Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Tổ hợp văn phòng và khách sạn Đào Duy Anh(Phần Kiến Trúc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.99 KB, 74 trang )

ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
LờI Mở ĐầU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của đất nớc, ngành Xây
dựng cũng theo đà phát triển mạnh mẽ. Trên mọi miền đất nớc, các công trình mới
mọc lên ngày càng nhiều. Đối với một sinh viên, việc lựa chọn đề tài tốt nghiệp
cho phù hợp với sự phát triển chung và phù hợp với khả năng của bản thân là một
vấn đề quan trọng. Với sự hớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Quang Tiến Bộ
môn Công trình bê tông cốt thép, và thầy Nguyễn Ngọc Thanh Bộ môn công
nghệ và tổ chức xây dựng , em đã lựa chọn và hoàn thành đề tài Tổ hợp văn phòng
và khách sạn Đào Duy Anh.
Để hoàn thành đợc đồ án này, em đã nhận đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của
hai thầy hớng dẫn. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với
sự giúp đỡ quý báu đó của thầy Nguyễn Quang Tiến-Bộ môn Công trình bê tông
cốt thép và thầy Nguyễn Ngọc Thanh- Bộ môn công nghệ và tổ chức xây dựng
Em cũng xin đợc bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô trong trờng vì những
bài học kiến thức em đã tiếp thu dới mái trờng Đại học Xây dựng.
Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy, gia đình, bạn bè và những ngời thân cũng luôn
động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án cũng nh trong suốt quá
trình học tập, em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Văn Linh

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

1


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

TRờng đại học xây dựng
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp


bộ môn công trình bê tông cốt thép
-------------------------------------

Phần kiến trúc: 10%

Nhiệm vụ:


Nhiệm vụ, chức năng của công trình .



Quy mô công trình .



Các giải pháp thiết kế kiến trúc .



Các giải pháp kỹ thuật của công trình .

Hớng dẫn
Sinh viên
Lớp
Mã số

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

: Ths.Nguyễn Quang Tiến

: Nguyễn Văn Linh
: 50XD10
: 11313-50

2


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

1.Giới thiệu công trình:
Tổ hợp văn phòng và khách sạn Đào Duy Anh
Chủ đầu t :
Công ty cổ phần xây dựng & dịch vụ Vạn Niên
Nhiệm vụ và chức năng:
Những năm gần đây, Việt Nam đã đẩy mạnh quan hệ ngoại giao với nhiều
quốc gia và xây dựng nền kinh tế mở cửa nhằm thúc đẩy hơn nữa tốc độ tăng trởng kinh tế, thực hiện nhiều chính sách u đãi nhằm thu hút vốn đầu t nớc
ngoài,cũng nh khách du lịch các nớc đến Việt Nam. Trong điều kiện đó, ngày
càng có nhiều các công ty, tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc đầu t vào thị trờng
Việt Nam. Nhu cầu thuê văn phòng, trụ sở làm việc và khách sạn theo đó cũng
không ngừng tăng lên. Nhận thấy khoản lợi nhuận không nhỏ từ việc kinh doanh
cao ốc văn phòng và khách sạn cho thuê, nhiều cá nhân, tổ chức trong và ngoài nớc đã xin giấy phép xây dựng, chủ động đầu t vốn vào lĩnh vực này, trong đó có
Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ VạN NIÊN với dự án công trình: Tổ hợp
văn phòng & khách sạn đào duy anh.
Địa điểm xây dựng:
Công trình đợc xây dựng tại phố Đào Duy Anh, quận Đống Đa, Hà Nội.
Hai mặt chính của công trình tiếp xúc với hai tuyến đờng phố chính Đào Duy Anh
(phía tây nam) và Đại Cồ Việt (phía đông bắc)
2.Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình
2.1. Giải pháp mặt bằng:
Công trình đợc thiết kế theo yêu cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các

quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4601-1988 và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của công trình:
Tổng diện tích khuôn viên đã đợc quy hoạch chi tiết xác định là: 1236m2.
Diện tích mặt bằng mỗi tầng hầm: 1045 m2.
Tổng diện tích mặt bằng 2 tầng hầm là: 2090 m2.
Diện tích mỗi tầng là: 756 m2.
Tổng diện tích mặt bằng các tầng là: 10584 m2.
Diện tích cửa hàng thơng mại: 1512 m2. Số lợng 2 tầng.
Diện tích văn phòng cho thuê: 3780 m2. Số lợng 5 tầng.
Diện tích khách sạn cho thuê:3780 m2.Số lợng 5 tầng.
Diện tích nhà hàng :1512 m2.Số lợng 2 tầng (trong đó có 1 tầng làm kho và
bếp)
Công trình có 14 tầng nổi và 2 tầng hầm với tổng chiều cao các tầng so với
cốt 0,00 là 51,8m:
Tầng hầm thứ 2 cao 3,5m, cao độ đáy tầng là -7.00m.
Tầng hầm thứ 1 cao 3,5m, cao độ đáy tầng là -3,50m.
Cốt 0,00 cao hơn cốt tự nhiên là 1,00m.
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

3


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh







Tầng trệt và tầng 1 cao: 4,5m.
Tầng 2 đến tầng 6 cao : 3,6m
Tầng 7 đến tầng 11, mỗi tầng cao: 3,3m.
Tầng 12 cao 3,3 m.
Tầng mái cao 5.0 m.
Các tầng hầm đợc bố trí gần nh trên toàn bộ mặt bằng khu đất xây dựng.
Trong khi phần nổi của toà nhà lại có hình chữ nhật bám sát hai mặt phố chính
đảm bảo khoảng không gian thông thoáng lấy ánh sáng, thông gió và tạo không
gian kiến trúc cho công trình.
Các tầng hầm đợc sử dụng với mục đính chính là để xe kết hợp bố trí các khu vực
kỹ thuật.
Tầng hầm thứ 2: Dùng để xe máyvà bố trí khu vực kĩ thuật.
Tầng hầm thứ 1: Dùng để xe ô tô và xe máy.
Lối vào và ra tầng hầm đợc bố trí bên phải công trình phía phố Đào Duy
Anh.Vì lý do diện tích đất khá hẹp cùng với việc bố trí lới cột và vách không cho
phép bố trí một lối ra riêng cũng nh chỉ bố trí đợc một luồng xe chỗ lên xuống tầng
hầm .Nh vậy tại lối lên xuông phải bố trí một ngời điều hành .Đờng có độ dốc nhỏ
hơn 15%, bề rộng 3,6 m đảm bảo các xe lên xuống dễ dàng, thuận tiện. Các tầng
hầm liên lạc với các tầng trên bằng thang bộ và liên lạc với các tầng trong toà nhà
bằng cầu thang máy và bộ trí ở giữa toà nhà.
Tầng trệt là tầng đa chức năng: mở các cửa hàng thơng mại , nơi đón tiếp
khách đến thuê khách sạn, lối vào để dẫn lên các tầng bên trên công trình.
Cầu thang bố trí ở vị trí trung tâm nhà, dẫn ra các sảnh, đến các hành lang,
vào các phòng.
Tầng 1,2 đợc dùng để bố trí các cửa hàng.
Tầng 3 đến tầng 7 có chức năng giống nhau, đều sử dụng làm văn phòng
cho thuê.
Tầng 8 đến tầng 12 có chức năng giống nhau, đều sử dụng làm các phòng
khách sạn.
Tầng 13 và tầng mái dùng để phục vụ cho nhà hàng.

