Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

30 câu có lời giải Lý thuyết trọng tâm về Amin - Aminoaxit (Phần 2) - Nâng Cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.64 KB, 12 trang )

Nâng Cao - Lý thuyết trọng tâm về Amin - Aminoaxit
(Phần 2)
Bài 1. Hợp chất nào có tính bazơ yếu nhất trong số các chất sau ?
A. (CH3)3N
B. CH3NH2

C.

D.
Bài 2. Hợp chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất ?
A.

B.

C.
D.
Bài 3. Cho các chất sau: p-NO2-C6H4-NH2 (1), p-Cl-C6H4-NH2 (2), p-CH3-C6H4-NH2 (3),
C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo dãy:
A. (1) < (2) < (4) < (3)
B. (2) < (1) < (4) < (3)
C. (1) < (3) < (2) < (4)
D. (3) < (2) < (1) < (4)
Bài 4. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ ?
A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
B. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
D. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.
Bài 5. Cho các chất đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin
(5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là:
A. (3), (2), (1), (4), (5), (6).



B. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
D. (6), (5), (4), (3), (2), (1).
Bài 6. Cho các chất:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3;
Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là:
A. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2).
B. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).
C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).
D. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6).
Bài 7. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol gồm: NH3 (1), CH3NH2 (2), NaOH (3),
NH4Cl (4). Thứ tự tăng dần độ pH của các dung dịch trên là :
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (2), (1), (4).
C. (4), (1), (3), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
Bài 8. Cho các chất: p-NO2–C6H4–NH2 (1); NH3 (2); (CH3)2NH (3); C6H5–NH2 (4); CH3–
NH2 (5); NaOH (6); p-CH3–C6H4–NH2 (7). Chiều tăng dần lực bazơ của các chất trên là:
A. (7) < (1) < (4) < (5) < (3) < (2) < (6).
B. (4) < (1) < (7) < (5) < (3) < (2) < (6).
C. (7) < (4) < (1) < (2) < (5) < (3) < (6).
D. (1) < (4) < (7) < (2) < (5) < (3) < (6).
Bài 9. C6H5NH2 là chất lỏng không màu, tan rất ít trong nước, muối của anilin là chất rắn tan
được trong H2O. Hiện tượng nào sau đây là đúng nhất khi làm các thí nghiệm sau: “Nhỏ từ
từ HCl đặc vào dung dịch C6H5NH2 sau đó lắc nhẹ thu được dung dịch X. Nhỏ tiếp dung
dịch NaOH đến dư vào dung dịch X”?
A. Sau thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt.
B. Sau thí nghiệm thu được dung dịch X phân lớp.
C. Ban đầu tạo kết tủa sau đó tan nhanh và cuối cùng là phân lớp.

D. Không quan sát được hiện tượng gì.
Bài 10. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.
B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ electron trên nitơ nên anilin có tính
bazơ yếu.
Bài 11. Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng
tỏ:


A. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron mạnh hơn nhóm –CH3.
B. nhóm –OH và –NH2 đẩy electron yếu hơn nhóm –CH3.
C. khả năng đẩy electron của nhóm –OH > –NH2 > –CH3.
D. nhóm –CH3 hút electron mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.
Bài 12. Mô tả không đúng là:
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch
HCl lại thu được phenol.
B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa thu được tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
C. Axit axetic phản ứng với NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với CO2 lại thu được
axit axetic.
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được anilin.
Bài 13. Có các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH (phenol), Na2CO3,
H2NCH2COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Bài 14. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với
dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần
trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các
điều kiện trên là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Bài 15. Chiều tăng dần tính bazơ của dãy chất sau C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH là:
A. C6H5NH2, CH3NH2, C6H5OH, NaOH.
B. CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, NaOH.
C. C6H5OH, CH3NH2, C6H5NH2, NaOH.
D. C6H5OH, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH.
Bài 16. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ ?
A. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.
B. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
C. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
D. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2


Bài 17. Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3),
axit glutamic (4), axit 2,6-điaminohexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Số dung dịch làm quỳ
tím hoá xanh là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 18. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:


Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.
C. T là C6H5NH2.
D. X là NH3.
Bài 19. Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5-NH3Cl;
ClH3N-CH2-COOH;
H2N-CH2-COONa,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH > 7 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 20. Có các dung dịch riêng biệt sau:
C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH,
ClH3N–CH2–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Bài 21. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong
dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.



