Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giáo án lớp 5 Tuan 7 (2015 2016) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.39 KB, 41 trang )

KẾ HOẠCH SOẠN GIẢNG TUẦN 7
(Từ 30 /9 đến 4/ 10 / 2013 )
Thứ,
ngày

Môn

Bài dạy

Chào cờ

GV chuyên

Tập đọc

Những người bạn tốt

Toán

Luyện tập chung

Kỹ thuật

Nấu cơm (t1)

Đạo đức

Nhớ ơn tổ tiên (T1)

Toán


Khái niệm số thập phân

Chính tả

Nghe-viết : Dòng kinh quê hương

Ba

LT & câu

Từ nhiều nghĩa

1/ 10

Thể dục

Đội hình đội ngũ.TC: trao tín gậy

Địa lí

Ôn tập

Tập đọc

Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà



Kể chuyện
Toán


Cây cỏ nước Nam

2 / 10

Khái niệm số thập phân

Mĩ thuật

GV chuyên

Khoa học

Phòng bệnh sốt xuất huyết

Toán

Hàng của số thập phân. Đọc –viết số thập phân

Tập làm văn

Luyện tập tả cảnh

Khoa học

Phòng bệnh viêm não

Am nhạc

Gv chuyên


Lịch sử

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

Toán

Luyện tập

LT & câu

Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Thể dục

Gv chuyên

Hai
30 /9

Năm
3/ 10

Sáu
4/ 10

Tập làm văn
Sinh hoạt lớp

GV: Mai Thị Thắng


Tiết

Luyện tập tả cảnh
Tuần 7
Trường TH Thuận phú 2

1


Ngày soạn: 30/9/2015
Ngày dạy : 12/10/2015

Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

Tiết 13
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm bài.
- HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của
loài cá heo với con người..
- Giáo dục học sinh yêu quý, bảo vệ động vật. Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên
biển
II. Chuẩn bị:
- GV : Truyện, tranh ảnh về cá heo
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1’ 1.Ổn định:
- Hát
3’ 2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên - 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về
- Nhận xét
3. Bài mới:
- GTB “Những người bạn tốt”
- Ghi tên bài
10’ * Hoạt động 1: Luyện đọc
Hoạt động lớp, cá nhân, cặp
- Theo dõi HS đọc
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi- - Luyện đọc những từ phiên âm
xin, boong tàu...
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
* 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông
lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Theo dõi và sửa sai
- 4 em đọc nối tiếp ( 2 nhóm)
- Theo dõi HS luyện đọc cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
12’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Nêu câu hỏi

- Học sinh nghe
Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh đọc thầm và trả lời các

câu hỏi
? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy + Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật
xuống biển?
của ông và đòi giết ông.
? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
sưa thưởng thức tiếng hát → cứu Ari-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

2


ông trở về đất liền.
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn
- Thảo luận nhóm bàn và trả lời câu
hỏi 3, 4
- Đại diện nhóm trả lời, HS khác
nhận xét,bổ sung.
? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng + Biết thưởng thức tiếng hát của
yêu, đáng quý ở điểm nào?
người nghệ sĩ.; biết cứu giúp nghệ sĩ

8’

3’

1’


? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thủy thủ là người nhưng tham
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với lam, độc ác, không có tính người.
nghệ sĩ A-ri-ôn?
+ Cá heo là vật nhưng thông minh,
tốt bụng, biết cứu giúp người gặp
nạn.
*( Bài tập ứng dụng): Ngoài câu - Học sinh kể
chuyện trên em còn biết thêm những
câu chuyện thú vị nào về cá heo?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ - Phải biết bảo vệ ,không làm ô
cá heo nói riêng và các tài nguyên trên nhiểm môi trường biển……..
biển nói chung ?
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bó đáng quý của loài cá heo với
con người.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Hoạt động cá nhân, lớp, cặp
- Mời HS nêu giọng đọc?
Đoạn 1: chậm 2 câu đầu, nhanh dần
những câu diễn tả tình huống nguy
hiểm
- GV uốn nắn cho HS
Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục
* Hướng dẫn và tổ chức cho HS luyện cá heo
đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2
- 4 học sinh đọc nối tiếp,lớp theo dõi,
- Đọc mẫu
nhận xét.
- Hướng dẫn đọc

- Lắng nghe
- Cho HS luyện đọc
- Nắm cách đọc diễn cảm
- 1, 2 em đọc lại, lớp theo dõi, nhận
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm
xét
- Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2
- Thi đọc, lớp nhận xét, đánh giá
* Hoạt động 4: Củng cố
- GV tổng kết bài và hỏi
? Qua câu chuyện giúp em hiểu biết + 1 số HS nêu
thêm gì ?
5. Nhận xét - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà”

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

3


- Nhận xét tiết học
Tiết 31
I. Mục tiêu:
HS được củng cố về :
- Quan hệ giữa 1 và


Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
1
1
1
1
1
;

;