Giao thông theo phơng ngang nhà theo hành lang giữa, theo phơng đứng là
thang máy kết hợp thang bộ.
Phần sân trong của công trình có tác dụng điều hoà vi khí hậu, làm không
gian trồng hoa cây cảnh trang trí cho công trình. Cây xanh cũng đợc trồng ở lối ra
vào, hai mặt chính phố Đào Duy Anh và phố Đại Cồ Việt góp phần làm tăng sự hài
hoà giữa toà nhà với môi trờng xung quanh.
2.2. Giải pháp mặt đứng, hình khối không gian của công trình.
Hai mặt đứng chính của công trình bám sát theo hai mặt phố chính là phố
Đào Duy Anh và đờng Đại Cồ Việt. Toà nhà Tổ Hợp Văn Phòng Và Khách Sạn
Đào Duy Anh đựoc thiét kế hình khối hình chữ nhật có tính chất đối xứng theo hai
phơng ,tạo cho toà nhà dáng đứng mạnh mẽ với vẻ uy nghi sang trọng,hiện đại.

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

4


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Các cửa sổ bằng kính đợc bố trí xen kẽ, hài hoà làm cho kiến trúc mặt đứng
trở lên linh hoạt, và đủ lớn để để đảm bảo ánh sáng bên trong các phòng ở mọi
tầng.
ở các tầng văn phòng ,hai mặt chính thay bởi tờng đợc bố trí các tấm kính
kết hợp với các phào chỉ làm cho công trình nhẹ nhàng hơn,làm cho ngơì quan sát
cảm giác số tầng toà nhà thấp đi.Thêm vào đó đảm bảo chiếu sáng cho các văn
phòng ở tầng văn phòng.
ở các tầng dành cho khách sạn,tờng phía ngoài đợc ốp các viên gạch nung
tạo sự cách điệu cho toà nhà và đảm bảo sự chống nóng cho các phòng phía trong.
2.3. Các giải pháp cấu tạo:
Lối vào toà nhà qua cửa chính rộng 6m,với loại cửa kính đẩy tạo sự thuận
tiện khi ra vào toà nhà.

Toà nhà sử dụng các loại cửa sổ kính kích thớc:2800x1600;1500x1600.
Hệ thống cầu thang đợc bố trí tại trung tâm toà nhà, kết hợp với lõi vách
cứng chịu tải trọng ngang của công trình, bao gồm 6 thang máy(trong đó có 2
thang máy nhỏ dành cho nhân viên phục vụ) và 2 thang bộ.
Thang bộ đợc bố trí sát bên cạnh thang máy, bề rộng thang bộ là 1,1m đảm
bảo yêu cầu thoát ngời trong trờng hợp khẩn cấp.ở tầng trệt và tầng 1 còn bố trí
thêm 2 cầu thang trợt dùng để lên xuống phục vụ cho khách hàng khi đến mua
hàng.
Bớc cột 7.2m tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực diện tích văn phòng,phòng
ở, tránh dùng những thanh dầm có chiều cao lớn làm giảm chiều cao có ích của
mỗi tầng. Một số thiết bị kỹ thuật nh hệ thống điều hoà không khí, đờng điện sẽ đợc lắp đặt tại khu trần giả.
Mặt sàn đợc lát gạch granit, khu vực sảnh tầng, nơi chờ thang máy đợc trải
thảm. Toàn bộ tờng và sàn đều đợc sơn chống thấm.
Khu vực tầng hầm ngoài chức năng để xe còn là nơi chứa toàn bộ máy móc
kỹ thuật của công trình nh máy phát điện, máy biến áp, tổng đài điện thoại, hệ
thống xử lý nớc và hệ thống điều hoà nhiệt độ trung tâm ...Các thiết bị kỹ thuật
không đợc đặt trên mái để đảm bảo mỹ quan.
Xung quanh công trình đợc bố trí hệ thống rãnh thoát nớc rộng 450, sâu
300, láng vữa xi măng mác 100 dày 30mm, để thoát nớc bề mặt và đợc nối trực
tiếp với hệ thống thoát nớc thành phố.
3.Các giải pháp kỹ thuật của công trình
3.1. Các giải pháp thông gió chiếu sáng
ở tầng khách sạn mỗi phòng đều đợc bố trí các cửa sổ kính tiếp xúc trực
tiếp với bên ngoài ,các tầng còn lại đều đợc lắp kính, do vậy các căn phòng đều đợc thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt kết hợp với hệ thống chiếu sáng nhân
tạo từ các đèn trần và hệ thống điều hoà không khí đợc lắp đặt tại khu trần giả,
đảm bảo điều kiện làm việc của con ngời trong toà nhà đợc thoải mái, tiện nghi.
Ngoài ra, hệ thống điều hoà không khí trung tâm đợc lắp đặt dới tầng hầm
sẽ điều hoà không khí cho toàn bộ không gian của toà nhà.
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10


5


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
3.2. Giải pháp bố trí giao thông
Giao thông theo phơng ngang trên mặt bằng đợc thực hiện bởi hệ thống
hành lang giữa đợc nối với hệ thống giao thông theo phơng đứng tại các điểm nút
giao thông tạo ra sự lu thông thông suốt trong toàn bộ công trình.
Giao thông theo phơng đứng đợc bố trí tại vị trí trung tâm toà nhà bao gồm
thang bộ và thang máy.
Hệ thống thang máy đợc bố trí trên suốt chiều cao nhà từ tầng hầm thứ 1
đến tầng mái, gồm 2 chiếc chính có trọng tải là 900kG và 2 thang máyphụ loại
nhỏ, từ thang máy dẫn đến các hành lang giữa, dẫn vào các phòng.
Thang bộ số 1, số 2 đợc bố trí đối xứng 2 bên thang máy. Mỗi thang gồm
hai vế, mỗi vế rộng 1,1m hỗ trợ cùng thang máy trong việc vận chuyển ngời và đồ
đạc đợc thuận lợi cũng nh là lối thoát hiểm trong trờng hợp khẩn cấp.
Lối vào tầng trệt toà nhà theo hai hớng, một hớng ở phố Đào Duy Anh và
một hớng ở đờng Đại Cồ Việt, tạo sự linh hoạt cho những ngời đến thuê . Lối
vào,ra của ôtô, xe máy ở bên phải toà nhà phố Đào Duy Anh (lối vào,ra tầng
hầm) .
3.3. Giải pháp cung cung cấp điện nớc và phục vụ thông tin.
o Hệ thống vệ sinh: Hệ thống vệ sinh đợc thiết kế làm 2 khu vực riêng
biệt dành cho nam riêng, nữ riêng, bố trí ở hai đầu của toà nhà và bố trí liên tục
cho các tầng. Các thiết bị vệ sinh và vật liệu dùng trong các khu vệ sinh đợc thiết
kế theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp công trình.
Vị trí xa nhất từ các phòng làm việc đến khu vệ sinh trong toà nhà là 20m,
nhỏ hơn so với yêu cầu của tiêu chuẩn là 45m .
o Hệ thống cấp nớc: nớc cấp đợc lấy từ hệ thống cấp nớc thành phố
qua đồng hồ đo lu lợng vào bể ngầm của công trình có dung tích 550m 3 (kể cả dự
trữ cho chữa cháy là 500m 3). Bố trí 4 máy bơm (2 làm việc + 2 dự phòng) để bơm

