Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

phân tích tình hình nguồn vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.43 KB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHÁT HƯNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201

Tháng 11 Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHÁT HƯNG
MSSV: C1200173

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s THÁI VĂN ĐẠI

Tháng 11 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành chƣơng trình đại học và viết bài luận văn tốt nghiệp này, em đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trƣờng Đại
Học Cần Thơ và sự nhiệt tình hƣớng dẫn cung cấp tài liệu của các cô, chú,
anh, chị trong cơ quan.
Trƣớc hết em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại Học Cần
Thơ, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho em trong suốt thời gian
học tập tại trƣờng.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy Thái Văn Đại đã giành rất nhiều thời
gian tâm huyết hƣớng dẫn và giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Đồng thời em cũng cảm ơn các cô, chú, anh, chị tại NHTMCP Công Thƣơng
chi nhánh Đồng Tháp đã tạo điều kiện cho em có số liệu viết bài luận văn này.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả tâm huyết và
năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài báo cáo của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phát Hƣng

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: NGUYỄN PHÁT HƢNG
MSSV: C1200173
Là sinh viên lớp Tài chính Ngân hàng khóa 38 - Bộ môn Tài chính Ngân hàng
- Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Trƣờng Đại Học Cần Thơ.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào trƣớc đây.
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phát hƣng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP. Cao Lãnh, Ngày….tháng….năm 2014
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - CN Đồng Tháp

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Không gian .........................................................................................2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................2
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về nguồn vốn .....................................................................3
2.1.1.1 Vốn chủ sở hữu ............................................................................3
2.1.1.2 Vốn huy động ...............................................................................4
2.1.1.3 Nguồn vốn đi vay và vốn khác ......................................................7
2.1.2 Chi phí cho nguồn vốn của Ngân hàng ................................................8
2.1.3 Rủi ro của nguồn vốn ..........................................................................8
2.1.3.1 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động: ...................................9
2.1.3.2 Cân đối giữa chi phí và rủi ro ......................................................9
2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn ...................................................... 10
2.1.4.1 Phân tích tổng quát nguồn vốn ................................................... 10
2.1.4.2 Các chỉ số đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn ......................... 10
2.1.4.3 Các chỉ số đánh giá chi phí nguồn vốn ....................................... 11
2.1.4.4 Các chỉ số đánh giá rủi ro của nguồn vốn ..................................11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................... 13
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................14

iv


3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .................................... 14
3.1.1 Quá trình hình thành ......................................................................... 14
3.1.2 Mục tiêu phát triển của chi nhánh trong năm 2014 ............................ 16

3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 17
3.2.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................... 17
3.2.2 Chức năng phòng ban ....................................................................... 17
3.3 SẢN PHẨM DỊCH VỤ ........................................................................... 19
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
VIETINBANK ĐỒNG THÁP ....................................................................... 20
3.4.1 Giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................... 22
3.4.2 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................... 22
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CỦA NGÂN HÀNG ............... 23
3.5.1 Thuận lợi .......................................................................................... 23
3.5.2 Khó khăn .......................................................................................... 23
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................25
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI VIETINBANK CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................................................................. 25
4.1.1 Giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................... 25
4.1.1.1 Vốn điều chuyển ......................................................................... 27
4.1.1.2 Vốn huy động tại chỗ .................................................................27
4.1.2 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................... 32
4.1.2.1 Vốn điều chuyển ......................................................................... 32
4.1.2.2 Vốn huy động tại chỗ .................................................................33
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ............................... 35
4.2.1 Giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................... 36
4.2.1.1 Vòng quay vốn tín dụng.............................................................. 36
4.2.1.2 Tổng dư nợ/vốn huy động tại chỗ ............................................... 37
4.2.2 6 Tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 37
4.2.2.1 Vòng quay vốn tín dụng.............................................................. 37
4.2.2.2 Tổng dư nợ/vốn huy động ........................................................... 37
4.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ NGUỒN VỐN .................................................... 38
4.3.1 Giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................... 39
4.3.1.1 Chi phí lãi/tổng chi phí .............................................................. 39

4.3.1.2 Chi phí lãi/tổng vốn huy động tại chỗ bình quân ........................ 39
4.3.1.3 Thu nhập lãi/chi phí lãi .............................................................. 40
4.3.2 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................... 40
4.3.2.1 Chi phí lãi/tổng chi phí .............................................................. 40
4.3.2.2 Chi phí lãi/tổng vốn huy động tại chỗ bình quân ........................ 40
4.3.2.3 Thu nhập lãi/chi phí lãi .............................................................. 40

