Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ huy nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.03 KB, 67 trang )

Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Doanh thu...............................................................................................45

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

i


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TM&DV: Thương mại và dịch vụ
TK: Tài khoản
SC: Sổ cái
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
KQKD: Kết quả kinh doanh

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 ii



Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Doanh thu...............................................................................................45
Sơ đồ 1.1: Quá trình đặt hàng - giao hàng.....Error: Reference source not found
Sơ đồ 2 - 1 : Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng..........Error:
Reference source not found

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 iii


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng
đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại
nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm

về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời
kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và
giá cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba
vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước
quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là
việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình
quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì
nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến
chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế toán với tư cách
là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho
phù hợp với tình hình mới.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

1


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách

là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho
phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Huy Nguyên được sự hướng dẫn
tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.s Trương Anh Dũng cùng với sự giúp đỡ
của các cán bộ kế toán trong phòng Kế toán Công ty, em đã thực hiện chuyên
đề tốt nghiệp của mình với đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Huy
Nguyên
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH TMDV Huy Nguyên
Chương 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Huy Nguyên
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Huy
Nguyên.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu
sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các cô chú phòng kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Huy Nguyên để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

2



Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TMDV
HUY NGUYÊN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH TMDV Huy
Nguyên.
Hoạt động bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn và bán lẻ đưa
các sản phẩm của mình vào thị trường thông qua sự maketing của nhân viên
kinh doan và nhân viên phòng dự án gồm 10 người có nhiệm vụ phát triển thị
trường và triển khai đưa các sản phẩm của Công ty ra toàn bộ thị trường miền
bắc. Thông qua các đơn đặt hàng của các đại lý phân phối, các cửa hàng, dự
án, khách hàng có ký hợp đồng kinh tế...
1.1.1. Danh mục hàng hoá của Công ty TNHH TMDV Huy Nguyên.
Chi nhánh tại Hà Nội của Công ty không cần nhập khẩu trực tiếp hàng
mà nhận hàng từ Tổng công ty trong thành phố Hồ Chí Minh gửi ra. Công ty
bán phân phối cho các đại lý trên địa bàn Hà Nội và khắp khu vực phía Bắc.
Và có thể bán trực tiếp cho khách lẻ nếu có yêu cầu của khách hàng.
* Sản phẩm của Công ty:
Điều hòa không khí SUMIKURA – Sản phẩm của tập đoàn APPOLO
liên doanh với MIFUJI - JAPAN là một thương hiệu mới trên thị trường Việt
Nam. Điều hòa SUMIKURA được sản xuất tại Malaixia và được nhập khẩu
nguyên chiếc do Công ty Huy Nguyên độc quyền phân phối.
Điều hòa SUMIKURA có nhiều loại được phân loại theo công suất:
+ 9.200 BTU/h
+12.200 BTU/h
+18.000 BTU/h
+24.000 BTU/h

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

3


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+28.000 BTU/h
+36.000 BTU/h
+50.000 BTU/h
Các máy công suất như trên với hai loại: 1 chiều và 2 chiều sẽ đáp ứng
đầy đủ nhu cầu sử dụng của mọi gia đình, nhà hàng và các văn phòng loại
nhỏ.
Model các loại như sau:
ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI TREO TƯỜNG
(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APS/APO - 092
APS/APO - 120
APS/APO - 180
APS/APO - 240

Công suất (BTU/h)
9.200
12.200
18.000

24.000

ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI TREO TƯỜNG
(Hai cục hai chiều nóng lạnh)
Model
APS/APO - H092
APS/APO – H120
APS/APO - H180
APS/APO - H240

Công suất (BTU/h)
9.200
12.200
18.000
24.000

ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI TỦ ĐỨNG
(Hai cục một chiều lạnh)
Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

4


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Model

APF/APO - 280
APF/APO - 360
APF/APO - 500

Công suất (BTU/h)
28.000
36.000
50.000

ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI TỦ ĐỨNG
(Hai cục hai chiều lạnh)
Model
APF/APO – H280
APF/APO – H360
APF/APO - H500

