Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh cờ đỏ cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ HIỀN TRIẾT

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CỜ ĐỎ
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ HIỀN TRIẾT
MSSV: C1200206

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CỜ ĐỎ
CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
MAI LÊ TRÚC LIÊN

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Cần Thơ, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích về chuyên ngành, giúp em có được nền tảng vững chắc
hỗ trợ đắc lực cho việc làm của em sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến cô Mai Lê Trúc Liên, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành tốt luận văn này.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Cờ Đỏ đã tiếp
nhận và hỗ trợ em hoàn thành tốt đợt thực tập. Hơn hết là lời cảm ơn chân
thành nhất đến các Anh, Chị tại Phòng Kế hoạch – Kinh Doanh, đã tận tình chỉ
bảo và truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích.
Lời cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản trị
kinh doanh, cô Mai Lê Trúc Liên cùng Ban Giám Đốc ngân hàng, các Anh,
Chị Phòng Kế hoạch – Kinh doanh luôn dồi dào sức khỏe, vui vẻ và thành
công trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Hồ Hiền Triết

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Hồ Hiền Triết

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cờ Đỏ, ngày…. tháng…. năm…….
Giám Đốc đơn vị

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................ Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng ghiên cứu ...............................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................3
2.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............................3
2.1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng..........................3
2.1.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng .......................................................................................................6
2.1.4 Phân tích khả năng thanh khoản của Ngân hàng .....................................9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT - CHI NHÁNH CỜ ĐỎ CẦN THƠ ................. 13
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CỜ ĐỎ ............. 13
3.1.1 Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội huyện Cờ Đỏ ..........Error!
Bookmark not defined.
3.1.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Cờ Đỏ ...Error!
Bookmark not defined.
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNGError! Bookmark
not defined.
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG
PHÒNG BAN ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban.................................................... 16
3.4 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CỜ ĐỎ ............. 18
3.4.1 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ..................................... 18
3.4.2 Lĩnh vực đầu tư chủ yếu của Ngân hàng ............................................... 18
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CỜ ĐỎ ............. 18

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH CỜ ĐỎ CẦN THƠ .......................... Error! Bookmark not defined.
v


4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AGRIBANK-CHI NHÁNH CỜ ĐỎ CẦN THƠ Error!
Bookmark
not
defined.
4.1.1 Phân tích thu nhập của Ngân hàng giai đoạn 3 năm 2011- 2013 .......... 20
4.1.2 Phân tích chi phí của Ngân hàng giai đoạn 3 năm 2011- 2013 .......Error!
Bookmark not defined.
4.1.3 Phân tích lợi nhuận ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.4 Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 27
4.1.5Phân tích các chỉ số tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA AGRIBANK – CHI NHÁNH CỜ ĐỎ CẦN THƠ ................ 32
4.2.1 Phân tích chất lượng tài sản có.............................................................. 32
4.2.2 Phân tích chất lượng tài sản nợ ............................................................. 38
4.2.3 Phân tích khả năng thanh khoản của Ngân hàng……………………… 42
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH CỜ ĐỎ CẦN THƠ ................................................................. 45
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ............... 45
5.2.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 45
5.1.2 Những mặt còn hạn chế ........................................................................ 45

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ........................................................................................................ 46
5.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................... 46
5.2.2 Giải pháp tăng thu nhập ........................................................................ 46
5.2.3 Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................... 47
5.2.4 Một số giải pháp khác nâng cao kết quả kinh doanh ............................. 48
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 50
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 50
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................53

