TUẦN 7
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia ddinhf dòng học.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia
đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. CHUẨN BỊ
- Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Hãy kể những việc mình đã làm thể
hiện là người có ý chí:
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung
truyện Thăm mộ
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được
một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
b) Cách tiến hành
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt
đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?
*Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong
SGK
a)Mục tiêu : - GV nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- 3 HS kể
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- 1->2 HS kể lại
- bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội ,
mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp
hương trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ
tiên và biểu hiện điều đó bằng những
việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi
để nên người.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
1
- Gọi HS trả lời
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
a) Mục tiêu: - GV nêu
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS trả lời
Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS thảo luận nhóm
- đại diện lên trình bày ý kiến về từng
việc làm và giải thích lí do
- lớp nhận xét
- HS trao đổi .
- HS trình bày trước lớp
- HS cả lớp nhận xét
- HS đọc ghi nhớ
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về :
- Quan hệ giữa 1 và
10
1
, giữa
10
1
và
100
1
, giữa
100
1
và
1000
1
.
- Tìm thành phân chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu :
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự
làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài yêu cầu HS giải thích cách tìm
x
của
mình.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài chữa trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
2
trong phép cộng, số bị trừ chưa biết
trong phép trừ, thừa số chưa biết trong
phép nhân, số bị chia chưa biết trong
phép chia để giải thích.
a)
2
1
2
5
=+x
b)
7
2
5
2
=−x
10
1
5
2
2
1
=−=x
35
24
5
2
7
2
=+=x
c)
20
9
4
3
=×x
d)
14
7
1
: =x
5
3
4
3
:
20
9
==x
7
1
14 ×=x
= 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng
dẫn các HS kém.
Câu hỏi :
1.Lúc trước : giá của mỗi mét vải là bao
nhiêu tiền ?
2.Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao
nhiêu tiền.
3.Với 60 000 đồng thì mua được bao
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ
xung ý kiến.
Trung bình cộng của các số bằng tổng
các số đó chia cho các số hạng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được
là:
(
5
1
15
2
+
) : 2 =
6
1
(bể nước)
Đáp số :
6
1
(bể nước)
- 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm
bài trong SGK.
Bài giải
Giá của mỗi mét vải lúc trước là :
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là :
12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
3
nhieu mét vả theo giá mới.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trênbảng.
- GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không
đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì
số mét vải mua được thay đổi như thế
nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau học số thập phân.
Số mét vải mua được theo giá mới là :
60 000 : 10 000 = 6 (mét)
Đáp số : 6m
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS nêu : Tổng số tiền mua vải không
đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải
thì số mét vải mua được tăng lên.
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý
của loài cá heo đối với con người.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước.
- Hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ
học
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc
mẫu và cho HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do
GV đưa ra.
- HS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS theo dõi và đọc
4
- HS đọc nối tiếp lần 2
-Nêu chú giải
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu
hỏi
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba
a- ri- ôn?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của
đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với
nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa
gì?
- Em có thể nêu nội dung chính của
bài?
GV ghi nội dung lên bảng
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết
những chuyện thú vị nào về cá heo?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với
nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông
Ông xin được hát bài hát mình yêu
thích nhất và nhảy xuống biển.
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh
tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của
ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi
ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy
xuống biển nhanh hơn tàu.
+ Cá heo là con vật thông minh tình
nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi
gặp nạn.
+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô
cùng tham lam độc ác, không biết chân
trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng
thông minh, tình nghĩa ....
+ những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng người trên lưng thể hiện tình
cảm yêu quý của con người với loài cá
heo thông minh.
+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh
tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với
con người .
- Vài HS nhắc lại
+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu
các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi
nhất...
- 4 HS đọc
- HS nghe
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
chọn ra nhóm đọc hay nhất
5
- HS thi đọc
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn: 11/10/2008
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14/10/2008
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng :
1dm 5dm
1cm 7cm
1mm 9mm
- GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên
bằng một phần mấy của mét ?
- GV nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về
số thập phân.
Ví dụ a
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số
ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và
cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-
xi-mét ?
- GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm
bằng mấy phần mười của mét ?
- GV viết lên bảng 1dm =
10
1
m.
- GV giới thiệu : 1dm hay
10
1
m ta viết
thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- HS : 1dm bằng một phần mười mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
6
thẳng hàng với
10
1
m để có :
1dm =
10
1
m = 0,1.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có –0 m- 0dm1cm tức là có
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của
mét ?
- GV viết lên bảng : 1cm =
100
1
m.
- GV giới thiệu :1cm hay
100
1
m ta viết
thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng
với
100
1
để có :
1cm =
100
1
m = 0,01m.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba
để có : 1mm =
1000
1
m = 0,01m.
- GV hỏi :
10
1
m được viết thành bao
nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
10
1
được viết
thành gì ?
-
100
1
m được viết thành bao nhiêu mét ?
- Vậy phân số thập phân
100
1
được viết
thành gì ?
-
1000
1
m được viết thành bao nhiêu
mét ?
- Vậy phân số
1000
1
được viết thành gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành 0,1; 0,01,
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1
- HS : Có 0m 0dm 1cm.
- HS : 1cm bằng một phần trăm của mét.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS :
10
1
m được viết thành 0,1m.
- Phân số thập phân được viết thành
0,01.
-
100
1
được viết thành 0,001m.
-
100
1
được viết thành 0,01
-
1000
1
m được viết thành 0,001m
-
1000
1
được viết thành 0,001.
- HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
7
đọc là không phẩy 1.
- GV hỏi : Biết
10
1
m = 0,1m, em hãy
cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào
?