10 10
100
100
1000

- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải các bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị:
- GV : bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
3’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Nhận xét
3. Bài mới:
- GTB, ghi tên bài
7’ Bài 1: Củng cố về quan hệ giữa:

1 và

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 em làm bài 3, 4
- Lớp nhận xét
- Ghi bài vào vở
Cá nhân, cả lớp

1
1
1
1
1
;

;

10 10
100
100
1000

- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những - Học sinh tự đọc bài và làm bài
em yếu
- Mời HS sửa bài
- Học sinh sửa bài miệng nối tiếp
1
10 lần
10

1
10
Vì 1 :
=
= 10
10
1
1
1
b)
gấp
10 lần
10
100
1
1
c)
gấp
10 lần
100
1000

a) 1 gấp

- Nhận xét

10 Bài 2 : Củng cố về tìm thành phần chưa
Cá nhân, thi đua
’ biết của phép tính với phân số.
- Quan sát HS làm bài

- Học sinh tự đọc bài rồi làm bài
- Mời 4 em lên sửa bài thi đua
- Học sinh sửa bài với hình thức thi đua
(4 em)

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

4


a)

- GV nhận xét chung, tuyên dương em
làm đúng và nhanh nhất

2 1
=
5 2
1 2
x
= −
2 5
1
x
=
10

x+


………
- Cả lớp nhận xét, sửa bài mình
6’ Bài 3 :
Hoạt động nhóm bàn
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Gợi ý cho những em không tìm được - Từng bàn thảo luận tìm cách giải
cách giải
- 1 em lên bảng, còn lại làm bài vào vở
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy
vào bể được là:
1
1
2
 +  : 2 = (bể)
6
 15 5 
1
Đáp số: bể
6

- Nhận xét chung.
8’ Bài 4 : ( Tiến hành như bài 3 )

- Cả lớp nhận xét và sửa bài
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá
là:
60000 : 5 = 12000 (đồng)

Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá

12000 – 2000 = 10000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá
mới là
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m

2’ 4. Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại - HS nối tiếp nhắc lại
kiến thức vừa ôn.
- HS khác nhận xét
1’ 5. Nhận xét - dặn dò:
- Ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị bài ở tiết học sau
- Nhận xét tiết học
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 1)

Tiết 7
I. Mục tiêu:
-Biết được con người ai cũng có tổ tiênvà mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

5


-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
3’ 2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua
khó khăn của bản thân.
- Nêu những việc em đã làm để giúp đỡ
những bạn gặp khó khăn (gia đình, học
tập...)
3. Bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên”
10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện
“Thăm mộ”
Mục tiêu : HS biết được 1 biểu hiện của
lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành :
- GV kể chuyện “ Thăm mộ”
- Chia lớp thành các nhóm
- Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
? Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì
khi kể về tổ tiên ?
? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp
mẹ?
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì

về trách nhiệm của con cháu đối với tổ
tiên, ông bà? Vì sao?
- Chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng
họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông
bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
10’ * Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Mục tiêu : HS biết được những việc cần
làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
GV: Mai Thị Thắng

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh
- 2 em nêu
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi tên bài

- Lắng nghe.
- 1 em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
Nhóm 6
- Thảo luận nhóm 6
+ Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa
trang làng. Làm sạch cỏ và thắp
hương trên mộ ông.
+ Nhắc Việt phải nhớ ơn ông bà, tổ
tiên;…
+ Việt muốn thể hiện lòng biết ơn
của mình với ông bà, cha mẹ.
- Học sinh trả lời ( theo ghi nhớ )


Hoạt động cá nhân

Trường TH Thuận phú 2

6


Cách tiến hành :
- Nêu yêu cầu

- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Mời HS trình bày.
- HS nối tiếp trình bày ý kiến về từng
việc làm và giải thích lý do.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
⇒ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng + HS đọc các câu a, c, d, đ
nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết
thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như thế
nào ?
7’ * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Cả lớp
- Em đã làm được những việc gì để thể - Suy nghĩ và trao đổi trước lớp
hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em - Một số học sinh trình bày trước lớp:
chưa làm được?
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết
thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc
làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh

khác học tập theo các bạn.
3’ 4. Củng cố
- Mời 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- 2, 3 em đọc to, lớp đọc thầm
1’ 5. Nhận xét - dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày
Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục
ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
Địa lí
Tiết 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nu mợt số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa h́nh,khí hậu, sông
ng̣i,đất,rừng
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản
đồ.
- Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- GV : Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS : SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động:

- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Đất và rừng”
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

