 – 2014 ................................................. 33
Bảng 4.8: Bảng doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân
hàng qua 3 năm 2011 – 2013........................................................................... 35
Bảng 4.9: Bảng doanh số cho vay ngắn hạn của Ngân hàng theo ngành kinh tế
qua 6 tháng đầu các năm 2012 – 2014 ............................................................ 38
Bảng 4.10: Bảng doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân hàng
qua 3 năm 2011 – 2013 ................................................................................... 40
Bảng 4.11: Bảng doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng theo đối tƣợng vay
qua 6 tháng đầu các năm 2012 – 2014 ........................................................... 42
Bảng 4.12: Bảng doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân
hàng qua 3 năm 2011 – 2013 ........................................................................ 44
Bảng 4.13: Bảng doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của ngân
hàng qua 6 tháng đầu các năm 2012 – 2014 ................................................. 46
Bảng 4.14: Bảng dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân hàng qua 3
năm 2011 – 2013 .......................................................................................... 48
Bảng 4.15: Bảng dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân hàng qua 6

tháng đầu các năm 2012 – 2014 ................................................................... 50
Bảng 4.16: Bảng dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua 3
năm 2011 – 2013 .......................................................................................... 52
Bảng 4.17: Bảng dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua 6
tháng đầu các năm 2012 – 2014 ................................................................... 54
vi


Bảng 4.18: Bảng nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân hàng qua 3
năm 2011 – 2013 .......................................................................................... 56
Bảng 4.19: Bảng nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng vay của Ngân hàng qua 6
tháng đầu các năm 2012 – 2014 .................................................................... 58
Bảng 4.20: Bảng nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng theo ngành kinh tế qua 3
năm 2011 – 2013 .......................................................................................... 60
Bảng 4.21: Bảng nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng theo ngành kinh tế qua 6
tháng đầu các năm 2012 – 2014 ...................................................................... 62
Bảng 4.22: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................. 63

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh .. 13
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn của Ngân hàng từ năm 2011 – 2013 .......................... 19
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm từ 2012 – 2014 ...... 20

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT

: Đơn vị tính

NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

TM – DV

: Thƣơng mại – Dịch vụ

ix


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam đã và đang
khẳng định mình trên thị trƣờng kinh tế thế giới. Vì lẽ đó, Việt Nam có nhiều
nỗ lực trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội, tƣ tƣởng…và quan
trọng hơn hết là nỗ lực để phát triển kinh tế. Việc hội nhập quốc tế về kinh tế
đƣợc tiến hành trên tất cả các lĩnh vực, các ngành mà dẫn đầu là hệ thống tài
chính.
Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, đầu mối quan
trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế của vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long đang cố vƣơn mình để hòa vào xu thế pháp triển của đất nƣớc,
trên tất cả các lĩnh vực. Vì là vùng kinh tế đầu não của Đồng Bằng Sông Cửu
Long nên Cần Thơ cũng cần có một hệ thống tài chính vững mạnh và phát
triển. Các Ngân hàng là các thành phần không thể thiếu trong nền tài chính, nó
có vai trò quan trọng trong việc thu hút, điều chuyển từ ngƣời thừa vốn sang
ngƣời thiếu vốn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Vĩnh Thạnh đã đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh
tế của thành phố Cần Thơ.
Tín dụng ngắn hạn là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cao của
Ngân hàng, và hơn thế nó còn mang vòng vay vốn mau hơn làm tăng thêm
tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và ít rủi ro hơn tín dụng trung và dài hạn.
Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên
nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu
quả nhƣng hạn chế rủi ro trƣớc tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng
ngắn hạn là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các
Ngân hàng. Đó chính là lý do mà tôi chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Vĩnh Thạnh - Thành phố Cần Thơ” để làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo & PTNT chi nhánh
Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 nhằm đề ra giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh tại NHNo
& PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.