- GV viết lên bảng 0,1 =
10
1
và yêu cầu
HS đọc.
- GV hướng dẫn tương tự với các phân
số 0,01 ; 0,001.
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001
được gọi là các số thập phân.
Ví dụ b
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ
b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như
trong SGK.
- GV gọi HS đọc trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng :
7dm = ...m = ...m
- GV hỏi :7dm bằng mấy phần mười
của mét ?
-
10
7
m có thể viết thành số thập phân
như thế nào ?
- GV nêu : Vậy 7dm =
10
7
m = 0,7m
- GV hướng dẫn tương tự với
9cm =
100
9
m = 0,09m.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS nêu : 0,1 =
10
1
.
- HS đọc : không phẩy một bằng một
phần mười.
- HS đọc và nêu :
0,01 đọc là không phẩy không một.
0,01 =
100
1
.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
để rút ra
0,5 =
10
5
; 0,07 =
100
7
;
- Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập
phân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập
phân, các số thập phân trên tia số.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS : 7dm bằng
10
7
m.
- HS :
10
7
m có thể viết thành 0,7m.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.
8
Bài 3
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài
tập, yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm mẫu, sau đó HS cả lớp làm
bài.
- GV kiểm tra bài và cho điểm HS.
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Chính tả
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hương.
- Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm
đôi ia/ iê
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết
bảng lớp
- HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa,
thửa ruộng, con mương, tưởng tượng,
quả dứa...
- GVnhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Gọi hS đọc phần chú giải
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng
kinh rất thân thuộc với tác giả?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết
- Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng
- HS nghe
- HS đọc đoạn viết
- HS đọc chú giải
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân
vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em
nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ kgó : dòng kinh,
quen thuộc, mái ruồng, giã bàng, giấc
ngủ..
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
9
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào
điền xong trước và đúng là nhóm
thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp . Mỗi HS chỉ
điền 1 từ vào chỗ trống
- HS đọc
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
Khoa hc
PHòNG BệNH SốT XUấT HUYếT
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
-Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết .
-Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết .
-Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt .
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II. CHUẨN BỊ : Thông tin và hình trang 28; 29 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: Những việc nên làm
để phòng bệnh sốt rét . (GV cho một số
đáp án để HS chọn đáp án đúng )
2/ Giới thiệu bài: Sốt xuất huyết là bệnh
như thế nào? Có nguy hiểm không ? Cách
phòng ngừa như thế nào ? Ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay .
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
trong SGK .
GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin , sau
đó làm các bài tập trang 28 SGK
Hỏi : Theo em , bệnh sốt xuất huyết có
nguy hiểm không ? Tại sao ?
-Dùng thẻ từ để chọn .
-Nghe giới thiệu bài .
-Làm việc cá nhân .
Một số HS nêu kết quả bài làm của
mình – Cả lớp nhận xét .
Thảo luận cả lớp .
10
Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi-
rút gây ra , bệnh nặng có thể gây chết
người , hiện nay chưa có thuốc đặc trị .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2;3;4
SGK và trả lời các câu hỏi :
Chỉ và nói về nội dung của từng hình .
Giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình .
Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết ?
Gia đình bạn sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?
Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh
nhà ở , diệt muỗi , bọ gậy , cần ngủ màn
4/ Củng cố , dặn dò .
- Nhn x#t tit hc.
- Chn b# tit sau.
-Thảo luận nhóm 6
-Đại diện nhóm báo cáo
-Các nhóm khác bổ
Kĩ thuật
NẤU CƠM ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV+ HS :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá,
chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch.
-Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu
B.Bài mới:
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm
ở gia đình
-? Nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
-GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh.
-GVnêu vấn
H liên hệ thực tế để trả lời.
Hoạt động 2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm
bằng bếp đun)
11
- GV cho HS thảo luận nhóm theo nội
dung phiếu học tập.
-HS đọc mục 1+quan sát H1-2-3 Sgk và
liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để
thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo
cáo kết quả.
Nội dung phiếu học tập.
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý
nhất khâu nào?
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun?
-GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các
thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp
đun. G q/s, uốn nắn, NX và hướng dẫn
HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
-GV lưu ý HS một số điểm cần chú ý
khi nấu cơm bằng bếp đun.
-GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng
bếp đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và
có thể thực hiện tại gia đình.
-H lên bảng thực hiện nhận xét.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-? Em thường cho nước vào nồi nấu
cơm theo cách nào.
-? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã
cạn.
4/Nhận xét-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-H trả lời câu hỏi.NX
-H đọc ghi nhớ SGK tr37
Ngày soạn: 11/10/2008.
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 15/10/2008.
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN( Tiếp)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy Họat động học
1.Kiểm tra bài cũ
12
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu khái niệm về số thập
phân.
a)Ví dụ :
- GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở
phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và
cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-
mét ?
- GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm
thành số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm =
10
7
2
m.
- GV giới thiệu : 2m7dm hay
10
7
2
m
được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên
bảng thằng hàng với
10
7
2
m để có :
2m7dm =
10
7
2
m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy
bẩy mét.
- GV chỉ dòng thứ haivà hỏi : Có mấy
mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và
56cm.
- GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dưới
dạng số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng :
8m 56cm =
100
56
8
m.
- GV giới thiệu : 8m56cm hay
100
56
8
m.
được viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với
100
56
8
m. để có :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS : Có 2 mét và 7 đề – xi – mét.
- HS viết và nêu : 2m7dm =
10
7
2
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
- GV : Có 8m 5dm6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm =
100
56
8
m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
13