nớc sinh hoạt đến các điểm tiêu thụ nớc (có van điều khiển tự động). Nớc từ bể sẽ
đợc phân phối theo các ống chính, ống nhánh đến các thiết bị dùng nớc của công
trình. Nớc cấp cho mỗi tầng đều đợc lắp đồng hồ đo lu lợng để tiện cho việc sử
dụng, kiểm soát lợng nớc tiêu thụ và thanh toán tiền dùng nớc. Nớc nóng sẽ đợc
cung cấp bởi các bình đun nớc nóng đợc bố trí ở các phòng vệ sinh các tầng. Đờng
ống cấp nớc dùng ống thép tráng kẽm có đờng kính từ 20 đến 200. Đờng ống
chính đi thẳng đứng từ trên xuống dới xuống tầng hầm giấu trong hộp kỹ thuật, các
đờng ống nhánh đi ngầm trong tờng, trần giả. Đờng ống sau khi lắp đặt xong phải
thử áp lực và khử trùng trớc khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu
cầu vệ sinh. Nhìn chung, việc thiết kế đờng ống cấp và thoát nớc cho nhà làm việc
dễ dàng hơn nhiều so với nhà chung c.
o Hệ thống thoát nớc: hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt đợc thiết kế
cho 2 khu vệ sinh chính trong toà nhà. Có hai hệ thống thoát nớc thải là hệ thống
thoát nớc thải và hệ thống thoát phân. Toàn bộ nớc thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ
sinh đợc thu vào hệ thống ống dẫn qua xử lý cục bộ ở bể tự hoại đặt dới tầng hầm
sau đó đợc đa vào hệ thống cống thoát nớc thành phố. Dùng ống nhựa để chứa nớc
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

6


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
thải sinh hoạt, ống gang để chứa phân. Nớc ma trên mái đợc thu vào ống dẫn bằng
hệ thống thoát nớc mái xuống hệ thống thoát nớc bề mặt xung quanh công trình.
o Hệ thống cấp điện: nguồn điện tiêu thụ của công trình là điện 3 pha
4 dây 380V/220V. Nguồn cung cấp điện động lực (thang máy, bơm nớc, cửa tự
động), chiếu sáng cho toàn bộ công trình lấy từ máy phát điện trung tâm đặt tại
tầng hầm thứ nhất. Phân phối điện từ máy phát điện trung tâm đến các bảng phân
phối điện các tầng, rồi thì từ các tầng đến các phòng. Dây dẫn đợc bọc trong ống
nhựa, đi trong trần giả và chôn ngầm trong các tờng. Tại tủ điện tổng đặt các đồng

hồ đo điện toàn nhà, cho thang máy, bơm nớc và chiếu sáng. Mỗi văn phòng đều
có một đồng hồ đo điện năng đặt tại hộp công tơ phòng kỹ thuật của từng tầng.
Hệ thống điện nớc sử dụng lấy từ mạng lới của thành phố. Tuy nhiên để đảm
bảo an toàn cấp điện nớc cho công trình, ngời ta bố trí thêm một máy phát điện
công suất 100KVA và một giếng khoan để lấy nớc, đồng thời phục vụ cho quá
trình thi công.
o Hệ thống thông tin liên lạc: tại tầng hầm thứ 2, bố trí một phòng kỹ
thuật xử lý đầu vào đầu ra hệ thống đờng dây điện thoại, các đờng truyền tín hiệu
của công trình. Các dây điện thoại, dây thông tin đợc thiết kế cùng với hệ thống đờng điện của công trình, từ phòng xử lý trung tâm sẽ dẫn đến các văn phòng.
o Giải pháp phòng hoả: Công trình đợc thiết kế theo tiêu chuẩn
Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình. TCVN 2622-1978.
Tiêu chuẩn TCVN6401-1988 quy định:
Việc thiết kế chiều rộng cửa thoát nạn tại tầng thứ 3 trở đi phải đảm bảo yêu
cầu 1m cho 100 ngời.
Phải thiết kế ít nhất hai lối thoát ra ngoài, các lối thoát phải bố trí phân tán
Chiều rộng cầu thang thoát nạn không nhỏ hơn 1,1m
Không đợc thiết kế cầu thang xoáy ốc có bậc thang hình dẻ quạt trên đờng
thoát nạn.
Khoảng cách xa nhất đến cầu thang thoát nạn không đợc lớn hơn 20m
Các biện pháp phòng cháy chữa cháy thiết kế cho công trình:
Bố trí hai cầu thang bộ thoát hiểm số 1và số 2 bên cạnh thang máy với chiều
rộng thang là 1,1m tại trung tâm toà nhà. Các cầu thang đều có hai vế, không xoáy
ốc, dễ dàng lên xuống.
Khoảng cách từ phòng xa nhất đến cầu thang thoát hiểm là 20m đảm bảo yêu
cầu của tiêu chuẩn.
Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang thoát hoả từ tầng 1 đến tầng
mái. Vị trí các hộp vòi chữa cháy đợc bố trí sao cho ngời đứng thao tác đợc dễ
dàng, nhanh chóng. Mỗi họp vòi chữa cháy đợc trang bị một cuộn vòi chữa cháy đờng kính 50mm, dài 30mm, vòi phun đờng kính 13mm có van góc, ngoài ra còn bố
trí thêm hai bình bột CO2 có thể dùng trực tiếp trong trờng hợp cha kịp bơm nớc.
Tại tầng hầm thứ 2 , bố trí một bể nớc dùng cho chữa cháy với dung tích 500m3

nối với hai máy bơm phục vụ cứu hoả và sinh hoạt. Thiết kế thêm một trạm bơm

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

7


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
động cơ điêzen chữa cháy trong trờng hợp mất điện. Bơm cấp nớc sinh hoạt đợc
nối với bơm chữa cháy để hỗ trợ nhau khi cần thiết.
Công trình nằm sát 2 tuyến đờng chính,1 tuyến dờng phụ tạo điều kiện thuận
lợi cho xe cứu hoả để đảm bảo chữa cháy kịp thời, từ nhiều phía.
Bố trí hai họng chờ bên ngoài, họng chờ này đợc lắp đặt để nối với hệ thống đờng ống chữa cháy bên trong với nguồn nớc cấp bên ngoài.
Tóm lại, với các biện pháp thiết kế trên đây đảm bảo an toàn tính
mạng cho con ngời làm việc trong công trình và đảm bảo an toàn cho cả công
trình.

