Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

bài giảng hóa đại cương phần liên kết ion thuyết kossen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.59 KB, 29 trang )

Ví dụ 1: Giải thích sự tạo thành phân tử NaCl
Na (z = 11) 1s2 2s2 2p63s1
Lớp ngoài cùng Na có 1e. Do đó Na có khuynh
hướng nhường 1 electron, tạo thành ion Na+ đạt cấu
hình của Ne là khí trơ gần nó nhất.
Na – 1e
Na+
Na+ (10e) 1s2 2s2 2p6
Cl (z = 17) 1s2 2s2 2p63s23p5
Lớp ngoài cùng Cl có 7e. Do đó Cl có khuynh hướng
nhận 1 electron, tạo thành ion Cl- đạt cấu hình của Ar
là khí trơ gần nó nhất.
Cl + 1e
ClCl- (18e) 1s2 2s2 2p63s2 3p6


 Ion Na+ tương tác tĩnh điện với ion Cl- tạo nên
liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- là liên kết ion.
Thế nào là tương tác tĩnh điện:
Bao gồm lực hút giữa 2 ion trái dấu, cân bằng với
lực đẩy giữa các lớp vỏ electron. Khi đó giữ 2 ion ở
khoảng cách nhất định và hình thành liên kết ion.
Liên kết ion tạo thành giữa kim loại và phi kim có
hiệu độ âm điện >1,7. Hoặc tạo thành giữa kim loại và
ion gốc axít.
Ví dụ: Giải thích sự tạo thành phân tử KBr


 Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử
tham gia liên kết đưa ra 1, 2, 3 hay 4 electron
dùng chung để mỗi nguyên tử đạt được cấu hình


8 electron (hoặc 2 electron trong trường hợp
hydro)


CT PHÂN TỬ

O2
N2
F2
NH3
CH4
CO2
H2O

CT ĐIỆN TỬ

CT CẤU TẠO


 Giải thích được cấu tạo của một số hợp

chất.
 Không giải thích được cơ cấu không
gian của các phân tử hoá chất.
 Không giải thích được tính thuận từ
(chứa electron độc thân) của các phân tử
hoá chất.
 Không giải thích được góc liên kết và
độ dài của các liên kết hóa học.



 Hydrô linh động: là nguyên tử hydrô liên
kết có các nguyên tố độ âm điện lớn và có bán
kính nhỏ như: O, N, F.
 Liên kết hydrô: là liên kết được thành lập
bởi hydrô linh động và các nguyên tố có độ âm
điện khá lớn và có bán kính nhỏ như: O, N,F.
Có hai loại liên lết hydrô:
o Liên kết hydrô liên phân tử:
o Liên kết hydrô nội phân tử:


 Liên kết hydrô liên phân tử:
Liên kết hydrô liên phân tử là liên kết được thành
lập giữa các phân tử hoá chất với nhau
Ví dụ:
Liên kết hydrô liên phân tử tạo giữa các phân tử
rượu với nhau.
 Liên kết hydrô liên phân tử tạo giữa các phân tử
rượu với các phân tử nước.
Liên kết hydrô nội phân tử:
Liên kết hydrô nội phân tử là liên kết được thành lập
trong cùng một phân tử hoá chất.




 Ứng dụng của liên kết hydrô liên phân tử:

So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy:

So sánh độ hòa tan trong nước.
Ví dụ 1: Trong dung dịch rượu etylic có liên
hết hydro liên phân tử giữa các phân tử rượu
với các phân tử nước, làm rượu có số nguyên
tử cacbon <= 3, tan vô hạn trong nước.


 Ví dụ 2:

Trong cồn tuyệt đối (rượu etylic
100%) có liên hết hydro liên phân tử giữa các
phân tử rượu với nhau, làm cho n phân tử rượu
liên kết với nhau thành một khối khổng lồ, vì
vậy rượu có nhiệt độ sôi cao.
Ghi chú: Rượu có số nguyên tử cacbon>= 4;
hoặc phenol mặc dù tạo được liên kết hydro với
nước, nhưng rất ít tan trong nước.


Giải thích được độ mạnh của axít.
So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy:
So sánh độ hòa tan trong nước.
Axít salicilic
(Axít orto hydroxi benzoic)

Axít para hydroxi
benzoic.