v


4.4 PHÂN TÍCH RỦI RO NGUỒN VỐN ..................................................... 40
4.4.1 Rủi ro thanh khoản ........................................................................... 41
4.4.1.1 Hệ số thanh khoản ..................................................................... 41
4.4.1.2 Dư nợ/vốn huy động tại chỗ ....................................................... 42
4.4.2 Rủi ro lãi suất ................................................................................... 42
4.4.2.1 Hệ số độ lệch nhạy cảm ............................................................. 43
4.4.2.2 Hệ số rủi ro lãi suất ................................................................... 43
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................45
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC NGUỒN
VỐN CỦA VIETINBANK ĐỒNG THÁP .................................................... 45
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 45
5.1.2 Hạn chế ............................................................................................ 46
5.2 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO NGUỒN VỐN CHO
VIETINBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................................ 46
5.2.1 Giải pháp nâng cao nguồn vốn .......................................................... 46
5.2.2 Giải pháp quản lý nguồn vốn ............................................................ 48
KẾT LUẬN ................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 53

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn
2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 21
Bảng 4.1: Nguồn vốn của Vietinbank Đồng Tháp giai đoan 2011 - 2013...... 26
Bảng 4.2: Vốn huy động tại chỗ theo đối tƣợng kinh tế của Vietinbank Đồng
Tháp giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................... 28
Bảng 4.3: Vốn huy động tại chỗ theo kỳ hạn của Vietinbank Đồng Tháp giai
đoạn 2011 - 2013.......................................................................................... 31
Bảng 4.4: Nguồn vốn của Vietinbank Đồng Tháp 6 tháng đầu năm 2014 ..... 32
Bảng 4.5: Vốn huy động tại chỗ theo đối tƣợng kinh tế của Vietinbank Đồng
Tháp 6 tháng đầu năm 2014.......................................................................... 33
Bảng 4.6: Vốn huy động tại chỗ theo kỳ hạn của Vietinbank Đồng Tháp 6
tháng đầu năm 2014 ..................................................................................... 35
Bảng 4.7: Đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn của Vietinbank Đồng Tháp
giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................... 36
Bảng 4.8: Chi phí nguồn vốn của Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn 2011 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 39
Bảng 4.9: Các chỉ số đánh giá rủi ro thanh khoản của Vietinbank Đồng Tháp
giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................... 41
Bảng 4.10: Các chỉ số đánh giá rủi ro lãi suất của Vietinbank Đồng Tháp giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................. 43

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công

Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đồng Tháp.................................................... 17

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHCT: Ngân hàng Công Thƣơng
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CHXHCN: Cộng Hòa Xã Hội Chủ nghĩa
VNĐ: Việt Nam Đồng

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp
muốn hoạt động đều cần phải có nguồn vốn. Vốn đóng vai trò hết sức quan
trọng trong việc hình thành, duy trì và cạnh tranh đối với doanh nghiệp. Đặc
biệt trong lĩnh vực Ngân hàng, nơi nguồn vốn quyết định đến quy mô hoạt
động, đối tƣợng kinh doanh cũng nhƣ niềm tin của khách hàng. Nguồn vốn
của Ngân hàng đƣợc hình thành từ vốn huy động, vốn vay và các nguồn vốn
khác. Mỗi nguồn vốn đều giữ một vai trò nhất định và đều quan trọng vì nó
giúp Ngân hàng tồn tại và phát triển. Do đặc điểm của mỗi loại vốn đều có mặt
lợi và hại khác nhau buộc các nhà quản trị phải tìm ra một cơ cấu vốn tối ƣu
nhất cho Ngân hàng nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất.

Theo chủ trƣơng tái cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng của Ngân hàng Nhà
nƣớc. Với mức vốn điều lệ phải đạt từ 3.000 tỷ trở lên đã làm một số Ngân
hàng nhỏ gặp khó khăn trong việc tăng vốn do nhiều Ngân hàng ồ ạt phát hành
thêm cổ phần dẫn đến tình trạng cung vƣợt quá cầu. Bên cạnh đó, với các cuộc
chạy đua lãi suất, các Ngân hàng càng phải quan tâm nhiều hơn đến quản lý
nguồn vốn nhằm đảm bảo tính thanh khoản, ổn định hoạt động kinh doanh và
giữ gìn uy tín cho Ngân hàng. Trong bối cảnh nhƣ thế, một Ngân hàng không
thể tồn tại và phát triển bền vững nếu không chú trọng đến việc quản lý nguồn
vốn của Ngân hàng mình. Vì vậy, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói
chung, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Công Thƣơng Việt Nam
(Vietinbank) chi nhánh Đồng Tháp nói riêng nếu muốn cạnh tranh cùng với
các Ngân hàng trong và ngoài nƣớc thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả
quản lý nguồn vốn bằng cách thƣờng xuyên phân tích, đánh giá cơ cấu nguồn
vốn cũng nhƣ tình hình huy động vốn của mình để từ đó tìm ra cơ cấu nguồn
vốn tốt nhất cho Ngân hàng, cũng nhƣ xác định đƣợc thuận lợi, khó khăn của
Ngân hàng nhằm đƣa ra các biện pháp quản lý tốt nguồn vốn. Bên cạnh đó,
với vị thế là Ngân hàng TMCP lớn trong tỉnh. Vietinbank Đồng Tháp luôn
khẳng định vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn hoạt động cho
các doanh nghiệp, hộ sản xuất trên địa bàn. Để có đƣợc nguồn vốn mạnh và ổn
định Vietinbank Đồng Tháp đã tăng cƣờng các biện pháp quản lý nguồn vốn
cũng nhƣ mở rộng và phát triển các dịch vụ nhằm thu hút nguồn vốn trong và
ngoài tỉnh.
Để hiểu rõ hơn về cơ cấu nguồn vốn và tình hình quản lý nguồn vốn của
Ngân hàng tôi quyết định chọn đề tài: “ Phân tích tình hình nguồn vốn tại
1


