gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
Chương 1
ĐIỆN HỌC
**********-------------------------**********
Tiết 1
Bài 1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kó năng :
- Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu
thực nghiệm.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SBT, giáo án.
- PP dạy: TN, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
- Dụng cụ, thiết bò:(Cho mỗi nhóm HS)
+ Dây điện trở, 1 công tắc.
+ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.
+1 nguồn điện 6V, và độ chia nhỏ nhất.
2. Học sinh :
- SGK, SBT, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Đặt câu hỏi :
Cường độ dòng điện là
gì ? Hiệu điện thế là gì ?
- Trả lời câu
hỏi của giáo
viên.
Hoạt động 2 : Bài mới (32 phút)
Hoạt động1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (10 phút)
-Để đo cường độ dòng
điện chạy qua bóng đèn
và hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn, cần những
dụng cụ gì?
-Nêu nguyên tắc sử dụng
những dụng cụ đó?
-Để đo cường
độ dòng điện
và hiệu điện
thế ta dùng
ampe kế và
vôn kế.
-Trả lời theo
SGK vật lý 7.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu
dây dẫn (14 phút)
I. Thí nghiệm
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ -Tìm hiểu sơ 1. Sơ đồ mạch điện
đồ mạch điện theo hình đồ mạch điện
1.1 SGK.
hình 1.1 như
yêu cầu trong
SGK.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Tiến hành
làm TN.
-Theo dõi kiểm tra các -Các nhóm HS
nhóm mắc mạch điện TN. mắc mạch điện
theo sơ đồ hình
1.1 SGK.
-Kiểm tra, giúp đỡ cho HS -Tiến hành đo,
ghi kết quả vào vở.
ghi kết quả đo
được vào bảng
1 trong vở.
-Yêu cầu đại diện một vài -Thảo
luận
nhóm trả lời C1.
nhóm để trả lời
C1.
-Trả lời.
2.Tiến hành thí nghiệm
C1. Từ kết quả TN ta
thấy:Khi tăng (hoặc giảm)
hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng
(hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra kết luận (08 phút)
II. Đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện
thế
1. Dạng đồ thò
- Đồ htò biểu diễn sự phụ -Từng HS đọc
thuộc của cường độ dòng phần thông báo
điện vào hiệu điện thế có về dạng đồ thò
đặc điểm gì?
trong SGK để
trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS làm câu C2. của GV đưa ra.
(Nếu HS gặp khó khăn thì -Từng HS làm
hướng dẫn HS xác đònh câu C2.
các điểm biểu diễn.
C2. HS xác đònh các điểm
biểu diễn sự phụ thuộc của
I vào U theo đúng số liệu
thu được từ TN.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
2. Kết luận
Cđdđ chạy qua một dây
- Yêu cầu một vài nhóm -Thảo
luận dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
nêu kết luận về mối quan nhóm,
nhận điện thế đặt vào hai đầu
hệ giữa I và U.
xét dạng đồ dây dẫn đó.
thò, rút ra kết
luận.
Hoạt động 3: Củng cố bài và vận dụng (08 phút)
- Đề nghò 1 HS đọc phần
ghi nhớ.
-Yêu cầu HS làm C5 (nếu
còn thời gian thì làm tiếp
C3 và C4).
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ,
có thể em chưa biết SGK.
III. Vận dụng
- Đọc phần ghi C3. (Xem cuối bài)
nhớ.
C4. Các giá trò còn thiếu:
- Từng HS 0,125; 4,0; 5,0; 0,3.
chuẩn bò trả lời C5. Cường độ dòng điện
C5.
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt
-Đọc SGK.
vào hai đầu dây dẫn đó.
Hoạt động 4 : Dặn dò (2 phút)
-Dặn dò HS về nhà làm
tiếp các câu C còn lại và
làm bài tập 1.1;1.2;1.3;1.4
SBT.
-Dặn học sinh đọc bài mới
.
- Làm bài tập :
1.1;1.2;1.3;1.4 SBT.