1


- Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn để Ngân hàng ngày càng vững mạnh và phát triển.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian
- Luận văn đƣợc trình bày dựa trên số liệu của báo cáo tài chính qua 3
năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện luận văn từ 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.2 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích những vấn đề liên quan đến hoạt
động tín dụng ngắn hạn của NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh.


2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
NHTM cho khách hàng trong một thời gian nhất định.
Nhƣ vậy tín dụng có 3 thuộc tính
+ Có sự chuyển nhƣợng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
+ Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
+ Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí (lãi suất).
2.1.1.2 Bản chất
Tín dụng tồn tại trong nhiều phƣơng thức sản xuất khác nhau. Ở mỗi
phƣơng thức tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là sự vay mƣợn tạm thời một vật
hoặc một số tiền tệ. Quan hệ tín dụng dù vận động ở bất cứ phƣơng thức nào
thì tín dụng cũng tồn tại 3 đặc điểm cơ bản
+ Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu tín dụng.
+ Có thời hạn tín dụng đƣợc xác định do thỏa thuận giữa ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay.
+ Ngƣời sở hữu vốn tín dụng đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình
thức lợi tức.
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng Ngân hàng
a. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà các
nguồn vốn tiền tệ trong xã hội đƣợc điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử
dụng phát triển kinh tế. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp

thành chức năng cốt lõi của tín dụng.
Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà
nguồn tiền nhàn rỗi đƣợc tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng,
vốn bằng tiền của các doanh nghiệp, các đoàn thể xã hội.
Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đó là sự chuyển hóa để sử dụng các
nguồn vốn đã tập trung đƣợc để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lƣu thông hàng
hóa cũng nhƣ nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ đều đƣợc thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy tín dụng có ƣu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập
trung vốn đồng thời thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả.

3


b. Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng trƣớc hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ
lƣu thông tín dụng nhƣ thƣơng phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng, séc, các phƣơng
tiện thanh toán hiện đại nhƣ thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,... cho phép thay thế
một số lƣợng lớn tiền mặt lƣu hành, nhờ đó làm giảm chi phí liên quan nhƣ in
tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền,...
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua
Ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng
các mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Nhờ hoạt động của tín dụng mà các nguồn vốn nhàn rỗi đƣợc huy động
để sử dụng cho các nhu cầu sản xuất và lƣu thông hàng hóa sẽ có tác dụng
tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.
c. Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự
vận động của vật tƣ, hàng hóa, chi phí trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
Vì vậy, tín dụng không những là tấm gƣơng phản ánh hoạt động kinh tế của

doanh nghiệp mà thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy
nhằm ngăn chặn các hiện tƣợng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật,... trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Các hình thức đảm bảo tín dụng
a. Đảm bảo đối vật
* Khái niệm
Đảm bảo đối vật là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản là vật chất
của ngƣời vay nhằm xác định những cơ sở pháp lý để Ngân hàng có đƣợc
những quyền hạn nhất định đối với tài sản của ngƣời vay, nhằm tạo ra nguồn
thu thứ hai khi ngƣời mắc nợ không trả hay không có khả năng trả nợ.
* Các loại tài sản đảm bảo
- Là những bất động sản đƣợc hiểu theo nghĩa là tài sản cố định gắn liền
với đất đai để không di chuyển đi ngoài vòng kiểm soát của ngân hàng và làm
mất tuyến phòng thủ của ngân hàng. Vì vậy, đối với những tài sản cố định có
thể di chuyển đƣợc nhƣ: Ô tô, máy kéo, tàu biển,…các ràng buộc pháp lý phải
chặt chẽ hơn nhƣ xe máy phải nhập kho của ngân hàng, tàu biển phải mua bảo
hiểm và có thỏa thuận ngân hàng là ngƣời đƣợc quyền hƣởng thụ số tiền bảo
hiểm khi khách hàng không trả đƣợc nợ.
- Khách hàng vay nợ trong khi thế chấp tài sản để vay tiền, vẫn còn
quyền sử dụng tài sản vào sản xuất kinh doanh. Gía trị tài sản làm đảm bảo có
thể bị hao mòn trong thời gian làm đảm bảo, ngân hàng phải thƣờng xuyên
đánh giá lại tài sản làm đảm bảo, nếu giá trị xuống thấp không đủ đảm bảo,
phải yêu cầu khách hàng vay bổ sung thêm.
- Động sản dùng làm đảm bảo là những loại có thể di chuyển đi mất. Vì
vậy, phƣơng thức đảm bảo đối với những tài sản này phải khác với bất động sản.
4


* Điều kiện đối với tài sản đảm bảo
- Tài sản phải có đầy đủ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.