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đồng
Tháp.” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích nguồn vốn, các chi phí và rủi ro liên quan đến nguồn vốn của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp
qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó đề ra giải pháp
quản lý và nâng cao nguồn vốn cho Ngân hàng tốt hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
Phân tích nguồn vốn nói chung cũng nhƣ tình hình huy động vốn nói
riêng của Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm
2014 để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng.
Phân tích các chi phí liên quan đến nguồn vốn của Ngân hàng.
Phân tích những rủi ro liên quan đến nguồn vốn của Ngân hàng nhƣ: rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh khoản.
Đề xuất một số giải pháp quản lý và nâng cao nguồn vốn cho Ngân hàng
tốt hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài phân tích tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp.
1.3.2 Thời gian
Đề tài phân tích số liệu của Ngân hàng qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Đồng Tháp.

2



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về nguồn vốn
Nguồn vốn của một Ngân hàng thƣơng mại trên bảng cân đối kế toán thì
có hai phần là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (vốn tự có). Nhƣng để tìm hiểu rõ
cách thức tạo lập nguồn vốn của NHTM trong phần này sẽ chia nguồn vốn của
Ngân hàng thành các bộ phận sau: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay và
nguồn vốn khác.
2.1.1.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của Ngân hàng là nguồn vốn do
chính chủ sở hữu Ngân hàng đóng góp và phần lợi nhuận đƣợc tạo ra trong
quá trình kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn này phụ thuộc vào tính chất
sở hữu của mỗi Ngân hàng, ví dụ Ngân hàng cổ phần là do các cổ đông đóng
góp, Ngân hàng của Nhà nƣớc là do ngân sách bỏ ra, Ngân hàng liên doanh là
do các bên liên doanh đóng góp, còn Ngân hàng 100% của nƣớc ngoài là do
chủ sở hữu nƣớc ngoài tạo lập nguồn vốn này, bao gồm giá trị thực có của vốn
điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của Ngân hàng theo quy
định của Ngân hàng Trung ƣơng.
Theo thông tƣ 05/2013/TT-BTC vốn chủ sở hữu của Ngân hàng đƣợc
xác định nhƣ sau:
- Vốn điều lệ: vốn điều lệ là số vốn ban đầu ghi trong điều lệ hoạt động
của các NHTM khi đi vào hoạt động. Vốn điều lệ của Ngân hàng là do các chủ
sở hữu Ngân hàng đóng góp phụ thuộc vào hình thức sở hữu của Ngân hàng.
Mức vốn điều lệ và phƣơng thức đóng góp vốn điều lệ của mỗi Ngân hàng
đƣợc ghi trong điều lệ hoạt động của từng Ngân hàng và đƣợc Ngân hàng
Trung ƣơng phê duyệt.
- Các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái:
+ Chênh lệch phát sinh từ việc hợp nhất báo cáo tài chính của tổ chức tín
dụng (công ty mẹ) và các công ty con sử dụng đồng tiền hạch toán khác với

đồng tiền Việt Nam;
+ Chênh lệch phát sinh trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản chƣa
hoàn thành đƣợc hạch toán vào vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

3


- Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài
sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nƣớc hoặc khi
đƣa tài sản đi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.
- Thặng dƣ vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá trị
thực tế thu đƣợc từ phát hành (nếu có).
- Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ,
quỹ dự phòng tài chính.
- Lợi nhuận chƣa phân phối.
- Vốn khác thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng gồm: giá trị cổ phiếu quỹ
(nếu có) đƣợc ghi nhận theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
2.1.1.2 Vốn huy động
Luật các tổ chức tín dụng có quy định: Ngân hàng đƣợc nhận tiền gửi
của các tổ chức và cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới các hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại
tiền gửi khác.
Theo nghị định 57/2012/NĐ-CP vốn huy động của Ngân hàng bao gồm:
- Vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân: là số tiền của khách
hàng gửi tại Ngân hàng dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi đƣợc hƣởng lãi hoặc
không hƣởng lãi và phải đƣợc hoàn trả cho ngƣời gửi tiền.
- Vốn nhận ủy thác đầu tƣ;
- Vốn vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nƣớc và ngoài

nƣớc;
- Vốn vay Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam;
- Phát hành các giấy tờ có giá: là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát
hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong
một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa
tổ chức tín dụng và ngƣời mua giấy tờ có giá của Ngân hàng phát hành.
Cơ cấu vốn huy động nhƣ sau:
a. Huy động vốn bằng tiền gửi:
Là số tiền của khách hàng gửi tại Ngân hàng dƣới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi đƣợc hƣởng lãi hoặc không hƣởng lãi và phải đƣợc hoàn trả cho

