Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh bình thủy, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.46 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BẢO QUYÊN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH BÌNH THỦY,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ BẢO QUYÊN
MSSV: C1200192
SĐT: 0905787019

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH BÌNH THỦY,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 08 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Cần Thơ, em đã
nhận được sự chỉ dạy và giúp đỡ tận tình của quý thầy cô. Được sự giới thiệu
của nhà trường, em đã có cơ hội được thực tập tại tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Thủy, giúp em có điều kiện trải
nghiệm thực tế để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Trước hết, em xin thân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh, đặc biệt là cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã giúp đỡ, hướng dẫn
và tạo điều kiện để em có thể hoàn thành luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, các cô, chú, anh, chị
trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Thủy
đã giúp đỡ, hỗ trợ thông tin cho em trong suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt, em cũng cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và
sát cánh bên em.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên sẽ không tránh được thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của mọi người để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Một lần nữa, em xin gửi lòng biết ơn chân thành và lời chúc sức khỏe,
thành công đến mọi người.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Bảo Quyên

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bảo Quyên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..............
…………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………..

Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm .....

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian..................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 3
2.1 Phương pháp luận.......................................................................................... 3
2.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................. 3
2.1.2 Các hình thức huy động vốn...................................................................... 3
2.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn ................................................................... 8
2.1.4 Những rủi ro thường gặp trong hoạt động huy động vốn ........................ 9
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá huy động vốn .................................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN BÌNH
THỦY ......................................................................................................... 13

3.1 Tổng quan về Agribank chi nhánh quận Bình Thủy ..................................13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................13
3.1.2 Sản phẩm và dịch vụ của Agribank chi nhánh quận Bình Thủy ............13
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh quận Bình Thủy......................14
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong Agribank chi nhánh
quận Bình Thủy ..................................................................................................15
3.2 Khái quát kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh quận Bình Thủy .16

iv


3.3 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ........................................................21
3.3.1 Thuận lợi....................................................................................................21
3.3.2 Khó khăn ...................................................................................................22
3.4 Kế hoạch kinh doanh và định hướng phát triển của Agribank chi nhánh
Bình Thủy năm 2014 ..........................................................................................22
3.4.1 Kế hoạch kinh doanh ................................................................................22
3.4.2 Định hướng phát triền ...............................................................................23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA
AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN BÌNH THỦY ...................................... 25
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn của Agribank chi nhánh Bình Thủy .......25
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn ...............................................................28
4.2.1 Huy động vốn theo hình thức huy động ..................................................28
4.2.2 Huy động vốn theo kỳ hạn .......................................................................31
4.2.3 Huy động vốn theo đồng tiền ...................................................................35
4.3 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh Bình Thủy ..37
4.3.1 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn ..............................................................41
4.3.2 Vốn điều chuyển/ Tổng nguồn vốn..........................................................41
4.3.3 Tiền gửi có kỳ hạn/ Tổng tiền gửi ................................................................43
4.3.4 Dư nợ/ Vốn huy động ...............................................................................43

4.3.5 Chi phí trả lãi tiền gửi/ Tổng tiền gửi ......................................................44
4.3.6 Chi phí vốn huy động/ Tổng chi phí ........................................................44
4.3.7 Thu nhập lãi/ Chi phí lãi ...........................................................................45
4.3.8 Chi phí trả lãi tiền gửi ...............................................................................45
4.3.9 Chi phí trả lãi tiền vay ..............................................................................45
4.3.10 Lãi suất huy động bình quân ..................................................................46
4.3.11 Lãi suất cho vay bình quân .....................................................................46
4.3.12 Chênh lệch giữa lãi suất đầu ra và lãi suất đầu vào.....................................47
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN BÌNH THỦY.48
5.1 Những đạt được và hạn chế trong công tác huy động vốn ........................48
5.1.2 Đạt được ....................................................................................................48

