Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.2 MB, 211 trang )


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
(Đề chính thức)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
Năm học 2014 - 2015
Môn: Lịch sử
Ngày thi 14/09/2014
Thời gian làm bài 150 phút

I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 1: (6 điểm)
Từ những dữ liệu trong bảng dưới đây hãy xác định những sự kiện thuộc phong trào Cần
Vương. Nêu đặc điểm của phong trào và giải thích tại sao phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX lại
thất bại?
Thời gian

Sự kiện

1858

Thực dân pháp mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam

1884

Hiệp ước Pa – tơ – nốt

7/1885


Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương

1883 - 1892

Khởi nghĩa Bãi Sậy

1886 - 1887

Khởi nghĩa Ba Đình

1885 - 1896

Khởi nghĩa Hương Khê

1884 - 1913

Khởi nghĩa Yên Thế

1917

Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên

Câu 2: (6 điểm)
Vì sao Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước? Những hoạt
động của Người trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích gì?
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 3: (5 điểm)
Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp quốc.
Câu 4: (3 điểm)
Những nét chính về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.

---------------------------------------------HẾT------------------------------------------------(Đề thi gồm 01 trang)
Học sinh không được dùng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 12
Năm học 2014 – 2015
Môn: Lịch sử
Ngày thi: 14/09/2014
Thời gian làm bài 150 phút

Câu
Ý
Nội dung cần đạt
Câu 1
Ý1
- Những sự kiện thuộc phong trào Cần Vương:
6 điểm (1 điểm)
7/1885
Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống
chiếu Cần Vương
1883 - 1892
Khởi nghĩa Bãi Sậy
1886 - 1887
Khởi nghĩa Ba Đình
1885 - 1896
Khởi nghĩa Hương Khê
Ý2

*Đặc điểm của phong trào Cần Vương:
( 2,5
- Phạm vi hoạt động: rộng lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước, chủ yếu
điểm) là Trung Kì, Bắc Kì, về sau chuyển về vùng trung du, miền núi.
- Lãnh đạo: gồm các văn thân sĩ phu yêu nước.
- Mục tiêu chung: đánh Pháp, giành lại độc lập dân tộc, bảo vệ chủ
quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.
- Lực lượng tham gia: các văn thân sĩ phu yêu nước và nông dân, đồng
thời có các tộc người thiểu số.
- Hình thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.
- Kết quả: phong trào kéo dài hơn 10 năm, gây cho địch nhiều thiệt hại
nhưng cuối cùng đã thất bại
Ý3
(2,5
điểm)

Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5

* Nguyên nhân thất bại:

- Văn thân, sĩ phu còn chịu nhiều ảnh hưởng của ý thức hệ phong kiến. 0,5
- Khẩu hiệu Cần Vương chỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu của nhân
dân còn về cơ bản chưa giải quyết triệt để yêu cầu khách quan của sự
tiến bộ xã hội vì thế sức hấp dẫn của khẩu hiệu này đối với nông dân
0,5
bị hạn chế.
- Do sự chênh lệch lực lượng cũng như vũ khí giữa quân ta và địch.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra còn rời rạc không có sự đoàn kết thống
nhất nên dễ bị quân Pháp đàn áp.
- Bị chi phối bởi quan điểm Nho giáo nên những người lãnh đạo
thường phiêu lưu mạo hiểm, ít chú ý đến điều kiện đảm bảo thắng lợi
cho cuộc khởi nghĩa, dễ dao động khi bị dồn vào thế bí hiểm tìm đến
cái chết một cách mù quáng.=> Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức
lãnh đạo.

0,5
0,5

0,5


Câu 2
6 điểm

Ý1
(0,5
điểm)

Ý2
(2,5

điểm)

*Đôi nét về tiểu sử của Nguyễn Ái Quốc
0,75
Nguyễn Ái Quốc , hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau đổi tên là
Nguyễn Tất Thành, sinh ngày 19 – 5 – 1890 tại xã Kim Liên, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha của Người là Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ của
Người là Hoàng Thị Loan. Sinh ra trong một gia đình trí thức yêu
nước, lớn lên ở một miền quê có truyền thống đấu tranh quật khởi….
*Vì sao Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây tìm đường cứu nước:
- Người thấy cảnh TD Pháp áp bức, bóc lột đồng bào …
0,5
- Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các chí sĩ như Phan
Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, nhưng không tán thành 0,5
con đường cứu nước của họ …
+ Cụ Phan Chu Trinh chỉ yêu cầu người Pháp thực hiện cải lương,
0,25
điều đó là sai lầm, chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương…
+ Cụ Phan Bội Châu hy vọng Nhật giúp đỡ để đuổi Pháp. Điều đó rất
0,25
nguy hiểm, chẳng khác gì "đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau"…
+ Cụ Hoàng Hoa Thám còn thực tế hơn, vì trực tiếp đấu tranh chống
0,25
Pháp nhưng cụ còn nặng cốt cách phong kiến…
- Người quyết định tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc – đi sang
0,75
phương Tây…

