Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện chợ mới tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.92 KB, 63 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  

NGUYỄN ANH HUY

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
CHỢ MỚI TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã Số Ngành: 52340201

Tháng 11-Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  


NGUYỄN ANH HUY
MSSV: C1200172

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG


NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUYỆN
CHỢ MỚI TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã Số Ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. TRẦN ÁI KẾT

Tháng 11-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh doanh
truờng Ðại học Cần Thơ, em nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của quý thầy cô
và đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Ðầu tiên, em xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Trần Ái Kết, đã tận tình
hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn, vƣớng mắc giúp em hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.
Sau đó, em xin gửi đến Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn - chi nhánh huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang lời cảm ơn chân
thành, đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể tích lũy đƣợc kinh
nghiệm thực tế làm hành trang cho công việc sau này cũng nhƣ đã giúp em
hoàn thành tốt đợt thực tập. Đặc biệt, em xin cảm ơn các cô, chú, anh, chị
phòng tín dụng, những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều
trong việc tìm hiểu những kiến thức sơ khai trong thực tế về nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng, giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm và tự thấy mình cần

phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong quá trình học tập cũng nhƣ làm việc sau này.
Sau cùng, em xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô trƣờng
Đại Học Cần Thơ, Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh cùng thầy Trần Ái
Kết lời chúc sức khoẻ và thành công trong công tác giảng dạy của mình. Chúc
các cô chú, anh, chị ở Ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ...... tháng...... năm 2014

Nguyễn Anh Huy

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày..... tháng.....năm 2014

Nguyễn Anh Huy

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Chợ Mới, ngày..…tháng..…năm 2014
Giám đốc

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 1

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 2
1.5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .......................................................................... 3
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 4
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 4
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4
2.1.1. Khái quát về tín dụng ngắn hạn ............................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 4
2.1.1.2. Đối tƣợng tín dụng ngắn hạn ................................................................ 4
2.1.1.3. Điều kiện cho vay ................................................................................. 4
2.1.1.4. Nguyên tắc cho vay .............................................................................. 5
2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng ngắn hạn ................................ 5
2.1.2.1. Doanh số cho vay.................................................................................. 5
2.1.2.2. Doanh số thu nợ .................................................................................... 5
2.1.2.3. Dƣ nợ tín dụng ...................................................................................... 5
2.1.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 5
2.1.3.5. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn ......... 8
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 9
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 9
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 9
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 11

iv


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN
CHỢ MỚI TỈNH AN GIANG ......................................................................... 11
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN CHỢ MỚI ...................................... 11
3.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ........................................ 11
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng ................................................ 12
3.1.2.1. Chức năng ........................................................................................... 12
3.1.2.2. Nhiệm vụ............................................................................................. 12
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận .................................... 12
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 12
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 13
3.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2011
đến sáu tháng đầu năm 2014 ............................................................................ 15
3.2. KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN
SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ..................................................................... 18
3.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014..................... 21
3.3.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng ............................ 21
3.3.1.1. Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng .................... 22
3.3.1.2. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ................................. 24
3.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại Ngân hàng ............................... 27
3.3.2.1. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng ...................... 27
3.3.2.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế .................................... 30
3.3.3. Phân tích dƣ nợ ngắn hạn tại Ngân hàng ............................................... 33
3.3.3.1. Dƣ nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng ....................................... 34
3.3.3.2. Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế .................................................... 36
3.3.4.Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Ngân hàng ...................................... 39
3.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................ 42
3.4.1. Dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động .................................................... 42

3.4.2. Hệ số thu nợ ........................................................................................... 44
3.4.3. Vòng vay vốn tín dụng .......................................................................... 44
3.4.4. Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ ................................................................... 45
3.4.5. Nợ xấu trên tổng dƣ nợ .......................................................................... 45

v


CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 46
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH HUYỆN CHỢ MỚI ............................................................... 46
TỈNH AN GIANG ........................................................................................... 46
4.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................. 46
4.1.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 46
4.1.2. Những mặt còn hạn chế ......................................................................... 46
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................ 47
4.2.1. Giải pháp đối với hoạt động cho vay ..................................................... 47
4.2.2. Giải pháp đối với công tác thu nợ .......................................................... 48
4.2.3. Giải pháp hạn chế nợ quá hạn ................................................................ 49
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 50
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ............................................................................ 50
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 50
5.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 50
5.2.1. Đối với chính quyền địa phƣơng .......................................................... 50
5.2.2. Đối với NHNo&PTNT – Chi nhánh tỉnh An Giang .............................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 52