v


5.1.3 Hạn chế ......................................................................................................48
5.2 Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn ...................................49
5.2.1 Tăng cường hoạt động marketing ............................................................49
5.2.2 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ...............................................50
5.2.3 Áp dụng lãi suất linh hoạt trong từng thời kỳ .........................................51
5.2.4 Chính sách về con người .............................................................................51
5.2.5 Xây dựng chiến lược cạnh tranh huy động vốn phù hợp, hiệu quả .......52
5.2.6 Chú trọng khai thác nguồn vốn trung và dài hạn ....................................53
5.2.7 Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng ................................................54
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 55
6.1 Kết luận .........................................................................................................55
6.1 Kiến nghị ......................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 58


vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt đông kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
Bình Thủy từ 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................17
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy từ
2011 – 2013 ........................................................................................................25
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy 6
tháng đầu năm 2014 ...........................................................................................26
Bảng 4.3 Vốn huy động theo hình thức huy động tại NHNo&PTNT chi
nhánh Bình Thủy. ...............................................................................................28
Bảng 4.4 Vốn huy động theo hình thức huy động tại NHNo&PTNT chi
nhánh Bình Thủy 6 tháng đầu năm 2014. .........................................................30
Bảng 4.5 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình
Thủy ....................................................................................................................31
Bảng 4.6 Vốn huy động theo kỳ hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy
6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................................33
Bảng 4.7 Nguồn vốn huy động theo đồng tiền tại NHNo&PTNT chi nhánh
Bình Thủy ...........................................................................................................35
Bảng 4.8 Vốn huy động theo đồng tiền tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình
Thủy 6 tháng đầu năm 2014 ..............................................................................37
Bảng 4.9 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT
chi nhánh Bình Thủy và chi nhánh Cái Răng 2011-2013 ....................................38
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi
nhánh Bình Thủy và chi nhánh Cái Răng 6 tháng đầu năm 2014 ................. 40

vii



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh quận Bình Thủy ....... 14
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy từ
2011 – 2013 ................................................................................................ 27
Hình 4.2 Cơ cấu vốn huy động theo hình thức huy động của NHNo&PTNT
chi nhánh Bình Thủy từ 2011 – 2013........................................................... 30
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn của
Agribank chi nhánh Bình Thủy trong 3 năm 2011 – 2013 ........................... 41
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ vốn điều chuyển trên tổng nguồn vốn của
Agribank chi nhánh Bình Thủy trong 3 năm 2011 – 2013 ........................... 42

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank: Tên viết tắt tiếng Anh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam.
ATM: Máy rút tiền tự động.
AUD: Ðô la Úc
GBP: Bảng Anh
GTCG: Giấy tờ có giá.
HKD: Ðô la Hồng Kông
JPY: Yên Nhật
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
NHTM: Ngân hàng thương mại
SGD: Ðô la Singapore
TCKT: Tổ chức kinh tế.

USD: Đôla Mỹ
VAMC: Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng.
VĐC: Vốn điều chuyển.
VHĐ: Vốn huy động.
VNĐ: Việt Nam đồng.

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của tất cả các nước trên thế giới
trong đó có Việt Nam. Hòa nhập cùng xu thế thế giới khi Việt Nam gia nhập
Tổ chức kinh tế (WTO), môi trường kinh doanh của Việt Nam trở nên náo
nhiệt và sôi động hẳn lên. Sự cạnh tranh giữa các ngành nghề diễn ra ngày
càng gay gắt, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh ở thị trường nội địa mà
còn cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Để phát triển kinh tế thì các đơn vị kinh
tế cần phải có một lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt động kinh doanh sản xuất và
các hoạt động khác. Nhưng với điều kiện khó khăn hiện nay thì cần phải có
người đứng ra huy động tất cả mọi nguồn tiền nhàn rỗi mọi lúc từ mọi nơi và
kịp thời cung cấp cho nơi cần vốn.Ngân hàng thương mại ra đời đã thực hiện
tốt vai trò cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một
cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống Ngân
hàng thương mại các doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất, cải
tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh
tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội.
Là một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam) góp phần
không nhỏ vào việc hỗ trợ vốn tín dụng thông qua các chính sách hỗ trợ của