Ý3
- 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường

(3 điểm) cứu nước. Khác với thế hệ cha anh hướng về Trung Quốc, Nhật Bản,
Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp…
- Trong nhiều năm sau đó, Người đã đi qua nhiều nước, ở nhiều châu
lục khác nhau. Người nhận thấy rằng: ở đâu bọn đế quốc thực dân
cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã
man.
- Cuối năm 1917, Người từ Anh trở lại Pháp, tại đây người làm nhiều
nghề …học tập, rèn luyện trong trong cuộc đấu tranh của quần chúng
lao động và giai cấp công nhân Pháp.
- Tham gia hoạt động trong hội những người Việt Nam yêu nước, viết
báo, truyền đơn, tranh thủ các diễn đàn, các buổi mít tinh để tố cáo
thực dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam
- 1917 cách mạng tháng Mười Nga thành công đã ảnh hưởng đến tư
tưởng cứu nước của Người…
- Sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh
hưởng của cách mạng tháng Mười Nga làm chuyển biến tư tưởng và là
cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc Việt Nam.

0,75

0,5

0,25

0,25

0,5

0,75



Câu 3
Ý1
*Sự thành lập Liên hợp quốc:
6 điểm (3 điểm) Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945 Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại
diện 50 nước họp tại Xan Phanranxico (Mĩ) để thông qua hiến chương
thành lập Liên hợp quốc. Ngày 24/10/ 1945 Hiến chương chính thức
có hiệu lực
* Mục đích:
Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ
hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân
tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.\
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc (Nga, Mĩ,
Anh, Pháp, Trung Quốc)
* Hiến chương quy định bộ máy của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan
chính: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư kí….
Ý2
*Vai trò của Liên hợp quốc:
(2 điểm) - Giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế.
Ví dụ: Đông ti mo ……
- Thúc đẩy giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng hòa bình.
Ví dụ: vấn đề Biển đông …..

Câu 4

3 điểm

Ý1
0,25
điểm
Ý2
0,75
điểm

- Phát triển mối quan hệ, hữu nghị, hợp tác giữa các nước thành
viên… (thông qua các tổ chức chuyên môn …)
Các tổ chức chuyên môn của LHQ có mặt trên khắp hành tinh tạo điều
kiện cho các nước thành viên phát triển kinh tế, xã hội…
* Đây là phần yêu cầu học sinh trình bày những hiểu biết của mình về
vai trò của Liên hợp quốc, đòi hỏi những kiến thức tổng hợp và kiến
thức thực tế)
- Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, trong đó được kế thừa
địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an LHQ cũng như tại các
cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
- Về chính trị:
+ Tháng 12/ 1993, Hến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định
thể chế Tổng thống Liên bang…
+ Từ năm 1992, tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp
giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở
Tréc-ni-a.

0,5

0,75
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2,0
0,5

0,75

0,75

0,25
0,75
0,5

0,25


Ý3
0,75
điểm

- Về kinh tế:
+ 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn là số
âm: năm 1990 là -3,6%, năm 1995 là -4,1%.
+ Từ năm 1996, nền kinh tế Nga bắt đầu có dấu hiệu phục hồi. Đến
năm 1997, tốc độ tăng trưởng đã đạt 0,5%, năm 2000 lên đến 9%.

Ý4

0,75
điểm

- Về đối ngoại:
+ Trong những năm 1992-1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối
ngoại “định hướng Đại Tây Dương” ngả về các cường quốc phương
Tây (thân P Tây)…
+ Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định
hướng Âu- Á” …khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu
Á…

Ý5
- Từ năm 2000, Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều biến
0,5 điểm chuyển khả quan và triển vọng phát triển: kinh tế dần hồi phục và phát
triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy
vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức: nạn khủng

0,75
0,25
0,5
0,75
0,25

0,5

0,5

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, yêu cầu phải lập luận chặt chẽ, diễn
đạt mạch lạc, nếu đủ ý sẽ cho điểm tối đa tương ứng với mỗi phần. Điểm khuyến khích cho bài
làm sáng tạo và có liên hệ thực tế.



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ - THPT CHUYÊN
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Ngày thi: 02/11/2012

Câu 1(1,5 điểm)
Có đúng hay không khi cho rằng: Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ
phát triển mới cho tổ chức ASEAN và giải thích? Tại sao Việt Nam gia nhập tổ
chức ASEAN năm 1995?
Câu 2(1,5 điểm)
So sánh giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân các nước tư bản
chủ nghĩa. Tại sao khẳng định năm 1930 giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp
nắm quyền lãnh đạo cách mạng?
Câu 3(1,5 điểm)
Nêu và nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam từ
năm 1919 đến năm 1925.
Câu 4( 2,0 điểm)
Trình bày thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào
cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5(2,0 điểm)
Làm rõ sự chuẩn bị của cách mạng nước ta cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám

năm 1945 từ khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
Câu 6(1,5 điểm)
Tại sao trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
(1946-1954) quân dân ta phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu dài?
---------------------Hết-------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
Môn: LỊCH SỬ – THPT CHUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 03 trang)
Câu
1

2

Nội dung
Có đúng hay không khi cho rằng: Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ
phát triển mới cho tổ chức ASEAN và giải thích. Tại sao Việt Nam gia
nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
1. Hiệp ước Bali
- Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức ASEAN là
đúng.