7


1/ Kể tên các loại đất và đặc điểm.
2/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho
biết đặc điểm từng loại rừng?
3/ Tại sao cần phải bảo vệ đất và rừng,
trồng rừng?
- Nhận xét và sửa sai
3. Bài mới: “Ôn tập”
7’ * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn
nước ta.
- GV Y/c HS mô tả và chỉ vị trí, giới hạn
nước ta trên bản đồ.
- Mời 1 số em lên bảng chỉ và mô tả
- GV nhận xét và hệ thống lại
12’ * Hoạt động 2: Ôn tập sông ngòi địa hình
Việt Nam
- Cho HS thảo luận nhóm 2 với 2 câu hỏi
sau :
1. Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở nước ta?
2. Tìm dãy núi ở nước ta?
- Hết thời gian thảo luận, giáo viên hệ
thống lại qua các câu hỏi:

1/ Con sông gì nước đỏ phù sa, tên sông là
một loài hoa tuyệt vời?
2/ Sông gì tên họ giống nhau bởi từ một
nhánh tách thành 2 sông?
3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh hai?
4/ Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy
lặng yên quá chừng?
5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào
khí quê ta lẫy lừng?
6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng
dậy đánh tan quân thù? (Dãy núi nào?
7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt
Nam?
8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa
vàng ong sắc trời? (Đồng bằng nào?)
8’

- 3 em trả lời

- Nghe, ghi tựa bài
Nhóm bàn
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hành
- Chỉ, mô tả và nhận xét bạn.
Nhóm, lớp
- Thảo luận nhóm đôi theo 2 câu
hỏi
- Thi đua trả lời nhanh
- Sông Hồng
- Sông Tiền, sông Hậu

- Sông Cả
- Sông Thái Bình
- Sông Đồng Nai
- Dãy núi Trường Sơn
- Hoàng Liên Sơn
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ.

- Nhận xét và chốt ý
* Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên Việt
Nhóm 6
Nam.
- GV đưa ra bảng kẻ sẵn như SGK T 82
- Mời đại diện 4 nhóm lên bốc thăm phần - Quan sát bảng và nắm Y/c làm
thảo luận của nhóm mình
việc
* Nội dung các nhóm thảo luận :
- Nhận thăm thảo luận, xong đính

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

8


1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng


- Giáo viên nhận xét chốt ý

lên bảng
- Nội dung trả lời:
1. Khí hậu: Nước ta có khí hậu
nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió
và mưa thay đổi theo mùa.
2. Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới
sông dày đặc nhưng ít sông lớn.
3. Đất: Nước ta có 2 nhóm đất
chính: đất pheralít và đất phù sa.
4. Rừng: Đất nước ta có nhiều loại
rừng với sự đa dạng phong phú của
thực vật và động vật.
- Các nhóm khác bổ sung

4’

4. Củng cố
? Với những đặc điểm ấy nước ta có những - Dựa vào ghi nhớ trả lời
thuận lợi và khó khăn gì?
- Nhận xét và rút ghi nhớ
1’ 5. Nhận xét – dặn dò:
- Chuẩn bị: “Dân số nước ta”
- Nhận xét tiết học
…………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 30/9/2015
Ngày dạy : 13/10/2015
Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015

Toán:
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN

Tiết 32
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản .
- Vận dụng làm bài.
II. Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
3’ 2. Bài cũ:
Kiểm tra bài: Luyện tập chung
- Nhận xét
3. Bài mới:
1’ - GTB, ghi tên bài: Khaí niệm về số thập
phân
20’ * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về
số thập phân (dạng đơn giản)
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét
GV: Mai Thị Thắng

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2em lên bảng làm lại bài 2, 3
- Nhận xét
- Nghe và ghi tên bài
Hoạt động cá nhân


Trường TH Thuận phú 2

9


từng hàng trong bảng ở phần (a) bằng các
câu hỏi sau:
- GV đưa ra 1 dm và hỏi: Có bao nhiêu + Có 0 m 1 dm
mét và bao nhiêu dm?
? 1dm bằng phần mấy của mét?
- GV nói: 1dm hay

dm =

1
m
10

1
m viết thành 0,1m
10

(ghi bảng)
- Đưa ra 1 cm, hỏi: Có bao nhiêu ?m?
dm ?cm

- Học sinh nêu: 0m 0 dm 1cm là
1cm
+ 1cm =


- Đưa ra 1mm và hỏi để HS nêu
? 1mm bằng phần mấy của mét?
1
m viết thành 0,001m
1000
1
1
1
? Các phân số thập phân
,
,
10 100 1000

- Nêu: 0m 0dm 0cm 1mm là 1mm
1mm =

1mm hay

được viết thành những số nào?