Chính phủ. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Bình Thủy
là ngân hàng chi nhánh cấp II trực thuộc NHNo&PTNT chi nhánh Cần Thơ,
cũng góp một phần vào việc thực hiện nhiệm vụ cung cấp nguồn vốn cho nền
kinh tế. Nhưng để thực hiện tốt được hoạt động tín dụng thì NHNo&PTNT
quận Bình Thủy cần phải có nguồn vốn lớn để đáp ứng nhu cầu hoạt động
trong ngân hàng. Nguồn vốn huy động là cơ sở để ngân hàng cung cấp tín
dụng cho nền kinh tế và cũng có thể nói ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng
vốn huy động. Để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh hiện nay,
trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài
nước thì đòi hỏi NHNo&PTNT quận Bình Thủy cần chủ động trong việc tạo
lập nguồn vốn, đa dạng các sản phẩm huy động vốn, có biện pháp sử dụng các
điều kiện sẵn có và nắm bắt thời cơ kinh doanh để hoạt động huy đông vốn
hiệu quả hơn
Đó là lý do em chọn đề tài “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Thủy” để phân tích
tìm ra những khó khăn cần phải khắc phục và đưa ra những biện pháp huy
1


động vốn nhằm giúp cho ngân hàng luôn có đủ nguồn vốn đáp ứng được các
hoạt động kinh doanh với mức chi phí thấp và có thể đem lại thu nhập cao
nhất cho ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài phân tích tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Bình Thủy giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.Từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Bình Thủy.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình

Thủy theo hình thức gửi tiền, theo kì hạn và loại tiền tệ.
- Đánh giá hoạt động huy động vốn củaNHNo&PTNT chi nhánh Bình
Thủy.
- Đưa ra những giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn
tạiNHNo&PTNTchi nhánh Bình Thủy.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tạiNHNo&PTNTchi nhánh Bình Thủy.
1.3.2 Thời gian
Các thông tin, số liệu sử dụng trong đề tài là những số liệu phản ánh quá
trình hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm (2011- 2013) và 6 tháng đầu năm
2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy qua 3
năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm nguồn vốn
Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ nguồn tiền tệ mà ngân
hàng có thể tạo lập, huy động với mọi hình thức để thực hiện các nghiệp vụ
cho vay, đầu tư và cung ứng các dịch vụ của ngân hàng. Nguồn vốn của ngân
hàng thương mại bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn điều chuyển, vốn đi vay và
một số nguồn vốn khác.(Thái Văn Đại, 2012, trang 135)
2.1.1.2 Khái niệm vốn huy động

Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng của NHTM, là tài sản
bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lý và
sử dụng với trách nhiệm hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu
cầu.(Thái Văn Đại, 2012, trang 136)
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các
tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn
vốn hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng thường huy động từ hai nguồn chủ
yếu là:
- Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình.
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp.
Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả, ngân hàng cần phải huy động đủ vốn
đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn với chi phí huy động thấp nhất để đem lại
lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý, từ đó
nâng cao được sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
2.1.2 Các hình thức huy động vốn
2.1.2.1 Huy động vốn tiền gửi
* Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
- Huy động vốn cho ngân hàng bằng việc mở tài khoản thanh toán cho
khách hàng là cá nhân, tổ chức,…
- Ngân hàng thực hiện các lệnh về chi trả, chuyển tiền của chủ tài khoản
hoặc cho khách hàng rút tiền mặt.

3


- Đặc điểm: gửi tiền để thanh toán, số dư tiền gửi không ổn định, lãi suất
thấp, nguồn vốn có chi phí thấp của ngân hàng.
- Ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho tiền gửi thanh
toán.Tuy nhiên, ở Việt Nam các ngân hàng vẫn trả lãi cho loại tiền gửi này
thường rất thấp.Khách hàng được hưởng lãi định kỳ hàng tháng hoặc hàng