- Tổ chức ASEAN thành lập ngày 8-8-1967 gồm 5 nước. Thời kỳ từ 1967 đến
1975 chưa có hoạt động gì nổi bật, ít được biết đến. Năm 1976 thông qua hiệp
ước Bali với nội dung...
- Hiệp ước phù hợp xu thế phát triển của thế giới và của các nước trong khu
vực…mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức này. Các nước trong khu vực
lần lượt gia nhập tổ chức... Tốc độ phát triển kinh tế của các nước thành viên
tăng nhanh...
- Mở rộng hợp tác trên các lĩnh vực; xây dựng khu vực mậu dịch tự do... Tăng
cường quan hệ với các nước ngoài khối và các khu vực trên khắp thế giới:với
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc…
2. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995:
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN nhất là Hiệp ước Bali
năm 1976 phù hợp yêu cầu phát triển của nước ta. Quan hệ ASEAN với Việt
Nam chuyển sang đối thoại hợp tác. Xu thế của thế giới từ nửa sau những năm
70 chuyển dần sang đối thoại hợp tác...
- Đường lối đổi mới của Đảng ta năm 1986 về đối ngoại Việt Nam muốn làm
bạn với các nước, đa dạng hóa đa phương hóa các mối quan hệ quốc tế...
So sánh giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân các nước tư
bản chủ nghĩa. Tại sao khẳng định năm 1930 giai cấp công nhân là giai
cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
1. Những điểm giống nhau: Đều bán sức lao động làm thuê, đều bị bóc lột giá
trị thặng dư, cuộc sống khổ cực…đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến,
là giai cấp cách mạng đấu tranh triệt để…
2. Khác nhau:
- Hoàn cảnh ra đời: Ở các nước tư bản giai cấp công nhân ra đời sớm....Ở Việt
Nam giai cấp công nhân ra đời do cuộc khai thác thuộc địa của Pháp.
- Về nguồn gốc: Công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân, công nhân ở các
nước từ bản có nhiều nguồn gốc khác nhau...
- Về kẻ thù: Công nhân ở các nước tư bản là giai cấp tư sản. Công nhân Việt
Nam là đế quốc, phong kiến, tư sản...

3. Năm 1930 giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạngViệt Nam vì:
- Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.... sáng lập ra Đảng Cộng
sản - đội tiên phong của giai cấp mình …


Câu

3

4

Nội dung
- Đảng của giai cấp công nhân đã đề ra một đường lối cách mạng đúng đắn để
đoàn kết tập hợp các giai cấp khác…đấu tranh chống đế quốc và phong kiến
giải phóng dân tộc.
Nêu và nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam từ
năm 1919 đến năm1925.
- Ra đời từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, giai cấp tư sản
Việt Nam sớm bị tư sản Pháp và tư sản nước ngoài cạnh tranh, chèn ép. Họ có
ý thức dân tộc, sớm tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản nên đã sớm đứng lên đấu
tranh nhằm giành lấy một vị trí khá hơn trong nền kinh tế Việt Nam.
- 1919, tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều ở một số
tỉnh và thành phố như Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng…Ở Hà Nội có cuộc vận
động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam.
- 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống tư bản Pháp độc quyền
cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
- Giai cấp tư sản đã dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư
sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến (1923) với cơ quan ngôn
luận là tờ Diễn đàn Đông Dương và tờ Tiếng dội An Nam. Ngoài Đảng Lập
hiến ở trong Nam còn có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh và nhóm Trung

Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh ở ngoài Bắc…
- Khi phong trào đấu tranh lên cao, thực dân Pháp nhượng bộ cho ít quyền lợi
(cho tham gia Hội đồng Quản hạt Nam Kì) tư sản Việt Nam đi vào con đường
thoả hiệp.
- Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 19191925 mang tính chất dân chủ công khai với những hình thức tổ chức và hoạt
động phong phú song phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản chủ yếu vì
quyền lợi kinh tế cho giai cấp mình, còn mang tính cải lương, thoả hiệp. Tuy
vậy, phong trào cũng có tác dụng cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ...
Trình bày thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong
trào cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương.
- Thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào cách mạng
1930-1931 đó là thành lập chính quyền cách mạng ở hai tỉnh Nghệ An và Hà
Tĩnh - Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng tháng 9-1930 phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh
phát triển đến đỉnh cao, tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng
Nguyên ngày 12-9-1930 ...
- Trước khí thế đấu tranh của quần chúng làm cho hệ thống chính quyền của
Pháp ở các huyện bị tê liệt, nhiều thôn tan rã...Đảng bộ Nghệ -Tĩnh đã lãnh
đạo nhân dân tự quản lý đời sống ở địa phương ....các Xô viết ra đời.
- Chính quyền Xô viết đã thực hiện những chính sách tiến bộ về các mặt:
+ Về chính trị: Quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể
cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập.
+ Về kinh tế: Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế
chợ... xóa nợ cho người nghèo...
+ Về văn hóa- xã hội: Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân,
bài trừ mê tín dị đoan... trật tự trị an được giữ vững.
- Những chính sách này bước đầu đem lại quyền lợi cho nhân dân, tuy còn sơ