Công suất (BTU/h)
28.000
36.000
50.000

ĐIỀU HÒA SUMIKURA ÂM TRẦN CASSETTE
(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APC/APO - 280
APC/APO - 360
APC/APO - 500

Công suất (BTU/h)
28.000

36.000
50.000

ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI ÁP TRẦN
(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APL/APO - 280
APL/APO - 500

Công suất (BTU/h)
28.000
50.000

1.1.2. Thị Trường của Công ty TNHH TMDV Huy Nguyên.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

5


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Công ty TNHH TMDV Huy Nguyên nói chung và của Chi nhánh
Công ty tại Hà Nội nói riêng là chuyên phân phối các sản phẩn máy điều hoà
không khí mang thương hiệu SUMIKURA và các sản phẩm thiết bị vệ sinh
cao cấp thương hiệu APPOLLO cho toàn bộ thị trường miền bắc.
Kể từ khi thành lập Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt trên khắp mọi

miền của đất nước. Trong những năm gần đây sản phẩm của Công ty liên tục
gia tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng. Chi nhánh đã trở thành bộ
phận chính của Công ty
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH TMDV Huy
Nguyên.
Công ty chỉ áp dụng hai hình thức bán hàng là hình thức bán buôn và bán
lẻ:
1.1.3.1. Bán buôn
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phương thức:
bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán buôn hàng hoá vận
chuyển thẳng. Bán buôn là phương thức bán hàng chủ yếu của công ty vì
phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng hoá với số lương lớn, tránh
hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay
khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. Bán buôn thường
dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng vì theo phương thức này, hoat động kinh doanh của công ty có cơ sở
vững chắc về pháp lý, mặt khác công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và
bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán
giới hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

6


Trường ĐH KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

mua hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để
khuyến khích khách hàng mua nhiều.
Về phương thức thanh toán, công ty săn sàng chấp nhận mọi
phương thức thanh toán của khác hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển
khoản, ngân phiếu và ngoại tệ.
1.1.3.2. Bán lẻ
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.
Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng
ngày, thủ kho phải lập báo cáo bán hàng để đua lên phòng kế toán kèm theo
báo cáo quỹ tiền mặt và lênh giao hàng
2.3.3. Quy trình xuất kho hàng hoá
+ Bước 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng được lập theo mẫu số
01/SKT)
+ Bước 2: Lập phiếu xuất kho
Thủ kho sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập
lệnh xuất kho. Trên phiếu xuất kho phải ghi rõ chính xác tên từng loại hàng
và số lượng theo yêu cầu xuất trên lệnh giao hàng vào cột “ số lượng theo yêu
cầu”.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 liên lưu tại quyển (thủ kho
giữ và vào sổ), 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán, 1
liên chuyển về đơn vị báo cấp hàng.
+ Bước 3: Phê duyệt xuất kho.
Phiếu xuất kho được chuyển lên cho những người có thẩm quyền
phê duyệt. Nếu ban giám đốc không phê duyệt thì chuyển cho thủ kho kiểm
tra lại. Nếu phê duyệt ban giám đốc kí vào giấy xuất kho
Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460


7


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Bước 4: thủ kho xuất hàng
Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được phê duyệt, thủ kho tiến hành
xuất hàng và ghi số lượng thực vào cột “ số lượng thực xuất” thủ kho phải đối
chiếu và kiểm tra khớp đúng thông tin thực tế với thông tin đã được cung cấp
trên lệnh giao hàng về người nhận hàng mới được xuất hàng. Người nhận
hàng có thể là lái xe vận chuyển hoặc đại diện khách mua hàng.
.+Bước 5: Đại diện nhận hàng ký xác nhận: đã nhận đủ số hàng vào phiếu
xuất kho.
+Bước 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hoá khi xe ra cổng và kí nhận vào giấy xuất
kho đồng thời phải vào sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng.
+Bước 7: Chuyển chứng từ cho kế toán: hai liên phiếu xuất kho sẽ được
chuyển về cho kế toán bao gồm 1 quyển cho kế toán đơn vị, 1 quyển liên
chuyển cho kế toán của đơn vị báo cấp hàng để theo dõi công nợ.
+ Bước 8: Quyết toán công việc.
Kiểm tra (7)
Kế toán và thủ kho thường xuyên đối chiếu
để đảm bảo hàng hoá
Dvụ chăm sóc
nhập xuất, tồn đầy đủ và chính xác. Đầu kỳ lập vàKH
gửisau
báo
báncáo lên ban giám

hàng
đốc.