quý.Lãi được nhập vào số dư có trong tài khoản.(Thái Văn Đại, 2012, trang 6)
* Tiền gửi có kỳ hạn
- Là khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức gửi ở ngân hàng sẽ được chi trả
trong một khoảng thời gian nhất định.
- Theo quy định, khách hàng gửi tiền có kỳ hạn chỉ được rút tiền ra khi
đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các
ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước hạn nhưng
không được hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn,
thông thường là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
- Đây là nguồn vốn ổn định của ngân hàng vì ngân hàng biết trước thời
điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra.Vì vậy, ngân hàng có thể chủ động tận dụng
tối đa nguồn tiền này để đầu tư sinh lời mà không cần phải dự trữ lại quá
nhiều.Vì vậy, để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các NHTM thường đưa ra
nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng.
Ngân hàng còn áp dụng lãi suất cao cho loại tiền gửi có thời hạn càng dài để
thu hút nguồn vốn trung và dài hạn.(Thái Văn Đại, 2012, trang 6)
* Tiền gửi tiết kiệm
Đối tượng là các cá nhân, tổ chức có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào
ngân hàng với mục đích an toàn và sinh lời. Là khoản tiền của cá nhân và hộ
gia đình được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết
kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.(Thái Văn Đại,
2012, trang 7)
Bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn:
- Tiết kiệm không kỳ hạn: thường có lãi suất thấp nhưng khách hàng có
thể rút tiền gửi bất cứ lúc nào. Khách hàng chỉ được thực hiện các giao dịch
ngân quỹ không thực hiện được các giao dịch thanh toán.
- Tiết kiệm có kỳ hạn: thường có lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn.
Đây là nguồn vốn ổn định của các NHTM, NHTM thường có sản phẩm tiền
gửi phong phú về kỳ hạn và cách tính lãi. Gồm một số hình thức phổ biến sau:

4


+ Tiền gửi tiết kiệm thông thường: kỳ hạn có thể là 1 tháng, 3 tháng,…,
36 tháng. Tiền lãi được tính và nhập gốc một lần vào cuối kỳ gửi. Hết một kỳ
hạn gửi tiền, nếu người gửi không đến rút gốc và lãi thì tiền gửi sẽ tự động
quay vòng một kỳ hạn tiếp theo. Nếu khách có nhu cầu rút tiền trước hạn thì
được hưởng mức lãi suất thấp hơn lãi suất đúng hạn, tùy theo quy định của
ngân hàng tại từng thời điểm.
+ Tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt: loại tiền gửi tiết kiệm này cũng
được nhập lãi một lần vào cuối kỳ và tự động quay vòng khi đến hạn. Tuy
nhiên, trong kỳ nếu người gửi có nhu cầu rút một phần gốc trước hạn thì phần
tiền rút ra được tính lãi suất không kỳ hạn, phần còn lại gửi tiếp vẫn áp dụng
lãi suất có kỳ hạn kể từ ngày gửi.
+ Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước: người gửi nhận được tiền lãi ngay tại
thời điểm gửi tiền. Lãi suất áp dụng cho hình thức tiền gửi này thấp hơn lãi
suất tiền gửi cùng kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.Loại tiền gửi này cũng không hỗ trợ
khách hàng rút gốc hoặc rút một phần gốc trước hạn. Tiền gửi khi đến hạn mà
khách hàng không rút ra sẽ được chuyển thêm kỳ hạn tiếp theo.
+ Tiền gửi tiết kiệm bậc thang: lãi suất tiền gửi mà khách hàng được
hưởng sẽ tăng lên tương ứng với số tiền gửi lớn hơn và thời hạn gửi dài (tiền
gửi bậc thang theo số tiền và thời hạn). Hình thức tiền gửi này cũng được nhận
lãi một lần vào cuối kỳ, tự động chuyển thêm một kỳ hạn tiếp theo nếu khách
hàng không rút tiền khi đến hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm tích góp: lựa chọn hình thức gửi tiền này, định kỳ
sau một thời gian như: 1 tháng, 2 tháng,…mặc dù chưa đến hạn tất toán sổ tiết
kiệm, nhưng người gửi vẫn có thể gửi thêm một số tiền nhất định vào số dư
tiền gửi có sẵn trên sổ tiết kiệm. Như vậy, số tiền gốc sẽ tăng lên sau mỗi kỳ
gửi góp, mà không phải là một số cố định như hình thức tiết kiệm thông
thường. Số tiền lãi cũng được tính trên cơ sở số tiền gốc tăng lên đó. Lãi suất

áp dụng cho loại tiền gửi này thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường.
Người gửi sẽ không được rút tiền trước hạn, khi đến hạn nếu người gửi không
đến rút tiền, số dư không được chuyển thêm kỳ hạn gửi tiếp theo mà được tính
lãi với lãi suất không kỳ hạn.
2.1.2.2 Vốn huy động thông qua chứng từ có giá
Đây chính là việc các NHTM phát hành các chứng từ có giá như: kỳ
phiếu, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn
và dài hạn cho ngân hàng.