Câu

5

6

Nội dung
khai nhưng đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân...và
là thành quả cao nhất của cách mạng nước ta giành được trong phong trào cách
mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Làm rõ sự chuẩn bị của Đảng ta cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 từ khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
- Chuẩn bị về chủ trương đường lối: Bản chỉ thị "Nhật -Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta" đã chỉ rõ kẻ thù... phương pháp đấu tranh để chớp thời cơ .
- Chuẩn bị về lực lượng chính trị: Những cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân
dân ở Cao- Bắc- Lạng.., Trung Kỳ...Mỹ Tho, Hậu Giang, phong trào phá kho
thóc....tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh.
- Chuẩn bị về lực lượng vũ trang: Đội du kích Ba Tơ..., Hội nghị Quân sự cách
mạng Bắc Kỳ đã thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải
phóng quân...
- Chuẩn bị căn cứ địa cách mạng: Khu giải phóng Việt Bắc ...và các khu căn
cứ khác được thành lập ở nhiều nơi trong cả nước...
- Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa: Hồ Chủ Tịch từ Cao Bằng về
Tân Trào trực tiếp lãnh đạo Tổng khởi nghĩa...Thành lập Ủy ban Dân tộc giải
phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp....
- Đến giữa tháng 8-1945, Đảng đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện trong
nước...cả dân tộc đã sẵn sàng đón chờ thời cơ Tổng khởi nghĩa...
Tại sao trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
(1946-1954) quân dân ta phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu
dài?

- Kháng chiến lâu dài là một phương châm của cuộc kháng chiến toàn dân toàn
diện chống thực dân Pháp (1946-1954).
- Nguyên nhân:
+ Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa ta và địch trong buổi đầu kháng chiến…
+ Ta cần có thời gian để vừa kháng chiến vừa kiến quốc, vừa kháng chiến vừa
xây dựng hậu phương, tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của quốc tế.
+ Nhằm chống lại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh ” của thực dân Pháp
+ Trên cơ sở phương châm kháng chiến lâu dài, ta phải từng bước giành thắng
lợi, làm thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch từng bước có
lợi cho ta... tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.

(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến.
Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)


 


S GD& T B C NINH
NG THPT LÝ THÁI T
TR






THI CH N H C SINH GI I L P 12
N m h c 2014 - 2015
Môn: L ch s

Ngày thi 14/09/2014
Th i gian làm bài 150 phút





















(



chính th c)











I. PH N L CH S


VI T NAM







Câu 1: (6 i m)




T nh ng d li u trong b ng d









ư

i ây hãy xác









nh nh ng s ki n thu c phong trào C n












V


ư

ơ

ng. Nêu





c i m c a phong trào và gi i thích t i sao phong trào yêu n








ư

c cu i th k XIX l i












th t b i?




Th i gian

S ki n






1858

Th c dân pháp m

1884

Hi p

7/1885

Tôn Th t Thuy t l y danh vua Hàm Nghi xu ng chi u C n V

1883 - 1892


Kh i ngh a Bãi S y

1886 - 1887

Kh i ngh a Ba ình

1885 - 1896

Kh i ngh a H

1884 - 1913

Kh i ngh a Yên Th

1917

Kh i ngh a c a binh lính Thái Nguyên





ư





u cu c xâm l






ư



c Vi t Nam


c Pa – t – n t



ơ
















ư

ng

ơ

















ư

ng Khê

ơ
















Câu 2: (6 i m)


Vì sao Nguy n Ái Qu c quy t






ng c a Ng


ư










nh sang ph

ư

ơ

ng Tây tìm



ư



ng c u n


ư



c? Nh ng ho t



i trong nh ng n m 1911 – 1918 nh m m c ích gì?


II. PH N L CH S














TH GI I









Câu 3: (5 i m)



Trình bày m c ích, nguyên t c ho t










ng và vai trò c a Liên h p qu c.











Câu 4: (3 i m)





Nh ng nét chính v Liên Bang Nga t n m 1991










n n m 2000.




---------------------------------------------H T------------------------------------------------✝



H c sinh không


ư





(




thi g m 01 trang)






c dùng tài li u. Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.