- Tài sản phải đƣợc phép chuyển nhƣợng.
- Tài sản phải có thể chuyển nhƣợng.
* Các hình thức đảm bảo đối vật
- Thế chấp tài sản
+ Khái niệm: Thế chấp tài sản là việc một bên (là bên thế chấp) dùng tài
sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên
kia (là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp.
+ Căn cứ vào pháp lý:
• Thế chấp pháp lý hay thế chấp có chuyển nhƣợng chủ quyền: Là
phƣơng thức thế chấp mà khách hàng lập sẵn một giấy sang nhƣợng chủ
quyền để khi không có tiền trả nợ, ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ
hay quản lý tài sản đó nếu là tài sản cho thuê.
• Thế chấp công bằng: Là hình thức thế chấp mà ngân hàng chỉ giữ bản
chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, hoặc quyền sử dụng tài sản đảm bảo cho
khoản vay.
+ Căn cứ vào việc thực hiện thế chấp cho nhiều món nợ:
• Thế chấp thứ nhất là tài sản dùng thế chấp cho món nợ thứ nhất.
• Thế chấp thứ hai là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất, nhƣng
giá trị thế chấp vẫn còn, khách hàng có thể thế chấp cho ngân hàng khác để
vay thêm một món nợ nữa.
+ Căn cứ vào tài sản đem thế chấp:
• Thế chấp trực tiếp còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn
vay, là hình thức thế chấp do vốn vay tạo nên.
• Thế chấp gián tiếp là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và
tài sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau.
- Cầm cố tài sản: Là cầm cố tài sản là việc một bên (là bên cầm cố) giao
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (là bên nhận cầm cố) để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Cầm cố giấy tờ có giá: Các loại giấy tờ có giá đƣợc chia làm hai loại

chính.
+ Giấy tờ có giá có giá cả biến động không lớn nên có ít rủi ro hơn. Đó là
các trái phiếu của Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị và trái phiếu
công ty.
+ Giấy tờ có giá thị trƣờng thay đổi thƣờng xuyên theo cung cầu của các
nhà đầu tƣ nên mức độ rủi ro cao hơn. Đó là cổ phiếu.

5


- Cầm cố bằng tiền gửi: Dùng tiền gửi làm đảm bảo rất tiện lợi vì đối với
các ngân hàng dễ quản lý, hầu nhƣ không có rủi ro và xử lý thu hồi nợ rất
nhanh. Vì vậy, tỷ lệ cho vay của ngân hàng tƣơng đối cao.
- Cầm cố bằng trái quyền (khoản nợ phải đòi ngƣời mua): Hình thức đảm
bảo này cũng tƣơng tự nhƣ đảm bảo bằng thƣơng phiếu nhƣng có độ rủi ro cao
hơn. Vì vậy, khi nhận đảm bảo bằng thƣơng phiếu, ngân hàng chỉ chọn những
thƣơng phiếu dễ dàng chuyển nhƣợng ở thị trƣờng tiền tệ. Đảm bảo bằng trái
quyền đƣợc thực hiện bằng hai cách.
+ Đảm bảo không thông báo: Khách hàng vay chỉ cam kết đem tiền thu
đƣợc từ các con nợ trả cho ngân hàng mà không thông báo cho các con nợ biết.
+ Đảm bảo có thông báo: Khách hàng vay thông báo cho các con nợ biết
họ phải thanh toán với ngân hàng thay vì phải thanh toán với khách hàng vay.
b. Đảm bảo đối nhân
* Khái niệm
Đảm bảo đối nhân hay còn gọi là bảo lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp
đồng, qua đó bên thứ ba (ngƣời bảo lãnh) cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực
hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho ngƣời đi vay, trong trƣờng hợp ngƣời đi vay
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
* Các loại đảm bảo đối nhân
- Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh

+ Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: Thƣờng dùng cho những doanh
nghiệp hay các cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên
thƣơng trƣờng hay đối với ngân hàng.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của ngƣời bảo lãnh: Khi ngân hàng không quen
biết ngƣời bảo lãnh hoặc không tin tƣởng uy tín của ngƣời này, ngân hàng yêu
cầu ngƣời bảo lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành
nghĩa vụ bảo lãnh.
- Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh
+ Bảo lãnh riêng biệt: Là hình thức bảo lãnh cho một món nợ cụ thể theo
phƣơng thức cho vay theo số dƣ và dùng tài khoản cho vay thông thƣờng.
+ Bảo lãnh liên tục: Là hình thức bảo lãnh cho một hạn mức tín dụng tối
đa hay mức thấu chi tối đa. Phƣơng thức bảo lãnh này dùng trong phƣơng thức
cho vay theo hạn mức tín dụng. Ngƣời bảo lãnh chỉ phải trả nợ thay cho ngƣời
đƣợc bảo lãnh số nợ thực tế không trả đƣợc nếu số nợ này nhỏ hơn mức bảo
lãnh tối đa.
2.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
2.1.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
+ Số vốn vay thƣờng nhỏ, nguồn vốn đƣợc quay vòng nhiều: là do nguồn
vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật
liệu, trả lƣơng, bổ xung vốn lƣu động. Trong khi đó đối tƣợng sử dụng vốn từ
6


nguồn trung và dài hạn thƣờng là những tài sản cố định có thời gian sử dụng
lâu dài vì vậy thời gian sử dụng vốn lâu, nguồn vốn không đƣợc quay vòng
nhiều.
+ Thời hạn thu hồi vốn nhanh: do vốn tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử
dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân
quỹ, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn
hạn... Thông thƣờng những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang

tính mùa vụ, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ đƣợc bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại
dƣới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.
+ Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thông thƣờng không cao: do
khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự
biến động không thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ các khoản tín dụng trung
và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay đƣợc cung cấp cho các đơn vị sản xuất
kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo
đảm, bảo lãnh... đồng thời khoản vay thƣờng đựơc tiến hành khi có nhu cầu
cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tƣơng lai
vì vậy rủi ro mang đến thƣờng thấp.
+ Lãi suất thấp: lãi suất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi vay
trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro mang lại
của khoản vay thƣờng không cao do đó lãi suất ngƣời đi vay phải trả thông
thƣờng nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn tƣơng ứng.
+ Hình thức tín dụng phong phú: để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của
khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cƣờng sức cạnh
tranh trên thị trƣờng tín dụng, các Ngân hàng thƣơng mại không ngừng phát
triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Điều
đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất phong phú nhƣ: nghiệp vụ
ứng trƣớc, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu...
+ Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các Ngân hàng thƣơng mại. Xuất
phát từ đặc trƣng của Ngân hàng thƣơng mại: là Ngân hàng kinh doanh tiền
gửi, mà trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh
khoản của mình, các Ngân hàng thƣơng mại đã cho vay chủ yếu là ngắn hạn.
2.1.2.2 Phương thức cho vay ngắn hạn
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng vay vốn áp dụng các phƣơng
thức cho vay gồm các phƣơng thức cho vay sau:
+ Cho vay từng lần.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi.

+ Chiết khấu giấy tờ có giá.
+ Bao thanh toán.