5


- Kỳ phiếu có mục đích: đây là công cụ thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi
trong công chúng rất nhanh và đang được áp dụng phổ biển trong toàn hệ
thống ngân hàng. Công cụ này nhằm mục đích phục vụ kinh doanh trong từng
thời kỳ.Trên kỳ phiếu ngân hàng cũng như tín phiếu kho bạc đều ghi mệnh
giá, thời hạn, lãi suất.
Về phía ngân hàng, kỳ phiếu là nguồn vốn ổn định đã có thời hạn rõ ràng
nên ngân hàng yên tâm sử dụng nguồn vốn này, do khách hàng không đến rút
trước hạn. Về phía khách hàng, chấp nhận mua kỳ phiếu coi như một khoản
đầu tư ngắn hạn để thu lợi nhuận trên số tiền nhàn rỗi của mình.
- Trái phiếu ngân hàng: là loại chứng từ có giá và là công cụ quan trọng
để huy động vốn dài hạn vào ngân hàng. Khi ngân hàng phát hành trái phiếu
thì ngân hàng đang cần số vốn đó để đầu tư cho các dự án mang tính chất dài
hạn như: đầu tư xây dựng các công trình, kinh doanh bất động sản, góp vốn
liên doanh,…
Về phía khách hàng: trái phiếu ngân hàng là khoản đầu tư mang lại
khoản thu nhập cố định và ít rủi ro hơn cổ phiếu của các doanh nghiệp.
Huy động bằng các loại giấy tờ có giá, ngân hàng có thể thu hút nguồn
vốn lớn vào ngân hàng với thời gian ngắn. Vì để huy động được nguồn vốn

lớn để đầu tư, đặc biệt là đầu tư trung và dài hạn thì ngân hàng không thể dựa
vào nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đối với ngân hàng
nguồn vốn có được từ việc phát hành các giấy tờ có giá thì rất ổn định nhưng
ngân hàng thường phải trả một mức lãi suất lớn hơn nhiều và ngân hàng chỉ
phát hành các giấy tờ có giá khi đã có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể. Đặc biệt
là khi phát hành giấy tờ có giá phải được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.(Thái Văn Đại, 2012, trang 8)
2.1.2.3 Nguồn vốn đi vay
- Vay của các tổ chức tín dụng
Tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn của một ngân hàng nào đó là một hiện
tượng bình thường. Vì có những lúc nguồn vốn huy động vào ít, không đáp
ứng được nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc ngân hàng phải đi vay
các ngân hàng khác.Ngược lại, trường hợp huy động nhiều nhưng đầu ra hạn
chế, khi đó ngân hàng có thể cho các ngân hàng khác vay để hạn chế thiệt hại
chi phí trả lãi.(Thái Văn Đại, 2012, trang 8)
Tóm lại, khi vay vốn của các TCTD khác thì các NHTM thường phải
chịu một khoản chi phí khá lớn, vì lãi suất của các TCTD cho vay khác với
cho vay theo lãi suất thị trường. Vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại từ việc sử
6


dụng nguồn vốn này đối với các NHTM không cao. Trong thực tế, nguồn vốn
này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong nguồn vốn kinh doanh của các NHTM.
- Vay của Ngân hàng Trung ương
Trong vai trò là người điều hành chính sách tiền tệ quốc gia, NHNN
cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các NHTM trong vai trò điều tiết
lượng cung ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu các NHTM sẽ được NHNN cho
vay vốn.
Việc cho vay vốn của NHNN đối với NHTM chủ yếu thông qua hình
thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của

NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh toán cho các
NHTM. NHNN thực hiện tái cấp vốn cho các NHTM thông qua các hình thức:
+ Cho vay theo hồ sơ tín dụng: Là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng
Trung ương cho các NHTM đã cho vay đối với khách hàng.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn.
Lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước thường cao hơn lãi suất tái
cấp vốn
Ngoài các hình thức cho vay trên, NHNN còn thực hiện cho vay bổ sung
thanh toán bù trừ giữa các NHTM. Trong trường hợp đặc biệt, khi được Chính
phủ chấp thuận, NHNN còn cho vay đối với các TCTD tạm thời mất khả năng
thanh toán.(Thái Văn Đại, 2012, trang 9)
2.1.2.4 Nguồn vốn khác
- Nguồn ủy thác
NHTM thực hiện các dịch vụ ủy thác như: ủy thác cho vay, ủy thác đầu
tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ,…Các hoạt động này tạo nên
nguồn ủy thác tại ngân hàng. Cùng với sự phát triển các mối quan hệ đa
phương với các TCKT, xã hội có nguồn tài chính đã sử dụng mạng lưới của
ngân hàng như các kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình thành
nguồn uỷ thác làm gia tăng nguồn vốn cho ngân hàng.
- Nguồn vốn hình thành trong thanh toán
Ngân hàng cũng có thể huy động được bộ phận vốn đáng kể từ những
quy định ký quỹ trong thanh toán. Trong quá trình thực hiện thanh toán qua
ngân hàng giữa các khách hàng, NHTM huy động vốn tiền tệ dưới các hình
thức sau:
7


+ Do chênh lệch giữa thời điểm trích tài khoản của người phải trả và thời
điểm ghi có người thụ hưởng.

+ Trong quá trình thanh toán, có một số hình thức thanh toán phải lưu kí
tiền vào tài khoản riêng như: séc bảo chi, thư tín dụng,…(Thái Văn Đại, 2012,
trang 9)
- Nguồn vốn khác
Ngân hàng có thể tận dụng các nguồn vốn do tài trợ của Chính phủ hoặc
của nước ngoài để đầu tư cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế, văn
hóa xã hội,…(Thái Văn Đại, 2012, trang 9)
2.1.3 Các nguyên tắc huy động vốn
* Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
Các NHTM luôn mong muốn mình sẽ huy động vốn với khối lượng lớn
nhưng các ngân hàng phải tuân thủ mức lãi suất huy động do NHNN quy định.
Bởi vì lãi suất là công cụ để NHNN quản lý lượng tiền lưu thông trên thị
trường để bình ổn giá cả và kiểm soát lạm phát.Bên cạnh đó NHTM phải hoàn
trả vốn gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn.Ngân hàng phải giữ bí mật về
thông tin tài khoản của khách hàng nhưng không được bao che cho những
khoản tiền lớn và bất thường.Các ngân hàng cạnh tranh lành mạnh không được
gây mất long tin ở khách hàng sẽ dẫn đến việc khách hàng ồ ạt rút tiền sẽ dẫn
đến rủi ro trong thanh khoản của ngân hàng có thể sẽ gây ra phá sản.
* Đáp ứng nhu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
Cũng giống như tất cả các doanh nghiệp khác NHTM hoạt động vì lợi
nhuận, do đó NHTM cần đưa ra những chiến lược kinh doanh với chi phí thấp
nhất nhưng quy mô hoạt động vốn lớn. Với chi phí thấp và quy mô lớn sẽ giúp
cho ngân hàng có nguồn vốn lớn để tài trợ cho các hoạt động của ngân hàng,
tạo ra sự chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra lớn làm cho lợi nhuận của ngân
hàng cao.
* Ngăn ngừa sự giảm sút của nguồn vốn huy động
Hầu hết các ngân hàng hoặc các doanh nghiệp hoạt động chịu sự tác
động từ uy tín của chính doanh nghiệp đó.Khi khách hàng có tin tường vào sự
quản lý và khả năng trả nợ của ngân hàng thì khách hàng mới gửi tiền.Vì vậy
để tạo và giữ uy tín của mình thì ngân hàng cần đảm bảo khả năng thanh

khoản và đáp ứng kịp thời nhu cầu rút vốn của khách hàng trong mọi tình
huống.