 

S GD& T B C NINH
TR
NG THPT LÝ THÁI T




H








NG D N CH M THI CH N HSG L P 12
N m h c 2014 – 2015
Môn: L ch s
Ngày thi: 14/09/2014
Th i gian làm bài 150 phút



 























Câu
Ý
N i dung c n t
Câu 1
Ý1
- Nh ng s ki n thu c phong trào C n V ng:
6 i m (1 i m)
7/1885
Tôn Th t Thuy t l y danh vua Hàm Nghi xu ng
chi u C n V ng
1883 - 1892
Kh i ngh a Bãi S y
1886 - 1887
Kh i ngh a Ba ình
1885 - 1896
Kh i ngh a H ng Khê
Ý2
* c i m c a phong trào C n V ng:
( 2,5
- Ph m vi ho t ng: r ng l n, di n ra trên ph m vi c n c, ch y u
i m) là Trung Kì, B c Kì, v sau chuy n v vùng trung du, mi n núi.
- Lãnh o: g m các v n thân s phu yêu n c.



















ư



i m

ơ
















ư





0,25

ơ


















ư

ơ

0,25
0,25
0,25
























ư



ơ









ư






























ư



- M c tiêu chung: ánh Pháp, giành l i c l p dân t c, b o v ch
quy n t n c, l p l i ch
phong ki n.
- L c l ng tham gia: các v n thân s phu yêu n c và nông dân, ng
th i có các t c ng i thi u s .
- Hình th c u tranh: kh i ngh a v trang.
- K t qu : phong trào kéo dài h n 10 n m, gây cho ch nhi u thi t h i
nh ng cu i cùng ã th t b i











ư






























ư





ư













ư


















ơ

ư

Ý3
(2,5
i m)





0,5
0,25








0,5







0,25
















0,5





0,5

* Nguyên nhân th t b i:
- V n thân, s phu còn ch u nhi u nh h ng c a ý th c h phong ki n. 0,5
- Kh u hi u C n V ng ch áp ng m t ph n nh yêu c u c a nhân
dân còn v c b n ch a gi i quy t tri t yêu c u khách quan c a s
ti n b xã h i vì th s c h p d n c a kh u hi u này i v i nông dân
0,5
b h n ch .

















ư



ơ







ư






























ơ







ư











































- Do s chênh l ch l c l ng c ng nh v khí gi a quân ta và ch.
- Các cu c kh i ngh a n ra còn r i r c không có s oàn k t th ng
nh t nên d b quân Pháp àn áp.
- B chi ph i b i quan i m Nho giáo nên nh ng ng i lãnh o
th ng phiêu l u m o hi m, ít chú ý n i u ki n m b o th ng l i
cho cu c kh i ngh a, d dao ng khi b d n vào th bí hi m tìm n
cái ch t m t cách mù quáng.=> Thi u m t giai c p tiên ti n
s c
lãnh o.






ư





ư










0,5










































ư





0,5





ư




ư



































































0,5







Câu 2

Ý1

* ôi nét v ti u s c a Nguy n Ái Qu c













0,75




6 i m


(0,5
i m)




Nguy n Ái Qu c , h i nh tên là Nguy n Sinh Cung, sau i tên là
Nguy n T t Thành, sinh ngày 19 – 5 – 1890 t i xã Kim Liên, huy n
Nam àn, t nh Ngh An. Cha c a Ng i là Nguy n Sinh S c. M c a
Ng i là Hoàng Th Loan. Sinh ra trong m t gia ình trí th c yêu
n c, l n lên m t mi n quê có truy n th ng u tranh qu t kh i….
* Vì sao Nguy n Ái Qu c sang ph ng Tây tìm
ng c u n c:
- Ng i th y c nh TD Pháp áp b c, bóc l t ng bào …
0,5
- Ng i r t khâm ph c tinh th n yêu n c c a các chí s nh Phan
ình Phùng, Phan B i Châu, Phan Châu Trinh, nh ng không tán thành 0,5
con
ng c u n c c a h …







ư

Ý2
(2,5
i m)


















ư


















ư



ư




















ư







ư




















 





ơ





ư







ư
















ư





ư





ư






ư

ư







+ C Phan Chu Trinh ch yêu c u ng i Pháp th c hi n c i l
i u ó là sai l m, ch ng khác gì xin gi c r lòng th ng…






ư










ư

ng,

ơ















ư

0,25

ơ



+ C Phan B i Châu hy v ng Nh t giúp

nguy hi m, ch ng khác gì " a h c a tr c, r
















u i Pháp. i u ó r t
0,25
c beo c a sau"…









ư






ư



ư





+ C Hoàng Hoa Thám còn th c t h n, vì tr c ti p
Pháp nh ng c còn n ng c t cách phong ki n…




