Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình tiêu thụ tại công ty cổ phần quốc việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG PHƯỢNG MY

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Năm 2014
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG PHƯỢNG MY
MSSV: C1200305

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN PHƯỚC HUY



Năm 2014
2


LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của Trường Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty Cổ phần Quốc Việt, em đã có được cơ hội vào thực tập học hỏi tại
Công ty với sự giúp đỡ nhiệt tình và hết lòng của các anh, chị, cô, chú tại Công
ty nói chung cũng như phòng kế toán nói riêng. Qua 3 tháng thực tập tại Công
ty, em đã hoàn thành bài luận văn với đề tài “Kế toán tiêu thụ và phân tích tình
hình tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Quốc Việt”.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm
trong thực tiễn và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên bài luận văn của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý
của quý thầy cô và các anh, chị, cô, chú phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Trần Phước Huy là giảng viên trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài luận văn này.
Em xin cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Quốc Việt nói chung,
các anh, chị, cô, chú phòng kế toán nói riêng. Dù công việc bận rộn nhưng các
anh, chị, cô, chú đã hướng dẫn tận tình và cung cấp những số liệu cần thiết để
em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, giúp em có thể hiểu sâu hơn về
Công ty cũng như công tác kế toán tại Công ty.
Sau cùng em xin kính chúc Cô và các anh, chị, cô, chú trong Công ty, dồi
dào sức khỏe, nhiều niềm vui để tiếp tục truyền đạt kiến thức cho chúng em và
thế hệ mai sau.
Xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Người thực hiện


NGUYỄN HỒNG PHƯỢNG MY

3


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Người thực hiện

NGUYỄN HỒNG PHƯỢNG MY

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Giám Đốc
(Ký và ghi họ tên)

5


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể....................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3

2.1.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm ..................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của tiêu thụ ........................................................... 3
2.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ ...................................................... 3
2.1.1.3 Các phương thức tiêu thụ ....................................................................... 4
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................... 9
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu .............................................................................. 9
2.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 10
2.1.2.3 Kế toán chi tiết ..................................................................................... 12
2.1.2.4 Kế toán tổng hợp.................................................................................. 12
2.1.3 Khái niệm thị trường ............................................................................... 14
2.1.4 Khái niệm kênh phân phối ...................................................................... 14
2.1.5 Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận .............................................................. 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
CHƯƠNG 3GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC
VIỆT ................................................................................................................ 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ......................................................................... 16
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................. 16
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 17
3.3.1 Bộ máy quản lý của Công ty................................................................... 17
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................. 17
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................. 18
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 18
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán....................................................... 18
6


3.4.3 Phương pháp kế toán .............................................................................. 20
3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN QUỐC VIỆT QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2014 20
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 23
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 23
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 23
3.6.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới .......................................... 23
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC VIỆT QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............................................................................. 25
4.1 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ................................................... 25
4.1.1 Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty ................................. 25
4.1.2 Các nghiệp vụ phát sinh .......................................................................... 27
4.1.3 Kế toán chi tiết ....................................................................................... 27
4.1.4 Kế toán tổng hợp ..................................................................................... 28
4.1.5 Nhận xét .................................................................................................. 28
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA
3 NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ..................................... 29
4.2.1 Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm ................................................... 29
4.2.1.1 Phân tích khái quát chung .................................................................... 29
4.2.1.2 Phân tích doanh thu theo thị trường..................................................... 32
4.2.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ..................................................... 34
4.2.3 Phân tích kết quả tiêu thụ theo mặt hàng chủ yếu ................................. 40
4.3 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011-2013..42
4.3.1 Phân tích khái quát lợi nhuận ................................................................ 42
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ..................................... 47
4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................... 54
4.4.1 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ........................................ 54
4.4.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ......................................................... 54
4.4.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu (ROE) .................................................. 54