1
m
100

1
m
1000

+ Các phân số thập phân

1
1000

1
1
,
,
10 100

được viết thành 0,1; 0,01;

0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết: 0,1
đọc là không phẩy một
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập
phân nào?
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc
lần lượt từng số.
Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là
những số thập phân
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần

- 1 số học sinh đọc 0,1; 0,01; 0,001
0,1 =

1
10

- Học sinh đọc lại theo GV chỉ

- Học sinh nhắc lại

10’ * Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động cá nhân, cặp, lớp
Bài 1:
- 1 em nêu Y/c
- Giáo viên theo dõi HS làm bài
- Làm bài theo cặp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa - Nối tiếp đọc các số thập phân và
miệng.
các phân số thập phân.
- HS khác nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- Học sinh làm vào vở, 2 em làm vào
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

10


phiếu lớn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa - Nối tiếp đọc bài làm:
7
miệng.
7 dm =
m = 0,7m

10
5
5dm =
m = 0,5m
10

…………………
- Nhận xét
*.Bài 3: ( Bài tập vận dụng)
- Học sinh tự đọc bài và làm vào vở
- Giáo viên kẻ sẵn bảng trên bảng của lớp
để chữa bài.
2’ 4. Củng cố
- Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- 3 em lấy ví dụ về số thập phân
1’ 5. Nhận xét - dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị sau
- Nhận xét tiết học
Chính tả
Tiết 7
Nghe-viết : DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
Luyện tập đánh dấu thanh (các tiếng chứa iê / ia)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê,
ia;tìm được vần thích hợp để điền vào chỗ trống.
- có tình cảm yêu quý vẽ đẹp quê hương, bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi bài 3, 4

- HS : Bảng con
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
3’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng
lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa,
ươ.
- Nhận xét
3. Bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh.
15’ * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Đọc đoạn văn
- Nội dung đoạn văn?
- Giáo dục HS yêu quý vẻ đẹp quê
hương,bảo vệ môi trường xung quanh.
GV: Mai Thị Thắng

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh viết bảng lớp, còn lại viết
nháp ( lưa thưa, mưa, tưởng, tươi,…)
- Học sinh nhận xét
- Ghi tên bài
Hoạt động lớp, cá nhân
- Lắng nghe

Trường TH Thuận phú 2


11


- Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó + mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh
viết.
lót,…
- Đọc các từ trên cho HS viết
- 1 em viết bảng lớp, còn lại viết vào
bảng con.
- Nhận xét
- Nhận xét
- Đọc chính tả
- Học sinh viết bài
- Đọc lại toàn bài
- Soát lỗi
- Chấm 1 số vở
- Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Nhận xét và chữa lỗi.
12’ * Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một - Học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 em
vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong lên bảng
bài thơ.
- Lớp nhận xét, sửa bài
- 1 học sinh đọc 4 dòng thơ đã hoàn
- Nhận xét
thành.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3

- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng điền (
iêu )
- Học sinh sửa bài
- HS đọc thuộc các thành ngữ
- Nhận xét
5’ 4. Củng cố
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng - Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo
iê, ia.
cáo
- Nhận xét - Tuyên dương
- Nhận xét - bổ sung
1’ 5. Nhận xét - dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA

Tiết 13
I. Mục tiêu:
- Nắm được kến thức sơ giảnvề từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về
nghĩa chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,…có thể minh hoạ cho các nghĩa
của từ nhiều nghĩa.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1’ 1.Ổn định:
- Hát
3’ 2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi - 2 em làm lại bài tập 2
chữ”
- Nhận xét
- Cả lớp theo dõi nhận xét
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

12


3. Bài mới:
12’ * Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài 1:

Hoạt động cặp, lớp
-1 học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Quan sát HS thảo luận
- Học sinh trao đổi bài theo cặp
- Học sinh phát biểu
Răng – a; mũi – c; tai – b
- GV nhận xét và chốt : các nghĩa vừa - Cả lớp nhận xét
xác định cho các từ răng, mũi, tai là
nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ
Bài 2:
- Đọc và nêu yêu cầu bài 2
- Từng cặp học sinh bàn bạc, thảo luận

- Trình bày: Răng cào: răng không dùng
để cắn, nhai; mũi của chiếc thuyền
không dùng để ngửi được; Tai ấm, giúp
dùng để rót nước, không dùng để nghe
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt: Những nghĩa này hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ
răng, mũi, tai (BT1) . Ta gọi đó là
nghĩa chuyển.
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Gợi ý cho HS yếu bằng các câu hỏi:
- Từng cặp học sinh bàn bạc – Lần
Vì sao răng cái cào không nhai được
lượt nêu:
nhưng lại gọi là răng? …
+ giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc, sắp
- Mời HS phát biểu
đều thành hàng
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn,
nhô ra phía trước
Tai: chỉ bộ phận mọc ở 2 bên
chìa ra
- Nhận xét và chốt lại giúp HS thấy
mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa
khác nhau nhưng lại vừa giống nhau,
để phân biệt với từ đồng âm (khác
nhau)
4’ * Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
Cả lớp

? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Các - HS trả lời.
nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối liên - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
hệ như thế nào ?
SGK.
12’ * Hoạt động 3 : Luyện tập
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: xác định nghĩa gốc - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh làm
và nghĩa chuyển
bài miệng
- Học sinh sửa bài nối tiếp
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

13


4’
1’

Nghĩa gốc : Đôi mắt của bé mở to
Bé đau chân
Khi viết, em đừng nghẹo đầu.
Nghĩa chuyển: Quả na mở mắt;
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân;
Nước suối đầu nguồn rất trong.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét

Bài 2:
Nhóm
- Nêu yêu cầu và cho các nhóm thảo - Các nhóm thi đua tìm VD về sự
luận để tìm nghĩa chuyển của từ
chuyển nghĩa của các từ :
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm + lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,..
việc
+ miệng: miệng bát, miệng chén, miệng
túi,..
+ cổ: cổ áo, cổ tay, cổ chân, cổ chai,..
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng và
trình bày, cả lớp nhận xét
Nhận xét , tuyên dương nhóm nhanh - Nghe giáo viên chốt ý
nhất và đúng
4. Củng cố
Hoạt động nhóm, lớp
- Mời đại diện 2 dãy, mỗi dãy 4 em lên - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ
tiếp sức
“chân”, “đi”
5. Nhận xét – dặn dò:
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng
nghĩa”
- Nhận xét tiết học
THỂ DỤC
GV CHUYÊN
Kỹ thuật
NẤU CƠM (t1)

I.Mục tiêu:
Học sinh cần phải:

-Biết cách nấu cơm Gạo,nồi nấu cơm,dụng cụ dong gạo,đũa,xô chứa nước,rá chậu để vo
gạo
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. Và có ý thức giúp đỡ bố mẹ.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
TG

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

1’

1. Ổn định

Hát

4’

2.Bài cũ:

-học sinh trả lời

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

14



Nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn
bị nấu ăn ?
GV nhận xét
1’

3.Giới thiệu bài
4. Các hoạt động

5’

Hoạt động 1:Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia
đình
-Nêu cách nấu cơm ở gia đình?
GV nhận xét,chốt ý

25’

Học sinh trả lời
Có 2 cách nấu cơm chủ yếu là nấu
cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và
nấu cơm bằng nồi cơm điện

Hoạt động 2:nấu cơm bằng bếp đun
+Chuẩn bị

HS thảo luận nhóm

GV cho thảo luận nhóm
-Kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần
chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun?


-soong,gạo,dụng cụ đong gạo…

Quan sát hình 1.2
-Nêu các công việc cần chuẩn bị nấu cơm?
GV nhận xét chốt ý
+ Nấu cơm bằng bếp đun

-Lấy gạo để nấu cơm. Làm sạch gạo
và dụng cụ nấu cơm

Quan sát hình 3 Nêu cách nấu cơm bằng
bếp đun?
Ơ gia đình em thường cho nước vào nồi
nấu cơmtheo cách nào?
Vì sao phải giảm nhỏ lửakhi nước đã cạn?
GV nhận xét,chốt ý
+Gọi HS lên thao tác chuẩn bị nấu cơm
bằng bếp đun

-Thảo luận nhóm
-HS trình bày
- HS trả lời
-Để cơm không bị khê,cháy

GV quan sát,uốn nắn
-GV nhận xét và hướng dẫn cách nấu cơm
bằng bếp đun

-HS lên thực hành


GV nêu chú ý khi nấu cơm
5. Củng cố –dặn dò
4’

-Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun

-HS theo dõi

-Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu
cơm
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

15


-Nhận xét tiết học

- HS nhắc lại

Ngày soạn: 30/9/2015
Ngày dạy : 14/10/2015

Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
Tiết 17
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:

HS biết:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với
tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăn g và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn
thành.
- Giáo dục HS có lòng yêu con người và thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV : Anh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
3’ 2. Bài cũ: Những người bạn tốt

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 3 em đọc và trả lời các câu hỏi của bài
- Nghe và nhận xét

- Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:
- GTB và ghi tên bài
- Học sinh lắng nghe, ghi tên bài
10’ * Hoạt động 1: luyện đọc
Hoạt động cá nhân, cặp, lớp
- Gọi HS đọc và nhận xét, sửa sai, nêu - 1 em đọc toàn bài, lớp theo dõi, nhận
câu hỏi cho HS giải nghĩa từ ngữ khó xét
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp
luyện phát âm đúng và giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp

- 1 em đọc lại toàn bài
Đọc diễn cảm toàn bài
- Lắng nghe
12’ * Hoạt động 2: tìm hiểu bài
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi + Cả công trường ngủ say cạnh dòng
lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?
sông, những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau
nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi
? Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh + Có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh
đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh trăng, có người thưởng thức ánh trăng
động?
và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn + Con người tiếng đàn ngân nga với
bó giữa con người với thiên nhiên dòng trăng lấp loáng sông Đà / …
trong đêm trăng bên sông Đà.
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

16


8’

3

? Những câu thơ nào trong bài thơ sử - HS thảo luận theo cặp
dụng phép nhân hoá ?

