Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM LÊ TRUNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201

Tháng 9 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM LÊ TRUNG
MSSV: C1200207

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201



Cán bộ hướng dẫn
Ths. NGUYỄN THỊ LƯƠNG

Tháng 9 năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự giảng dạy
nhiệt tình của quý Thầy Cô của trường, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa kinh tế Quản trị kinh doanh, em đã học được những kiến thức thật hữu ích cho chuyên
ngành của mình. Nhất là trong quá trình thực tập tại ngân hàng để làm đề tài
tốt nghiệp, em đã có điều kiện tiếp xúc và vận dụng những kiến thức đó vào
thực tế, giúp em trưởng thành và tự tin bước vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh
doanh, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Lương trực tiếp nhiệt tình hướng dẫn,
chỉ bảo, hỗ trợ cho em rất nhiều về mặt tài liệu và số liệu, tạo điều kiện
giúp em có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo NHNO&PTNT Chi
nhánh TP Cần Thơ, đặc biệt là Anh Nguyễn Minh Huy phòng kế hoạch
tổng hợp đã nhiệt tình giúp đỡ và đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi
trường làm việc tại ngân hàng và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình.
Cùng lời cảm tạ, em xin kính chúc quý Thầy Cô, các anh chị trong
NHNO&PTNT Chi nhánh TP Cần Thơ sức khỏe và thành công trong công
việc cũng như trong cuộc sống.

Ngày 29 tháng 09 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Phạm Lê Trung

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 29 tháng 9 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phạm Lê Trung

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………….

Ngày …... tháng ….. năm …...
Trưởng phòng giao dịch

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU..............................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:..........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu .............................................................................2
1.3.2 Không gian nghiên cứu..........................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................4
2.1.1 Các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng.................................................4
2.1.2 Một số qui định trong hoạt động tín dụng ..............................................8
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................11

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................11
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ........................................13
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TP CẦN THƠ ......................................................................13
3.1.1 Lịch sử hình thành của NHNO&PTNT TP Cần Thơ.............................13
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ..............................................................................14
3.2.1 Sơ đồ tổ chức.......................................................................................14
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..........................................15
3.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011-2014 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014.........19
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ......................................19
3.3.2 Mục tiêu phát triển trong những năm tới..............................................22

iv


CHƯƠNG 4PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NHNO&PTNT TP CẦN THƠ QUA BA NĂM 2011 – 2013 VÀ SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ...........................................................................23
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG .....23
4.1.1 Sơ lược về tình hình huy động vốn của Ngân hàng ..............................23
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn ngắn hạn của ngân hàng qua ba năm
2011 – 2013 và sáu tháng đầu năm 2014 ......................................................28
4.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNO &
PTNT TP CẦN THƠ QUA BA NĂM 2011 – 2013 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 ...................................................................................................29
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA
NHNO&PTNT CHI NHÁNH CẦN THƠ .....................................................33

4.3.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng.............33
4.3.2 Phân tích tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn của ngân hàng...............42
4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn của ngân hàng..............................50
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng ............................57
4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG ...........................................64
4.4.1 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn .......................................................64
4.4.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn .........................................................................65
4.4.3 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn .......................................65
4.4.4 Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn..................................................66
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NHNO&PTNT TP CẦN THƠ ......................67
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN HIỆN TẠI CỦA NHNO &
PTNT CẦN THƠ .........................................................................................67
5.1.1 Những thuận lợi...................................................................................67
5.1.2 Những khó khăn ..................................................................................68
5.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CHO NGÂN HÀNG ...........................................68
5.2.1 Phát triển mạng lưới ............................................................................68
5.2.2 Phát triển dịch vụ.................................................................................69
5.2.3 Tăng cường huy động vốn ...................................................................69
5.2.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn ..................................69
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................71
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................71

v


6.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................71
6.2.1 Đối với ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam........................................71

6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................72
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương..........................................................72

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 -2013 và sáu tháng đầu
năm 2014 ................................................................................................... 20
Bảng 4.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014. ............................................................................................ 24
Bảng 4.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNTTP Cần Thơ qua 3
năm 2011 – 2013 và sáu tháng đầu năm 2014............................................. 30
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 34
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013
và sáu tháng đầu năm 2014......................................................................... 39
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 43
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011
– 2013 và sáu tháng đầu năm 2014 ............................................................. 47
Bảng 4.7 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 51
Bảng 4.8 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 và
sáu tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 55
Bảng 4.9 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 59
Bảng 4.10 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 – 2013
và sáu tháng đầu năm 2014......................................................................... 62