4.4.4 Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần .......................................................... 55
4.4.5 Tỷ lệ lãi gộp trên giá vốn hàng bán ........................................................ 55
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÌNH HÌNH
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC VIỆT .............. 57
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................ 57
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 57
5.1.2 Nhận xét về tình hình tiêu thụ................................................................. 58
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ........................................ 58
5.3 CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ NÂNG CAO LỢI
NHUẬN ........................................................................................................... 59
7


CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 62
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 62
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63
PHỤ LỤC

8


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011-2013
........................................................................................................................ ..22
Bảng 4.1: Tình hình biến động doanh thu năm 2011-2013 ............................. 31
Bảng 4.2: Doanh thu tiêu thụ theo thị trường của công ty giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................... 32
Bảng 4.3: Bảng tình hình tiêu thụ năm 2011 -06 tháng đầu năm 2014 ........... 35

Bảng 4.4: Bảng phân tích số liệu mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2012 ..... 36
Bảng 4.5: Bảng phân tích số liệu mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2013 ..... 37
Bảng 4.6: Bảng phân tích số liệu mức độ hoàn thành kế hoạch 6 tháng đầu năm
2014 ................................................................................................................. 38
Bảng 4.7: Bảng phân tích số liệu so sánh năm 2012 với 2011 ........................ 39
Bảng 4.8: Bảng phân tích số liệu so sánh năm 2013 với 2012 ........................ 40
Bảng 4.9: Bảng phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu năm 2012 ...... 40
Bảng 4.10: Bảng phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu năm 2013 .... 41
Bảng 4.11: Bảng phân tích chung lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2011-2013
.......................................................................................................................... 43
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần của công
ty giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 48
Bảng 4.13: Các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận công ty 2011-2013 . 55

9


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp
............................................................................................................................ 4
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng đi bán
đối với đơn vị giao hàng hóa ............................................................................. 7
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng đi bán
đối với bên nhận làm đại lý bán hàng ................................................................ 9
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản làm giảm doanh thu chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.........................................13
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .................................................... 17
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...................................... 18
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung..................................... 19

Hình 4.1 Lưu đồ quá trình bán hàng của Công ty ........................................... 25

10


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

:

Tiếng Việt
Bộ tài chính



:

Quyết Định

GTGT

:

Giá trị gia tăng



:

Hóa đơn


PC

:

Phiếu chi

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

CPBH

:

Chi phí bán hàng

K/c

:

Kết chuyển


TK

:

Tài khoản

CP

:

Chi phí

LN

:

Lợi nhuận

DT

:

Doanh thu

Tiếng Anh
ROS

:


Return On Salse

ROA

:

Return On Assets

ROE

:

Return On Equity

11


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt
Nam nói riêng đang trong giai đoạn hết sức khó khăn. Đặc biêt rủi ro trong hệ
thống ngân hàng tăng lên, lòng tin thị trường sụt giảm mạnh… là những tín
hiệu cho thấy nền kinh tế Việt Nam rất khó khăn và có dấu hiệu xấu đi. Mặt
khác giá nguyên liệu đầu vào ngày càng tăng cao, sự cạnh tranh trên thương
trường cũng trở nên khốc liệt hơn, lãi suất ngân hàng cao khiến cho các doanh
nghiệp làm ăn không có lời và thậm chí dẫn đến phá sản, đóng cửa, không có
khả năng tiếp tục sản xuất. Chính vì thế sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp trong tình hình hiện nay là vấn đề hết sức quan trọng. Để làm được
như vậy thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những hướng đi và phương pháp

sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất đem lại lợi nhuận ngày càng cao.
Kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình tiêu thụ là yếu tố cơ bản quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi nhuận cần thiết cho việc đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo đời sống cho người lao
động, là tiêu chuẩn xác định vị thế của doanh nghiệp và cũng là tiêu chuẩn đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận không chỉ quan
trọng đối với doanh nghiệp mà còn là sự quan tâm của các nhà đầu tư, Ngân
hàng, các đối tác. Ngoài ra, thông qua việc phân tích này sẽ giúp cho các nhà
quản trị có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình tài chính và có ý nghĩa quan
trọng trong việc khai thác tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, là cơ sở để các
nhà quản trị đưa ra các quyết định.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm và tạo lợi
nhuận cho công ty, kết hợp với kiến thức đã được học tôi quyết định chọn đề tài:
“Kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Quốc
Việt ” để làm đề tài luận văn cho mình. Thông qua đề tài này tôi có thể vận
dụng những kiến thức đã có để so sánh và áp dụng vào điều kiện kinh doanh
thực tế tại Công ty cổ phần Quốc Việt, nhằm rút ra những kiến thức cần thiết
giúp cho việc điều hành, sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp đạt một cách
hiệu quả nhất.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình tiêu thụ của Công ty Cổ phần
Quốc Việt thông qua việc nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm giữa thực tế và

12


kế hoạch, lợi nhuận theo từng hoạt động của công ty và các chỉ số tài chính
nhằm đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của công ty.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình tiêu thụ tại công ty.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm và
tăng lợi nhuận cho công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài Kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình tiêu thụ được thực hiện tại
Công ty Cổ phần Quốc Việt, số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu chủ yếu được
thu thập tại phòng kế toán của công ty.
1.3.2.Thời gian nghiên cứu
- Đối với số liệu về tình hình tiêu thụ: đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của công ty.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu của tháng
01/2014
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán tiêu thụ và phân tích tình hình
tiêu thụ của Công ty Cổ phần Quốc Việt qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.

13


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
2.1.1.1 Khái niệm và vai trò của tiêu thụ

- Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là
việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp
sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo
nhiều phương thức: bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo
hợp đồng, bán hàng thông qua đại lý…
2.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản
ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh
thu bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
2.1.1.3 Các phương thức tiêu thụ
Phương thức bán hàng trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm
khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất
quyền sở hữu về số hàng này. Việc hạch toán được tiến hành như sau:
1. Căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 113, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu
Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc diện nộp thuế GTGT:
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 113, 131- Tổng giá thanh toán bao gồm thuế
Có TK 511- Tổng giá thanh toán bao gồm thuế
2. Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 155 – Theo giá thực tế xuất kho
14


Có TK 154 – Theo giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
3. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331, 3332, 3333- Chi tiết thuế xuất khẩu
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp bán hàng trực
tiếp:
TK 154

TK 632
Xuất tại phân xưởng sản xuất

TK 155

theo giá thành thực tế

Xuất kho thành phẩm bán
TK 5112

TK 111, 112, 131
Giá bán và thuế GTGT
(pp nộp thuế trực tiếp)

Giá bán chưa thuế
TK 3331


Tổng giá thực tế

Thuế phải nộp

Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng

15


chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là
tiêu thụ. Trình tự hạch toán như sau:
1. Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua, kế toán ghi theo trị giá
vốn thực tế của hàng xuất:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 - Xuất trực tiếp không qua kho
2. Giá trị lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng:
Nợ TK 157
Có TK 154
3. Khi được khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ):
- Phản ánh giá vốn của hàng được chấp nhận:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
 Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 33311- Thuế GTGT phải nộp
 Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331, 3332, 3333- Chi tiết thuế xuất khẩu
Phương thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi)
 Hạch toán tại các đơn vị có hàng ký gửi:
1. Xuất kho giao cho bên đại lý:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2. Khi bên nhận bán hàng đại lý ký gửi thanh toán cho doanh
nghiệp về doanh thu của số hàng giao cho đại lý, ký gửi:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán không bao gồm số
tiền hoa hồng
Nợ TK 641 - Hoa hồng bán hàng
Nợ TK 133
16


Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311- Thuế GTGT phải nộp
3. Kết chuyển trị giá vốn của hàng đại lý, ký gửi tương ứng với
doanh thu của số sản phẩm hàng hóa gửi đại lý, ký gửi đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
4. Đồng thời kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi đại lý, ký gửi đã

xác định tiêu thụ để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
5. Kết chuyển doanh thu thuần của hàng gửi đại lý, ký gửi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

17


Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng đi bán
đối với đơn vị giao hàng hóa:
TK 154,155

TK 157

Xuất kho TP tại phân

TK 632

Giá vốn của sản phẩm đã

xưởng sản xuất giao đại lý xác định tiêu thụ qua đại lý
TK 155
Giá trị sản phẩm đại lý

trả lại nhập lại kho
TK 5112

TK 641


Số tiền hoa hồng
đại lý được hưởng

Giá bán

TK 3331

TK 1331

Thuế GTGT

Thuế GTGT của

hàng hóa
TK 111, 112, 131

Số tiền thu được của đại
lý hoặc khách hàng nợ

18


 Hạch toán tại các đơn vị nhận hàng đại lý, ký gửi (nhận đại lý):
 Đại lý bán đúng giá quy định hưởng hoa hồng là dịch vụ bán vé xổ số, vé
máy bay, bảo hiểm, bưu điện và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì
không phải kê khai, nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng được
hưởng:
1. Khi nhận hàng, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng:
Nợ TK 003- Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi

2. Khi bán được hàng (hoặc hàng không bán được phải trả lại) thì xóa sổ số
hàng đã bán (hoặc trả lại), ghi đơn vào bên Có TK 003.
- Phản ánh số tiền thu về bán hàng đại lý bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131- Toàn bộ số tiền bán hàng ký gửi
Có TK 331- Số tiền phải trả cho chủ hàng
- Tính hoa hồng được hưởng (không phải nộp thuế GTGT):
Nợ TK 331- Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 511- Hoa hồng bán hàng được hưởng
- Khi thanh toán tiền cho chủ hàng:
Nợ TK 331- Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112- Số tiền phải trả cho chủ hàng sau khi trừ
hoa hồng được hưởng
 Đại lý bán đúng giá quy định hưởng hoa hồng là hàng hóa, thành phẩm
thì phải kê khai, nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng được hưởng:
1. Khi nhận hàng, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng:
Nợ TK 003- Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
2. Khi bán hàng cho khách hàng:
- Phản ánh số tiền thu về bán hàng đại lý bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131- Toàn bộ số tiền bán hàng ký gửi
Có TK 331- Số tiền phải trả cho chủ hàng
Đồng thời ghi bên Có TK 003
- Phản ánh số hoa hồng được hưởng:
Nợ TK 331- Hoa hồng chưa thuế : Số tiền nhận được
Có TK 511- Hoa hồng chưa thuế GTGT
Có TK 33311- Thuế GTGT phải nộp của hoa hồng
- Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý:
Nợ TK 331- Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112- Số tiền phải trả cho chủ hàng sau khi trừ
hoa hồng được hưởng


19


Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức gửi hàng ađi bán
đối với bên nhận làm đại lý bán hàng:
TK 003

Giá trị sản phẩm nhận ký
gửi từ đơn vị chủ hàng

TK 5113

Ghi giảm giá trị sản phẩm
đã bán, trả lại đơn vị chủ hàng.

TK 331

Số tiền hoa hồng

TK 111, 112, 131

Số tiền bán hàng phải trả

được nhận

cho đơn vị chủ hàng

TK 33311

Thuế GTGT của


hàng hoá
TK 111, 112

Số tiền thực tế nộp
lại đơn vị chủ hàng

2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

20


- Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Các chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng:
 Hóa đơn giá trị gia tăng.
 Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng…
2.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán chiết khấu thanh toán
- Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua
do người mua đã thanh toán tiền mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao
vụ) trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi khác.

- Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và
từng loại hàng bán.
- Trình tự hạch toán:
Nợ TK 635- Tập hợp chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131, 3388
Hạch toán chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, lao vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK 521- “Chiết khấu thương
mại”.
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã
- Kết chuyển toàn bộ số chiết
chấp nhận thanh toán cho khách khấu thương mại sang TK “Doanh
hàng.
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hach toán.

- Trình tự hạch toán:
1. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
21


Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,131- Số tiền thực trả cho người mua
2. Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho

người mua sang TK doanh thu:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại
Hạch toán hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
mất, kém phẩm chất không đúng chủng loại, quy cách.
- Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn.
Trị giá của số hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán
- Trình tự hạch toán:
1. Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại và đã nhập lại số
hàng này vào kho:
Nợ TK 155- Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157- Gửi tại kho của người mua
Nợ TK 138 (1381)- Giá trị chờ xử lý
Có TK 632- Giá vốn hàng bán bị trả lại
2. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có):
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 334,…
3. Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải trả cho khách hàng tương ứng với
số doanh thu của hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131, 3388- Số tiền trả cho người mua
4. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bị trả lại:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531- Hàng bán bị trả lại
Hạch toán giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách

đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Kế toán giảm giá hàng bán sử
dụng TK 532- “Giảm giá hàng bán”.

22


TK 532
- Các khoản giảm giá đã chấp
- Kết chuyển toàn bộ số giảm
nhận cho người mua hàng.
giá hàng bán sang TK 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

- Trình tự hạch toán:
1. Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua
về số lượng hàng đã bán:
- Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp thanh
toán cho khách hàng khoản giảm giá đã chấp nhận:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán tính theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 338 (3388)
- Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phải
thu của khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp nhận:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
2. Cuối kỳ kết chuyển sang TK doanh thu bán hàng toàn bộ số giảm giá
hàng bán:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 532- Giảm giá hàng bán
2.1.2.3 Kế toán chi tiết
Kế toán sẽ mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng loại hoạt động: bán
hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ và chi tiết theo từng loại hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện.
2.1.2.4. Kế toán tổng hợp
Các tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511
-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
- Doanh thu bán sản phẩm,
thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch
theo phương pháp trực tiếp phải nộp vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
tính trên doanh thu bán hàng thực tế kỳ hạch toán.
23


của doanh nghiệp trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán.
- Trị giá hàng bị trả lại.
- Khoản chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu bán
hàng thuần sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.

Hình 2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản làm giảm doanh thu chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại:
TK 111, 112, 131

TK 521


Chiết khấu thương mại

TK 511
Kết chuyển

chiết khấu thương mại
TK 531
Hàng bán bị trả lại Kết chuyển

hàng bán bị trả lại
TK 532
Giảm giá hàng bán

Kết chuyển

giảm giá hàng bán
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
TK 3332, 3333
Thuế TTĐB, Thuế NK

phải nộp
24


2.1.3. Khái niệm thị trường
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ,
nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định
theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của

sản phẩm, dịch vụ. Thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có
một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi
để thỏa mãn nhu cầu đó. Nói cách khác,thị trường là một tập hợp những người
mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi.
2.1.4. Khái niệm kênh phân phối
Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và
phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ từ người sản xuất
đến người tiêu dùng. Nói cách khác đây là một nhóm các tổ chức và cá nhân
thực hiện các hoạt động làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu
dùng hoặc người sử dụng công nghiệp, để họ có thể mua và sử dụng. Các kênh
phân phối tạo nên dòng chảy hàng hoá hoặc thông qua các trung gian tới người
mua cuối cùng .
2.1.5. Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng ( Lợi nhuận sau thuế)
ROS =

(2.1)
Doanh thu

Ý nghĩa: Tỷ suất sinh lời của doanh thu thể hiện một đồng doanh thu có
khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
ROA =

(2.2)
Bình quân tổng tài sản

Ý nghĩa: Tỷ suất sinh lời của tài sản cho biết một đồng tài sản tạo ra

bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE =

(2.3)
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
25


×