4


ngƣời gửi tiền. Tiền gửi huy động của Ngân hàng đƣợc chia theo nhóm khách
hàng tổ chức và khách hàng cá nhân.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là tổ chức kinh tế:
Tiền gửi của nhóm khách hàng này chủ yếu là tiền gửi từ các doanh
nghiệp hoặc từ các đơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thƣờng gửi tiền
ở Ngân hàng để thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ. Hay nói
cách khác mục đích gửi tiền của các tổ chức kinh tế là để thanh toán. Đối với
loại tiền gửi này khách hàng sẽ đƣợc Ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh
toán qua Ngân hàng. Tuy nhiên, cũng có những lúc họ gửi tiền vào Ngân hàng
với mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng này
thƣờng gửi tiền vào Ngân hàng dƣới các hình thức sau:
+ Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch):
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho Ngân hàng,
và Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.

Đây là tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích nhằm đáp ứng việc
thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc giao
dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có mục đích nhận
lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để đƣợc Ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh
toán qua Ngân hàng nhƣ ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,... Tuy nhiên, ở Việt
Nam các Ngân hàng cũng thực hiện chi trả khoản lãi suất thấp cho loại tiền
gửi này.
Về phía Ngân hàng, dù đây là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào nhƣng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và Ngân hàng đƣợc
quyền sử dụng để đầu tƣ, tức nó cũng tạo vốn cho Ngân hàng. Nhƣng đối với
bộ phận vốn này rất không ổn định vì khách hàng có thể gửi và rút ra liên tục
nên Ngân hàng phải thƣờng dự trữ lại với số lƣợng rất lớn để đáp ứng yêu cầu
của khách hàng.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn:
Tiền gửi theo kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào
Ngân hàng có sự thỏa thuận với Ngân hàng để chọn một loại thời hạn gửi tiền
thích hợp.
Theo quy định khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ đƣợc rút tiền khi
đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các
Ngân hàng thƣờng cho phép khách hàng đƣợc rút tiền ra trƣớc thời hạn nhƣng
không đƣợc hƣởng lãi suất, hoặc chỉ đƣợc hƣởng một mức lãi suất thấp hơn,

5


thông thƣờng là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, theo quy định của
Ngân hàng Nhà nƣớc, khi khách hàng rút tiền trƣớc thời hạn mà không có thỏa
thuận trƣớc thì sẽ bị các Ngân hàng thƣơng mại phạt, nhƣng đều này rất ít xuất
hiện ở Việt Nam do các Ngân hàng thƣơng mại luôn trong tình trạng cạnh
tranh huy động vốn gay gắt.

Ngoài tiền gửi của các tổ chức là doanh nghiệp thì NHTM cũng có
nguồn tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nƣớc. Các tổ chức
tín dụng khác gửi tiền ở các NHTM dƣới hình thức tài khoản không kỳ hạn và
có kỳ hạn, tuy nhiên theo thông tƣ 13/2010/TT-NHNN thì chỉ có tiền gửi có
kỳ hạn mới coi là vốn huy động của NHTM. Thực tế bộ phận tiền gửi này
cũng không nhiều trong các NHTM.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình:
Khi các cá nhân hoặc gia đình có những tích lũy vốn để dành cho tƣơng
lai, chƣa biết sử dụng đầu tƣ vào đâu nhƣng để đảm bảo an toàn và có chút
sinh lời thì việc lựa chọn tối ƣu là gửi vào các NHTM. Các NHTM đƣa ra
nhiều hình thức tiền gửi để huy động số vốn nhàn rỗi này. Hiện nay, tiền gửi
của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình có thể phân thành những nhóm
tiền gửi sau:
+ Tiền gửi tiết kiệm:
Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm, có xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của Ngân
hàng nhận gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của Ngân
hàng. Đối với Ngân hàng hình thức huy động vốn tiết kiệm tạo cho Ngân hàng
nguồn vốn ổn định. Mặc dù món tiền gửi từ cá nhân thƣờng là nhỏ nhƣng do
Ngân hàng huy động từ số đông cá thể và hộ gia đình nên cũng đem lại cho
Ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh.
Về phía các NHTM, tiền gửi tiết kiệm tạo ra nguồn vốn đáng kể và
nguồn vốn này cũng tƣơng đối ổn định. Do đó, Ngân hàng thƣơng mại nào có
khả năng thu hút đƣợc nhiều cá nhân gửi tiền cũng sẽ có thêm nguồn vốn và
tăng lợi thế cạnh tranh.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân:
Tiền gửi trên tài khoản cá nhân là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại Ngân hàng để sử dụng các tiện ích do Ngân hàng cung cấp nhƣ sử