- Ghi lại lời
dặn dò của
GV.
- Đọc bài 3.
Hệ thống các câu hỏi trong SGK và bài tập bài 1 trong SBT
trang 4
C3: (Xem hìmh)
+ Từ đồ thò hình 1.2 SGK, trên trục
hoành xác
đònh điểm có U = 2,5V (điểm U1)
I(A)
- Từ U1 kẻ đường thẳng song song với
E
1,2
trục tung,
I3
cắt đồ thò tại K.
M
0,9
- Từ K kẻ đường thẳng song song với
D
I2
trục hoành,
H
0,6
cắt trục hoành tại I1.
C
K
I1
B
- Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A.
0,3
Tương tự như vậy, ứng với U 2 = 3,5V
O
thì I2 = 0,7A.
1,5 U1 3 U2 4,5 U3 6
+ Lấy một điểm bất kỳ trên đồ thò.
-Từ M kẻ // với trục hoành được I 3 =
1,1A.
- Từ M kẻ // với trục tung được U 3 =
5,5V.
1.1/ I= 1,5A
1.2/ U = 16V
1.3/ Nếu I = 0,15A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần.
Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ
dòng điện là 0,2A.
1.4/ D.
U(V)
Tiết 2
Bài 2
I. MỤC TIÊU :
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1. Kiến thức :
- Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện
trở để giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
2. Kiến thức :
- Vận dụng được đònh luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SBT, giáo án.
- PP dạy: Quang sát, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
- Đồ dùng, thiết bò thí nghiệm :
Kẻ sẵn bảng ghi giá trò thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu
trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu dưới dây)
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
2. Học sinh :
- SGK, SBT, vở bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Nêu kết luận về mối quan hệ - Từng HS chuẩn bò
giữa cường độ dòng điện và và trả lời câu hỏi
hiệu điện thế?
của giáo viên.
- Đồ thò biểu diễn mối quan hệ
đó có đặc điểm gì?
Hoạt động 2 : Bài mới (30 phút)
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3 phút)
- Tại sao trong thực tế người ta - Lắng nghe câu
lại dùng nhiều loại dây dẫn điện hỏi của GV suy
khác nhau mà không sử dụng nghó nhưng không
cùng một loại dây?
trả lời.
- Bài 2 giúp ta trả lời được câu
hỏi này
U
Hoạt động 2: Xác đònh thương số I đối với mỗi dây dẫn (10 phút)
I. Điện trở của dây dẫn
- Yêu cầu HS làm C1 theo dõi,
kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính
toán cho chính xác.
- Từng HS dựa vào
bảng 1 và bảng 2 ở
bài trước, tính
thương số
U
I
đối
với mỗi dây dẫn.
- Yêu cầu một vài HS trả lời C2 - Từng HS chuẩn bò
và cho cả lớp thảo luận.
trả lời C2 và thảo
luận với cả lớp.
Hoạ tđộng 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10 phút)
U
1. Xác đònh thương số I
đối với mỗi dây dẫn
C1 và C2 (học sinh dựa vào
bảng số liệu TN, tính
cường độ dòng điện chạy
qua mỗi điện trở rồi so
sánh).
2. Điện trở
- Tính điện trở tương đương của - Từng HS đọc * Trò số R = U không đổi
I
một dây dẫn bằng công thức phần thông báo
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn lên hai lần thì
điện trở của nó tăng mấy lần?
Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn là 3V, dòng điện chạy qua
nó có cường độ là 250mA. Tính
điện trở của dây.
- Hãy đổi đơn vò sau:
0,5MΩ = . . . kΩ = . . . Ω.
Nêu ý nghóa của điện trở.
khái niệm điện trở
trong SGK. Suy
nghó và trả lời các
câu hỏi của GV đưa
ra.
đối với mỗi dây dẫn và
được gọi là điện trở của
dây dẫn đó.