ư





ư








ơ





- Ng i quy t nh tìm con
ph ng Tây…
ư


















u tranh ch ng





0,25





ư

ng c u n





ư

c m i cho dân t c – i sang










0,75

ơ

Ý3
- 5/6/1911, Nguy n Ái Qu c r i b n c ng Nhà R ng ra i tìm
ng
(3 i m) c u n c. Khác v i th h cha anh h ng v Trung Qu c, Nh t B n,
Nguy n Ái Qu c quy t nh sang ph ng Tây, n n c Pháp…
- Trong nhi u n m sau ó, Ng i ã i qua nhi u n c, nhi u châu
l c khác nhau. Ng i nh n th y r ng:
âu b n qu c th c dân
c ng tàn b o, c ác;
âu ng i lao ng c ng b áp b c, bóc l t dã
man.
- Cu i n m 1917, Ng i t Anh tr l i Pháp, t i ây ng i làm nhi u
ngh …h c t p, rèn luy n trong trong cu c u tranh c a qu n chúng
lao ng và giai c p công nhân Pháp.
- Tham gia ho t ng trong h i nh ng ng i Vi t Nam yêu n c, vi t
báo, truy n n, tranh th các di n àn, các bu i mít tinh t cáo
th c dân và tuyên truy n cho cách m ng Vi t Nam
- 1917 cách m ng tháng M i Nga thành công ã nh h ng n t
t ng c u n c c a Ng i…
- S ng và làm vi c trong phong trào công nhân Pháp, ti p nh n nh
h ng c a cách m ng tháng M i Nga làm chuy n bi n t t ng và là
c s quan tr ng Ng i xác nh con
ng c u n c úng n

cho dân t c Vi t Nam.
















ư









ư




















ư
















ư













ư

ơ







ư














ư





ư







ư










0,75























0,5










ư




























ư











0,25














ư





ư











ơ














ư

ư













ư



ư






0,25









ư







ư









0,5






ư







ư





ư

ư





ơ












ư









ư





ư










0,75


Câu 3
Ý1
* S thành l p Liên h p qu c:
6 i m (3 i m) T ngày 25/4 n 26/6/1945 H i ngh qu c t v i s tham gia c a i
di n 50 n c h p t i Xan Phanranxico (M ) thông qua hi n ch ng
thành l p Liên h p qu c. Ngày 24/10/ 1945 Hi n ch ng chính th c
có hi u l c
* M c ích:
Nh m duy trì hòa bình và an ninh th gi i, phát tri n các m i quan h
h u ngh và h p tác gi a các qu c gia trên th gi i.
* Nguyên t c ho t ng:
- Bình ng ch quy n gi a các n c và quy n t quy t c a các dân
t c.
- Tôn tr ng toàn v n lãnh th và c l p chính tr c a t t c các n c.
- Không can thi p vào công vi c n i b c a b t c n c nào.\
- Gi i quy t các tranh ch p qu c t b ng bi n pháp hòa bình.
- Chung s ng hòa bình và s nh t trí gi a 5 c ng qu c (Nga, M ,
Anh, Pháp, Trung Qu c)
* Hi n ch ng quy nh b máy c a Liên h p qu c g m 6 c quan
chính: i h i ng, H i ng b o an, Ban th kí….
















































ư






















ư

ư

ơ

ơ

0,5










































0,75














ư











0,25








 








































ư



ư







0,25
0,25
0,25












ư









ư



ơ
































ơ

ư

Ý2
*Vai trò c a Liên h p qu c:
(2 i m) - Gi gìn hòa bình và an ninh qu c t .
Ví d : ông ti mo ……

- Thúc y gi i quy t các tranh ch p qu c t b ng hòa bình.
Ví d : v n Bi n ông …..










0,5
2,0
0,5







0,25
































0,75






- Phát tri n m i quan h , h u ngh , h p tác gi a các n c thành
viên… (thông qua các t ch c chuyên môn …)
Các t ch c chuyên môn c a LHQ có m t trên kh p hành tinh t o i u
ki n cho các n c thành viên phát tri n kinh t , xã h i…
* ây là ph n yêu c u h c sinh trình bày nh ng hi u bi t c a mình v
vai trò c a Liên h p qu c, òi h i nh ng ki n th c t ng h p và ki n
th c th c t )
- Liên bang Nga là “qu c gia k t c Liên Xô”, trong ó
c k th a
a v pháp lý c a Liên Xô t i H i ng B o an LHQ c ng nh t i các
c quan ngo i giao c a Liên Xô n c ngoài.
- V chính tr :
+ Tháng 12/ 1993, H n pháp Liên bang Nga
c ban hành, quy nh
th ch T ng th ng Liên bang…
+ T n m 1992, tình hình chính tr không n nh do s tranh ch p
gi a các ng phái và xung t s c t c, n i b t là phong trào ly khai
Tréc-ni-a.

















ư

















0,75








ư



















Câu 4
3 i m




Ý1
0,25
i m
Ý2

0,75
i m























































ơ






 



















ư





ư






ư











ư














0,25
0,75
0,5









Ý3









- V kinh t :
 


























0,25

0,75


0,75
i m

+ 1990 – 1995, t ng tr ng bình quân h ng n m c a GDP luôn là s
âm: n m 1990 là -3,6%, n m 1995 là -4,1%.