dụng các loại thẻ thanh toán và các giao dịch không dùng tiền mặt khác. Ngày

6


nay, khi điều kiện kinh tế đƣợc cải thiện, mọi ngƣời hƣớng đến sử dụng càng
nhiều các tiện ích của xã hội cung cấp, và trong đó cũng có các tiện ích mà
Ngân hàng đem lại cho khách hàng. Những sản phẩm và dịch vụ nhắm đến
khách hàng cá nhân đƣợc các NHTM có chiến lƣợc bán lẻ chú trọng và khách
hàng cá nhân cũng quan tâm đến ngày càng nhiều hơn. Chẳng hạn nhƣ thanh
toán bằng thẻ, dịch vụ trả lƣơng vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động
tiền điện thoại, tiền điện nƣớc, tiền bảo hiểm,... mà các Ngân hàng đã và đang
phát triển ở thị trƣờng Việt Nam.
+ Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dùng và tiền gửi của kho bạc Nhà
nƣớc.
b. Huy động vốn bằng phát hành các chứng từ có giá:
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
ngƣời mua giấy tờ có giá của Ngân hàng phát hành.
Ở Việt Nam hiện nay, khi các NHTM cần huy động số vốn lớn và ổn
định một cách nhanh chóng thì Ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có
giá nhƣ kỳ phiếu Ngân hàng, trái phiếu Ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn dƣới một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể
từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn.
Huy động bằng các loại giấy tờ có giá, Ngân hàng có thể thu hút nguồn
vốn lớn vào Ngân hàng với thời gian ngắn. Vì để huy động đƣợc nguồn vốn

lớn để đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ trung và dài hạn thì Ngân hàng không thể dựa
vào nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đối với Ngân hàng
nguồn vốn có đƣợc từ việc phát hành các giấy tờ có giá thì rất ổn định nhƣng
Ngân hàng thƣờng phải trả một mức lãi suất lớn hơn nhiều và Ngân hàng chỉ
phát hành các loại giấy tờ có giá khi đã có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể. Đặc
biệt khi phát hành giấy tờ có giá phải đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp nhận.
2.1.1.3 Nguồn vốn đi vay và vốn khác
Trong những trƣờng hợp cần vốn gấp với số lƣợng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc Ngân hàng thƣơng mại phải đi vay
các Ngân hàng khác hoặc của Ngân hàng Trung ƣơng.

7


- Vay của các tổ chức tín dụng trong nƣớc: tình trạng thiếu vốn hay thừa
vốn của một Ngân hàng ở một thời điểm nào đó là hiện tƣợng hết sức bình
thƣờng. Vì có những lúc nguồn vốn huy động vào ít, không đáp ứng đƣợc nhu
cầu thanh khoản của Ngân hàng thì buộc Ngân hàng phải đi vay các Ngân
hàng khác. Ngƣợc lại trƣờng hợp huy động nhiều nhƣng đầu ra hạn chế, tức
Ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó Ngân hàng có thể cho các Ngân hàng khác
vay để hạn chế thiệt hại chi phí trả lãi.
- Vay của Ngân hàng Trung ƣơng:
+ Tái cấp vốn
 Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.
 Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá.
+ Chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có giá.
- Nguồn vốn hình thành trong thanh toán: từ việc tổ chức thực hiện thanh
toán cho doanh nghiệp và cá nhân, Ngân hàng cũng có thể huy động đƣợc bộ
phận vốn đáng kể từ những quy định ký quỹ trong thanh toán.
- Nguồn vốn khác: ngoài các nguồn vốn trên, Ngân hàng còn có thể tận