Quá trình bán hàng của Công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quá trình đặt hàng - giao hàng

Khách hàng
có nhu cầu (1)

NVKD, dự án
tiếp nhận thông tin(2)

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

Kế toán
kiểm tra (3)

Giám đốc
ký duyệt (4)

MSSV: HC 090460
Thủ kho xuất
hàng (5)

8

Lái xe
Giao hàng (6)



Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

(1) Khách hàng (đại lý, cửa hàng, các công trình ...) khi có nhu cầu
mua hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ khách hàng yêu cầu thì nhất thiết phải
có đơn đặt hàng và gửi về Công ty qua điện thoại, fã, hoặc nhân viên kinh
doanh trực tiếp quản lý.
(2) Nhân viên kinh doanh: Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng
nhân viên kinh doanh có trách nhiệm điền đầy đủ thông tin của khách hàng và
phải được ký xác nhận của khách hàng. Chậm nhất 24 tiếng phải nộp về cho
kế toán bán hàng Công ty.
(3) Kế toán bán hàng: kết hợp với khách hàng kiểm tra lại đơn đặt
hàng, xác định số lượng, chủng loại, địa điểm thời gian giao hàng, thông tin
người nhận. Kiểm tra và hoàn thành thủ tục để xuất hàng.
(4) Giám đốc chi nhánh: xem xét các đơn hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối với
những đơn hàng không nằm trong chính sách được bán hàng phải báo cáo với
lãnh đạo công ty để xin ý chỉ đạo giải quyết đơn hàng.
(5) Thủ kho: Sau khi nhận được lệnh điều hàng của kế toán bán
hàng phải kiểm tra tính hợp lý của hàng hoá và địa chỉ giao hàng, viết biên
bản giao nhận hàng hoá, phiếu xuất kho, sau khi kiểm tra nếu thấy thời gian
Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460

9


Trường ĐH KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

giao hàng không đảm bảo thì phải báo ngay cho kế toán bán hàng để cùng
nhau có hướng giải quyết. Hướng dẫn lái xe đi giao hàng.
(6) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lượng hàng
trên chứng từ và thực tế trên xe. Kiểm tra lại địa chỉ giao hàng và người nhận
hàng. Sau khi giao nhận để khách hàng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
trên biên bản giao nhận hàng hoá. Nộp lại biên bản giao nhận hàng hoá cho
thủ kho ngay sau khi về kho để tiếp tục vận chuyển tiếp theo.
(7) Chăm sóc khách hàng: Kiểm tra lại xem khách hàng đã nhận
hàng đúng số lượng, đúng chủng loại theo đơn hàng đã đặt hay chưa. Số
lượng phiếu bảo hành có khớp với số lượng hàng hay không. Thái độ phục vụ
của lái xe, của nhân viên giao hàng của nhân viên kinh doanh có ân cần, nhiệt
tình hay không
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Huy Nguyên
- Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm
trước Công ty và Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám
đốc là người đại diện toàn quyền của Công ty trong mọi hoạt động kinh
doanh, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế có liên quan tới mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn, đề
bạt, bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng và kỷ luật cán bộ công nhân viên dưới
quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của công ty.
Chịu trách nhiệm về công ăn, việc làm, về đời sống vật chất và tinh thần và
mọi quyền lợi hợp pháp khác cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc trong công việc
quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ đôn đốc,
giám sát mọi hoạt động của các phòng ban.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc


MSSV: HC 090460 10


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin, kiểm tra
hóa đơn chứng từ các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như: chi phí
tiếp khách, chi phí xăng xe, điện thoại…định kỳ thực hiện các quy định về
báo cáo với Nhà nước như báo cáo thuế, báo cáo tài chính,…
-Phòng tổ chức hành chính :
Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho BGĐ trong công
tác:
+ Xây dựng các chính sách để duy trì ,ổn định và phát triển chất lượng
nguồn nhân sự của Công ty.
+ Xây dựng các quy định biện pháp kiểm soát hiệu qủa các công việc của
công tác Hành chính- Quản trị.
+ Đôn đốc, theo dõi thực hiện các nghị quyết của ban giám đốc và quy
định của Công ty.
- Phòng kế hoạch thị trường:
Tham mưu cho ban giám đốc về: Công tác tiếp thị, thị trường; các chính
sách đầu tư, chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường ngày một rộng khắp,
định hướng hoạt động của Công ty.
Phòng kế hoạch thị trường còn có nhiệm vụ chăm sóc hệ thống đại lý,
thông báo đến văn phòng các biến động của thị trường. Theo dõi tình hình
hàng hoá, tập hợp các đơn hàng của các đại lý thông báo cho bộ phận văn
phòng để hàng hoá được thông suốt, đảm bảo việc lưu chuyển hàng hoá có
kết quả cao nhất. Kết hợp cùng phòng kinh doanh tổng hợp theo dõi các hợp

đồng tại các tỉnh.
Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm cho khách hàng. Ngoài ra còn phải phục vụ hậu mãi sau bán
hàng giữ uy tín cho Công ty.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 11


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN
2.1. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Huy Nguyên
*/ Các chứng từ kế toán sử dụng: Trong kế toán tiêu thụ theo phương
pháp trực tiếp bao gồm: Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng, Lệnh xuất hàng,
Phiếu xuất kho, Thẻ kho, Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có (Ngân
hàng gửi tới), Phiếu thu, Phiếu giao nhận hàng hóa., Biên bản trả lại hàng....

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 12


Trường ĐH KTQD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

*/ Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng trực
tiếp như sau:
Căn cứ vào hợp đồng cung cấp hàng hóa, phiếu đề nghị mua hàng và
đơn đặt hàng khách hàng gửi đến, phòng kinh doanh xem xét đơn hàng và khả
năng Công ty có thể đáp ứng được yêu cầu của khách sẽ trình Giám đốc duyệt
sau đó viết lệnh xuất hàng, Phiếu xuất kho. Lệnh này được lập thành 2 liên,
liên 1 lưu tại phòng, liên 2 được chuyển xuống bộ phận kho đề nghị xuất
hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu lại để theo dõi và quản
lý, liên 2 chuyển xuống bộ phận kho, liên 3 giao cho bộ phận quản lý hàng để
theo dõi chi tiết sản phẩm, hàng hóa.

Người mua hàng

Đơn đặt hàng

NV P. Kinh doanh

Lệnh xuất hàng

Sơ đồ 2 - 1 : Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ

Kế toán tổng hợp

PXK, Phiếu giao hàng

Thủ kho


Xuất hàng, Lập Thẻ kho

Nhân viên giao hàng

Nhận hàng, PXK, ĐH,
PGH

Phòng kế toán

Xuất hóa đơn GTGT

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 13
Ghi sổ kế toán NVTT


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TMDV HUY NGUYấN
Địa chỉ: Số 1B Bớch Cõu, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội.

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày..03..tháng..5 năm..2010.
Số: …01...................................

Nợ: 632………..

Có: .156……

Họ,tờn người nhận hàng: Trần Hoàng Minh …….Địa chỉ: 222 Đường Láng – HN...............
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty TNHH Thanh Mai

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 14


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Xuất tại kho: Công ty……………Đại chỉ: 45A – ngõ 35- Khương Hạ- Khương Đình – Hà
Nội
T
T

Tên hàng hoá

A
1


Hàng

B
C
Điều hũasumikura loại APL/APOáp trần

280

Đvt

Số lượng
Yêu
cầu

D

Thực
xuất
1

2

Bộ

15

15

2

Điều hũasumikura loại APF/APO – Bộ
tủ đứng
H280

11


11

3

Điều hũasumikura loại APS/APO - Bộ
treo tường
092

20

20

3=1*2

Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ):……………………………………………..
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kko
(Ký, họ tên)

Ngày 03tháng 5 năm 2010
Kế toán
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Nguồn: Phiếu xuất kho tháng 5/2010


Biểu 2.2: Phiếu đề nghị xuất hàng kiêm phiếu xuất kho
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Huy Nguyên

Số phiếu: PX66383

Đ/c: Số 1B Bớch Cõu, Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội.