ư













0,25





+ T n m 1996, n n kinh t Nga b t u có d u hi u ph c h i. n
n m 1997, t c t ng tr ng ã t 0,5%, n m 2000 lên n 9%.







Ý4
0,75
i m







ư
































0,5



-V
i ngo i:
+ Trong nh ng n m 1992-1993, n c Nga theo u i chính sách i
ngo i “ nh h ng i Tây D ng” ng v các c ng qu c ph ng
Tây (thân P Tây)…
+ T n m 1994, n c Nga chuy n sang chính sách i ngo i “ nh
h ng Âu- Á” …khôi ph c và phát tri n các m i quan h v i châu
Á…


 


0,75



 















ư



ư






ư













ơ







ư





ư


0,25

ơ









ư













ư










0,5





Ý5
- T n m 2000, Putin lên làm t ng th ng, n c Nga có nhi u bi n
0,5
0,5 i m chuy n kh quan và tri n v ng phát tri n: kinh t d n h i ph c và phát
c nâng cao. Tuy
tri n, chính tr và xã h i n nh, v th qu c t
v y, n c Nga v n ph i
ng u v i nhi u thách th c: n n kh ng











ư
































ư















ư

ơ




















ư




























L u ý: H c sinh có th trình bày b ng nhi u cách khác nhau, yêu c u ph i l p lu n ch t ch , di n
t m ch l c, n u
ý s cho i m t i a t ng ng v i m i ph n. i m khuy n khích cho bài
làm sáng t o và có liên h th c t .





































ư

ơ





















Kỳ thi học sinh giỏi C P tỉnh
N m h c: 2013-2014
Mụn thi: L ch s
L p 12 THPT
Ngy thi: 20/03/2014
Th i gian: 180 phỳt (khụng k th i gian giao
ny cú 05 cõu, g m 01 trang.

Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hoá
















CHNH TH C







S bỏo danh



.







)












A. L CH S VI T NAM (14,0 i m)
Cõu 1 (4,0 i m):
L p b ng so sỏnh v hai t ch c cỏch m ng theo khuynh h ng vụ s n v khuynh
h ng dõn ch t s n n c ta tr c khi thnh l p ng C ng s n Vi t Nam theo cỏc
n i dung sau: Tờn t ch c, th i gian thnh l p, tụn ch m c ớch, thnh ph n tham gia,
a bn ho t ng, k t qu .
Cõu 2 (5,0 i m):
Qua di n bi n chớnh c a kh i ngh a v trang ginh chớnh quy n n m 1945
n c ta, hóy rỳt ra c i m v hỡnh thỏi kh i ngh a v tớnh ch t c a Cỏch m ng thỏng
Tỏm n m 1945.
Cõu 3 ( 5,0 i m):
Trỡnh by túm l c ba chi n th ng quõn s l n c a quõn i ta
th y
c
nh ng b c phỏt tri n c a cu c khỏng chi n ch ng th c dõn Phỏp (1946 - 1954).
B. L CH S TH GI I (6,0 i m)
Cõu 4 (3,0 i m):
Hóy hon thnh b ng niờn bi u cỏc s ki n thu c n i dung ph n l ch s th gi i
sau:
TT
Th i gian

Tờn s ki n
1 24/10/1945
2 12/03/1947
3 08/1948
4 09/1948
5 01/1949
6 01/10/1949
7 06/1950 - 07/1953
8 08/08/1967
9 08/1975
10 02/12/1975
11 12/1989
12 03/10/1990






















































































































































































































































Cõu 5 (3,0 i m):
H i ngh Ianta (2/1945) di n ra trong hon c nh l ch s no? N i dung c b n v
ý ngh a c a h i ngh ú?
...........H t...............




































Ư

S

GIÁO D C VÀ ÀO T O
THANH HÓA

 






H
NG D N CH M
THI CH N H C SINH GI I C P T NH
N m h c 2013-2014
Môn thi: L ch s
L p: 12 THPT
H ng d n ch m g m 04 trang




























 





CHÍNH TH C












Câu






N i dung c b n
Hoàn thành b ng so sánh….
T ch c cách m ng theo T ch c cách m ng theo
khuynh h ng vô s n
khuynh h ng dân ch
t s n
H i Vi t Nam Cách m ng Vi t Nam Qu c dân ng
thanh niên
Tháng 6/1925
Ngày 25/12/1927


ơ







N i dung









ư



ư







Th i gian
thành l p












ư

Tên t ch c


i m
4,0



















0,5
0,5



 

1


 

ánh
qu c Pháp và
tay sai, gi i phóng dân t c
(theo con
ng vô s n)

ánh u i gi c Pháp, ánh
ngôi vua, thi t l p dân
quy n (theo con
ng t
s n)
Thanh niên, h c sinh, trí T s n l p d i, binh lính
th c yêu n c
ng i Vi t trong quân i
Pháp….
Ch y u B c kì
R ng kh p c n c