Bảng 4.11 một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng qua ba năm 2011-2013
................................................................................................................... 64

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ quan hệ tín dụng ....................................................................... 4
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn thành phố Cần Thơ ........................................................................... 14

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND

:

Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


:

Ngân hàng thương mại

NH

:

Ngân hàng

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông

TP

:

Thành Phố

VHĐ

:

Vốn huy động

HTX


:

Hợp tác xã

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HSX

:

Hộ sản xuất

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

DSCV


:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

CIC

:

Trung tâm tín dụng nhà nước

TCKT


:

Tổng chức kinh tế

TG

:

Tiền gửi

TSCĐ

:

Tài sản cố định

thôn

ix


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập ngày càng sâu rộng
vào nền kinh tế thế giới, đã đưa nước ta vào một sân chơi lớn với môi trường
khá mới mẽ, cùng với sự cạnh tranh khóc liệt. Dù những năm gần đây nền
kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng diễn biến khá

phức tạp, khủng hoảng trì trệ, lạm phát tăng cao v.v.. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn
giữ mức tăng trưởng ổn định nhờ vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng
và Nhà Nước. Trong quá trình hội nhập như hiện nay, Đảng và Nhà Nước ta
xác định Ngân hàng là một trong những ngành dịch vụ quan trọng nhất, đóng
vai trò đầu tàu, nồng cốt trong nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại với
những nghiệp vụ không ngừng được cải thiện và mở rộng cho phù hợp nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế và
dân cư, đã tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế đẩy mạnh đầu tư sản xuất,
đổi mới thiết bị hiện đại, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Đặc biệt
là lĩnh vực tín dụng, là một hoạt động mang tính sống còn đối với hầu hết các
ngân hàng thương mại và nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện
chức năng của xã hội và của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.
Thành phố Cần Thơ có vị trí trung tâm của Đồng bằng Sông Cửu Long,
có tiềm năng phát triển kinh tế phong phú và đa dạng. Vì vậy, nhu cầu vốn để
phục vụ cho sự phát triển kinh tế là rất lớn nên ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Cần Thơ đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan
trọng đó là phải nâng cao hiệu quả tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn của khách
hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất.
Trong những năm qua, dù nền kinh tế còn nhiều biến động và khó khăn
nhưng hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống và cũng là một trong
những hoạt động quan trọng, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản
và cơ cấu thu nhập của ngân hàng và cũng là lĩnh vực được quan tâm nhiều
nhất. Vì vậy, ngân hàng đã cố gắng tăng khối lượng tín dụng mà một trong
những hình thức tín dụng chủ yếu đó là cho vay ngắn hạn vì cho vay ngắn hạn
là loại có mức lãi suất thấp nhưng nó làm cho nguồn vốn cho vay của ngân
hàng được quay vòng nhanh hơn, và hạn chế được nhiều rủi ro, do đó hoạt
động cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Vì vậy, việc phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
nhằm tìm hiểu những ưu điểm, nhược điểm từ đó có những giải pháp phát huy


1


những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm nhằm mục đích cuối cùng là
tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng là một vấn đề quan trọng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình cho
vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cần
Thơ” để thấy vai trò cung cấp vốn của ngân hàng cho sự phát triển của nền
kinh tế thành phố.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Thành phố Cần Thơ trong giai đoạn ba năm từ năm
2011 đến năm 2013 và sáu tháng đầu năm 2014. Từ đó tìm ra những nguyên
nhân làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh và đồng
thời đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay ngắn hạn cho ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ.
- Phân tích và đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn của ngân hàng qua ba
năm 2011 – 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải
trong hoạt động cho vay ngắn hạn.
- Đề xuất những giải pháp nhằm giúp ngân hàng khắc phục được những
khó khăn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay ngắn hạn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Thông tin số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến

năm 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
1.3.2 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Phòng Tín dụng, tập trung vào các hoạt động
cho vay ngắn hạn trên địa bàn quản lý của Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Cần Thơ.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động nghiệp vụ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn TP Cần Thơ rất phong phú và đa dạng, do giới hạn về thời gian và kiến

2


thức. Nên đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung chủ yếu vào hoạt động
cho vay ngắn hạn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cần
Thơ qua ba năm 2011 – 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.