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình thu nhập tại Agribank - Chi nhánh Cờ Đỏ giai đoạn 2011
– 2013 ........................................................................................................... 20
Bảng 4.2: Tình hình chi phí tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ giai đoạn năm
2011 đến năm 2013 .....................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ giai đoạn năm
2011 - 2013 .................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4: Tình hình thu nhập của Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 28
Bảng 4.5: Tình hình chi phí tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 29
Bảng 4.6: Tình hình lợi nhuận tạiAgribank – Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2013 và 6tháng đầu năm 2014.......................................................... 29
Bảng 4..7: Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank–Chi
nhánh Cờ Đỏ giai đoạn 2011-2013 và 6/2014 . Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.8: Doanh số cho vay,doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu tại Agribank –
Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ trong giai đoạn 2011-2013 .................................. 33
Bảng 4.9: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu tại Agribank –
Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ trong giai đoạn 6/2013 - 6/2014 .......................... 35
Bảng 4.10: Phân tích các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng tại Agribank-Chi
nhánh Cờ Đỏ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................... 36
Bảng 4.11: Nguồn vốn kinh doanh của Agribank – chi nhánh Cờ Đỏ giai đoạn
2011 – 2013 .................................................................................................. 39
Bảng 4.12: Nguồn vốn kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ
trong giai đoạn 6/2013 - 6/2014 ..................................................................... 40
Bảng 4.13: Tình hình huy động vốn tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ
trong giai đoạn 2011 - 6/2014 ........................................................................ 41
Bảng 4.14: Hệ số trạng thái tiền mặt tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ
trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6/2014 .......................................................... 43
Bảng 4.15: Tỷ số thành phần tiền biến động tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6/2014 ....... Error! Bookmark not defined.

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức tại Agribank – Chi nhánh Cờ Đỏ Cần Thơ .................
........................................................................Error! Bookmark not defined.

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM:


Automatic Teller Machine

AGRIBANK: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

CB - NV: Cán bộ nhân viên
KH:

Khách hàng

CBTD:

Cán bộ tín dụng

NH:

Ngân hàng

DSTN:

Doanh số thu nợ

DSCV:

Doanh số cho vay

TM - DV: Thương mại dịch vụ

TCTD:

Tổ chức tín dụng

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại hội nhập Việt Nam đã có những bước đi thành công trên
trường quốc tế như gia nhập các tổ chức quốc tế ASEAN, WTO, APEC,… Điều
này đòi hỏi nền kinh tế Việt Nam phải hòa nhập vào sâu và rộng và nền kinh tế
thế giới. Chính vì thế mà áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn cho các doanh
nghiệp cũng như các ngân hàng thương mại. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi
ngân hàng là kết quả kinh doanh. Có kết quả kinh doanh tốt mới có thể đứng
vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng khác, vừa có điều kiện
tích lũy và mở rộng kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho công nhân viên và
làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bên cạnh những tác động tích cực, việc suy
thoái kinh tế thế giới sâu rộng, thị trường chứng khoán liên tục biến đổi và sự
cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng ngày càng tăng do chính sách mở cửa thị
trường của Chính phủ cho các ngân hàng nước ngoài theo cam kết khi gia nhập
WTO, đã làm cho các ngân hàng ở Việt Nam nói chung, ở thành phố Cần Thơ
nói riêng phải có chính sách kinh doanh hợp lý nhằm thu hút khách hàng đến với
mình. Kinh doanh Ngân hàng mấy năm gần đây gặp rất nhiều khó khăn từ những
tác động bên ngoài như lạm phát luôn ở mức cao lãi suất thay đổi liên tục năm
(2012) 6 lần giảm lãi suất huy động và cho vay gây khó khăn cho hoạt động kinh
doanh. Bất động sản bị đóng băng, năm 2013 có hơn 60.700 doanh nghiệp phá
sản, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2013 tương đối thấp chỉ đạt 5,4%. Nợ xấu

luôn ở mức cao đòi hỏi ngân hàng phải có chiến lược kinh doanh hợp lý để phù
hợp với môi trường kinh doanh biến động và khó khăn như hiện nay.
Thành phố Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, nằm ở vị trí trung
tâm của khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên có hệ thống cơ sở hạ tầng khá
thuận lợi cho các doanh nghiệp hợp tác đầu tư cũng như ngân hàng phát triển hoạt
động kinh doanh của mình. Trong đó ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam (Agribank) chi nhánh Cờ Đỏ-Cần Thơ là một trong những
ngân hàng chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trên. Chính vì vậy, việc
phân tích hoạt động kinh doanh cho NHNo & PTNT Việt Nam (Agribank) chi
nhánh Cờ Đỏ là cần thiết và quan trọng. Nó giúp ngân hàng thấy được điểm
mạnh, điểm yếu của mình so với các ngân hàng đối thủ trên địa bàn thành phố
1