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

8


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

TRờng đại học xây dựng
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp
bộ môn công trình bê tông cốt thép
-------------------------------------

Phần kết cấu


Nhiệm vụ:
LậP GIảI PHáP KếT CấU
THIếT Kế CầU THANG Bộ TRụC B_C
THIếT Kế SàN TầNG ĐIểN HìNH
THIếT Kế KHUNG TRụC 2
THIếT Kế MóNG CHO KHUNG TRụC 2

Hớng dẫn : Ths.Nguyễn Quang Tiến
Sinh viên t.h : Nguyễn Văn Linh
Lớp
: 50XD10.
MsSV
: 11313-50

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

9


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

1.Giải pháp kết cấu cho công trình.
1.1. Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng
Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng ta phải quan tâm đến những vấn đề cơ bản sau:
1.1.1. Tải trọng ngang:
Tải trọng ngang: áp lực gió, động đất.
Mô men và chuyển vị tăng lên rất nhanh theo chiều cao
Do vậy, tải trọng ngang trở thành nhân tố chủ yếu khi thiết kế kết cấu nhà cao
tầng.

1.1.2. Hạn chế chuyển vị:
Theo sự tăng lên của chiều cao nhà, chuyển vị ngang tăng lên rất nhanh.
Trong thiết kế kết cấu không chỉ yêu cầu thiết kế có đủ khả năng chịu lực mà còn
yêu cầu kết cấu có đủ độ cứng để chống lại lực ngang để dới tác dụng của tải trọng
ngang, chuyển vị ngang của kết cấu hạn chế trong giới hạn cho phép.
1.1.3. Giảm trọng lợng bản thân kết cấu.
Xem xét từ sức chịu tải của nền đất, nếu cùng một cờng độ thì giảm trọng lợng bản thân thì có thể tăng thêm một số tầng khác, hoặc làm giảm độ lún của
công trình, hoặc làm giảm kích thớc kết cấu móng.
Xét về mặt dao động thì giảm trọng lợng bản thân tức là giảm khối lợng
tham gia dao động, tức là giảm lực quán tính hay là giảm các thành phần gió động
và động đất.
Xét về mặt kinh tế thì giảm trọng lợng bản thân tức là tiết kiệm vật liệu,
giảm giá thành công trình, tăng đợc không gian sử dụng.
Từ những nhận xét trên, ta thấy trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng cần quan
tâm đến giảm trọng lợng bản thân của kết cấu.
1-2. Phân tích lựa chọn vật liệu.
Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thờng sử dụng
là kim loại (chủ yếu là thép) hoặc bê tông cốt thép.
Công trình bằng thép hoặc các kim loại khác có u điểm là độ bền tốt, giới hạn
đàn hồi và miền chảy dẻo lớn nên công trình nhẹ nhàng đặc biệt là tính dẻo lớn, do
đó công trình khó bị sụp đổ hoàn toàn khi có chấn động địa chấn xảy ra.
Nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối
nối là rất khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép thờng cao mà chi phí
cho việc bảo quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt
với môi trờng khí hậu Việt Nam, và công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi
xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp
đổ do không còn độ cứng để chống đỡ cả công trình. Kết cấu nhà cao tầng bằng
thép chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần không gian sử dụng lớn, chiều cao nhà
lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu nhịp lớn nh nhà thi đấu, mái sân
vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công cộng)

Kết cấu bằng bê tông cốt thép thì làm cho công trình có trọng lợng bản thân
lớn, công trình nặng nề hơn dẫn đến kết cấu móng phải lớn. Tuy nhiên, kết cấu bê
tông cốt thép khắc phục đợc một số nhợc điểm của kết cấu thép:nh thi công đơn
giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trờng và nhiệt độ, ngoài ra nó tận dụng đợc
tính chịu nén rất tốt của bê tông và tính chịu kéo của cốt thép bằng cách đặt nó vào
vùng kéo của cốt thép.
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

10


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Từ những phân tích trên, ta lựa chọn bê tông cốt thép là vật liệu cho kết cấu
công trình
1.3. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu.
1.3.1. Lựa chọn phơng án kết cấu.
Từ thiết kế kiến trúc ta có thể lựa chọn một trong hai phơng án sau:
1. Kết cấu thuần khung:
Dạng kết cấu này có không gian lớn, mặt bằng bố trí linh hoạt, có thể đáp
ứng khá đầy đủ yêu cầu sử dụng công trình, nhng nhợc điểm của nó là độ cứng
nhỏ, biến dạng lớn nên phải tăng kích thớc các cấu kiện chịu lực lên dẫn đến lãng
phí không gian, tốn vật liệu và ảnh hởng đến thẩm mỹ và tính kinh tế của công
trình.
2.Kết cấu khung + vách lõi:
Đây là dạng kết cấu hỗn hợp từ kết cấu khung và kết cấu vách lõi. Nếu sử
dụng loại kết cấu này vừa có không gian sử dụng lớn vừa có khả năng chịu lực
ngang lớn. Kết cấu khung vách lõi cứng bê tông cốt thép sử dụng rất phổ biến,
ngoài ra khi dùng loại kết cấu này thì độ cứng của kết cấu đợc đảm bảo hơn.
Lựa chọn: so sánh hai dạng kết cấu trên ta nhận thấy sử dụng kết cấu
khung vách lõi kết hợp là thích hợp hơn đối với công trình.

1-3-2. Lựa chọn phơng án sàn:
_ Chọn sàn BTCT có dầm
Giải pháp móng cho công trình: công trình là nhà cao tầng nên tải trọng truyền
xuống móng rất lớn. Mặt khác, chiều cao công trình lớn đòi hỏi phải có độ ổn định
cao để chịu tải trọng ngang (gió bão, động đất). Do vậy, phơng án móng sâu là duy
nhất hợp lý để chịu đợc tải trọng từ công trình truyền xuống. Đề xuất phơng án
móng cọc khoan nhồi vì nó có sức chịu tải cao nhờ tạo ra những cọc có đờng kính
lớn, cắm sâu vào tầng đất đá cứng, thi công êm dịu, không ảnh hởng đến các công
trình xung quanh.
2. Lựa chọn sơ bộ kích thớc kết cấu công trình
2.1. Cơ sở lựa chọn kích thớc các cấu kiện.
TCVN 2737-95 Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế.
Đảm bảo điều kiện về cờng độ.
Đảm bảo yêu cầu về độ cứng tức là trị số độ võng, nứt, biến dạng không vợt
quá những trị số cho phép, đảm bảo điều kiện sử dụng bình thờng.
Đảm bảo yêu cầu về kiến trúc.
2-2. Lựa chọn sơ đồ tính
Tính khung trục 2 theo khung phẳng
Sơ đồ tính:
-khung 2 nhịp
-Thay lõi bằng cột có độ cứng tơng đơng
-Các cột đựơc ngàm ở -7,0m