3


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Các khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM): Là tổ chức tài chính trung gian có vị
trí quan trọng nhất trong nền kinh tế.
Tùy theo bản chất và cơ cấu nền kinh tế của mỗi nước mà có những khái
niệm khác nhau về NHTM. Theo Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức

tín dụng Việt Nam Điều 4: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Người bán
hoặc
người cho vay

Hàng hoá, tiền

Người mua
hoặc
người đi vay

Phương tiện trao đổi
Tiền mặt

Mua chịu

Thanh toán
Con nợ

Chủ nợ

Hình 2.1 Sơ đồ quan hệ tín dụng
Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng thì phải có các điều kiện
sau:
+ Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).

+ Thứ hai, là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hay
tiền tệ.
+ Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì không còn phạm trù tín dụng
nữa.
Ngoài ra, thì ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:

4


- Theo Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng của Thái Văn Đại: “Tín dụng là
một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ-người cho vay) cấp
tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… Dựa vào lời hứa thanh toán lại trong
tương lai của bên kia (thụ trái-người đi vay)”.
- Theo Tiền tệ và ngân hàng của Lê Văn Tề: “Tín dụng là sự vận động
đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và sẽ quay về với
người cho vay (hoặc với người mà được người cho vay chỉ định) cả vốn và lãi
trong một kỳ hạn xác định nào đó.
Hay nói một cách khái quát thì tín dụng là sự vận động của các nguồn
vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Quan hệ tín dụng được hình thành và tồn tại
dựa trên cơ sở tạo lập niềm tin và tín nhiệm mà người cho vay hướng về người
đi vay khi đem tài sản, tiền bạc ra cho vay và tin rằng họ sẽ hoàn trả nợ đúng
hạn. Quan hệ tín dụng tồn tại trong các phương thức khác nhau thì tín dụng
cũng mang những bản chất khác nhau
Tín dụng ngân hàng: Theo Nguyễn Ninh Kiều (2009, trang 9) nhận
định Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
Cho vay: Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN “Cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một

khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Khách hàng vay: Bao gồm pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh
nghiệp tư nhân và cá nhân có đủ điều kiện vay vốn tại tổ chức tín dụng theo
qui định của pháp luật.
Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam với khách hàng.
2.1.1.2 Các hình thức tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử
dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng

5


+ Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài
sản cố định.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng

+ Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hoá: Là loại tín dụng cung cấp
cho các nhà tín dụng để tiến hành sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
+ Tín dụng học tập: là hình thức tín dụng để phục vụ việc học của sinh
viên.
d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
+ Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: là hình thức tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu
hiện là người đi vay.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
+ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng là người trực tiếp trả nợ.
+ Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
f) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3 mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể
cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn thu
nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay phải có tài sản thế chấp hoặc
cầm cố hay phải có sự bảo lãnh của người thứ 3. Đối với các khách hàng
không có uy tín cao thì ngân hàng cho vay đòi hỏi phải đảm bảo. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung nguồn
thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.

g) Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.

6


Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả bất cứ lúc nào.
h) Dựa vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.1.1.3 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
Rủi ro tín dụng ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời
gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước
của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản
vay được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết
khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh chắc chắn sẽ có
khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp.
Lãi suất thấp: lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay
trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của người khác. Chính vì rủi ro mang lại
của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông
thường nhỏ.
Vốn tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho khách hàng thường được
khách hàng dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ xung vốn lưu động
nên số vốn vay thường là nhỏ.
Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: Vốn tín
dụng ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn

hạn như đảm bảo cân bằng ngân quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong
ngắn hạn… Thông thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay
mang tính thời điểm, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dưới hình thái
tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.
2.1.1.4 Hình thức cấp tín dụng ngắn hạn
Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, phân tán rủi ro,
đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các ngân
hàng thương mại ngày nay không ngừng phát triển các hình thức tín dụng
ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất
phong phú như: nghiệp vụ ứng trước trên tài khoản, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp
vụ chiết khấu….
a) Nghiệp vụ chiếc khấu
Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương
mại, trong đó ngân hàng trao cho người có trái phiếu một số tiền bằng giá trị
đáo hạn của trái phiếu trừ đi một số tiền lãi, hoa hồng và một số chi phí khác.
Tiền lãi tính từ ngày chiết khấu tới ngày đáo hạn trái phiếu.