8


2.1.4 Những rủi ro thường gặp trong hoạt động huy động vốn
Mỗi nguồn vốn có chi phí khác nhau và khả năng thanh toán khác nhau
chính vì vậy mỗi nguồn vốn cũng có những rủi ro khác nhau. Nên khi lựa chọn
nguồn vốn không chỉ dựa vào chi phí nguồn vốn mà còn dựa vào rủi ro của
nguồn vốn đó. Có những loại nguồn vốn có chi phí thấp có thể tạo rủi ro thanh
khoản cao cho ngân hàng và ngược lại.
Những loại rủi ro thường gặp trong hoạt đông huy động vốn bao gồm:
- Rủi ro lãi suất: rủi ro lãi suất tác động trực tiếp đến huy động vốn. Rủi
ro lãi suất của ngân hàng có liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập tài sản và
nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất. Vì lãi suất là công cụ
đắc lực của ngân hàng trong huy động vốn, khách hàng sẽ quay lưng với ngân
hàng và đầu tư vào các kênh đầu tư khác để được hưởng mữa lãi suất cao hơn.
Rủi ro lãi suất hình thành có thể do lạm phát hoặc khủng hoảng kinh tế xảy
ra.(Thái Văn Đại - Nguyễn Thanh Nguyệt, 2007, trang 28)
- Rủi ro thanh khoản: ngân hàng có mức thanh khoản thấp đồng nghĩa
khả năng thanh toán các khoản lãi và nợ khi đến hạn của khách hàng kém.
Điều này sẽ không khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.(Thái
Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2007, trang 39)
- Rủi ro vốn chủ sở hữu: một ngân hàng có tỷ số vốn huy động trên vốn
chủ sở hữu nhỏ sẽ ít rủi ro hơn ngân hàng có tỷ số lớn. Nói cách khác, vốn chủ
sở hữu cũng là nguồn vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.(Thái Văn Đại - Nguyễn Thanh Nguyệt, 2007, trang 39)
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
Việc đánh giá hoạt động huy động vốn được thực hiện thông qua các chỉ

tiêu sau đây:
* Tỷ trọng các loại tiền gửi
Chỉ số này xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Vì mỗi loại tiền
gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản,…nên việc xác định
rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp
phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.

9


* Vốn điều chuyển / Tổng nguồn vốn
Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà chi nhánh điều chuyển từ hội sở hay
các chi nhánh khác trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không đủ để
đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.

* Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng.

* Chi phí trả lãi tiền gửi / Tổng tiền gửi
Chỉ tiêu này cho biết để có được một đồng vốn huy động ngân hàng phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.

* Dư nợ / Vốn huy động
Chỉsố này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay.Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động.

* Chi phí vốn huy động/ Tổng chi phí
Đánh giá chi phí mà ngân hàng bỏ ra cho hoạt động huy động vốn so với
tổng chi phí của ngân hàng.


* Tiền gửi có kỳ hạn/ Tổng tiền gửi
Chỉ tiêu này cho thấy mức độ ổn định của nguồn vốn.

10


* Tỷ lệ thu nhập lãi/ Chi phí lãi
Chỉ tiêu này phản ánh bỏ ra 1 đồng chi phí huy động vốn thì thu về được
bao nhiêu đồng thu nhập từ hoạt động cho vay

* Lãi suất cho vay ( Lãi suất đầu ra)
Chỉ tiêu này cho thấy lãi suất trung bình mà ngân hàng cho khách hàng
vay.

* Lãi suất huy động (Lãi suất đầu vào)
Chỉ tiêu này cho thấy lãi suất trung bình mà ngân hàng bỏ ra để huy động
nguồn vốn.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Để phân tích tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bình
Thủy, để tài sử dụng các phương pháp:
- Thu thập số liệu thứ cấp: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và Bảng cân đối kế toán của NHNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy từ năm
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thu thập thông tin từ bên ngoài Ngân hàng:đề tài sử dụng những số
liệu, thông tin, bài viết được thu thập từ các nguồn, sách, báo, tạp chí liên quan
và vận dụng những kiến thức đã học để giúp nội dung nghiên cứu phong phú
và hài hòa.