Cần Thơ. Từ đó, Agribank chi nhánh Cờ Đỏ có những giải pháp để tiếp tục đầu tư
và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “ Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT Việt Nam (Agribank) chi nhánh Cờ
Đỏ” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT
Huyện Cờ Đỏ giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Từ kết quả phân
tích thực tế đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả kinh doanh của ngân hàng qua một số chỉ tiêu,
chỉ số tài chính.

Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp để nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tiến hành tại NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ, ấp Thới Hòa, Thị trấn Cờ
Đỏ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm
2014 để phân tích.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu về hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao
hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT Huyện Cờ Đỏ.
2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế,
xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Kết quả kinh doanh
bao gồm hai mặt là kết quả về mặt kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi
phí thấp nhất) và kết quả về mặt xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt
được từ quá trình hoạt động kinh doanh, trong đó kết quả kinh tế có ý nghĩa quyết
định.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chiến lược mới được đưa vào thực

hiện, nhà quản trị cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với
kế hoạch, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có
hiệu quả. Phân tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lược kinh
doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của ngân hàng, giúp ngân hàng củng
cố chỗ đứng của mình trên thị trường.
Hai mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh là: phát hiện các lĩnh vực
kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao và hạn chế tối thiểu các rủi ro
phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của
kết quả kinh doanh thông qua các chỉ số tài chính mà còn đi sâu xem xét các
nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh của một ngân hàng là kết quả
kinh doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng
phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động như: tình hình
dự trữ, doanh số cho vay, số tiền huy động được, v.v ..., hoặc là kết quả tổng hợp
của quá trình kinh doanh như lợi nhuận. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, phụ
thuộc vào sự tinh vi, kiến thức, kinh nghiệm của người phân tích và mức độ phát
triển của hệ thống ngân hàng.
2.1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

3


2.1.2.1 Thu nhập của Ngân hàng
Thu nhập Ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của
ngân hàng như: cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ,...
Các khoản thu nhập của Ngân hàng:
Thu từ hoạt động tín dụng: Tín dụng là nguồn tạo ra khoản thu nhập chủ yếu,
quan trọng nhất cho Ngân hàng, chiếm khoản 80% tổng thu nhập của ngân hàng.

Thu từ hoạt động kinh doanh: ví dụ như đầu tư chứng khoán, hùn vốn góp
vốn liên doanh,...
Thu từ các khoản tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
Thu từ các dịch vụ ngân hàng.
2.1.2.2 Chi phí của Ngân hàng
Chi phí là toàn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một quá trình sản xuất
kinh doanh.
Các khoản chi phí của ngân hàng:
Chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay: đây là khoản chi phí lớn nhất từ trước đến
nay và sẽ là chi phí lớn nhất trong tương lai và sẽ thay đổi khi lãi suất thay đổi.
Tiền lương và các phúc lợi của nhân viên chiếm một phần đáng kể trong
tổng chi phí.
Các khoản thuế: Ngân hàng cũng phải nộp các khoản thuế như những doanh
nghiệp khác như: thuế thu nhập doanh nghiệp,...
Các chi phí khác: Bao gồm tất cả các chi phí khác không được phân loại
trên đây nhưng dù sao cũng cần thiết cho hoạt động của Ngân hàng như: Chi phí
bảo hiểm, chi phí quản cáo, chi phí các cuộc thanh tra. Đặc biệt là chi phí in ấn và
các thiết bị văn phòng.
2.1.2.3 Lợi nhuận của Ngân hàng
Lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây
là thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động kinh doanh.

Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
4


Lợi nhuận ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định vốn
nhằm mở rộng phát triển và cải tiến chiến lược khách hàng. Lợi nhuận còn
khuyến khích nhà quản lý mở rộng và cải thiện công việc, giảm chi phí và gia

tăng các dịch vụ.
Tóm lại, việc tạo ra lợi nhuận là cần thiết và quan trọng trong hoạt động
ngân hàng, không chỉ nó quyết định sự sống còn của ngân hàng mà nó giúp cho
Ngân hàng có thể dễ dàng huy động vốn trong dân cư, để ngân hàng ngày càng
lớn mạnh, hoạt động hiệu quả hơn.
2.1.2.4 Phân tích các chỉ số tài chính phân tích kết quả kinh doanh của
Ngân hàng
 Hệ số tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sản
Lợi nhuận trước thuế

Tỷ số lợi nhuận trên
tổng tài sản

=
Tổng tài sản

Thể hiện 1 đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi
nhuận. Tỷ số này phản ánh năng lực quản trị cuả NH về sử dụng tài chính và
những nguồn vốn thực sự đem lại lợi nhuận. Do đó, hệ số này càng cao thì càng
tốt.
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài sản hợp lý
và hiệu quả. Còn càng thấp thì thể hiện vốn đang được sử dụng càng không hiệu
quả.
Hệ số tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng thu nhập
Lợi nhuận trước thuế

Tỷ số lợi nhuận
trên thu nhập

=

Thu nhập

5


Thể hiện cứ 1 đồng thu nhập có bao nhiêu đồng lợi nhuận, đồng thời đánh
giá hiệu quả quản lý chi phí của NH. Chỉ số này cao chứng tỏ NH đã có những
biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của NH.
 Thu nhập lãi trên tổng thu nhập
Thu nhập lãi
TNL/TTN =

Tổng thu nhập

Chỉ số này giúp nhà quản trị NH xác định tỷ trọng của thu nhập lãi trong cơ
cấu của tổng thu nhập của NH để đo lường hiệu quả của các hoạt động có thu
nhập từ lãi.
 Mức lãi biên tế (%)
Tỷ số này cho ta biết tất cả tài sản sinh lời của NH có thể tạo ra bao nhiêu
tiền lãi cho NH. Nó phản ánh hiệu quả hoạt động của NH. Do đó, hệ số này càng
cao càng tốt.

Mức lãi biên tế

Thu nhập lãi suất – Chi phí lãi suất
=
Tài sản sinh lời

Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + Tiền dự trữ + TSCĐ và thiết bị).
Trong đó:

- Tài sản sinh lời là tất cả tài sản đầu tư đem lại tiền lãi.
- Thu nhập lãi suất bao gồm: thu lãi cho vay.
- Chi phí lãi suất bao gồm: chi trả lãi tiền gửi, chi trả tiền vay.
 Thu nhập lãi trên chi phí lãi
Thu nhập lãi

TNL/CPL =

Chi phí lãi

Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong
một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi
6


Thu nhập lãi là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố
định và các khoản tín dụng khác mà NH nhận được trên từng loại tài sản cụ thể
này.
Chi phí lãi là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay ngắn
hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác… trên từng loại nợ phải trả cụ thể.
2.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng
2.1.3.1. Phân tích chất lượng tài sản có
a) Phân tích nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ tín dụng hiện nay vẫn còn là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của
các ngân hàng. Việc phân tích khoản mục đầu tư tín dụng của ngân hàng là nội
dung quan trọng trong việc phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tùy
theo mục tiêu phân tích, các nhà quản trị đưa ra nhiều phương thức phân tổ khác
nhau khi phân loại dư nợ của ngân hàng. Chẳng hạn như ngân hàng có thể phân

tích dư nợ theo thành phần kinh tế, theo đối tượng cho vay, theo thời hạn cho
vay… Với mỗi cách phân loại khác nhau, nhà quản trị có thể xác định được
những rủi ro ngân hàng đang và sẽ gánh chịu để từ đó có thể đưa ra những giải
pháp thích hợp nhằm để hạn chế nó và góp phần nâng cao chất lượng nghiệp vụ
tín dụng của ngân hàng.
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi lại.
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không
phân biệt thời điểm cho vay.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định
mà ngân hàng chưa thu hồi lại.
- Nợ xấu: theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN, nợ của các TCTD
được chia thành 5 nhóm
Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: nợ cần chú ý
Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn
7