dụng các nguồn vốn do ủy thác đầu tƣ, tài trợ của chính phủ hoặc của nƣớc
ngoài để đầu tƣ tài trợ các dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
2.1.2 Chi phí cho nguồn vốn của Ngân hàng
Việc tăng nguồn vốn cho Ngân hàng bằng cách huy động tài khoản tiền
gửi và các hình thức phi tiền gửi, Ngân hàng cần phải tính đến các yếu tố nhƣ:
chi phí nguồn vốn, rủi ro của mỗi loại nguồn vốn.
Nhà quản trị Ngân hàng sẽ phải tìm ra lời giải đáp cho những vấn đề
trên. Mỗi Ngân hàng thƣơng mại trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay
cần phải biết mỗi khoản mục chi phí bao gồm những gì. Điều này đặc biệt
chính xác đối với vốn huy động bởi vì trong hầu hết các Ngân hàng và tổ chức
tín dụng, chi phí lãi trả cho nguồn vốn chiếm phần lớn nhất so với cả chi phí
nhân viên, chi phí quản lý gián tiếp và các khoản chi phí nghiệp vụ khác.
Chi phí lãi gồm: chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành
giấy tờ có giá, chi phí hoạt động tín dụng khác.
2.1.3 Rủi ro của nguồn vốn
Mỗi loại nguồn vốn có chi phí khác nhau và khả năng thanh khoản khác
nhau. Những nguồn vốn có chi phí thấp có thể tạo rủi ro thanh khoản cao cho
Ngân hàng và ngƣợc lại.

8


Muốn tìm hiểu những rủi ro của các loại nguồn vốn tiền gửi và phi tiền
gửi, một Ngân hàng cần phải xác định những chiều hƣớng rủi ro khác nhau.
2.1.3.1 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động:
a. Rủi ro lãi suất:
Lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ tác động đến quy mô và chi phí nguồn vốn
của Ngân hàng. Nói cách khác, nhu cầu của khách hàng trong mỗi loại nguồn
vốn có độ co giãn đối với thay đổi lãi suất khác nhau. Và mức thu nhập lãi
suất ròng Ngân hàng sẽ chịu tác động trƣớc bất kỳ sự thay đổi lãi suất của thị

trƣờng.
Nếu lãi suất thị trƣờng cao hơn thì sẽ làm tăng chi phí huy động vốn của
Ngân hàng dẫn đến làm giảm thu nhập lãi suất ròng. Và ngƣợc lại, nếu lãi suất
thấp hơn thì nhu cầu rút tiền của khách hàng sẽ tăng do đó sẽ làm giảm nguồn
vốn huy động và nguy cơ thiếu thanh khoản.
b. Rủi ro thanh khoản:
Những tác động bất ngờ có thể làm giảm đáng kể nguồn vốn của Ngân
hàng. Ví dụ nhƣ trƣờng hợp kinh tế rơi vào khủng hoảng, hay tình hình lạm
phát tăng cao có thể làm cho khách hàng rút tiền ra khỏi Ngân hàng. Khi đó
Ngân hàng phải đƣơng đầu với sự sụt giảm ngân quỹ to lớn và buộc phải tìm
vay nguồn vốn khác với chi phí cao.
c. Rủi ro vốn chủ sở hữu:
Trong hỗn hợp nguồn vốn của Ngân hàng gồm có vốn huy động, vốn vay
và vốn chủ sở hữu. Mặc dù vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng nhƣng đây là bộ phận vốn tạo sự ổn định cho Ngân
hàng. Bởi vì nguồn vốn đi vay làm tăng rủi ro trong kinh doanh của Ngân
hàng nên cần phải phân bổ kết cấu nguồn vốn đi vay và vốn chủ sở hữu. Một
khi tỷ lệ giữa nguồn vốn đi vay vốn chủ sở hữu có sự tăng lên thì sẽ tạo cảm
giác không an toàn cho khách hàng khi gửi tiền làm ảnh hƣởng đến khả năng
huy động vốn của Ngân hàng. Vì vậy Ngân hàng cần phải có nhiều chính sách
huy động vốn đa dạng hơn.
2.1.3.2 Cân đối giữa chi phí và rủi ro
Ngƣời quản trị trong Ngân hàng phải cân nhắc giữa những thách thức to
lớn và rủi ro nguồn vốn khác nhau trong Ngân hàng. Nhƣ vậy Ngân hàng cần
có một sự đánh đổi giữa rủi ro và chi phí nguồn vốn - nguồn vốn có chi phí
thấp có thể phải chịu rủi ro cao về thanh khoản. Nhƣ thế mỗi khi phải huy
động vốn mới, ngƣời quản trị trong Ngân hàng phải lựa chọn một sự cân đối

9



giữa rủi ro và lợi nhuận theo chỉ đạo của các chủ sở hữu Ngân hàng, và cần có
sự đối chiếu giữa chi phí và rủi ro của từng bộ phận nguồn vốn.
Hơn nữa, nhà quản trị cần xem xét chiều hƣớng thay đổi ở mức độ rủi ro
đối với từng nguồn vốn của Ngân hàng. Chẳng hạn tiền gửi tiết kiệm của cá
nhân và hộ gia đình có thể tƣơng đối ít nhạy cảm với những thay đổi lãi suất,
nhƣng loại tiền gửi này lại có rủi ro thanh khoản tƣơng đối cao trong trƣờng
hợp có các biến cố xảy ra nhƣ khủng hoảng kinh tế. Chính vì vậy, thách thức
chủ yếu đối với ngƣời quản trị Ngân hàng trong việc chọn một hỗn hợp nguồn
vốn bao gồm việc cân đối các mức độ rủi ro thích hợp ở mỗi nguồn vốn và
điều chỉnh theo chi phí thích hợp đối với nguồn vốn.
2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn
2.1.4.1 Phân tích tổng quát nguồn vốn
Số dƣ từng khoản mục nguồn vốn
Tỷ trọng từng khoản mục =
x 100
nguồn vốn (%)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này sẽ giúp nhà phân tích biết đƣợc cơ cấu nguồn vốn của Ngân
hàng. Mỗi khoản mục nguồn vốn để có những yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau… do đó, Ngân hàng cần phải
quan sát, đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những biện
pháp huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.
2.1.4.2 Các chỉ số đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn
a. Vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dƣ nợ bình quân