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT - chi nhánh huyện
Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013, 2014…………….….....16
Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn tại NHNo&PTNT - chi nhánh huyện Chợ Mới giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014……………………….……20
Bảng 3.3 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại
NHNo&PTNT - chi nhánh huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2013,2014…………………………………………………...……...23
Bảng 3.4 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013,
2014…………………………………………………………………………..25
Bảng 3.5 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tƣợng khách hàng tại
NHNo&PTNT - chi nhánh huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2013, 2014……….........................................................................…28
Bảng 3.6 Tỷ lệ doanh số cho vay trên doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách
hàng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014…….....................39
Bảng 3.7 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế tại NHNo&PTNT - chi
nhánh huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013,
2014…………………………………………………………………………..31
Bảng 3.8 Tỷ lệ doanh số cho vay trên doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách
hàng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014………………….32
Bảng 3.9 Dƣ nợ ngắn theo đối tƣợng khách hàng tại NHNo&PTNT - chi nhánh
huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014……...35
Bảng 3.10 Dƣ nợ ngắn theo ngành kinh tế tại NHNo&PTNT - chi nhánh huyện
Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014……………..37
Bảng 3.11 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại tại NHNo&PTNT - chi nhánh
huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014……...40
Bảng 3.12 Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của

NHNo&PTNT- chi nhánh huyện Chợ Mới giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014……………………………………………………………………..43

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT – Chi nhánh huyện Chợ
Mới………………………………………………………………………….13
Hình 3.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng………………………………...21

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH
TCTD
NHNo&PTNT
DSCVNN
DSTN
DNNH

CN
DNNQD
TTCN
TM
DV


Ngân hàng
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Doanh số cho vay ngắn hạn
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn
Gia đình
Cá nhân
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Tiểu thủ công nghiệp
Thƣơng mại
Dịch vụ

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
An Giang là một trong những tỉnh của khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long có thế mạnh về nông nghiệp. Với diện tích trồng trọt khá lớn và màu
mỡ, nguồn nƣớc ngọt dồi dào, cùng với kinh nghiệm sản xuất lâu đời của
ngƣời dân đã tạo nên thế mạnh của tỉnh. Chợ Mới là huyện cù lao có dân số
đông nhất tỉnh đƣợc bao bọc bởi sông Tiền, sông Hậu và sông Vàm Nao với
diện tích đất tự nhiên là 36.929 ha, trong đó diện tích đất cồn bãi là 450 ha.
Nơi đây sở hữu nhiều tiềm năng lợi thế và giữ vị trí rất quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội của Tỉnh An Giang. Trong những năm gần đây, với chủ
trƣơng khai thác tối đa mọi tiềm năng, thế mạnh sẵn có, huyện Chợ Mới liên
tục gặt hái những thành quả khả quan. Để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế
huyện tiếp tục xác định nông nghiệp vẫn là nền tảng, thế mạnh. Để khơi dậy

tiềm năng to lớn đó, thời gian qua Đảng bộ và nhân dân An Giang đã thực
hiện nhiều chính sách phù hợp nhằm kích thích nền nông nghiệp phát triển.
Trƣớc tình hình đó vấn đề đặt ra là cần phải có nguồn vốn để sản xuất, đặc biệt
là vốn ngắn hạn do đăc trƣng của ngành mang tính thời vụ, lúc này Ngân hàng
đƣợc xem là nơi tốt nhất đáp ứng nhu cầu về vốn.
Trong hoạt động Ngân hàng, tín dụng là hoạt động then chốt đem lại
nguồn thu nhập chủ yếu đồng thời là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế phát
triển. Với mức lãi suất thấp hơn tín dụng trung và dài hạn, tín dụng ngắn hạn
luôn chiếm tỉ trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong nghiệp vụ tín dụng
của Ngân hàng. Qua những lý do trên nên em đã chọn đề tài: “Phân tích thực
trạng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang” để làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó
đề xuất một số giải pháp pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) - Khái quát về nguồn vốn và huy động vốn của Ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
(2) - Đánh giá thực trạng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014.
(3) - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng trong những năm tới.