7


Có nhiều phƣơng thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng thƣờng
áp dụng phổ biến nhất là phƣơng thức cho vay từng lần và cho vay theo hạn
mức tín dụng.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn
2.1.3.1 Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng
ngắn hạn
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế
trong lĩnh vực Ngân hàng, nó phản ánh chất lƣợng của các hoạt động tín dụng.
Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục
tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ
vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng từ nguồn tích lũy do đầu tƣ
tín dụng và do đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm
bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của Ngân hàng.
Hiểu đúng về bản chất của chất lƣợng tín dụng, phân tích và đánh giá
đúng chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ xác định chính xác các nguyên nhân của
những tồn tại về chất lƣợng sẽ giúp cho Ngân hàng tìm đƣợc biện pháp quản
lý thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng.
2.1.3.2 Hiệu quả và chất lượng tín dụng
a. Hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng
thích nghi của tín dụng Ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan
(khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý…), khách quan (mức độ an
toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội…).
Do đó, hiệu quả tín dụng là kết quả mối quan hệ biện chứng giữa Ngân hàng –

khách hàng vay vốn – nền kinh tế xã hội.
b. Chất lượng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh mức độ
thích nghi của Ngân hàng đối với sự phát triển của môi trƣờng bên ngoài, thể
hiện sức mạnh cạnh tranh của Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Nói cách khác, chất lƣợng tín dụng chính là chất lƣợng các món vay, đƣợc
đánh giá là có chất lƣợng tốt khi vốn vay đƣợc khách hàng sử dụng có mục
đích, phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ Ngân hàng
đúng hạn, bù đắp đƣợc chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là Ngân hàng vừa tạo
ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã hội.
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng ngắn hạn
 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định, bao gồm vốn đã thu hồi hay chƣa thu
hồi. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.

8


 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng thu về từ các khoản cho vay của Ngân hàng kể cả năm nay và những năm
trƣớc đó.
 Dư nợ
Dƣ nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định, Ngân hàng hiện
còn cho vay với tổng số tiền là bao nhiêu và đây cũng là các khoản Ngân hàng
sẽ thu về.
 Nợ xấu
Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh khoản nợ đến hạn mà khách hàng không khả
năng trả nợ cho Ngân hàng. Các khoản nợ này nằm trong nhóm 3, nhóm 4,

nhóm 5 trong bảng phân loại nợ theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và
quyết định sửa đổi bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN về phân loại nợ trong hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng. Theo quyết định phân loại nợ thì nợ đƣợc chia
thành 5 nhóm sau:
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn).
Khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn.
+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại.
+ Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu
hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này đƣợc tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng mất một phần nợ gốc và lãi.
Các khoản nợ quá hạn từ 90 -180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ
cấu lại.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.
Các khoản nợ quá hạn từ 181 - 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu
hồi, mất vốn.
9



Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ nhờ Chính phủ xử lý.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số
lần vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng
quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Công thức tính :

Vßng quay vèn tÝn dông ng¾n h¹n =

Doanh sè thu nî ng¾n h¹n
(2.1)
D­ nî ng¾n h¹n b×nh qu©n

Trong đó:

D­ nî ng¾n h¹n b×nh qu©n =

D­ nî ®Çu kú + D­ nî cuèi kú
(2.2)
2

 Hệ số thu nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ kinh doanh nào đó từ một đồng
doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu
nợ càng lớn đƣợc đánh giá càng tốt.
Công thức tính :


HÖ sè thu nî ng¾n h¹n (lÇn) =

Doanh sè thu nî ng¾n h¹n
Doanh sè cho vay ng¾n h¹n

(2.3)

 Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ảnh công tác huy động vốn của Ngân hàng. Chỉ số này
cao thì khả năng thu nợ tốt và ngƣợc lại.
Công thức tính:

Tû lÖ d­ nî ng¾n h¹n / Tæng vèn huy ®éng =

D­ nî ng¾n h¹n
Tæng vèn huy ®éng

(2.4)

 Chỉ tiêu nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín
dụng ngắn hạn của Ngân hàng này cao.
Công thức tính:

Tû lÖ nî xÊu ng¾n h¹n / D­ nî ng¾n h¹n (%) =

10


Nî xÊu ng¾n h¹n
100%
D­ nî ng¾n h¹n
(2.5)


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thực tế từ phòng tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Vĩnh Thạnh qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 cụ
thể là
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
+ Báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu
Ngân hàng.
- Tham khảo giáo trình của thầy cô, ý kiến của cán bộ phòng tín dụng.
- Tổng hợp các thông tin từ Tạp chí Ngân hàng, thông tin từ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp số tuyệt đối
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
ΔX = X1 – Xo
(2.6)
Trong đó:
+ Xo : chỉ tiêu năm trƣớc
+ X1 : chỉ tiêu năm sau
+ ΔX : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
- Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

2.2.2.2 Phương pháp số tương đối
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
X
(2.7)
X = 1 100 - 100%
X0
Trong đó:
+ Xo : chỉ tiêu năm trƣớc
+ X1 : chỉ tiêu năm sau
+ ΔX : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế
- Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

11


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THẠNH
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG No&PTNT CN VĨNH THẠNH
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
NHNo & PTNT Việt Nam (Agribank) từ khi thành lập (26/3/1988) đến
nay luôn khẳng định vai trò là NHTM lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối
với nền kinh tế đất nƣớc, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn,
thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị trƣờng, đi đầu trong việc nghiêm túc
chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, sự chỉ đạo của
Chính phủ và NHNN Việt Nam về chính sách tiền tệ, đầu tƣ vốn cho nền kinh
tế. Agribank là Ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống Ngân hàng Việt

Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, màng lƣới hoạt động, số lƣợng khách
hàng.
Đến 31/12/2012, Agribank có tổng tài sản trên 617.859 tỷ đồng; vốn điều
lệ 29.605 tỷ đồng; tổng nguồn vốn trên 540.000 tỷ đồng; tổng dƣ nợ trên
480.000 tỷ đồng; đội ngũ cán bộ nhân viên gần 40.000 ngƣời; gần 2.300 chi
nhánh và phòng giao dịch, chi nhánh Campuchia; quan hệ đại lý với 1.043
Ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ; đƣợc hàng triệu khách hàng tin
tƣởng lựa chọn… Agribank cũng là Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam tiếp
nhận và triển khai các dự án nƣớc ngoài, đặc biệt là các dự án của Ngân hàng
thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp
(AFD), Ngân hàng Đầu tƣ châu Âu (EIB)… Agribank đảm nhận vai trò Chủ
tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn châu Á-Thái Bình Dƣơng
(APRACA) nhiệm kỳ 2008-2010. Trong những năm gần đây, Agribank còn
đƣợc biết đến với hình ảnh của một Ngân hàng hàng đầu cung cấp các sản
phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Cần Thơ
đƣợc thành lập theo quyết định 30/QĐ – NH ngày 15/03/1989 do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc phê chuẩn thành lập, là đơn vị thành viên của NHNo &
PTNT Việt Nam. NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh là một Ngân
hàng cấp hai chịu sự điều hành của NHNo & PTNT thành phố Cần Thơ.
Địa điểm: 2983 Quốc lộ 80 – Thị trấn Thạnh An – huyện Vĩnh Thạnh –
TP.Cần Thơ.
Tên trong nƣớc: NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh.
Tên nƣớc ngoài: Viet Nam Bank for Agriculture and Rural Development
Vnh Thanh Branh.
Với chức năng nhƣ là một Ngân hàng thƣơng mại NHNo & PTNT chi
nhánh Vĩnh Thạnh cũng là trung gian giữa Ngân hàng Trung ƣơng và nhân
dân, huy động vốn nhàn rỗi trong công chúng, cung cấp tín dụng góp phần giải
quyết một phần nhu cầu vốn thiếu hụt của ngƣời dân địa phƣơng. Hoạt động
với phƣơng châm “Mang phồn thịnh đến khách hàng” nên toàn thể Ban lãnh