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh để phân tích về quy
mô và cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Cụ thể các chỉ tiêu: tổng doanh số
huy động vốn, doanh số huy động vốn xét theo loại hình, doanh số huy động
vốn xét theo kỳ hạn, doanh số huy động vốn theo loại tiền.
11


- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa
các chỉ số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
(2.11)
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
∆y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sự biến động về
quy mô, khối lượng.Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với
số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra những
biến động của các chỉ tiêu kinh tế từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối:

y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó
Phương pháp này phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không
thể nói lên được. Phương pháp này sử dụng để so sánh tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu để
tìm ra nguyên nhân và đề ra những biện pháp khắc phục.
Đối với mục tiêu 2: sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hoạt động
huy động vốn của ngân hàng.
Đối với mục tiêu 3: từ kết quả phân tích mục tiêu 1, mục tiêu 2 đề xuất

một số giải pháp để nâng cao hoạt động huy động vốn của ngân hàng.

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN- CHI NHÁNH QUẬN BÌNH THỦY
3.1 TỔNG QUAN VỀNHNo&PTNTCHI NHÁNH QUẬN BÌNH THỦY
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1988 Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập
theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay
là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có
Ngân hàng Phát triển Nông thôn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
- Ngày 14/11/1990 Chủ tịch HĐBT (nay là Thủ Tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt nam thay thế
Ngân hàng Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên
Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Cần Thơ là
chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, mạng lưới hoạt động bao gồm các chi nhánh quận Cái Răng, quận
Bình Thủy, quận Ô Môn, quận Thốt Nốt, huyện Phong Điền, huyện Thới Lai,
huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh. Hội sở chính đặt tại số 03 Phan Đình
Phùng, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quận Bình Thủy là chi
nhánh cấp II trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

nhánh Cần Thơ, được thành lập vào ngày 24/08/2004 trên cơ sở được tách ra
từ chi nhánh cấp III Bình Thủy thuộc NHNo&PTNT thành phố Cần Thơ. Trụ
sở ngân hàng đặt tại: Lô 03 08-09 Khu dân cư Ngân Thuận, đường Lê Hồng
Phong, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ. Tên giao dịch của ngân hàng là
Agribank chi nhánh quận Bình Thủy. Nhằm mục đích phục vụ cho nhân dân
trong quận, cải thiện đời sống và phát triển kinh tế xã hội cho người dân nơi
đây.Góp phần vào sự ổn định, phát triển kinh tế xã hội của cả nước.
3.1.2 Sản phẩm và dịch vụ của NHNo&PTNTchi nhánh quận Bình
Thủy
- Tài khoản tiền gửi, tiết kiệm.
13


- Tín dụng: cho vay tiêu dùng, cho vay để đầu tư kinh doanh, cho vay
cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh,…
- Thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ.
- Dịch vụ thẻ, dịch vụ kiều hối, dịch vụ khác.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNTchi nhánh quận Bình Thủy
3.1.3.1 Tình hình nhân sự
- Tổng biên chế là 24 cán bộ.
- Về trình độ có 24 cán bộ đại học.
- Về chính trị có 5 cán bộ là Đảng viên.
- Về tuổi đời đa số cán bộ trẻ khỏe. tuổi đời bình quân là 30 tuổi.
- Về nhân sự được bố trí cho các phòng ban như sau:
+ Ban giám đốc: 3
+ Phòng kế hoạch kinh doanh (Phòng tín dụng): 10
+ Phòng kế toán ngân quỹ: 13
+ Phòng hành chánh nhân sự: 1
Các cán bộ luôn được củng cố phát huy tính dân chủ, tinh thần đoàn kết
nội bộ, tôn trọng quyền tự chủ sáng tạo của mỗi cán bộ công nhân viên, cải

tiến và nâng cao nghiệp vụ, quy trình, quy tắc điều hành gắn với công tác đào
tạo cán bộ và đào tạo lại cán bộ chủ chốt.
3.1.3.2 Cơ cấu tổ chức
Giám Đốc
Phó Giám Đốc

Phòng Kế
Hoạch – Kinh
Doanh

Phòng Kế Toán – Ngân Quỹ

Trưởng Phòng
Kế Toán

Phòng
Hàng
Chánh –
Nhân Sự

Trưởng Phòng
Ngân Quỹ

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh quận Bình Thủy
14


×