* Kí hiệu sơ đồ của điện
trở trong mạch diện là:
U
3
R= I =
= 12Ω
0,25
0,5MΩ = 500kΩ
= 500000Ω
* Đơn vò của điện trở là
Ôm kí hiệu:Ω .
Đơn vò bội số của Ôm là kí
lôôm(kΩ) ; mêgaôm(MΩ).
1kΩ = 1000Ω = 103Ω .
1MΩ = 1000000Ω = 106Ω
Hoạt động 4: Phát biểu hệ thức của đònh luật Ôm (7 phút)
II. Đònh luật Ôm
1.Hệ thức của đònh luật
Ôm
U
- Đề nghò từng HS tìm hiểu hệ - Từng HS viết hệ
Hệ thức: I =
R
thức của đònh luật Ôm.
thức của đònh luật
Trong đó:
Ôm.
U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu đònh luật
- Yêu cầu 3 HS phát biểu đònh -Phát biểu đònh luật Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
luật Ôm trước lớp.
Ôm theo SGK.
hiệu thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghòch với điện
trở của dây.
Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng (08 phút)
U
- Công thức R = I dùng để làm - Từng HS trả lời
gì? Từ công thức này có thể nói câu hỏi của GV đưa
rằng U tăng bao nhiêu lần thì R ra.
III. Vận dụng
C3. U = 6V.
Giáo viên
Học sinh
tăng bây nhiêu lần có được
không? Tại sao?
- Gọi 2 HS lên bảng giải C3 và
C4.
- Chính xác hoá các câu trả lời
của HS.
Ghi bảng
-Từng HS tự giải
U
C3; C4 nhận xét bài
C4. I1 =
R1
bạn và trao đổi với
U
U
cả lớp.
I2 =
= 3
R1
R2
- Ghi nhận kết quả
⇒ I1 = 3I2.
C3, C4.
Hoạt động 4 : Dặn dò (3 phút)
- Yêu cầu HS học bài cũ, ghi
- Học bài cũ, ghi nhớ.
nhớ.
- Dặn dò HS làm bài tập:2.1; - Ghi lại lời dặn dò - Dặn dò HS làm bài
2.2; 2.3; 2.4 SBT trang 5
của GV.
tập:2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SBT
trang 5 .
- Dặn HS đọc bài 3.
- Đọc bài 3.
Hệ thống các bài tập bài 2 trong SBT trang 5.
2.1/ Từ đồ thò, khi U = 3V thì:
I1 = 5mA → R1 = 600Ω ,
I2 = 2mA → R2 = 1500Ω,
I3 = 1mA
→ R3 = 3000Ω.
* Ba cách xác đònh điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
- Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất,
dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất.
- Cách 2 : Nhìn vào đồ thò, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện
thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện
trở của dây dẫn đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy
qua có cường độ nhỏ nhất thì dây dẫn đó có điện trở lớn nhất.
- Cách 3: Nhìn vào đồ thò, khi dòng điện chạy qua ba điện trở có cường
độ như nhau thì giá trò điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện
trở đó có giá trò lớn nhất.
2.2/ a) I = 0,4A.
I(A)
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A.
1,8
1,5
Khi đó U = I.R = 0,7.15 = 10,5V
2.3/ a)Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U được vẽ1,2
:
0,9
b) Từ đồ thò ta thấy:
0,6
0,3
O
1,5 3 4,5 6 7,5 9
U(V)
Khi U = 4,5V thì I = 0,9A ⇒ R = 5,0Ω .
2.4/ a) I1 = 1,2A.
b) Ta coù I2 = 0,6A neân R2 = 20Ω .
***
Tiết 3
Bài 3
Thực hành
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY
DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.
2. Kó năng :
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác đònh điện trở
của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ :
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bò điện
trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, SBT, gioá án.
- PP dạy: Vấn đáp, Thực hành, cho HS làm việc với SGK.
- Đồ dùng, dụng cụ thí nghiệm :
+ 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò
+ 1 nguồn điện có hiệu điện thế điều chỉnh được các giá trò hiệu
điện thế từ 0
đến 6V một cách liên tục .