1



1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn – Chi nhánh huyện Chợ Mới tỉnh An Giang.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
Số liệu của đề tài đƣợc cung cấp từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trần Cẩm Hoa (2009), “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung
hạn tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang”.
Mục tiêu của đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung
hạn tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hậu Giang qua 3
năm 2006, 2007 và 2008. Qua đó đề ra một số giải pháp nhằm duy trì và phát
triển tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng. Kết quả của nghiên cho
thấy công tác huy động vốn của Ngân hàng có mức tăng giảm không ổn định
nhƣng nhìn chung có sự gia tăng. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động của Ngân
hàng vẫn chiếm một tỷ trọng thấp hơn nhiều (chiếm trên 21% trong năm 2008)
so với nguồn vốn điều chuyển từ Hội Sở (chiếm trên 76% trong năm 2008).
Điều này cho thấy công tác huy động vốn của Ngân hàng chƣa cao và phụ
thuộc nhiều vào Hội Sở. Về hoạt động tín dụng: qua phân tích cho thấy tình
hình hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân hàng thời gian qua đạt
đƣợc kết quả tốt, nhất là hoạt động tín dụng ngắn hạn. Cụ thể là doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ nhìn chung đều tăng. Tuy nhiên đề tài chƣa cho
thấy xu hƣớng biến động tỷ trọng tín dụng ngắn hạn cũng nhƣ tín dụng ngắn
hạn chủ yếu tập trung vào đối tƣợng khách hàng nào.
Trong nghiên cứu này, tôi sẽ phân tích sự thay đổi tỷ trọng đối với nhóm

đối tƣợng khách hàng của tín dụng ngắn hạn.
Ngô Thanh Tuyền, (2009) “Phân tích tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Khu Công nghiệp Mỹ Tho”. Đề tài
nghiên cứu với mục tiêu phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
NHNo & PTNT - Khu công nghiệp Mỹ Tho. Từ đó đƣa ra những giải pháp
thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp xử lý và
phân tích để làm rõ vấn đề trên. Kết của phân tích cho thấy tổng nguồn vốn

2


huy động tăng mạnh ở năm 2008 (tăng 106,15% so với năm 2007). Doanh số
cho vay, thu nợ, dƣ nợ ngắn hạn tăng trƣởng đều qua các năm, tỷ lệ tăng
trƣởng hàng năm đều đạt so với định hƣớng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu đƣợc
ngân hàng khống chế tốt. Tuy nhiên tác giả chƣa nói đƣợc chất lƣợng tín dụng
ngắn hạn của Ngân hàng có tốt không.
Trong bài nghiên cứu này tôi sẽ đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng thông qua các chỉ số: dƣ nợ trên tổng vốn huy động, hệ số thu
nợ, vòng quay vốn tín dụng và tỷ lệ nợ xấu.
Trần Túy Hỷ, (2010): “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh
Long”. Mục tiêu đề tài nghiên cứu về tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng nhằm tìm ra và phát huy những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những
tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng. Đề tài sử
dụng phƣơng pháp phân tích số tƣơng đối, số tuyệt đối, các chỉ số tài chính.
Kết quả đạt đƣợc: cho thấy thực trạng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng đạt
hiệu quả, tình hình cho vay, thu nợ, dƣ nợ đều có xu hƣớng tăng, nợ quá hạn
vẫn tăng nhƣng còn trong phạm vi cho phép. Tuy nhiên tác giả chƣa giải thích
đƣợc nguyên nhân chủ yếu làm tăng tỷ lệ nợ quá hạn đặc biệt là năm 2010.