+ HS nêu : Cả công trường đang say
ngủ… Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên…
- Tóm tắt nội dung bài.
- Cả lớp lắng nghe
* Hoạt động 3: đọc diễn cảm và HTL
Hoạt động cá nhân, cặp, lớp
- Dùng câu hỏi để gợi ý cách đọc diễn - Nêu giọng đọc : chậm rãi, ngân nga
cảm
- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài
thơ, lớp theo dõi, nhận xét
- Hướng dẫn, tổ chức cho HS luyện - Lắng nghe GV đọc mẫu, 1 em đọc lại,
đọc diễn cảm và thi đọc khổ 3
đọc theo cặp, thi đọc
- Cho HS tự nhẩm thuộc lòng từng - Tự nhẩm
khổ thơ và cả bài, gọi HS thi đọc TL
- 1 số em thi đọc TL
*. HS có năng khiếu:Học thuộc lòng
bài thơ,nêu được ý nghĩa của bài
4. Củng cố
? Bài thơ ca ngợi về những gì ?

1’

+ Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình, sức
mạnh của những người đang chinh phục
dòng sông và sự gắn bo, hoà quyện giữa
con người với thiên nhiên

5. Nhận xét- dặn dò:

- Về rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”
- Nhận xét tiết học
Kểchuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM

Tiết 7
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,hiểu ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả
rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...
II. Chuẩn bị:
GV : Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây (hoặc tranh, ảnh) thuốc nam:
tía tô, ngải cứu, cỏ mực.
III. Các hoạt động:

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

17


Tg

Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
3’ 2. Bài cũ:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
- Nhận xét
3. Bài mới:
- GTB, ghi tên bài
10’ * Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ
câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Giáo viên kể chuyện lần 1 ( ghi lên
bảng : sâm nam, đinh lăng, cam thảo
nam)

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh kể

-HS lắng nghe, ghi tên bài.
Hoạt động lớp
- Học sinh theo dõi

- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn
truyện.
- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
17’ * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể
Nhóm, cả lớp
chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu - 3 em đọc nối tiếp bài tập 1, 2, 3

chuyện.
- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn, - Nhóm trưởng phân công trao đổi với
toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý các bạn kể từng đoạn của câu chuyện, 1
nghĩa câu chuyện
bạn kể toàn bộ truyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới - Học sinh thi đua kể từng đoạn
hình thức thi đua.
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
? Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? + Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu
quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu
giá trị của chúng, biết dùng chúng để
chữa bệnh.
? Em hãy nêu tên những loại cây dùng + ăn cháo hành giải cảm
để làm thuốc mà em biết ? Dùng vào + lá tía tô giải cảm
chữa bệnh gì ?
+ nghệ trị đau bao tử
? Em làm gì để bảo vệ những cây thuốc
nam này?
4’ * Hoạt động 3: Củng cố
Hoạt động lớp
Lớp chọn một số bạn sắm vai các nhân
vật trong truyện để kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
1’ 5. Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Chuẩn bị bài tuần sau
GV: Mai Thị Thắng


Trường TH Thuận phú 2

18


- Nhận xét tiết học
Toán:
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

Tiết 33
I. Mục tiêu:
HS:
- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
- Hát
3’ 2. Bài cũ:
Bài: Khái niệm về số thập phân
- 2 em lên bảng sửa bài 2, 3
- 2 em nêu khái niệm số thập phân, cho
ví dụ
- Nhân xét và ghi đánhn giá
- Lớp nhận xét

3. Bài mới:
GTB, ghi tên bài: Khái niệm số thập - Nghe và ghi tên bài vào vở
phân (tt)
15 * Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu
Hoạt động cá nhân, cả lớp
’ khái niệm về số thập phân
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng - Lấy bảng con ra và làm theo GV Y/c
con bài tập sau:
- 2m 7dm = 2

7
m= …
10

m

- Nhận xét và yêu cầu HS đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và
0,195m
- Giáo viên chỉ vào 8,56 và hỏi:
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể
ra?
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8,
phần thập phân là 56 ở bên phải dấu
phẩy.
- Y/c HS xác định phần nguyên và
phần thập phân của số thập phân :
90, 638
15 * Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1:
- Gọi HS đọc
- Quan sát HS làm bài
GV: Mai Thị Thắng

- 2m7dm = 2

7
m = 2,7 m
10

+ Hai phẩy bảy mét

+ Hai phần : phần nguyên và phần thập
phân
- Học sinh viết:
8,
56
Phần nguyên
phần thập phân
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào bảng
con
Hoạt động cá nhân, cặp, lớp
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài
Trường TH Thuận phú 2

19



- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
- Nhận xét
chín phẩy tư, bảy phẩy chín mươi tám,

Bài 2:
- HS tự đọc đề và trao đổi theo cặp
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, - 3 em lên sửa bài thi đua
9
45
225
giải vào vở
5 = 5,9 ; 82
= 82,45 ; 810
= 810,225
10
100
1000
- Quan sát và gợi ý cho HS yếu
- Nhận xét.
- Học sinh đọc lại hỗn số tương ứng với
số thập phân
- Nhân xét chung
*.Bài 3: (Bài tập vận dụng)
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài 4 em thi đua ai nhanh
hơn
0,1=
2’
1’