Trong đó:
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Dƣ nợ bình quân

=
2

Vòng quay vốn tín dụng thể hiện tốc độ luân chuyển các khoản vay mà
Ngân hàng cấp cho nền kinh tế, nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng
thu đƣợc nợ khách hàng bao nhiêu để có thể cho vay mới. Đây là chỉ tiêu quan
trọng đƣợc các Ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức
quản lý vốn tín dụng và hiệu quả tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao càng chứng tỏ nguồn vốn vay
Ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất lƣu
thông hàng hóa. Với một số vốn nhất định, vòng quay vốn tín dụng càng

10


nhanh thì Ngân hàng càng tiết kiệm chi phí, tiếp tục đầu tƣ vào các lĩnh vực
khác. Do đó càng tạo ra nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng.
b. Dư nợ/vốn huy động:
Hệ số này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, hệ
số này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu hệ số này lớn thì khả
năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại hệ số này nhỏ thì Ngân
hàng sử dụng nguồn vốn huy động chƣa tốt.
2.1.4.3 Các chỉ số đánh giá chi phí nguồn vốn
a. Chi phí lãi/Tổng chi phí:
Chỉ số này xác định xem trong 1 đồng chi phí bỏ ra thì có bao nhiêu

đồng là chi phí trả lãi.
b. Chi phí lãi/Tổng vốn huy động bình quân:
Chỉ số này xác định trong 1 đồng vốn huy động thì tốn bao nhiêu chi phí
trả lãi để từ đó Ngân hàng có thể đƣa ra những chính sách huy động vốn hiệu
quả với chi phí thấp hơn.
c. Thu nhập lãi/Chi phí lãi:
Chỉ số này xác định xem 1 đồng chi phí trả lãi thì tạo ra bao nhiêu đồng
thu nhập.
2.1.4.4 Các chỉ số đánh giá rủi ro của nguồn vốn
a. Rủi ro thanh khoản:
Tài sản thanh khoản – vay ngắn hạn
Hệ số thanh khoản

=
Vốn huy động

Hệ số này thể hiện khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Hệ số thanh
khoản càng cao thì Ngân hàng có rủi ro càng thấp và lợi nhuận cũng sẽ thấp.
Hệ số này chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết để thanh toán cho ngƣời
gửi tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự hoặc tiềm năng trong
thanh toán.
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên vốn huy động (LDR):
Tổng dƣ nợ cho vay
LDR =
Vốn huy động

11


Đây là chỉ tiêu đánh giá năng lực hoàn trả của Ngân hàng đối với ngƣời

gửi tiền và các chủ nợ khác mà không kèm theo các chi phí quá đắt, đồng thời
vẫn duy trì tăng trƣởng nguồn vốn.
b. Rủi ro lãi suất:
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Hệ số rủi ro lãi suất

=
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

Đây là hệ số đo lƣờng mức độ rủi ro lãi suất.
Khi hệ số này = 1 thì không có rủi ro lãi suất.
Khi hệ số này > 1 thì rủi ro khi lãi suất giảm.
Khi hệ số này < 1 thì rủi ro khi lãi suất tăng.
Tuy nhiên mức độ rủi ro còn phụ thuộc vào tình hình biến động của lãi
suất trên thị trƣờng.
Hệ số độ lệch nhạy cảm:
Tài sản nhạy cảm – Nguồn vốn nhạy cảm
Hệ số độ lệch nhạy cảm

=
Tổng nguồn vốn

Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại các
tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Trung
ƣơng.
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác, tiền gửi ngắn hạn của cá nhân và tổ chức kinh tế.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp trực tiếp từ Ngân hàng TMCP Công Thƣơng

Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp.
Tiếp nhận những thông tin truyền đạt của các cán bộ Ngân hàng tại đơn
vị Ngân hàng đang thực tập.
Tổng hợp từ các giáo trình chuyên ngành đã đƣợc học và các tài liệu
khác có kiến thức liên quan nhƣ: các tạp chí Ngân hàng, những tƣ liệu tín
dụng tại Ngân hàng Công Thƣơng, những sách báo viết về Ngân hàng Công
Thƣơng…
Thu thập những thông tin từ các Website của Ngân hàng Công Thƣơng
và các trang khác có liên quan đến đề tài của luận văn.