Nhóm 4: nợ nghi ngờ
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn
Nợ xấu bao gồm dư nợ các nhóm 3, 4 và 5
b) Phân tích các chỉ tiêu về chất lƣợng tín dụng
 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%)
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động =

x 100%
Vốn huy động


Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
 Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn (%)
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn =

x 100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn
định và có hiệu quả; ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn trong khâu tìm kiếm
khách hàng.
 Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng hay chỉ tiêu Doanh số thu nợ trên dư nợ
bình quân – đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh
hay chậm.
 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ (%)
Tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ

Nợ xấu
Tổng dư nợ

=


8

x 100%


Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng
tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại.
2.1.2.2 Phân tích tài sản nợ
a) Phân tích sơ lƣợc nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng
Nguồn vốn của ngân hàng là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập
và huy động được trong quá trình hoạt động, để cho vay và đáp ứng các nhu cầu
khác trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
Ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, Ngân hàng Thương
mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho
phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để
cho vay đối với nền kinh tế.
Ngày nay khi nền kinh tế xã hội phát triển, kinh doanh là mục tiêu hàng
đầu. Để tiến hành hoạt động kinh doanh thì bất cứ tổ chức doanh nghiệp, cá nhân
nào cũng cần phải có lượng vốn nhất định. Việc tạo lập và phân bổ nguồn vốn của
NHTM là một trong vấn đề quan trọng đối với sự phát triển chung với chính
Ngân hàng và các chủ thể tham gia vào hoạt động của nền kinh tế.
Ngoài ra việc huy động cũng thông qua kênh phát hành các loại giấy tờ có
giá. Đây là hoạt động không thường xuyên, nhưng cũng góp phần tích cực trong
việc huy động của Ngân hàng được hiệu quả.
b) Phân tích nguồn vốn huy động
Chỉ số 2 (%):

Tỷ trọng từng loại


Số dư từng loại tiền gửi

=

trên tổng vốn huy động

x 100

Tổng số vốn huy động

Đây là chỉ số xác định cơ cấu huy động vốn của ngân hàng. Mỗi loại tiền
gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, kỳ hạn… do đó, việc
xác định cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế rủi ro có thể gặp phải và
tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
2.1.4. Phân tích khả năng thanh khoản của Ngân hàng

9


Khả năng thanh toán của một ngân hàng có thể xem xét theo nhiều góc độ
khác nhau. Theo nghĩa hẹp, khả năng thanh toán bao gồm khỏan dự trữ tiền mặt
để sẵn sàng đáp ứng cho những nhu cầu rút tiền bất ngờ của nhân dân. Do đó việc
để lại những lượng tiền mặt tối thiểu để phòng những biến cố như vậy là điều
phải làm tại các ngân hàng.
Ngoài ra khả năng thanh toán còn chỉ ra những khái niệm rộng hơn. Vào
một lúc nào đó, giả sử ngân hàng có một khách hàng tốt và an toàn đến xin vay.
Nếu ngân hàng không thể cho vay được vì dự trữ còn quá ít, người ta gọi đây là
tình trạng kẹt thanh khoản. ngược lại, trường hợp ngân hàng đủ điều kiện để đáp
ứng ngay yêu cầu xin vay này, thuật ngữ chuyên môn gọi đó là đủ thanh khoản.