1
2
4
; 0,02 =
; 0,004 =
; ....
10
100
1000

- Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét, tự sửa bàivào vở
4. Củng cố:
- Y/c học sinh nhắc lại kiến thức vừa - 1 số em
học
5. Nhận xét - dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
MĨ THUẬT
GV CHUYÊN
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

Tiết 13
I. Mục tiêu: HS:
-Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết
- Có ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
II. Chuẩn bị:
- GV : thông tin và hình vẽ trong SGK trang 28,29; PHT dùng cho HĐ 1
III. Các hoạt động:

Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
3’ 2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất
huyết
13’ * Hoạt động 1: Thực hành làm bài
tập trong SGK
GV: Mai Thị Thắng

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS tự đặt câu hỏi và mời bạn khác trả
lời về nội dung bài Phòng chống bệnh sốt
rét

Hoạt động cá nhân,lớp
Trường TH Thuận phú 2

20


Mục tiêu : -HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Y/c HS đọc các thông tin và làm - Tự đọc các thông tin và làm bài tập vào
bài vào PHT
PHT

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời HS nêu kết quả bài làm
- Nêu và nhận xét :
1–b; 2–b; 3–a; 4–b; 5–b.
- Nhận xét chung kết quả làm bài, - 1 em đọc to, lớp đọc thầm để nắm được
mời 1 em đọc lại những câu đúng.
những thông tin về bệnh sốt xuất huyết.
? Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm + Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm, có
không ? Tại sao ?
thể gây tử vong trong vòng từ 3 đến 5
ngày. Hiện nay chưa có thuốc chữa.
15’ * Hoạt động 2: Quan sát và thảo
Hoạt động lớp, cặp
luận
Mục tiêu : -HS biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi
đốt
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt
người.
Cách tiến hành :
Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp - Từng cặp quan sát và thảo luận rồi
quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 trong trình bày trước lớp
SGK và trả lời câu hỏi sau :
1. Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hình 2 : Bể nước mưa có nắp đậy,
2. Hãy giải thích tác dụng của việc bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang
làm trong từng hình đối với việc khơi thông rãnh nước (ngăn không cho
phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
muỗi đẻ trứng)
- Hình 3 : 1 bạn đang ngủ có màn, kể


3’

Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh - Thảo luận và trả lời ;
thảo luận các câu hỏi:
? Nêu những việc nên làm để phòng + Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường
bệnh sốt xuất huyết ?
xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và
tránh để muỗi đốt, có thói quen ngủ
? Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào màn kể cả ban ngày.
để diệt muỗi và bọ gậy?
+ 1 số em kể.
Kết luận:Cách tốt nhất để phòng bệnh
sốt xuất huyết là …
Giáo dục môi trường cho học sinh
về……
4. Củng cố
- 2 dãy, cử đại diện tự hỏi và dãy kia

GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

21


1’

- Nhận xét và tuyên dương.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài

- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 30/9/2015
Ngày dạy : 15/10/2015
Tiết 34

đáp về bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận xét

Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân
- Đọc, viết số thập phân ;chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.
II. Chuẩn bị:
- GV : Kẻ sẵn bảng như SGK(không ghi các phần và các hàng) ; thẻ từ (phần nguyên,
phần thập phân, … )
- HS : Kẻ sẵn bảng như SGK
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:

Hoạt động của học sinh
- Hát


3’ 2. Bài cũ:
- Gọi 3 em lên sửa bài

- 3 em lên bảng làm bài 1, 2, 3, cả
lớp theo dõi và nhận xét

- Nhận xét – đánh giá

- Lớp nhận xét

3. Bài mới:
1’ - GTB, Hàng số thập phân, đọc, viết số
thập phân
15


• Hoạt động 1: học sinh nhận biết tên
các hàng, giá trị của các chữ số ở
các hàng và cách đọc, viết số thập
phân
a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần
nguyên - phần thập phân
- GV đưa ra bảng sau :

GV: Mai Thị Thắng

Cá nhân, cả lớp

Trường TH Thuận phú 2


22


STP

3 7

5

,

4

0

6

- Quan sát bảng

Hàng
Q/hệ
giữa
các
đơn vị
của 2
hàng
liền
nhau
- Y/c HS xác định phần nguyên, phần thập

phân
- Y/c HS xác định các hàng và lên đính
như trên

- Học sinh xác định và lên đính phần
nguyên, phần thập phân vào bảng
- Học sinh nêu các hàng và đính :
phần nguyên (đơn vị, chục, trăm...) ;

? Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị
hàng phần trăm? Vậy mỗi đơn vị của một
hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp
hơn liền sau ?
? Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần
hàng phần mười? Vậy mỗi đơn vị của một
hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao
hơn liền trước ?
b) Hướng dẫn HS nêu được cấu tạo của
từng phần trong số thập phân rồi đọc, viết
số đó.
? Trong số thập phân : 375,406 , ở phần
nguyên gồm mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vị ? Phần thập phân gồm mấy phần
mười, mấy phần trăm, mấy phần nghìn ?
- Em hãy đọc số trên
c) Tiến hành tương tự với số 0,1985
? Như vậy khi đọc, viết số thập phân ta
làm như thế nào ?