Bài 22. Trong các hợp chất sau đây, dãy sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ là:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2 < (C2H5)2NH
C. (C2H5)2NH < NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2
D. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Bài 23. Hãy sắp xếp các chất sau theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2,
(CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3?
A. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2
B. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
C. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH
D. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2
Bài 24. Cho các chất: (1) ancol etylic ; (2) etyl amin ; (3) metyl amin ; (4) axit axetic. Xếp
các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:
A. 2 < 3 < 4 < 1
B. 3 < 2 < 1 < 4
C. 1 < 3 < 2 < 4
D. 3 < 1 < 2 < 4
Bài 25. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH
B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH
C. Benzen, toluen, phenol, CH3COOH
D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH
Bài 26. Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5).
Trật tự tăng dần lực bazơ (từ trái qua phải) là:
A. (1), (5), (2), (3), (4).
B. (1), (5), (3), (2), (4).
C. (1), (2), (5), (3), (4).
D. (2), (1), (3), (5), (4).

Bài 27. Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ?
A. Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất.
B. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp.
C. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục.
D. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Bài 28. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin,
anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 7.
B. 8.
C. 9.


D. 10.
Bài 29. Cho X, Y, Z, T, E là các chất khác nhau trong số 5 chất: NH 3, H2S, SO2, HF, CH3NH2
và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
E
o
Nhiệt độ sôi ( C)
-33,4
19,5
-6,7
-60,0
-10,0
pH (dung dịch nồng độ
10,12

3,09
10,81
5,00
3,03
0,001M)

Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Y là HF.
B. Z là CH3NH2.
C. T là SO2.
D. X là NH3.
Bài 30. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol (với dung môi là nước và xét ở cùng
điều kiện về nhiệt độ, áp suất): natri hiđroxit (1); anilin (2); amoniac (3); metylamin (4);
điphenylamin (5); đimetylamin (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần pH là
A. (5), (3), (2), (4), (6), (1).
B. (1), (6), (3), (4), (2), (5).
C. (1), (4), (2), (5), (3), (6).
D. (5), (2), (3), (4), (6), (1).

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Nhận thấy nhóm hút e (vòng benzen) làm giảm mật độ e trên N → giảm tính bazơ, nhóm đẩy
e làm tăng tính bazơ. Tính bazơ giảm dần đimetyl amin>xiclohexylamin > metylamin >
anilin .Đáp án C.
Câu 2: Đáp án D

Có 2 nhóm thế hút e là − NO2 , −Cl sẽ làm giảm tính base của anilin
2 nhóm thế đẩy e là −CH 3 , −OCH 3 sẽ làm tăng tính base của anilin, trong đó −OCH 3 đẩy e
mạnh hơn nên


p − H 3COC6 H 4 NH 2 có tính base mạnh nhất
Chọn D
Câu 3: Đáp án A


(3) có nhóm thế −CH 3 đẩy e nên tính bazo lớn hơn (4)
(1),(2) có nhóm thế − NO2 , −Cl hút e nên tính bazo yếu hơn (4), tron đó nhóm − NO2 hút e
mạnh hơn nên tính
bazo của (1) <(2)
Vậy tính bazo tăng dần là: (1) < (2) < (4) < (3)
Chọn A
Câu 4: Đáp án D
Để so sánh tính bazo cuả các hợp chất dựa vào 2 đặc điểm:
+) Mật độ e tự do trên O trong (NaOH và C2H5OH)lớn hơn mật độ e trên nguyên tử N (amin)
→ NaOH, C2H5ONa có tính bazo lớn hơn các amin.
+)Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ (lực đẩy C2H5 > CH3 > H), các nhóm hút e làm giảm tính
bazơ → NaOH< C2H5ONa , và C6H5NH2 < CH3C6H4NH2 < NH3 < CH3NH2.
Đáp án D.
Câu 5: Đáp án C
Các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ hiệu ứng đẩy e (hiệu ứng cảm ứng +I) của (CH3)2 > CH3
> H nên tính bazơ (1) > (2)>(3).
Các nhóm hút e làm giảm tính bazơ lực hút e của p -NO2- C6H4 >C6H5 > p-CH3-C6H5 > H nên
tính bazơ của (6) < (4) < (5) < (3)
Đáp án C
Câu 6: Đáp án B
Ta có mật độ e trên O (NaOH) lớn hơn mật độ e trên N((C2 H5)2NH)
→ tính bazơ của (5)> (4))
Các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ lực bazơ lực đẩy của (C2 H5)2 > C2 H5 > H nên
(4)>(2)>(6)
Các nhóm hút e làm giảm tính bazơ ,lực hút của (C6H5)2 > C6H5 > H nên (3)<(1)<(6)