Từ những thí dụ trên, có thể khái quát rằng, đứng về phía ngân hàng, thanh khỏan
là “tình trạng tiền mặt sẵn sàng để chi trả hay gia tăng tài sản có”. Để đánh giá
tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của ngân hàng có thể xem xét một số
chỉ tiêu sau :
2.1.4.1 Chỉ số trạng thái tiền mặt
Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTC
Chỉ số trạng thái tiền mặt =
Tổng tài sản
Tiền mặt là khỏan tiền mà ngân hàng để tại kho quỹ nhằm đáp ứng các nhu
cầu vay vốn và rút tiền đột xuất của khách hàng. Các khoản tiền gửi tại các TCTD
là các khỏan có tính thanh khoản cao, dễ chuyển đổi thành tiền khi cần thiết.
Chỉ số trạng thái tiền mặt sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng đánh giá được
những khỏan mục có tính thanh khỏan cao nhất chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng tài sản của ngân hàng. Chỉ số này càng cao thì thì khả năng thanh toán của
ngân hàng sẽ càng tốt, nhưng nếu chỉ số này quá cao đồng nghĩa với việc ngân
hàng tập trung quá nhiều vốn bằng tiền và như vậy chứng tỏ ngân hàng không sử
dụng vốn hiệu quả, khả năng sinh lời từ nguồn tiền đó là không cao.
2.1.4.2 Tỷ số thành phần tiền biến động (%)
Tỷ số thành phần
tiền biến động

=

Tiền gửi thanh toán
Tổng số tiền gửi

10

x 100%



Tỷ số thành phần tiền biến động cho biết cơ cấu tiền gửi để thanh toán trong
tổng số tiền gửi của ngân hàng. Tỷ lệ này cho ngân hàng biết cần có một lượng tài
sản có tính thanh khoản cao cần thiết để đảm bảo thanh toán bất cứ lúc nào cho
giá trị tiền gửi thanh toán này. Tỷ số thành phần tiền biến động càng cao cho thấy
nhu cầu sử dụng vốn trong tương lai càng cao.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Cờ Đỏ qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014. Cụ thể là số liệu được thu thập trực tiếp tại phòng kế hoạch và kinh
doanh của Ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích so sánh số tuyệt đối ,so sánh số
tương đối, phương pháp tỷ số để làm rõ mục tiêu thứ nhất, mục tiêu thứ hai và thứ
ba
Từ kết quả của các mục được phân tích trong bài kết hợp với tình hình hiện
tại của Ngân hàng sử dụng phương pháp suy luận để làm rõ mục tiêu thứ tư.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Phương pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với
số liệu năm trước của của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
y = y1 – y0
Trong đó:
y: Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
y1: Chỉ tiêu năm sau
y0: Chỉ tiêu năm trước
2.2.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối
Phương pháp này là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với

kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp dùng để làm rõ mức độ biến động
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
11


giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
y=

y1 – y0
x 100%
y0

Trong đó:
y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
y1: Chỉ tiêu năm sau
y0: Chỉ tiêu năm trước
2.2.2.3 Phương pháp tỷ số
Sử dụng các tỷ số suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ số tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu, thu nhâp lãi trên chi phí lãi, lợi nhuận biên tế... Sử dụng các tỷ số tài
chính để nắm bắt được tình hình tài chính hiện tại cũng như cho thấy sự hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

12


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CỜ ĐỎ
3.1 TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ

3.1.1 Điều kiện tƣ nhiên – tình hình kinh tế xã hội tại huyện Cờ Đỏ
Huyện Cờ Đỏ được thành lập theo Nghị định số 12/2008/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ là huyện vùng ven của TP Cần Thơ: Huyện Cờ
Đỏ là huyện vùng ven và nằm về phía tây của thành phố Cần Thơ, thành phố loại
I trực thuộc Trung ương và là thành phố trung tâm của khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long. Đông giáp huyện Thới Lai, Nam giáp huyện Giồng Riềng (tỉnh Kiên
Giang), Bắc giáp quận Ô Môn và quận Thốt Nốt, Tây giáp huyện Vĩnh Thạnh.
Huyện Cờ Đỏ là vùng đất có nhiều tiềm năng, lợi thế về phát triển sản xuất nông
nghiệp với 26.491,22 ha đất sản xuất cây trồng hàng năm, trong đó tập trung
nhiều nhất là trồng lúa. Sản lượng lúa năm 2013 của huyện đạt trên 400.000 tấn
và có trên 95% là lúa chất lượng cao đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt trên 11%/năm. Cơ cấu kinh tế đã
có bước chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng sản xuất công nghiệp thương
mại dịch vụ. Đối với lĩnh vực nông nghiệp đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
khuyến khích xen canh tăng vụ. Từ ngày 1/3/2009 huyện Cờ Đỏ điều chỉnh địa
giới hành chính để thành lập huyện Thới Lai sau khi điều chỉnh có diện tích tự
nhiên 31.047 ha, dân số: 124.595 người, có 10 đơn vị hành chính gồm thị trấn Cờ
Đỏ và các xã Đông Hiệp, Đông Thắng, Thới Đông, Thới Xuân, Thới Hưng,
Thạnh Phú, Trung hưng, Trung An, Trung Thạnh.
Giá trị sản phẩm hàng hóa thương mại dịch vụ lưu thông trên thị trường năm
2013 đạt 1.884 tỷ đồng. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đạt
914,5 tỷ đồng. Toàn huyện có 2 doanh nghiệp nhà nước, 80 doanh nghiệp tư
nhân, 10 hợp tác xã và 1788 hộ kinh doanh cá thể. Giải quyết việc làm mới cho
gần 3800 lao động mỗi năm. Thu nhập bình quân đầu người mỗi năm (2013) là
21,136 triệu đồng. Về đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài các công trình thành phố đầu tư
trên địa bàn trong 5 năm từ 2009 đến 2013 huyện đã triển khai đầu tư 244 công
trình xây dựng cơ bản với tổng nguồn vốn 657,67 tỷ đồng. Chất lượng giáo dục
của huyện của huyện được nâng cao qua từng năm. Năm 2013 số trường đạt
chuẩn của huyện là 12/46 trường, trường THPT Hà Huy Giáp là đơn vị nhiều năm
liền có tỷ lệ học sinh tốt nghiệp đạt 100%. Huyện đã triển khai công tác tư vấn,

giới thiệu việc làm và mở 134 lớp dạy nghề cho người lao động, góp phần giảm
13


tỷ lệ hộ nghèo của huyện cuối năm 2013 còn 7,6% giảm hơn 5,38% so với năm
2009.
3.1.2 Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của Agribank - Chi
nhánh huyện Cờ Đỏ Cần Thơ.
Căn cứ nhu cầu thực tế ở địa phương, Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
AGRIBANK đã căn cứ Công văn số: 575/NHNN-CTH2 ngày 16/09/2009 của
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh thành phố Cần Thơ về việc chấp thuận thay đổi
tên và địa chỉ Chi nhánh Trung An thuộc Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thốt
Nốt thành NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ phụ thuộc Chi nhánh NHNo&PTNT
Thành Phố Cần Thơ theo quyết định số: 1357/QĐ/HĐQT-TCCB ký ngày
06/10/2009 của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Agribank về việc đổi tên địa điểm
Chi nhánh Trung An thành Chi nhánh Cờ Đỏ trực thuộc NHNo&PTNT TP Cần
Thơ và NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ hoạt động chính thức nhằm đáp ứng tốt nhu
cầu vốn và tạo thuận lợi cung cấp dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các thành phần
kinh tế.
NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ là Chi nhánh loại 3 trực thuộc NHNo&PTNT
thành phố Cần Thơ quản lý, có tư cách pháp nhân được sử dụng con dấu riêng,
chức năng, nhiệm vụ hoạt động theo quy chế số: 169/QĐ/HĐQT-02 ngày
07/09/2002 của chủ tịch Hội đồng quản trị AGRIBANK.
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Cờ Đỏ có tên giao dịch quốc tế: Việt Nam
Bank for Agriculture and rural development – Co Do Branch.
Tên giao dịch trong nước: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh huyện Cờ Đỏ.
Trụ sở của NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ đặt tại ấp Thới Hòa, thị trấn Cờ
Đỏ, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ. Địa bàn hoạt động theo địa giới hành
chính huyện. Bao gồm thị trấn Cờ Đỏ và các xã: Thới Xuân, Thới Đông, Đông