Kho: Công ty

PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG RA KHỎI CÔNG TY
KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày04 tháng 05 năm 2010.
Xuất cho: HTX Thương mại Nam Đồng.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 15


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Địa chỉ: Số 113 Nguyễn Lương Bằng - Đống Đa – Hà Nội
Thời hạn thanh toán: Thanh toán chậm 30 ngày kể từ ngày giao hàng
STT Tên hàng
1

Máy ĐKK SUMIKURA
Model: APS/APO-H092


Cộng
STT tên hàng
1

Máy ĐKK SUMIKURA
Model: APS/APO-H092

Đơn vị Số lượng
Yêu cầu

Thực xuất

Bộ

10

10
Đơn vị Số lượng
Yêu cầu

10

Bộ

10

10

10


10

Cộng
Người

Trưởng

Kế toán

đề nghị

phòng

trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

10

Giám đốc
(Đã ký)

Thực xuất

Thủ kho


Người nhận

(Đã ký)

(Đã ký)

Biểu 2.3: Thẻ kho
Công ty : TNHH Thương Mại Dịch Vụ Huy Nguyên
Địa chỉ: Số 1B Bích Câu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, Hà Nội.
THẺ KHO
Tháng 04 năm 2010

Hàng hoá: Máy ĐHKK Sumikura APS/APO-H092
Đơn vị tính: Bộ
Chứng từ
SH
NT

Số lượng
Nhập Xuất Tồn
Tồn kho đầu tháng

PX66383 1/04

Xuất bán cho HTX Nam Đồng

PN76661 13/04

Nhập hàng từ tổng Công ty


Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

14
10
35

04
39

MSSV: HC 090460 16


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PX66391 25/04

Xuất bán cho Cty Truyền thông FPT

05

34

PX66393 27/04

Xuất bán cho Cty Bắc Hà

07


27

PX66395 27/04

Xuất bán cho Cty Thuận Thành

18

09

Tồn kho cuối tháng

09

Cộng

35

40

09

Ngày 28 tháng 04 năm 2010.
Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc


(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký, đóng dấu)

Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01

GTKT- 3L
Giá trị gia tăng
Liên 2 giao cho khách hàng

Ký hiệu: LU/2008B
Số: 00837856

Ngày 15 tháng 5 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Huy Nguyên
Địa chỉ: Số 1B Bớch Cõu, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điên thoại: 04.32119257

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MS: 0301479555-001

MSSV: HC 090460 17



Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Ngọc Lan
Tên đơn vị: HTX Thương mại Nam Đồng
Địa chỉ: Số 113 Nguyễn Lương Bằng -Đống Đa – Hà Nội
Hình thức: TM/CK MS:

TT

MS:

Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn

vị Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

tính
A
1

B
Máy ĐKK SUMIKURA
Model: APS/APO-H092


tính
C

1

2

3=1*2

Bộ

10

4.438.182

44.381.820

Cộng tiền hàng: 44.381.820
Thuế suất GTGT:10% iền thuế GTGT:4.438.182
Tổng cộng tiền thanh toán: 48.820.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

- Hàng xuất kho được nhân viên giao hàng vận chuyển giao cho người mua cùng
với Đơn đặt hàng, Phiếu giao nhận hàng, Phiếu xuất kho. Trong quá trình giao
hàng, nhận viên giao hàng đề nghị bên nhận kiểm tra chất lượng, mẫu mã, chủng
loại, quy cách các mặt hàng và ký xác nhận vào các chứng từ để hoàn tất thủ tục
giao hàng. Sau khi bên mua ký xác nhận vào Phiếu giao nhận hàng và các
chứng từ liên quan thì nghiệp vụ tiêu thụ hoàn thành. Khi đó nhận viên giao
hàng gửi lại liên 2 cho bên mua giữ, còn liên 1 chuyển trở lại phòng kế toán để
vào sổ theo dõi. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên công ty hoặc bên
mua chịu tùy theo thảo thuận của hai bên.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 18


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tại phòng kế toán, căn cứ vào Đơn hàng, Lệnh xuất hàng, Phiếu xuất
kho và Phiếu giao nhận hàng các bộ phận chuyển đến để lập Hóa đơn GTGT
cho hàng tiêu thụ. Hóa đơn GTGT được kế toán lập thành 3 liên, trong đó liên
1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để ghi sổ.