Trong nghiên cứu này, tôi sẽ phân tích rõ hơn xu hƣớng biến động nợ
xấu và tìm hiểu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự biến động đó.
1.5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn được cấu trúc bởi 5 chương:
- Chƣơng 1: Giới thiệu.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn – Chi nhánh huyện Chợ Mới tỉnh An Giang.
- Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh huyện Chợ Mới
tỉnh An Giang.
- Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về tín dụng ngắn hạn
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Tín dụng có nhiều hình thái, trong đó
tín dụng Ngân hàng là hình thái phổ biến đƣợc nhiều ngƣời biết đến.
a) Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa
đựng ba nội dung (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2005):

- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng;
- Sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có thời hạn;
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí, phần chi phí này đƣợc gọi
là lãi suất.
b) Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn đến 12 tháng nhằm
giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cƣờng vốn lƣu động tạm
thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.1.2. Đối tượng tín dụng ngắn hạn
Những nhu cầu đƣợc ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tƣợng cho
vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài lƣu động và
các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách
hàng trong một thời kỳ nào đó.
Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau (Phan Thị Cúc, 2009):
- Giá trị vật tƣ, hàng hoá (kể cả thuế giá trị gia tăng) và khoản chi phí
để thực hiện các phƣơng án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống…
- Các nhu cầu tài chính hợp lí gồm: thuế xuất nhập khẩu để làm thủ tục
xuất nhập khẩu, nếu giá trị lô hàng xuất nhập khẩu đó đƣợc hình thành bằng
vốn vay của Ngân hàng đó.
2.1.1.3. Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau (Phan Thị Cúc, 2009):
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.

4


- Ngƣời vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết.

- Ngƣời vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ có hiệu quả.
- Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.1.4. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo (Thái Văn Đại,
2012):
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng ngắn hạn
Tín dụng hiệu quả là hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng đạt kết
quả tốt về gia tăng doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ đƣợc duy trì ở
mức tăng trƣởng và ổn định, trong đó nợ quá hạn, nợ xấu chiếm một tỷ lệ chấp
nhận đƣợc, đảm bảo thu nhập, lợi nhuận, giữ thế đứng vững trong khi cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng (Thái Văn Đại, 2005).
2.1.2.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa
trong một thời gian nhất định .
2.1.2.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về đƣợc
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.2.3. Dư nợ tín dụng
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, Ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + doanh số cho vay trong kì
- doanh số thu nợ trong kì
2.1.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu

Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi)
không trả nợ đúng hạn, đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng
trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ
số dƣ nợ vay của hợp đồng tín dụng đó đƣợc coi là nợ quá hạn.
- Không trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi hoặc gốc trễ hạn từ 1
ngày trở lên so với ngày trả nợ đƣợc thỏa thuận.

5


- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều
chỉnh lại kỳ hạn trả nợ.
+ Gia hạn nợ vay: là việc Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một
khoảng thời gian trả nợ gốc và (hoặc) lãi vốn vay vƣợt quá thời hạn cho vay
đã thỏa thuận trƣớc đó trong hợp đồng tín dụng.
+ Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ
hạn trả nợ gốc và (hoặc) lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trƣớc đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không
thay đổi.
Phân loại nhóm nợ thuộc nợ quá hạn và nợ xấu:
Theo Thông tƣ số: 12/2013/TT-NHNN, Điều 10 quy định các nhóm nợ
nhƣ sau:
a) Nhóm 2: Nợ cần chú ý:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
b) Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;

- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị
vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc
phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;

6


+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân
hàng nƣớc ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;

- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày
đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc công
bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Nợ xấu: là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo Quyết định số: 18/2007/QĐ NHNN


7


2.1.3.5. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá chất lượng tín dụng ngắn
hạn
Phân tích tín dụng là một việc làm phức tạp và đòi hỏi nhiều nguồn
thông tin chính xác. Ngoài những thông tin từ bảng tổng kết tài sản, các nhà
phân tích có thể dùng các chỉ số sau đây để phân tích (Thái Văn Đại, 2012):
a. Dư nợ trên vốn huy động:
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động.
Tổng dƣ nợ
Dƣ nợ / vốn huy động =

x 100

Tổng vốn huy động

b. Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng lớn.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100
Doanh số cho vay

c. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo
lƣờng tốc độ luân chuyển tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

x 100
Dƣ nợ bình quân

d. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy công tác xử lý
nợ tốt, chất lƣợng tín dụng tốt, ngƣợc lại chỉ số cao thể hiện chất lƣợng tín
dụng kém, công tác thu hồi nợ thấp ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100

Tổng dƣ nợ

e. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của
Ngân hàng này cao.