2. Học sinh :
- SGK, SBT.
- Đọc và nghiên cứu bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Kiểm tra:
- Gọi 1 HS phát biểu và viết biểu
thức của đònh luật Ôm?
- Phát biểu đònh luật
theo SGK
U
Biểu thức: I = R .
Hoạt động II : Bài mới ()
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3 ph)
- Giới thiệu nội dung, yêu cầu,
các dụng cụ cần thiết cho tiết thực
hành.
- Giới thiệu tóm tắt về các bước
thực hành.
- Phân chia nhóm thực hành, sắp
xếp vò trí cho các nhóm.
- Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Trình bài phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (12 ph)
* Trả lời câu hỏi.
- Kiểm tra việc chuẩn bò báo cáo -Trình
bài
việc a/ Công thức: R = U .
I
thực hành của HS.
chuẩn bò của mình
b/ Dùng vôn kế mắc song
cho GV kiểm tra.
- Yêu cầu một HS nêu công thức - Làm theo yêu cầu song với dây dẫn cần đo
HĐT, chốt (+) của vôn kế
tính điện trở.
của GV.
được mắc về phía cực (+)
- Yêu cầu một vài HS trả lời câu
của nguồn điện.
b và câu c.
c/ Dùng ampe kế mắc nối
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ - Một HS lên bảng, tiếp với dây dẫn cần đo
CĐDĐ, chốt (+) của ampe
đồ mạch điện TN.
HS còn lại tự vẽ.
kế được mắc về phía cực
(+) của nguồn điện.
Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (20 ph)
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm HS - Các nhóm HS mắc
Giáo viên
Học sinh
mắc mạch điện, đặc biệt là mắc
vôn kế và ampe kế.
- Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS đều
phải tham gia hoạt động tích cực.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực
hành.
mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ.
Ghi bảng
* Sơ đồ mạch điện.
- Tiến hành đo và ghi
kết quả vào bảng.
- Từng cá nhân hoàn
thành bản báo cáo
để nộp.
+
-
A
Rd
+
U
+V -
Hoạt động III: Tổng kết thực hành (5 phút)
- Nhận xét kết quả, tinh thần và
thái độ thực hành của một vài
nhóm HS.
- Yêu cầu HS đọc thêm phần “Có
thể em chưa biết” và dặn dò HS
xem trước bài 4.
- Nghe GV nhận xét
để rút kinh nghiệm
cho bài sau.
- Đọc phần “Có thể
em chưa biết”.
- Ghi vào vở lời dặn
của GV.
Hoạt động IV : Dặn dò (2 phút)
- Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo - Lắng nghe và ghi - Hoàn thành báo cáo thực
thực hành.
nhớ.
hành.
- Đọc và chuẩn bò bài 4.
- Đọc và chuẩn bò bài 4.
Mẫu báo cáo:
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . Lớp: . . . . . . . . . . . . .
1. Trả lời câu hỏi
a) Viết công thức tính điện trở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
......................
b) Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì?
Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
................................ ............................
.......................................................... ..
.............................................................
................... .........................................
...................................
c) Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng
cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
................................ ............................
.......................................................... ..
.............................................................
................... .........................................
...................................
2. Kết quả đo
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện
(A)
Điện trở
(Ω)
1
2
3
4
5
1) Tính trò số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
2) Tính giá trò trung bình cộng của điện trở.
................................ ............................
.......................................................... ..
.............................................................
................... .........................................
...................................
c) Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trò
số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
................................ ............................
.......................................................... ..
.............................................................
................... .........................................
...................................
gi¸o ¸n vËt lÝ 6,7,8,9 c¶ n¨m theo chn kiÕn
thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
-Có sáng kiến kinh nghiệm mới năm 2015
- Có làm các tiết thao giảng thi giáo viên dạy giỏi
gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68
gi¸o ¸n vËt lÝ 9 c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc
míi c¶ n¨m
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.86.68