Đáp án B
Câu 7: Đáp án A


Nhận thấy lực bazơ tăng dần theo thứ tự (4) < (1) <(2) <(3) → pH cũng tăng dần theo chiều
(4) < (1) <(2) <(3). Đáp án A
Câu 8: Đáp án D
Nhóm − NO2 hút e, nhóm −CH 3 đẩy e nên tính bazo: (1) < (4) < (7)
Nên ta có tính bazo tăng dần:(1) < (4) < (7) < (2) < (5) < (3) < (6)
Chọn D
Câu 9: Đáp án B
Do anilin không tan trong nước tác dụng với HCl tạo ra C6 H 5 NH 3Cl tan tốt trong nước nên
sẽ tạo ra dung dịch X
phân lớp
Do Y vẫn còn C6 H 5 NH 2 dư nên không thể trong suốt được
Chọn B
Câu 10: Đáp án D
Nhận thấy lực bazơ của amin bậc 2 > bậc 1, bậc 3. Loại A
Tính bazơ của anilin là do ảnh hưởng của gốc –C6H5 tới mật độ e trên N(NH2). Loại B.
anilin tính bazơ yếu không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.Loại C
→ Đáp án D
Câu 11: Đáp án A
Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom là do nhóm nhóm –OH và –NH2 đẩy electron
mạnh vào vòng benzen làm mật độ e trong vòng tăng lên → tăng khả năng phản ứng thế hơn
so với toluen
Đáp án A.
Câu 12: Đáp án C
Axit axetic có tính axit mạnh hơn H2CO3 nên muối natri axetat không tác dụng với CO2. →
Đáp án C.
Câu 13: Đáp án B

Các dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là: CH 3 NH 2 , NaOH ,Na2 CO3
Chọn B


Câu 14: Đáp án A
14
93
14
x
+
y
+
14
Nhận thấy %N=
× 100%= 13,084% → 12x + y= 93 → x ≤ 12 =7 ,75
Mà y ≤ 2x+3 → 93-12x ≤ 2x+3 → 6,42 ≤ x ≤ 7,75 → x=7, y=9.
Số đồng phân: C6H5CH2NH2, o-CH3C6H4-NH2, p-CH3C6H4-NH2, m-CH3C6H4-NH2. Đáp án A
Câu 15: Đáp án D
Nhận thấy các nhóm hút e sẽ làm giảm tính bazơ, các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ, mật độ
e trên O lớn hơn trên nguyên tử N nên tính bazơ tăng dần từ C6H5OH < C6H5NH2 < CH3NH2
< NaOH.
Đáp án D.
Câu 16: Đáp án A
Chú ý giữa NaOH và C2 H 5ONa , do tính axit của H 2O lớn hơn C2 H 5OH nên base tương
ứng NaOH có
tính base yếu hơn C2 H 5ONa

CH 3C6 H 4 NH 2 có nhóm −CH 3 đẩy e nên tính bazo lớn hơn anilin
Chọn A
Câu 17: Đáp án B

Các chất làm quỳ tím hóa xanh gồm: metylamin (2), axit 2,6-điaminohexanoic (5),
H2NCH2COONa (6).
Đáp án B
Câu 18: Đáp án B
Giữa X và Y thì dựa vào pH, X có tính axit yếu là C6 H 5OH , Y có tính bazo yếu là
C6 H 5 NH 2
Còn lại Z,T thì dựa vào nhiệt độ sôi, Z có nhiệt độ sôi cao hơn nên là CH 3 NH 2 , T là NH 3
Chọn B
Câu 19: Đáp án B
Các dung dịch có pH>7:


H 2 N − CH 2 − COONa; H 2 N − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH
Chọn B
Câu 20: Đáp án B

Các dung dịch có pH <7 là: C6 H 5 NH 3Cl ; ClH 3 N − CH 2 − COOH
HOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH (3)
Chọn B
Câu 21: Đáp án C
Các chất phản ứng với HCl trong dung dịch gồm : H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2. Đáp
án C.
Câu 22: Đáp án D
Các nhóm đẩy e làm tăng mật độ e trên N → tăng tính bazơ.
Lực đẩy (hiệu ứng +I) (C2H5)2 > C2H5 > H → tính bazơ NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Các nhóm hút e làm giảm mật độ e trên N → giảm tính bazơ → tính bazơ C6H5NH2 < NH3
Đáp án D.
Câu 23: Đáp án B
Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ,lực đẩy của (CH3)3 > CH3 >H → NH3 < CH3NH2 <
(CH3)2NH.

Nhóm hút e làm giảm tính bazơ lực hút (C6H5)2 > C6H5 > H → (C6H5)2NH < C6H5NH2 <
NH3 .
Đáp án B.
Câu 24: Đáp án B
Nhiệt độ sôi độ phụ thuộc vào bền của liên kết hidro , mật độ electron trên O (COOH)>O
(OH)> N(Nh2)→ ts của (4)> (1)>(2),(3)
Metyl amin phân tử khối nhỏ hơn etyl amin → ts của (3)<(2)
Đáp án B
Câu 25: Đáp án B
C4H10 , C3H7Cl không tạo liên kết hidro trong phân tử, mà MC4H10 < M C3H7Cl
→ ts (C4H10) < ts(C3H7Cl)


Các hợp chất còn lại tạo liên kết hidro trong phân tử độ bền liên kết hidro của CH3CH2COOH
> C3H7OH > C3H7NH2 → ts(CH3CH2COOH) > ts(C3H7OH) > ts (C3H7NH2). Đáp án B.
Câu 26: Đáp án A
Nhận thấy các nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ, lực đẩy (C2H5)2 > C2H5 > H nên tính bazơ (3)>
(2) > (4).
Nhóm hút e làm giảm tính bazơ , lực hút của C6H5 > H → tính bazơ (1)< (5)
Mật độ e trên N nhỏ hơn mật độ electron trên O → tính bazơ (4)>(2)
Đáp án A
Câu 27: Đáp án B
Đáp án A đúng vì khi cho phenol khi cho vào dung dịch NaOH ban đầu tách lớp, sau khi
phản ứng với nhau tạo thành dung dịch đồng nhất.
Đáp án B sai vì khi cho etilen vào dung dịch thuốc tím, ban đầu tách lớp sau đó dung dịch
đồng nhất và màu thuốc tím nhạt dần.
Đáp án C đúng vì HCl nhỏ vào natri phenolat tạo thành phenol tách ra làm vẩn đục dung
dịch.
Đáp án D đúng vì lysin có 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2 nên có tính bazơ làm quỳ tím
chuyển thành màu xanh.

→ Chọn B.
Câu 28: Đáp án A
Có 7 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin,
phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat → Chọn A
Câu 29: Đáp án C
Ta trong dãy có hai chất có tính bazơ: CH3NH2 > NH3 → pHCH3NH2 > pHNH3 → X là NH3, Z là
CH3NH2.
H2S là axit rất yếu, yếu hơn cả H2CO3.
Ta có tính axit H2S < H2CO3 < HF < H2SO3 → Y là HF, E là SO2 T là H2S.
→ Đáp án không đúng là C.
Câu 30: Đáp án D


Ta chắc chắn 1 điều rằng NaOH là chất có tính bazo mạnh nhất trong các chất trên.
So sánh tính bazo của các amin còn lại.
Đối với chất dạng R-NH2.
Gốc R đẩy e càng mạnh thì chất có tính bazo càng lớn.
Ta thấy, ở đây, sắp xếp theo chiều tăng dần tính đẩy e: điphenylamin, anilin, amoniac,
metylamin, dimetylamin.
Đây cũng là dãy tăng dần tính bazo, hay dãy tăng dần pH.
Như vậy, sắp xếp đúng là (5); (2); (3); (4); (6); (1)
=> Đáp án D



×