Thắng, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh. Chi nhánh
chịu trách nhiệm thực hiện chức năng, nghiệp vụ của Ngân hàng cho tất cả các
ngành kinh tế và thành phần kinh tế trong huyện nhưng hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực phát triển nông thôn, đối tượng phục vụ chủ yếu là nông dân.
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG
Trong cơ chế nền kinh tế thị trường nền kinh tế huyện Cờ Đỏ cũng đang
từng bước phát triển theo xu hướng đổi mới chung của đất nước.
Trong thời gian qua dưới sự chỉ đạo của chính quyền nhân dân các cấp, nền
kinh tế huyện Cờ Đỏ đang tăng trưởng nhanh chóng, thu nhập bình quân đầu
người tăng, đa dạng hóa nhiều ngành nghề kinh doanh, nhiều doanh nghiệp ra đời
14


và làm ăn có hiệu quả. kinh tế nông nghiệp vẫn được quan tâm đầu tư hàng đầu.
Cờ Đỏ là một huyện có cơ sở hạ tầng tương đối, tạo điều kiện và tiềm năng phát
triển phong phú cho nền kinh tế huyện nhà nói riêng thành phố Cần Thơ nói
chung. Ðặc biệt là nông nghiệp nông thôn huyện Cờ Đỏ cũng là huyện góp phần
không nhỏ về việc tăng sản lượng để Cần Thơ là 1 trong thành phố (tỉnh) đứng
đầu cả nước về sản lượng lúa trong năm. Với tiềm năng phát triển nông nghiệp
như thế thì sự ra đời của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ là 1 tất yếu góp
phần thúc đẩy nền kinh tế của huyện ngày càng vững chắc và toàn diện.
Ðịa bàn hoạt động của NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ chủ yếu là trong
huyện. Theo đó Ngân hàng sẽ hỗ trợ vốn cho các ngành nghề sản xuất kinh doanh
trong huyện, đặc biệt là nông nghiệp, nông thôn, cho vay theo Nghị Định 41,
Quyết định 63. Ngân hàng cho nông dân vay vốn ngắn, trung và dài hạn làm chi
phí sản xuất, cải tạo trồng mới, khai thác đất canh tác nông nghiệp, phát triển
nông nghiệp nông thôn góp phần cải thiện đời sống nhân dân, đưa kinh tế huyện
phát triển.
Các chương trình vay vốn của Ngân hàng chủ yếu hướng vào các thành
phần kinh tế thực sự khó khăn, thiếu chi phí sản xuất, kinh doanh phát triển kinh

tế xã hội của huyện. Mục tiêu của Ngân hàng là góp phần xóa đói giảm nghèo cho
nhân dân, cải tạo bộ mặt nông thôn theo hướng tích cực. Nhờ vào những nỗ lực
của Ngân hàng cùng với sự phấn đấu từ bản thân các hộ nông dân, đến nay đã có
nhiều hộ nông dân thoát khỏi khó khăn, đói nghèo, vươn lên làm giàu, đời sống
được nâng cao, phương tiện sinh hoạt gia đình được cải thiện, bộ mặt nông thôn
được đổi mới sâu sắc.
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHƢC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG
PHÒNG BAN
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Vào ngày 25 tháng 12 năm 2009 giám đốc NHNo&PTNT thành phố Cần
Thơ ký quyết định số: 50/QĐ/ NHNo-HCNS về việc thành lập phòng Kế toánNgân quỹ và quyết định số: 51/QĐ/ NHNo-HCNS về việc thành lập Phòng Kế
hoạch - Kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ.
Để hiểu rõ hơn về quan hệ trong công việc tại đơn vị, cơ cấu tại đơn vị được
trình bày theo sơ đồ dưới đây:

15


×