8


Tỷ lệ nợ xấu =


Nợ xấu
Tổng dƣ nợ

x 100

2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn – Chi nhánh huyện Chợ Mới tỉnh An Giang qua các năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 thông qua các báo cáo thống kê, báo cáo tổng
kết hoạt động cụ thể nhƣ bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Tham khảo các tài liệu đã học, các sách, tạp chí Ngân hàng, báo kinh tế,
thông tin trên Internet,….
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng
đối để phân tích tình hình nguồn vốn, huy động vốn, tình hình hoạt động tín
dụng ngắn hạn của Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, qua đó
thấy đƣợc quy mô hoạt động của Ngân hàng cũng nhƣ khả năng đáp ứng nhu
cầu vốn của khách hàng nhƣ thế nào qua các năm.
- Mục tiêu cụ thể 2: Sử dụng các chỉ số tài chính, so sánh sự biến động
của các chỉ số để từ đó đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng .
- Mục tiêu cụ thể 3: Từ phân tích và đánh giá trên, sử dụng phƣơng pháp
luận để đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng.
Ý nghĩa và nội dung của từng phƣơng pháp đƣợc trình bày cụ thể dƣới
đây (Nguyễn Năng Phúc, 2009):
* Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Công thức tính:


∆y= y1 – y0

Trong đó:
∆y: là chênh lệch tăng hay giảm của chỉ tiêu năm sau so với năm trƣớc
y1: là số liệu năm phân tích hay năm sau của chỉ tiêu
y0: là số liệu năm gốc hay năm trƣớc của chỉ tiêu
Là phƣơng pháp so sánh một chỉ tiêu nào đó bằng cách lấy số liệu kỳ
phân tích trừ đi số liệu kỳ gốc. Kết quả sẽ cho biết sự biến động tăng hay giảm
về mặt độ lớn (giá trị) của chỉ tiêu này qua từng năm.
* Phương pháp so sánh số tương đối
+ So sánh tƣơng đối là kết quả của phép chia giữa tỷ số các kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế:

9


y 

y1  y 0
 100%
y0

Trong đó:
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế
y0: chỉ tiêu năm trƣớc
y1: chỉ tiêu năm sau
Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chi
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các năm
và tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện

pháp khắc phục.

10


CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI
NHÁNH HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH AN GIANG
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN CHỢ MỚI
3.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển
Ngày 14-07-1988, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (nay
là Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) đã ra Quyết định số: 53/NH-TCCB cho
thành lập chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh An Giang và ngày
15-08-1988 chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Mới chính thức đi vào hoạt
động.
Ngày 23-05-1990, Hội đồng Nhà nƣớc ban hành Pháp lệnh về Ngân hàng
và các Tổ chức tín dụng. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh An Giang và
các chi nhánh trực thuộc đƣợc xem là một Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh.
Đã qua 2 lần đổi tên gọi và hiện nay gọi là “Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ Mới” là đơn vị trực thuộc đơn vị
thành viên trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
Khi mới thành lập chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ Mới chỉ có 1 trụ
sở chính tại số 10 Lê Lợi, Thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Do kinh tế huyện ngày càng phát triển và địa bàn rộng lớn để tạo điều kiện cho
bà con nông dân vay, gởi tiền đƣợc thuận tiện, NHNo&PTNT huyện Chợ Mới
đã mở rộng thêm Phòng giao dịch có trụ sở tại thị trấn Mỹ Luông, chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện và đến năm 2012 thành lập