12


2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Dùng phƣơng pháp phân tích, so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối để đối
chiếu qua các năm nhằm thấy đƣợc xu hƣớng tăng hay giảm của một chỉ tiêu
nào đó.
So sánh tƣơng đối
T

T 2T1
T1

Trong đó: T1là số liệu năm trƣớc
T2 là số liệu năm sau
T là tốc độ tăng trƣởng của năm sau so với năm trƣớc(%)
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các số
liệu kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. So sánh các tốc độ tăng
trƣởng của các số liệu qua các năm, đồng thời so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa
các chỉ tiêu để tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng. Qua đó đƣa ra nhận xét, kết luận

và các biện pháp khắc phục hay nâng cao tốc độ tăng trƣởng.
So sánh tuyệt đối
T  T2  T1

Trong đó:

T1 là số liệu năm trƣớc
T2 là số liệu năm sau
T là chênh lệch tăng, giảm của các số liệu kinh tế

Phƣơng pháp này nhằm xem xét sự biến động của các số liệu kinh tế và
biết tìm hiểu các nguyên nhân tác động, từ đó để đƣa ra giải pháp và biện pháp
khắc phục.
Phƣơng pháp tỷ trọng để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu nghiên
cứu.
Phƣơng pháp tỷ số dùng để nghiên cứu, đánh giá các chỉ tiêu tài chính về
hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.
Phƣơng pháp dùng các chỉ số tài chính sẽ mô tả rõ hơn về bản chất của
hoạt động tín dụng tại chi nhánh.

13


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Quá trình hình thành
Theo Quyết định số 38/NH-TCCB ngày 23/06/1988 của Tổng Giám đốc

Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam (nay là Thống đốc Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam), chi nhánh Ngân hàng Công Thƣơng (NHCT) Đồng Tháp ra
đời trên cơ sở tách Phòng Tín dụng Công Thƣơng nghiệp trực thuộc NHNN
tỉnh Đồng Tháp, sát nhập chi nhánh NHNN thị xã Sa Đéc thành lập chi nhánh
NHCT Đồng Tháp đóng tại thị xã Sa Đéc; đồng thời giải thể chi nhánh NHNN
và Quỹ Tiết kiệm Xã Hội Chủ Nghĩa thị xã Cao Lãnh thành lập NHCT thị xã
Cao Lãnh trực thuộc chi nhánh NHCT tỉnh Đồng Tháp.
Trong những năm đầu hoạt động chi nhánh phải chịu sự cạnh tranh bùng
phát của các tổ chức tín dụng và sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp Nhà
nƣớc 4 cấp, nhất là cấp huyện, cấp xã. Vốn doanh nghiệp thấp, nền hầu hết các
doanh nghiệp hoạt động bằng nguồn vốn vay Ngân hàng cùng với năng lực
điều hành yếu kém, chƣa nắm bắt những tác động của nền kinh tế thị trƣờng
nên trong những năm đầu thập niên 1990, các quỹ tín dụng đồng loạt vỡ nợ và
trên 90% các doanh nghiệp Nhà nƣớc thua lỗ phải tiến hành giải thể theo
Quyết định 315 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ), nhiều đơn vị sáp
nhập hoặc thành lập lại theo Nghị định 388/NĐ-CP nhƣng hoạt động kinh
doanh vẫn kém hiệu quả, làm cho các Ngân hàng, nhất là Ngân hàng Công
Thƣơng chi nhánh Đồng Tháp phải gánh chịu hậu quả rất nặng nề, nợ quá hạn
có thời điểm lên đến 50% tổng dƣ nợ, dẫn đến hoạt động kinh doanh của đơn
vị trong 2 năm 1993-1994 không hiệu quả, đời sống của cán bộ công nhân
viên (CBCNV) gặp nhiều khó khăn, tƣởng chừng khó có thể vƣợt qua.
Tuy nhiên, với sự quan tâm và hỗ trợ tích cực của các cấp, các ngành,
của địa phƣơng, nhất là sự giúp đỡ quan tâm củng cố của Ngân hàng Công
thƣơng Việt Nam, cộng với sự nỗ lực cao độ với tinh thần phấn đấu vƣơn lên
của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên (CBCNV) chi nhánh đã
từng bƣớc khắc phục khó khăn, đồng thời đổi mới phƣơng thức kinh doanh
theo cơ chế thị trƣờng với chủ trƣơng: “Mở rộng địa bàn, mở rộng đối tƣơng
đầu tƣ, đầu tƣ tới mọi thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh dịch vụ, tiêu dùng, sinh hoạt, sửa chữa và xây dựng nhà…Trƣớc hết ƣu


14


×