Nhiệt độ sôi thấp


Nhiệt độ sôi cao

Độ hòa tan trong nước Độ hòa tan trong nước
thấp
cao
Tính axít yếu

Tính axít mạnh


Orto nitro phenol
Nhiệt độ sôi thấp

Para nitro phenol
Nhiệt độ sôi cao

Độ hòa tan trong nước Độ hòa tan trong nước
thấp
cao
Tính axít yếu

Tính axít mạnh


Mono maleat
Nhiệt độ sôi thấp

Mono fumarat
Nhiệt độ sôi cao


Độ hòa tan trong nước Độ hòa tan trong nước
thấp
cao
Tính axít yếu

Tính axít mạnh


 1 hàm sóng của orbitan s kết hợp với 1 hàm
sóng của orbitan p thành một tổ hợp tuyến tính tạo
ra 2 orbitan lai hóa sp hoàn toàn giống hệt nhau,
có 2 trục đối xứng thẳng hàng tạo với nhau một
góc 180o.


 Ví dụ 1:
1. Thế nào là sự lai hóa sp.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử BeH2.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình
thành trong phân tử BeH2.
4. Cho biết gía trị góc liên kết H-Be-H?
 Ví dụ 2:
1. Thế nào là sự lai hóa sp.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử BeCl2.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học hình
thành trong phân tử BeCl2.
4.Cho biết gía trị góc liên kết Cl-Be-Cl?


 1 hàm sóng của orbitan s kết hợp với 2 hàm

sóng của orbitan p thành một tổ hợp tuyến tính
tạo ra 3 orbitan lai hóa sp2 hoàn toàn giống hệt
nhau, có 3 trục đối xứng xuất phát từ tâm của
một tam giác đều hướng ra 3 đỉnh. Góc giữa
các trục đối xứng là 120o.
Ví dụ 1:
1. Thế nào là sự lai hóa sp2.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử BH3.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học
hình thành trong phân tử BH3.
4.Cho biết gía trị góc liên kết H-B-H?



Ví dụ 2:
1. Thế nào là sự lai hóa sp2.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử BCl3.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học
hình thành trong phân tử BCl3.
4.Cho biết gía trị góc liên kết Cl-B-Cl?
Ví dụ 3:
1. Thế nào là sự lai hóa sp2.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử AlH3.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học
hình thành trong phân tử AlH3.
4.Cho biết gía trị góc liên kết H-Al-H?


Ví dụ 4:
1. Thế nào là sự lai hóa sp2.

2. Giải thích sự tạo thành phân tử AlCl3.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa
học hình thành trong phân tử AlCl3.
4. Cho biết gía trị góc liên kết Cl-Al-Cl?


Ví dụ 4:
1. Thế nào là sự lai hóa sp2.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử C6H6.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa
học hình thành trong phân tử C6H6.
4. Cho biết gía trị góc liên kết H-C=C?


 1 hàm sóng của orbitan s kết hợp với 3 hàm
sóng của orbitan p thành một tổ hợp tuyến tính
tạo ra 4 orbitan lai hóa sp3 hoàn toàn giống hệt
nhau, có 4 trục đối xứng xuất phát từ tâm của
một tứ diện đều hướng ra 4 đỉnh. Góc giữa các
trục đối xứng là 109o28’.



 Ví dụ 1:

1. Thế nào là sự lai hóa sp3.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử CH4 theo
phương pháp VB.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học
hình thành trong phân tử CH4.

4. Cho biết gía trị góc liên kết H-C-H?


Ví dụ 2:
1. Thế nào là sự lai hóa sp3.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử NH3 theo
phương pháp VB.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học
hình thành trong phân tử NH3.
4. Giải thích tại sao trong phân tử NH3 góc
liên kết H-N-H = 107o18’.


 Ví dụ 3:

1. Thế nào là sự lai hóa sp3.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử H2O theo
phương pháp VB.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học
hình thành trong phân tử H2O.
4. Giải thích tại sao trong phân tử H2O góc
liên kết H-O-H = 104o30’


Ví dụ 4:
1. Thế nào là sự lai hóa sp3.
2. Giải thích sự tạo thành phân tử C2H6 (có
sự tạo thành liên kết đơn) theo phương
pháp VB.
3. Hãy cho biết có bao nhiêu liên kết hóa học

hình thành trong phân tử C2H6.
4. Hãy cho biết gía trị của các góc liên kết
H-C-H và H-C-C?


×