thêm Phòng giao dịch Hòa Bình.
Ngày 01/01/2008, Phòng giao dịch Thị trấn Mỹ Luông tách khỏi
NHNo&PTNT huyện Chợ Mới, hình thành NHNo&PTNT Mỹ Luông (chi
nhánh loại 3), trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh An Giang và ngày 01/09/2009
Phòng giao dịch Hòa Bình bàn giao về Chi nhánh Mỹ Luông theo chỉ đạo của
Giám đốc NHNo&PTNT tỉnh. Hiện nay, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Chợ
Mới hoạt động rộng, chủ yếu là thực hiện các chƣơng trình tài trợ phát triển
nông nghiệp, nông thôn, cải thiện đời sống nhân dân, Ngân hàng đã tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng trong sản xuất, kinh doanh. Đây cũng chính là
cơ sở giúp mở rộng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng trên địa
bàn. Từ khi bắt đầu hoạt động, Ngân hàng đã tận dụng mọi khả năng để đa
dạng hóa các hình thức huy động vốn và cho vay, luôn nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả kinh doanh sao cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của cả
nƣớc nói chung, Chợ Mới nói riêng.
Với phƣơng châm luôn sẵn sàng đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn đối với
mọi tầng lớp dân cƣ, mọi ngành nghề, đặc biệt là nông nghiệp nông thôn,
Ngân hàng không ngừng cải thiện, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, quan tâm đến
bộ mặt của chi nhánh và cải tiến công nghệ để tạo sức hút đối với khách hàng

11


và trở thành một ngƣời bạn đáng tin cậy của các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, hộ nông dân trong huyện, góp phần đƣa nền kinh tế phát triển toàn diện.
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng
3.1.2.1. Chức năng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ Mới cũng
nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại khác thực hiện một số chức năng chủ yếu sau
đây:
- Kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng đối với các đơn vị

thuộc mọi thành phần kinh tế trong mọi lĩnh vực ngành nghề.
- Làm ủy thác, cung ứng các nguồn vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
của Chính phủ, các tổ chức kinh tế xã hội và cá nhân.
- Thực hiện ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
3.1.2.2. Nhiệm vụ
Với trọng tâm phát triển kinh tế, NHNo&PTNT huyện Chợ Mới thực
hiện tốt nhiệm vụ của một Ngân hàng:
Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng có đủ điều
kiện theo qui định của Nhà nƣớc và có hƣớng xử lý thích hợp đối với các món
vay.
- Đa dạng hóa các loại hình huy động vốn.
- Tìm những biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả tín dụng.
- Làm tròn nghĩa vụ nộp thuế, báo cáo tài chính, góp phần xây dựng và
phát triển kinh tế theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc.
- Nghiên cứu, tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật ứng dụng vào
thực tế, phát huy thế mạnh và khắc phục những mặt hạn chế, có định hƣớng
vững mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận
3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tố chức của NHNo&PTNT – Chi nhánh huyện Chợ Mới đƣợc
minh họa ở hình 3.1.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Chợ
Mới chịu sự quản lý trực tiếp về chuyên môn nghiệp vụ của NHN O&PTNT
tỉnh An Giang. Tình hình nhân sự ở NHNO&PTNT huyện Chợ Mới cơ bản bố
trí cho các phòng ban và các cán bộ phục trách tín dụng đƣợc thể hiện theo sơ
đồ hình 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy hiện nay điều hành theo phƣơng pháp
trực tuyến và phƣơng pháp tham mƣu.
Phương pháp trực tuyến:
- Giám đốc tham gia trực tiếp quyết định các khoản tín dụng đối với
khách hàng lớn.

- Kiểm tra trực tiếp một số công việc của cán bộ cơ sở.

12


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng hành chính
và nhân sự

Phòng kế toán và
ngân quỹ

Phòng kế hoạch và
kinh doanh

Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT – Chi nhánh
huyện Chợ Mới
- Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động chi nhánh với Giám đốc Ngân
hàng cấp trên.
Phương pháp tham mưu:
- Thực hiện chế độ phân quyền cho các Phó Giám đốc theo quy chế.
- Các phòng nghiệp vụ tham mƣu cho Phó Giám đốc.
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Đây là “trung tâm” quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, hƣớng dẫn chỉ
đạo thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao. Là nơi xem xét, xử lý và kiến nghị với
cấp có thẩm quyền những vấn đề có liên quan đến hoạt động của chi nhánh, xử
lý các cá nhân hoặc tổ chức vi phạm những quy định của Ngân hàng, đề ra các