12


đạo và cán bộ công nhân viên Ngân hàng luôn nỗ lực nâng cao chất lƣợng
phục vụ khách hàng, không ngừng nâng cao năng lực làm việc cho cán bộ
nhân viên để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của các phòng ban
Ban giám đốc

P.Kế hoạch kinh doanh

P.Kế toán – Ngân quỹ

P.Giao dịch Thạnh Mỹ

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Vĩnh Thạnh hiện có 22 cán bộ công
nhân viên, trong đó bao gồm:
+ Ban giám đốc: 2 ngƣời
+ Phòng Kế hoạch kinh doanh: 5 ngƣời
+ Phòng kế toán – ngân quỹ: 5 ngƣời
+ Phòng giao dịch Thạnh Mỹ: 10 ngƣời
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Ban giám đốc
 Giám đốc
- Là ngƣời chịu trách nhiệm chỉ đạo chung, điều hành mọi hoạt động của
đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của chi nhánh tiếp cận
các chỉ thị và phổ biến cho các cán bộ công nhân viên Ngân hàng. Ký duyệt
hợp đồng tín dụng, là ngƣời quyết định cho vay cuối cùng và chịu trách nhiệm

về các khoản cho vay đó.
 Phó Giám đốc
- Giúp giám đốc chỉ đạo, điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác
đƣợc phân công và chịu trách nhiệm về những việc đó.
- Tham gia với giám đốc việc chuẩn bị xây dựng và quyết định về
chƣơng trình công tác, kế hoạch kinh doanh, các biện pháp của ngân hàng.
- Thay mặt giám đốc giải quyết và kí văn bản thuộc lĩnh vực phân công
và đƣợc điều hành hoạt động của chi nhánh khi giám đốc đi vắng (có sự ủy
quyền của giám đốc).

13


 Phòng kế hoạch kinh doanh
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nhƣ: nhận hồ sơ xin vay,
thẩm định, xét duyệt cho vay để trình lên giám đốc, chịu trách nhiệm chính
trong việc quản lý đồng vốn và giám sát quá trình sử dụng vốn của khách
hàng.
- Đề xuất và xử lý các khoản nợ quá hạn, thống kê, phân tích thông số, số
liệu về hoạt động kinhh doanh của ngân hàng từ đó đề ra kế hoạch kinh doanh
có hiệu quả, kết hợp với bộ phận kế toán trong việc theo dõi và thu nợ quá
hạn.
- Xác định lựa chọn, xây dựng lƣới trung gian nhằm phát triển vốn tín
dụng.
- Quản lý danh mục khách hàng, phân loại doanh nghiệp, trực tiếp xử lý
rủi ro chế độ tín dụng quy định.
 Phòng kế toán – ngân quỹ
 Kế toán
- Thực hiện các giao dịch tại đơn vị, thực hiện các thủ tục thanh toán,
phát vay cho khách hàng theo lệnh của giám đốc và ngƣời đƣợc ủy quyền.

- Hạch toán kế toán quản lý hồ sơ khách hàng hạch toán các nghiệp vụ
cho vay thu nợ, chuyển nợ quá hạn.
- Lập kế hoạch tài chính và quyết toán thu chi tài chính, thu thập và lƣu
trừ hồ sơ của khách hàng và các chứng từ có giá trị.
 Thủ quỹ
Có chức năng thu – chi tiền, giữ và bảo quản tiền, hiện vật, các giấy tờ có
giá và tài sản có liên quan đến hoạt động của Ngân hàng.
 Phòng giao dịch Thạnh Mỹ
Thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là tiếp xúc khách hàng, đồng thời thực hiện
đầy đủ những nghiệp vụ Ngân hàng theo sự chỉ đạo, ủy quyền của giám đốc.
3.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
- Cho vay đối các thành phần kinh tế.
- Huy động vốn và cung cấp các dịch vụ
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá.
+ Thực hiện mở tài khoản thanh toán cho các tố chức kinh tế, cá nhân.
+ Mua bán trao đổi ngoại tệ.
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh, dịch vụ ngân quỹ và một số dịch vụ khác.

14


×