7


Chứng từ chiết khấu có một số đặc trưng là: chứng từ có giá ; được thanh
toán số tiền đúng bằng mệnh giá chứng từ chiết khấu; thời hạn thanh toán là
thời hạn ngắn ( 90 đến 180 ngày).
b) Nghiệp vụ ứng trước trên tài khoản
Ứng trước trên tài khoản là loại tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng
vay tiền bằng cách mở và ứng cho họ một số tiền trên tài khoản của khách
hàng tại ngân hàng. Từ tài khoản đó, khách hàng có thể ký phiếu lĩnh tiền tới
mức tín dụng mà ngân hàng cấp cho mình.
c) Thấu chi là loại tín dụng mà qua đó ngân hàng cho phép khách hàng
được sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở ngân hàng trên tài khoản

vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định
2.1.1.5 Các hình thức bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay nói chung có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm
bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài
sản hình thành từ vốn vay và đảm bảo bằng hình thức bảo lãnh bên thứ ba.
a) Đảm bảo tiền vay bằng tài sản thế chấp: việc bên vay vốn thế chấp tài
sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Vấn đề
thế chấp tài sản bị chi phối bởi Luật Dân sự và Luật Đất đai. Theo hai luật này
thế chấp có hai loại: Thế chấp bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng
đất.
b) Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố: các động sản thuộc sở hữu của
mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ
c) Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay: việc khách hàng vay
dùng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
chính khoản vay đó đối với ngân hàng.
d) Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh là việc bên thứ
ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay
cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo
lãnh không thực hiện hoặc không thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. Bảo
lãnh có thể chia làm hai loại chính: bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín
chấp.
2.1.2 Một số qui định trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc vay vốn
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
đã được bên vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp
nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất
kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu
vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn
vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho

tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu

8


cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường
xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay ngân hàng. Hiệu quả
kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở
cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại
và phát triển các quan hệ vay vốn.
Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo,
một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thoả thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc
này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để ngân
hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các khách hàng vay
vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay ngân hàng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của
tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng
vốn trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian kết thúc kỳ hạn, bên vay
phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với thời gian cam kết giao
dịch, ngân hàng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân
hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay.
Khi kết khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Về
phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín
dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo
thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo
cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng
được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc

các ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém,
không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Hoạt động của ngân hàng cũng như các hoạt động của các doanh nghiệp
khác, chỉ khác ở chỗ là ngân hàng kinh doanh dưới dạng tiền tệ, còn các doanh
nghiệp khác thì kinh doanh dưới dạng sản phẩm, dịch vụ. Do đó, việc phân
tích đánh giá hoạt động tín dụng cũng tương đối giống như các doanh nghiệp
khác dựa vào các chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi

9


đó, Ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản
nợ quá hạn.
Nợ xấu: Nợ xấu là những khoản nợ mà TCTD đánh giá là không có khả
năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, nợ có khả năng tổn thất cao, thuộc các
nhóm 3, 4 và 5 theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN.
Vốn tự có: Là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, gồm:
+ Vốn điều lệ (vốn thực có).
+ Các quỹ dự trữ: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ đầu tư......

+ Các nguồn vốn khác: lợi nhuận giữ lại, khấu hao tài sản cố định....
Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các
ngân hàng, gồm:
+ Vốn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư.....
+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn vay từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác.
2.1.3.1 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Công thức:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
2.1.3.2 Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ
Công thức:
Dư nợ
dư nợ ngắn hạn/ tổng dư nợ (%) =

x 100 %
Tổng dư nợ

Là chỉ tiêu xác định tỷ lệ phần trăm mà dư nợ ngắn hạn chiếm trên tổng
dư nợ. Nói một cách khác ngân hàng có 100 đồng tổng dư nợ thì dư nợ ngắn

hạn chiếm bao nhiêu đồng.

10


2.1.3.3 Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
Công thức:
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (%) =

x 100 %
Dư nợ

Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
Ngân hàng này cao.
2.1.3.4 Nợ xấu ngắn hạn trên tổng nợ xấu
Nợ xấu ngắn hạn
Tỉ nợ xấu trên tổng nợ xâu (%) =

x 100 %

Tổng nợ xấu
Chỉ tiêu này xác định tỷ lệ phần trăm mà nợ xấu ngắn hạn chiếm trên
tổng nợ xấu. Nói cách khác ngân hàng có 100 đồng tổng nợ xấu thì nợ xấu
ngắn hạn chiếm bao nhiêu đồng.
2.1.3.5 Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay
Công thức:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =


x 100 %
Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu thể hiện sự so sánh giữa số tiền ngân hàng thu nợ với số tiền
ngân hàng cho vay trong một thời kỳ kinh doanh nhất định.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng phương pháp thu thập thứ cấp. Số
liệu được lấy từ các bảng báo cáo của Phòng Tín Dụng và Phòng Kế Hoạch
Tổng Hợp tại NHNO&PTNT TP Cần Thơ qua các năm 2011, 2012, 2013 và
sáu tháng đầu năm 2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu được sử dụng nhiều nhất trong đề tài
nghiên cứu này là phương pháp so sánh để nhìn nhận lại các chỉ số hoạt động
của ngân hàng qua nhiều năm cụ thể ở đây là qua ba năm 2011 – 2012 – 2013
và sáu tháng đầu năm 2014 để so sánh số liệu của các năm trước với các yêu
cầu đã được đặt ra trong năm. Để thấy được kết quả đạt được có đạt như dự
kiến từ đầu năm hay chưa? Nếu kết quả không đạt được như dự kiến thì cần
xem xét những chỉ tiêu nào không đạt và những chỉ tiêu nào đạt, đồng thời
xem xét xu hướng phát triển của các chỉ tiêu trong tương lai. Từ đó đưa ra biện
pháp để phát triển các chỉ tiêu chưa đạt phù hợp với kế hoạch. Phương pháp so
sánh bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối:

11


Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.


Y = Y1 - Y0
Ghi chú:

Y0 : Chỉ tiêu năm trước
Y1 : Chỉ tiêu năm sau
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Phương pháp so sánh tuyệt đối là phương pháp sử dụng số liệu năm
tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Ghi chú:

Y0 : Chỉ tiêu năm trước
%Y : Tốc độ tăng trưởng
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Đây là phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân phát sinh và đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
+ Phương pháp tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước.
+ Phương pháp tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước.
- Áp dụng các tỷ số tín dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng.

12



CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TP CẦN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành của NHNO&PTNT TP Cần Thơ
Nằm trong mạng lưới NHNO&PTNT Việt Nam, NHNO&PTNT Thành
phố Cần Thơ được theo quyết định số 30/QDN ngân hàng ký ngày 12/01/1992
của thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là Viet
Nam Bank For Agriculture, viết tắt là VBA), hiện nay là Agribank chi nhánh
Cần Thơ, là chi nhánh cấp 1 của NHNO&PTNT Việt Nam ở Cần Thơ.
Kể từ ngày 01/01/2004 NHNO&PTNT tỉnh Cần Thơ tách riêng thành
NHNO&PTNT Thành phố Cần Thơ và NHNO&PTNT tỉnh Hậu Giang, hoạt
động độc lập theo quyết định số 57/QĐ.
 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:
+ Huy động vốn nội và ngoại tệ với nhiều hình thức đa dạng, phong phú:
tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tài khoản cá nhân, tiền gửi tiết kiệm,
phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu…
+ Cho vay vốn: ngắn, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ với
tất cả các ngành nghề, các thành phần kinh tế, lãi suất thỏa thuận.
+ Thực hiện nghiệp vụ cầm cố, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh thanh toán…
+ Làm dịch vụ ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng, cá nhân trong
và ngoài nước.
+ Bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như: chuyển tiền nhanh,
thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT, các loại thẻ thanh toán, chi trả kiều hối,
kinh doanh ngoại tệ…
Hiện nay nhu cầu về nguồn vốn để cải tạo và phát triển, nông thôn ngày

càng cao và để đáp ứng kịp thời và góp phần đem lại sự tiện lợi và nhanh
chóng cho khách hàng với thông điệp “AGRIBANK mang phồn thịnh đến với
khách hàng”. Hiện nay NHNO&PTNT Thành phố Cần Thơ đã mở thêm rất
nhiều chi nhánh và phòng giao dịch. Cụ thể: có 3 phòng giao dịch trong nội ô
Thành phố và 9 chi nhánh ở các huyện sau: Ninh Kiều, Thới Lai, Bình Thủy,
Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh.
NHNO&PTNT Thành phố Cần Thơ có trụ sở chính đặt tại số 3 đường
Phan Đình Phùng Thành phố Cần Thơ. Số điện thoại (0710)823460. Fax:
(0710) 820392 – 821370.

13


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC 1

PHÒNG
TÍN
DỤNG

PHÒNG
NGOẠI
HỐI

PHÓ GIÁM ĐỐC 2


PHÒNG
HÀNH
CHÁNH

PHÒNG
KẾ
TOÁN
NGÂN
QUỸ

PHÓ GIÁM ĐỐC 3

PHÒNG
ĐIỆN
TOÁN

PHÒNG
DỊCH
VỤ

PHÒNG

Marketing

TỔNG
HỢP

KẾ
HOẠCH


PHÒNG
TỔ
CHỨC

PHÒNG
K.TRA
K.SOÁT
NỘI BỘ

Hình 3.1 Sơ đồ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ

14


×