+ ... 10 lần (đơn vị)

+ … 10 đv…

+ ...

1
(0,1)
10

+ … 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị
… 4 phần mười, 0 phần trăm, 6
phần nghìn.
+ Ba trăm bảy mươi lăm…

+ Ta đọc lần lượt từ hàng cao đến
hàng thấp…
15 * Hoạt động 2: Thực hành : HS luyện
Cá nhân, lớp
’ đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản
thường gặp)
Bài 1: cho HS làm miệng
- 1 em đọc yêu cầu
- Theo dõi HS làm bài
- Tự làm bài
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

23



- Ghi lên bảng các số (SGK)
- Sửa bài nối tiếp, HS khác nhận xét.
Bài 2: Cho HS làm bài vào bảng con a, b, - 1 em nêu yêu cầu
- Viết bài theo GV Y/c
- Nhận xét
- Lớp nhận xét
*.Bài 3( Bài tập vận dụng)
- 1 em nêu yêu cầu
- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những - Cả lớp làm vào vở
33
5
em làm không được
6,33 = 6
; 18,05 = 18
;
100

217,908 = 217

- Gọi học sinh sửa bài

100

908
1000

- 3 em lên bảng làm bài thi đua.
- Lớp nhận xét

2’ 4. Củng cố

- Cho học sinh nhắc lại kiến thức vừa học
1’ 5. Nhận xét - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn
Tiết 13
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Xác định được phần mở bài,thân bài,kết bài của bài văn.
- HS hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
-Học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên, yêu biển đảo và có ý thức trách nhiệm , giữ gìn,
bảo vệ tài nguyên biển đảo.
II. Chuẩn bị:
- GV : ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long ; tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên nếu có;
phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1b, c
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra trước

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn
chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông
nước ( BT 2)

- Nhận xét – đánh giá

3. Bài mới:
14’ Bài 1:
Hoạt động nhóm đôi
- Gọi 1 em nêu Y/c
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cho cả lớp đọc thầm và trao đổi theo - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt
nhóm 2 để trả lời các câu hỏi a, b, c.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời, chốt sau
GV: Mai Thị Thắng

Trường TH Thuận phú 2

24


a) Xác định các phần MB, TB, KB

b) Các đoạn của TB và ý mỗi đoạn

7’

c) Các câu văn in đậm có vai trò gì
trong mỗi đoạn và trong cả bài.
+ Để Vịnh Hạ Long mãi mãi là di sản
thiên nhiên của thế giới , chúng ta cần
phải làm gì?
Bài 2:: Hướng dẫn học sinh lựa chọn
câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết
giữa các câu trong đoạn văn

- Quan sát HS làm bài
- Mời HS trình bày

8’

- Nhận xét, chốt lại cách chọn:
Bài tập 3: (HS luyện tập viết câu mở
đoạn.)
- GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra
xem câu văn có nêu được ý bao trùm
của cả đoạn không, có phù hợp với câu
tiếp theo trong đoạn không.

GV: Mai Thị Thắng

a) Mở bài: Câu (Vịnh Hạ Long...... VN)
- Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn
tả một đặc điểm của cảnh
- Kết bài: Núi non .....giữ gìn
b) + Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của vịnh Hạ
Long - Với hàng nghìn hòn đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh
Hạ Long
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp
dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa
c) Nêu ý bao trùm cả đoạn. Xét trong
toàn bài, những câu văn đó có tác
dụng chuyển đoạn, kết nối các đoạn
với nhau.
HS trả lời

Hoạt động cá nhân
- 1 em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu
cho sẵn thích hợp điền vào đoạn
- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách
chọn của mình:
+ Đoạn 1: câu b vì nêu được cả 2 ý
trong đoạn : Tây Nguyện có núi cao và
rừng dày
+ Đoạn 2: câu c vì nêu được ý chung
của đoạn văn : Tây Nguyên có những
thảo nguyên rực rỡ muôn màu
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân
- 1 em đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm
- Học sinh làm bài, tự viết câu mở đoạn
cho đoạn 1 hoặc 2 theo ý của em
VD : 1. Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu
thế nào là núi cao và rừng rậm/ Cũng
như nhiều vùng rừng núi trên đất nước
ta, Tây Nguyên có dãy núi cao hùng vĩ,
những rừng cây đại ngàn……
2. Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất
của núi rừng. Tây Nguyên còn hấp dẫn
khách du lịch bởi những thảo nguyên
Trường TH Thuận phú 2

25



×