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

11


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh


+51.8

+46.8

+43.5

+27

+16.2

+12.6

+9.00

+4.50

-0.00

-7.0

2-2. Sơ bộ lựa chọn kích thớc cấu kiện.
2.2.1. Bản sàn
2.2.1.1. Sàn tầng hầm:
Chọn ô sàn điển hình có kích thớc:

7 x 7.2(m2)

Chiều dày bản chọn sơ bộ theo công thức:
hb =


D *l
m

với D = 0.8 1.4

Ta có l =7m;do hoạt tải tầng hầm là 500daN/m2 là trung bình nên chọn D= 1
Với bản kê bốn cạnh chọn m=40-45, ta chọn m=42 ta có chiều dày sơ bộ
của bản sàn:
hb =

D * l 1 * 700
=
= 16,67cm
m
42

Chọn thống nhất hb = 18 cm cho toàn bộ sàn tầng hầm.
2.2.1.2. Sàn tầng trệt đến tầng mái:
Chọn ô sàn điển hình có kích thớc: 5.4 x 3.6(m2)
Chiều dày bản chọn sơ bộ theo công thức:
hb =

D *l
m

với D = 0.8 1.4

Ta có l là cạnh ngắn của ô sàn: l = 360cm ; chọn D = 1,1
Với bản kê bốn cạnh chọn m = 40 - 45, ta chọn m = 42 ta có chiều dày sơ bộ của
bản sàn:

hb =

D * l 1,1 * 360
=
= 9.4cm
m
42

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

12


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Chọn thống nhất hb = 12 cm cho toàn bộ sàn tầng.
2.2.2 Dầm
Xác định chiều cao dầm chính h theo 2 công thức:
1 1
l (1)
8 12
M
-h 0 = 2 x
(2)
bxRn

- hdc = ữ

Trong đó h 0 - chiều cao hữu ích của dầm
b -bề rộng tiết diện(giả thiết)
R n -cờng độ chịu nén tính toán của bê tông

M =(0,6-0,7)M 0
M 0 - mô men lớn nhất xuất hiện trong dầm
* Chọn dầm ngang(dầm chính)
- Nhịp của dầm ld =700 cm
- Chọn sơ bộ

1 1 700 700

= (87.5 ữ 58)cm ;
l =
8
12
8 12

hdc = ữ

Chọn hdc=70cm, bdc=30cm
* Chọn dầm dọc(dầm chính)
- Nhịp của dầm ld = 720 cm
1 1 720 720

= (90 ữ 60)cm ;
l =
8
12
8 12

- Chọn sơ bộ hdc = ữ

Chọn hdc = 65 cm, bdc=30 cm

*Chọn dầm phụ
- Nhịp dầm l = 720 cm
- Chọn sơ bộ h = (

1 1
ữ ) =(48 ữ 60 ) cm
15 12

Chọn h = 50 cm, b = (0.3 ữ 0.5)h = 15 ữ 25 cm
Chọn b = 22 cm.
Dầm nối các vách chọn: h = 40 cm, b = 22cm
2.2.3. Chọn kích thớc tờng
* Tờng bao
Đợc xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tờng dày 22 cm xây bằng gạch lỗ M75. Tờng có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm (ở hai
bên)
Chiều cao của tờng xây : Htờng = Ht hd
* Tờng ngăn

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

13


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Dùng ngăn chia không gian trong mỗi tầng, song tuỳ theo việc ngăn giữa các
căn hộ hay ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là tờng 22 cm hoặc 11 cm.
Chiều cao tờng ngăn : Htờng = Htầng hdầm
2.2.4. Chọn tiết diện cột
Theo độ bền, chọn sơ bộ tiết diện cột theo công thức:
h/b=(1,5 - 3).

F=(1,2 ữ 1,5)*N/ Rn .
Trong đó:
F : Diện tích tiết diện cột yêu cầu.
k: Hệ số kể đến ảnh hởng của mô men uốn. k=1,2ữ1,5.
Rn: Cờng độ chịu nén tính toán của bê tông cột. Rn=130kG/cm2.
N: Lực dọc tính toán sơ bộ.
Xác định N:
Tĩnh tải:

Tầng hầm
: 645kG/m2.

Tầng trệt đến tầng áp mái : 584kG/m2.

Mái
: 456 kG/m2.
Hoạt tải:

Tầng hầm :1,2*500 kG/m2 = 600 kG/m2.

Tầng nổi( ghi trong bang dới)
Bao gồm 1 sàn tầng hầm và 14 sàn tầng nổi.
Diện tích chịu tải của cột :
Tầng hầm

Tầng nổi

N=Nsàn+Ncột+Ndầm
Nsàn= 645x7,2x6+(8x584+5x456)x7,2x3,7=237864 kG.
Ncột= 15x0,6x0,5x3,3x2500=37125 KG

Ndầm=0,6x0,3x2500x(6+7,2)+ 14x0,6x0,3x2500x(3,7+7,2)=74610KG
N=349599KG
F=(1,2ữ1,5)*N/Rn=(1,2ữ1,5)*349599/130=(3227 ữ4033)cm2.
Chọn cột chữ nhật có kích thớc: 60x80cm.
Kiểm tra độ mảnh

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

14


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
lo
30 (b- cạnh ngắn của tiết diện)
b
4200
=
= 7 30 (đảm bảo điều kiện độ mảnh)
600

Đối với tiết diện chữ nhật =

Cột tầng hầm,tầng trệt,cột tầng 1 có tiết diện :60x80 cm
Cột tầng 2, 3,4,5,6 có tiết diện :
60x60 cm
Cột các tầng còn lại có tiết diện:
50x50 cm
2.2.5.Vách lõi thang máy và thang bộ.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 1998 (TCXD 198-1997) quy định độ dày của
vách không nhỏ hơn một trong hai giá trị sau:

150 mm.
1/20 chiều cao tầng=3600/20=180mm.
Do công trình có số tầng khá lớn 14 tầng, mặt bằng hình chữ nhật nên chọn
chiều dày lõi cứng thang máy t=30cm.
2.2.6.Phần tầng hầm.
Để thoả mãn các yêu cầu về chịu lực, cấu tạo, chống thấm, sơ bộ chọn chiều
dày tờng vây là t=60cm.
Chiều dày sàn đáy tầng hầm thứ 2 chọn là 30cm để đảm bảo khả năng chống thấm
của sàn.
3.Xác định tải trọng tác động lên công trình.
3-1. Cơ sở tính toán:
Vì mặt bằng công trình có hình chữ nhật, kích thớc hai phơng chênh lệch nhau
nhiều,phần vách lõi có tham gia nhiều đến kết cấu chịu lực nên hệ kết cấu đợc tính
toán với mô hình khung phẳng, tải trọng tác dụng lên sàn dới dạng phân bố.
Công trình đợc tính toán với các loại tải trọng sau:
+
Tải trọng đứng là trọng lợng bản thân kết cấu và hoạt tải sử dụng.
+
Tải trọng gió theo phơng vuông góc với mặt chính.
+
Tải trọng động đất.
Do công trình có chiều cao 51,8m nên tác động của gió bao gồm hai thành
phần: gió tĩnh và gió động. Việc tính toán thành phần gió động căn cứ theo tần số
dao động riêng của công trình. Việc xác định tần số dao động riêng của công trình
đợc thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích kết cấu SAP2000.
Cơ sở xác định tải trọng tác dụng lên công trình là TCVN 2737-95 Tải trọng
và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế.
Mô tả mô hình tính toán: hệ khung, lõi bê tông cốt thép làm việc đồng thời.
+
Vách lõi đợc mô tả dới dạng các phần tử thanh