biện pháp để phát triển kinh doanh và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
chi nhánh.
Giám đốc: Là ngƣời duy nhất trong cơ quan, vừa lãnh đạo cơ quan vừa
chịu sự lãnh đạo trực tiếp của cấp trên và có những chức năng sau:
- Luôn xác định nhiệm vụ và vai trò của cơ quan để vạch ra những mục
tiêu chiến lƣợc kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho cơ quan.
- Tổ chức điều hành hoạt động cơ quan, thực hiện tốt chƣơng trình mục
tiêu đƣợc giaovà kế hoạch đề ra.
- Bảo vệ tính vẹn toàn của cơ quan về mọi mặt.
- Làm ổn định các xung đột nội bộ (cơ quan).
Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm phụ trách Phòng kế toán ngân quỹ, ký
duyệt thu chi tài chính, quản lý kho, tổ chức điều chuyển tiền và quản lý tài
sản cơ quan. Tổ chức quản lý phòng kế toán ngân quỹ đi vào hoat động nề
nếp.
Phó Giám đốc phụ trách Phòng Tín dụng: Điều hành trong việc cho vay
thu nợ, thu lãi… đồng thời cũng có vai trò điều hành cả Ngân hàng cấp III về
lĩnh vực tín dụng, ký duyệt cho vay theo ủy quyền.

13


Phòng Tín dụng:
- Lập kế hoạch kinh doanh cơ quan.
- Thực hiện các khoản đầu tƣ bằng đồng Việt Nam đối với các thành
phần kinh tế và hộ gia đình, chủ yếu cho vay ngắn hạn và trung dài hạn.
- Thực hiện quá trình kiểm soát vốn vay của các đơn vị vay vốn.
- Thực hiện đa dạng các loại hình tín dụng: Thực hiện chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo chủ trƣơng, chính sách
của Đảng và Nhà nƣớc; cho vay tôn nền và làm sàn nhà trên cọc giúp các hộ
gia đình nghèo - gia đình chính sách có cuộc sống ổn định, bộ mặt nông thôn

đƣợc khang trang, sạnh đẹp.
- Tuyên truyền thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dƣới dạng tiền gởi
tiết kiệm của dân cƣ và tiền gởi thanh toán của các đơn vị kinh tế. Ngoài ra
còn huy động dƣới hình thức phát hành kỳ phiếu có kỳ hạn, không kỳ hạn và
kỳ phiếu có mục đích phát hành trái phiếu. Bên cạnh vận động các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các hộ mua bán lớn mở tài khoản tiền để chuyền tiền.
- Tổ chức nghiên cứu hoạt động tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng nhƣ:
Cho vay bảo đảm tiền vay dƣới hình thức hình thành từ vốn vay, cho thuê tài
chính, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng, cho vay đi lao động nƣớc ngoài,
cho vay sinh viên…
Phòng Hành chánh nhân sự:
- Nhận công văn đi đến, theo dõi và chuyển cho giám đốc.
- Tổ chức tiêp khách bố trí ăn ở cho khách.
- Cung cấp đồ dùng hàng ngày cho các phòng ban.
- Chăm lo sức khỏe của cán bộ viên chức làm cho hệ thống hoạt động có
hiệu quả.
- Bố trí nhân viên trực an ninh, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản cơ
quan.
- Quản lý và mua sắm tài sản cho nhu cầu hoạt động.
- Quản lý dấu Ngân hàng.
Phòng kế toán – Ngân quỹ:
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán nhƣ: Thu, chi tiền mặt, ngân phiếu
thanh toán.
- Bảo đảm an toàn kho quỹ.
- Thống kê số liệu, lƣu trữ tài liệu thông tin, cập nhật các số liệu, thanh
toán bù trừ. Chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra giám sát thu chi, thanh toán và quản lý an toàn
tài sản.
- Làm dịch vụ theo yêu cầu khách hàng (ủy nhiệm thu - ủy nhiệm chi).


14


×