ĐH, PXK,Hóa đơn GTGT,
Phiếu

Phiếu
chi,thụ hàng tại Công ty TNHH
*/ Khái quát trình tự ghi
sổ thu,
kế toán
tiêu
GBC…..
TMDV Huy Nguyên
Thẻ kho, Thẻ quầy,
tínhsổ kế toán tiêu thụ tạisốcông
Sơ đồ 2.2: Khái quát trìnhMáy
tự ghi
ty
chi tiết
156,111,511…
NHẬT KÝ CHUNG

Sổ quỹ
Sổ cái 156,511,632…
tiền mặt,
tiền gửi
ngân
Bảng cân đối TK
hàng
Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc
Báo cáo kết quả tiêu thụ

Bảng tổng hợp chi tiết
NXT, giá vốn, doanh
thu…

MSSV: HC 090460 19


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Ghi hệ đối chiếu, kiểm tra

Biểu 2.5 Phiếu thu

PHIẾU THU
Ngày.2.. Tháng..5 Năm 2010

Số : 1058
Nợ TK6421: 1.740.000
Nợ TK6422: 1.000.000
Có TK : 111: 2.740.000

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 20


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hiên
Địa chỉ đơn vị: Công ty Truyền thông FPT – Phạm Hùng – Mỹ Đình – Hà Nội
Nội dung nộp tiền: Thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 32.015.000 Đ Bằng chữ: Ba mươi hai triệu không trăm mười lăm nghìn
đồng chẵn./.
Kèm theo:……………………chứng từ gốc………………
Ngày 02 tháng 05 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị

Người lập phiếu

Biểu 2.6

Người nộp tiền

Thủ quỹ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 5 năm 2010
Đơn vị:VNĐ

NT
GS

Chứng từ
Số

02/05
03/05




N
T

Diễn giải

Đã
ghi
SC

SH
TK

Số phát sinh
Nợ

Số từ trang trước

PX
58

Giá vốn hàng bán cho
HTX Nam Đồng

632
156

30.201.240


PN
25

Giá vốn hàng bán cho c.ty

632
156

3.118.847

….

…..



Đức Long




…..

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc



30.201.240
3.118.847

…..

MSSV: HC 090460 21


Trường ĐH KTQD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10/05

Nhập hàng của Tổng Công
ty

156
336

324.153.900

Thuế GTGT đầu vào

1331
336

32.415.390

Hàng bán bị công ty Bạch
đằng trả lại

531

131

4.801.818

Giá vốn hàng bán cho
công ty Trường Phát

632
156

29.164.919

……….

………..

12/05

13/05

258

280

279

15/05

….




..

31/05
31/05

….





31/05

…….

..

324.153.900

32.415.390

4.801.818

29.164.919
………

Phân bổ CP trả trước của
bp BH


641
142

Kết chuyển CPBH

911
641

443.200.500

………

……….

……..

…..

Cộng chuyển trang sau

25.100.000
25.100.000
443.200.500
…….

35.267.125.350 35.267.125.350

Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Người ghi sổ

(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)

Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn
GTGT số 00837856 ngày 02/05/2010 bán ra kế toán sẽ phản ánh vào sổ Nhật
ký bán hàng. Đồng thời, kế toán cũng nhập nội dung của chứng từ vào máy
với đầy đủ các yếu tố cần thiết (số liệu, ngày tháng, tên đơn vị giao dịch, mã
tài khoản, hình thức thanh toán, tên hàng hoá, qui cách, số lượng, đơn giá…).

Sinh viên thực hiện: Hoàng Bích Ngọc

MSSV: HC 090460 22


×