+
Cột, dầm đợc mô tả dới dạng các phần tử thanh.
+
Thân công trình đợc quan niệm là đợc liên kết ngàm tại cao độ -7,0m.
Trong thiết kế nhà cao tầng do xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng sử dụng ở
tất cả các tầng giảm nên tải trọng sử dụng đợc nhân với hệ số giảm tải theo tiêu
chuẩn TCVN 2737-95 Tải trọng và tác động.
3-2. Xác định tải trọng đứng:
Đơn vị sử dụng:
- Chiều dài: m.
- Tải trọng phân bố đều trên sàn: kG/m2.

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

15


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Trọng lợng bản thân các phần tử cột, dầm, sẽ đợc chơng trình SAP2000 tự
động cộng vào khi khai báo hệ số self-weight n =1,1 cho trờng hợp tĩnh tải.
3. 2. 1 Tĩnh tải
Tĩnh tải bao gồm trọng lợng bản thân các kết cấu nh cột, dầm, sàn và tải
trọng do tờng ,vách kính đặt trên công trình.Khi xác định tĩnh tải, ta chỉ cần xác
định tải trọng do các lớp sàn và tải trọng các vách tờng,dầm phụ truyền vào các
khung phẳng vì khi giải lực bằng chơng trình sap2000 , tải trọng bản thân của các
phần tử cột và dầm chính sẽ đợc tự động cộng vào khi khai báo hệ số trọng lợng bản
thân self-weight n =1,1
a) Tĩnh tải sàn:
* Trọng lợng bản thân sàn ở từ tầng trệt đến tầng mái: gi = niihI
Tờng nhà vệ sinh gồm gạch ,2 lớp vũa trát ,gạch ốp :

Tờng gạch : 0,11x2x2,8x1200 = 686,4 (kg)
Hai lớp vữa trát : 2x 0,015x 2x2,7x1800 =280,8 (kg)
Gạch ốp : 0,01x2x2,7x2000 = 108 (kg)
Một tấm tờng là : 1074 (kg)
Trong nhà vệ sinh có 3 tấm nên có P=1074*3=3222 (kg)
Coi tải trọng tờng phân bố đều trên mặt sàn:3222/(3,6x5,4)=165 (kg/m 2)
Bảng 1: Tính tĩnh tải sàn tầng trệt đến tầng áp mái
Dày



Gtc

(m)

(kg/m3)

(kg/m2)

n

Gtt

TT

Các lớp sàn

1

Gạch lát


0.01

2000

20

1.1

22

2

Vữa lót

0.02

2000

36

1.3

46.8

3

Lớp BTCT

0.12


2500

300

1.1

330

4

Vữa trát trần

0.015

2000

27

1.3

35.1

5

Vách ngăn

125

1,2


150

Tổng

508

* Trọng lợng bản thân mái :

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

(kg/m2)

584

gi = niihI

16


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

Bảng 3: Tính tĩnh tải mái
TT

Các lớp sàn

2 lớp gạch lá
nem
Vữa lót

Gạch
chống
nóng
BTCT
Vữa trát
Tổng

1
2
3
4
5

Gtc

(kg/m3) (kg/m2)

Dày
(m)

n

Gtt
(kg/m2)

0.04

1800

72


1.1

86.4

0.02
0.07

2000
700

40
49

1.3
1.2

52
58.8

0.08
0.015

2500
2000

200
30

1.1

1.3

220
39
456

gi = niihI

* Trọng lợng bản thân sàn tầng hầm :

Bảng 4: Tính tĩnh tải sàn tầng hầm
Dày

(kg/m3)

Gtc

n

G

TT

Các lớp sàn

1

Gạch lát

0,01


2000

20

1,1

22

2

Vữa lót

0,02

2000

27

1,3

35.1

3

Vữa lót chống thấm

0.025

1800


45

1.3

58.5

4

Lớp BTCT

0.18

2500

450

1.1

495

5

Vữa trát trần

0,015

2000

27


1.3

35,1

(m)

(kg/m2)



(kg/m2)

569

645

gi = niihI

* Trọng lợng bản thân tờng 220:

Bảng 5 :Tính tĩnh tải tờng bao 220

TT

Các lớp sàn

1

Tờng gạch


2

Vữa trát 2 bên

Dày

Cao



(m)

(m)

(kg/m3)

0,220

2.65

1800

1.1

1154

2 x 0,015

2.65


1800

1.3

186


SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

n

G
(kg/m)

1340
17


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

Bảng 6:Tính tĩnh tải tờng ngăn 220
Dày

Cao



(m)


(m)

(kg/m3)

0,22

2.7

1200

1.1

784

2 x 0,015

2.7

1800

1.3

190

Các lớp sàn

TT
1

Tờng gạch


2

Vữa trát 2 bên

n

G
(kg/m)



974

* Kể đến lỗ cửa tải trọng tờng bao 220 nhân với hệ số 0,7:
-Tờng bao 220 : 1340x0.7 = 938 kg/m
3.2.2. Hoạt tải
Tải trọng hoạt tải phân bố trên sàn các tầng đợc lấy theo bảng mẫu của tiêu
chuẩn TCVN: 2737-95

Bảng 7: Bảng thống kê các loại hoạt tải
Ptc

Loại phòng

1

Phòng ngủ khách sạn

200


1.2

240

2

Phòng giặt, bếp khách sạn

300

1.2

360

3

Phòng tắm, WC

200

1.2

240

4

Văn phòng cơ quan

200


1.2

240

5

Hành lang

300

1.2

360

6

Ban công

300

1.2

240

7

Cửa hàng

400


1.2

480

8

Nhà hàng ăn uống

300

1.2

360

9

Sàn tầng hầm

500

1.2

600

10

Tầng mái

75


1.3

97.5

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

(kg/m2)

n

Ptt

TT

(kg/m2)

18


Đề tài:Tổ hợp văn phòng và khách sạn Đào Duy Anh

3.3. T¶i träng ph©n bè lªn dÇm khung 2:
3.3.1.TÜnh t¶i:
Träng lîng b¶n th©n c¸c dÇm: g= bxhxγxn
-D65x30(dÇm chÝnh)
: G1 = 0.3 x0.65 x 2500 x1.1 = 536kg / m
-D50x30(dÇm phô)
: G 2 = 0.3x0.5 x 2500 x1.1 = 302kg / m
-D40x22(dÇm nèi v¸ch): G3 = 0.22 x0.4 x 2500 x1.1 = 242kg / m

-D65x22(dÇm bo)
: G 4 = 0.22 x0.65 x 2500 x1.1 = 357 kg / m
-TÜnh t¶i tÇng hÇm ph©n lªn khung 2
TÇng hÇm

A

B

C

D

2

p'1

q'1 p'2

q'2 p'4

q'2 p'3

q'3

p'6

q'2

p'7


q'2

p'8

q'4

2257
2257
2257 2257
10954 10954 9140 10825 2257
10816 1935 11405 9140
1483

p'9

10236

TÜnh t¶i

3780

1800

2100
2100
6711 6660
3330
1380


3780

Ho¹t t¶i 1

SV:Nguyễn Văn Linh_Lớp 50XD10

19


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

3330

2100
6660

2100
6711

1380

3330

2100

3330

Hoạt tải 2

3780 1800 7110


2100
2100
6711
6660

2100
2100
6711 6660
6660 2100
1380

3330

Hoạt tải toàn phần

-Tải phân bố do trọng lợng sàn truyền vào
q '1 = 645 x3 = 1935kg / m
q ' 2 = 645 x3.5 = 2257 kg / m
q '3 = 645 x 2.3 = 1483kg / m
q ' 4 = 645 x3.5 = 1935kg / m

-Tải tập trung tác dụng vào các nút
- P'1 = Pdamdoc + Psan + Ptuongdoc
+ Pdd = 0
+ Ps = 645 x3.15 x 2 = 4063kg
+ Ptd = 938 x7.2 = 6753kg
Ta có: P'1 = 4063 + 6753 = 10816kg
- P'2 = Pdamdoc + Psan + Ptuongdoc
+ Pdd = 536 x7.2 = 3859kg

+ Ps = 645 x3.6 x1.5 + 645 x3.15 x 2 = 7546kg
+ Ptd = 0
Ta có: P'2 = 3859 + 7546 = 11405kg
- P'3 = Pdamdoc + Psan + Ptuongdoc
+ Pdd = 302 x7.2 = 2174kg
+ Ps = 645 x3.6 x1.5 x 2 = 6966kg
+ Ptd = 0
Ta có: P'3 = 2174 + 6966 = 9140kg
- P'4 = Pdamdoc + Psan + Ptuongdoc
+ Pdd = 3859kg
+ Ps = 645 x3.6 x1.5 + 645 x 2.8 x 2 = 7095kg
+ Ptd = 0
Ta có: P'4 = 3859 + 7095 = 10954kg
- P'5 = 0 (do đã khai báo tải trọng bản thân cột)
- P'6 = P'4 = 10954kg
- P'7 = 3859 + 6966 = 10825kg
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

20


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
- P'8 = Pdamdoc + Psan + Ptuongdoc
+ Pdd = 0kg
+ Ps = 645 x1.5 x3.6 = 3483kg
+ Ptd = 6753
Ta có: P'8 = 3483 + 6753 = 10236kg
Tơng tự tính cho các tầng còn lại
Kết quả ghi trong bảng
3. 2. 2 Hoạt tải.

Tính toán hoạt tải tác dụng lên các khung ngang trục 2:
1. Hoạt tải 1
*Tầng hầm
-Tải trọng phân bố
q1 = 600 x3 = 1800kg / m

q 2 = 600 x 2.3 = 1380kg / m
q3 = 600 x3.5 = 2100kg / m

-Tải trọng tập trung

P1 = 600 x3.15 x 2 = 3780kg
P 2 = P1 = 3780kg
P3 = 600 x 2.8 x 2 + 600 x 2.81x 2 = 6711 kg
P 4 = 600 x 2.8 x 2 x 2 = 6660kg
P5 = 600 x 2.8 x 2 = 3330kg

2. Hoạt tải 2
*Tầng hầm

q1 = 600 x3.5 = 2100kg / m
q 2 = 600 x 2.3 = 1380kg / m
q3 = 600 x3.5 = 2100kg / m

-Tải trọng tập trung

P1 = 600 x 2.8 x 2 = 3330kg
P 2 = 600 x 2.8 x 2 x 2 = 6660kg
P3 = 600 x 2.8 x 2 + 600 x 2.81x 2 = 6711 kg


3. Hoạt tải 3= Hoạt tải 1+ Hoạt tải 2
3.3.Tải trọng gió.
3.3.1 Thành phần tĩnh của tải trọng gió
Theo TCVN 2737-95, áp lực gió tiêu chuẩn thành phần tĩnh đợc tính theo công
thức:
Wtc=Wo*k*C
Trong đó:
Wtc : giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của gió.
Wo : giá trị áp lực gió xác định theo vùng. Hà nội có Wo= 95kG/m2.
K : hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao z(m).
C : hệ số khí động phụ thuộc vào dạng công trình.
+
Cd=+0,8 (gió đẩy).
+
Ch= -0,6 (gió hút).
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

21


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Trong bảng tính tải trọng gió tĩnh, độ cao z(m) tính từ cốt tự nhiên mặt đờng
phố. Côt 0,00 của công trình cao hơn cốt tự nhiên 1,0m.
Với những độ cao trung gian thì hệ số k xác định bằng nội suy tuyến tính.
W thực tế thay đổi liên tục theo chiều cao nhng để đơn giản cho tính toán, ta
coi tải trọng gió tĩnh W là phân bố đều cho mỗi tầng.
Kết quả tính tải trọng gió tĩnh xem trong các bảng
Bảng 3-1. tính tải trọng gió tĩnh.
Cao trình
K

Wđẩy(kG/m2)
z(m)
Trệt
5,5
0,89
67,64
1
10
0,98
74,48
2
13,6
1,059
80,48
3
17.2
1,09
82,84
4
20.8
1,129
85,8
5
24.4
1,17
88,92
6
28
1,20
91,2

7
31.3
1,21
91,96
8
34.6
1,24
94,24
9
37.9
1,26
95,76
10
41.2
1,272
96,7
11
44.5
1,29
98,04
12
47.8
1,31
99,56
Mái
52.8
1,35
102,6
1. Xác định độ cứng của khung và lõi.
+ Xác định mô men quán tính của lõi (tiết diện cắt qua cửa):

Tầng

y

Whút(kG/m2)
50,73
55,86
60,36
62,13
64,35
66,69
68,4
68,97
70,68
71,82
72,5
73,53
74,67
76,95

y

x

x

Lõi A

Lõi B


Do tiết diện đối xứng qua trục ox nên trọng tâm lõi nằm trên trục ox Y c =0
Tính X c =

A X
A
i

i

i

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

22


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
3 x1.6 x0.3 x0.95
=0,6 m
3 x1.6 x0.3 + 2.6 x0.3
2 x3.7 x 0.3x 2 + 2 x0.3 x1.3 + 2 x0.4 x0.3 x3.7
Lõi B: Xc=
=1,9 m
2 x3.7 x 0.3 + 2 x0.3 + 2 x0.4 x 0.3

Lõi A: Xc=

Yc

Yc


xc

Lõi A

xc

Lõi B

Lõi A:
Momen quán tính của lõi A với trục X:
1.6 x 0.33
0.3 x 2.6 3 =1,72 (m 4 )
+ 2 x1.6 x 0.3x1.15 2 +
12
12
3
3
1.6 x0.3
0.3 x 2.6
J y = 3x(
+ 1.6 x0.3 x0.35 2 ) +
+ 2.6 x0.3 x0.6 2 =0,77(m 4 )
12
12
J x = 3x

Momen quán tính của lõi B với trục X:
4x0,33
0,3x2 3

0.3x0,4 3
+ 4x0,3x1,15 2 ) + 2.(
) + 2(
+ 0,4x0,3x0,8 2 ) = 3,7488 (m 4 )
12
12
12
3
3
4 x0.3
0.3 x 2
J y = 2(
+ 4 x0.3 x0.5 2 ) + 2 x
+ 0.3 x 2 x(1.9 2 + 0.6 2 ) = 6.57(m 4 )
12
12
4
x
Với lõi A có J =1,72 m , J Y = 0,77 m 4
J x = 2(

Thay lõi bằng cột có kích thớc b= 2,4; h=1,5m
Với lõi B có J x =3,7488 m 4 , J Y = 6,57 m 4
Thay lõi bằng cột có kích thớc b=3m; h=2,4m
+ Xác định mô men quán tính của khung
Thay thế khung thực bằng một vách cứng đặc tơng đơng có cùng chiều cao,
cùng tải trọng ngang ở đỉnh ) Tải trọng ngang đợc phân phối cho các vách chịu
lực theo độ cứng.Đối với các khung 2,3,4,5 ta xây dựng khung tơng đơng bàng
cách Tìm độ cứng của các lõi theo sức bền vật liệu sau đó thay bằng một cột tơng
đơng có cùng độ cứng theo phơng làm việc.

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

23


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh
Các khung đợc coi nh một thanh công sơn ngàm vào móng,
P=1T

P=1T

Jtd

công thức tính chuyển vị tại đầu thanh:
y=

P.H 3
P.H 3
J td =
3E.J td
3E.y

Tính toán chuyển vị ngang tại đỉnh y của tất cả các khung ngang khi cho nó chịu
một lực tập trung P=1000 KG tại đỉnh khung -tính bằng chơng trình sap 2000
Dựa vào mặt bằng kết Cấu :nhà gồm 6 khung ngang chia làm 3 loại
-Khung trục giữa (trục 2-5) : y 2 =0,00166m.
-Khung trục giữa (trục 3-4) : y 3 =0,00136m.
-Khung trục biên (trục 1-6) : y 1 =0,00202m.
Thay số vào ta đợc:
1000.56,2 3

= 10,1m 4
9
3.2,9.10 .0,00202
1000.56,2 3
=
= 12,29m 4
9
3.2,9.10 .0,00166
1000.56,2 3
=
= 15,002m 4
9
3.2,9.10 .0,00136

J td1 =
J td2
J td3

Mômen quán tính toàn nhà:
J x = 2.J 1 + 2J 2 + 2.J 3

= 2.(10,1 + 12,29 + 15,002) = 74,784m 4

- Với bê tông mác 300# có E = 2,9x109 Kg/m2 .
- Do đó ta tính đợc độ cứng của khung 1
EJ = 12,29x2,9x109 = 35,64 x109 Kgm2
Tỉ lệ phần trăm tải ngang phân phối vào khung 2 là:

SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10


J2
12.29
=
x100 = 16.4 %
J x 74.784

24


ti:T hp vn phũng v khỏch sn o Duy Anh

Bảng kết quả tính toán tải gió tác dụng lên khung 2 đặt tại mức sàn
Tầng Chiều Cao
cao trình
(m) z(m)

Trệt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Mái


4.5
4.5
3.6
3.6
3.6
3.6
3.6
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
4.5

Hệ
số
K

5,2 0,89
9,4 0,98
12,7 1,059
16
1,09
19,3 1,129
22,6 1,17
25,9 1,20
29,2 1,21
32,5 1,24

35,8 1,26
39,1 1,272
42,4 1,29
45,7 1,31
50,2 1,35

B
Wđẩy Whút
chắn kG/m2 kG/m2
gió
m
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39

67,64
74,48
80,48
82,84

85,8
88,92
91,2
91,96
94,24
95,76
96,7
98,04
99,56
102,6

50,73
55,86
60,36
62,13
64,35
66,69
68,4
68,97
70,68
71,82
72,5
73,53
74,67
76,95

Tổng
Qđẩy
(kG)


Tổng
Qhút
(kG)

11079 8310
12200 9150
10358 7768
10662 7996
11042 8282
11444 8583
11737 8803
11835 8876
12129 9097
12324 9243
12445 9331
12618 9463
12813 9610
1800
6 13505

K2
Qđẩy
(kG)

K2
Qhút
(kG)

1773
1952

1657
1706
1767
1831
1878
1894
1941
1972
1991
2019
2050

1330
1464
1243
1279
1325
1373
1408
1420
1455
1479
1493
1514
1538

2881 2161

3.3.2 Thành phần động của tải trọng gió.( Tính toán theo TCXD 229:1999)
2. Xác định tần số dao động riêng của công trình :

- Sơ đồ tính toán động lực :
Độ cứng của nhà EJ = 21,68736.10 10 Kgm2 , có 16 khối lợng tập trung ứng với
các mức sàn. Sơ đồ tính toán động lực của toàn nhà là một công xôn ngàm vào đất
Khối lợng tập trung trên từng tầng ta dựa vào biểu đồ dồn tải cho khung và
dựa vào đó ta tính Mk = 1xTĩnh tải của tầng + 0.5x Hoạt tải của tầng , trong đó 0.5
là hệ số chiết giảm khối lợng của hoạt tải
Để đảm bảo tính chính xác ta xác định tần số dao động riêng cho toàn nhà
và đó cũng là tần số dao động riêng của khung cần tính
- Xác định các đặc trng động lực :
Việc tính toán tần số dao dộng cho toàn nhà đợc thực hiện bởi chơng trình
Sap 2000 với mô hình tính toán là một conson có độ cứng bằng với độ cứng tổng
thể của toàn nhà JX= 74,784 m4 ,Vì vậy ta chọn tiết diện cho conson là:
5,4732x5,473327 m.Ta khai báo trong chơng trình Sap 2000 bài toán xác định tần
số dao động với khối lợng tập trung tại các mức tơng ứng với các mức sàn.
SV:Nguyn Vn Linh_Lp 50XD10

25


×