Tôn ch , m c
ích



















ư




























ư



1,0

ư



Thành ph n
tham gia





 




a bàn ho t
ng







ư



ư





ư





ư






ư



















0,5
0,5



Phân hóa thành 2 t ch c Sau th t b i c a kh i ngh a
c ng s n, i n h p nh t Yên Bái (2/1930), Vi t
K t qu

thành
ng C ng s n Vi t Nam Qu c dân ng tan rã
Nam
Qua di n bi n chính c a kh i ngh a v trang giành chính quy n
n m 1945 n c ta, hãy rút ra c i m v hình thái kh i ngh a và
tính ch t c a Cách m ng tháng Tám n m 1945.
a. Kh i ngh a t ng ph n (T tháng 3 - gi a tháng 8/1945)
- T i 9/3/1945, Nh t o chính Pháp…. Ngày 12/3/1945, Ban Th ng v
ng ra ch th “Nh t - Pháp b n nhau và hành ng c a
Trung ng
chúng ta”….quy t nh phát ng cao trào kháng Nh t c u n c làm ti n
cho t ng kh i ngh a.
- c nc
a Cao-B c-L ng, Vi t Nam Tuyên truy n gi i phóng quân và
C u qu c quân cùng v i qu n chúng gi i phóng hàng lo t xã, châu,
huy n….
- ng th i, làn sóng kh i ngh a t ng ph n dâng lên nhi u n i…
Qu ng Ngãi, tù chính tr nhà lao Ba T n i d y, thành l p chính quy n
cách m ng (11/3)…
b. T ng kh i ngh a tháng Tám n m 1945
- Gi a tháng 8/1945, Nh t u hàng
ng minh, Trung ng
ng và































 






















ư
























1,0











5,0


























2





ư










 

ư

ơ













0,5
























ư






































0,5








 





















ơ



ơ

0,5


















 









 




ư

ơ



0,5




T ng b Vi t Minh ó k p th i ch p th i c , quy t nh T ng kh i ngh a
trong c n c.
- T 14/8, kh i ngh a n ra nhi u xó, huy n thu c cỏc t nh ng b ng
sụng H ng.Ngy 18/8: B c Giang, H i D ng, H T nh, Qu ng Nam
ginh chớnh quy n t nh l s m nh t trong c n c.
- H N i, ngy 19/8, kh i ngh a th ng l i. Ngy 23/8, kh i ngh a ginh
th ng l i Hu . Ngy 25/8, Si Gũn kh i ngh a th ng l i. a ph ng
ginh chớnh quy n cu i cựng l ng Nai Th ng v H Tiờn ngy 28/8.
- Ngy 30/8, vua B o i tuyờn b thoỏi v , ch
phong ki n Vi t Nam
s p . Ngy 2/9/1945, t i Qu ng tr ng Ba ỡnh (H N i), H Ch t ch
c Tuyờn ngụn c l p, tuyờn b n c Vi t Nam Dõn ch C ng hũa
c thnh l p.
c.
c i m v hỡnh thỏi kh i ngh a v tớnh ch t c a Cỏch m ng
thỏng Tỏm n m 1945.
- c i m v hỡnh thỏi kh i ngh a: i t kh i ngh a t ng ph n ti n lờn
t ng kh i ngh a..

- Tớnh ch t c a cỏch m ng thỏng Tỏm n m 1945: l cỏch m ng dõn t c
dõn ch nhõn dõn (cỏch m ng t s n dõn quy n)...
Trỡnh by túm l c ba chi n th ng quõn s l n c a quõn i ta
th y
c nh ng b c phỏt tri n c a cu c khỏng chi n ch ng th c
dõn Phỏp (1946 1954).
- Ba chi n th ng quõn s l n c a quõn i ta trong cu c khỏng chi n
ch ng Phỏp l: Vi t B c thu - ụng n m 1947, Biờn gi i thu - ụng n m
1950, i n Biờn Ph n m 1954.
a, Chi n th ng Vi t B c thu - ụng n m 1947
* Âm mu của địch: Tháng 3/1947, Bôlae sang làm Cao uỷ Pháp ở Đông
Dơng, thực hiện kế hoạch tấn công lên Việt Bắc nhằm: Phá tan cơ quan
đầu n o kháng chiến của ta, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực ta...nhanh
chóng kết thúc chiến tranh.
* Sơ lợc diễn biến:
- Ngày 7/10/1947, Pháp huy động 12.000 quân chia làm 3 hớng tấn công
lên Việt Bắc ... Ngày 15/10/1947, Ban Thờng vụ Trung ơng Đảng ra chỉ
thị: "Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
- Quân dân ta ch
ng bao võy, ti n cụng chbuộc chúng rút khỏi
Chợ Đồn, Chợ R ...ch n ỏnh trờn
ng số 4ph c kớch nhi u tr n trên
sông Lô... Ngày 19/12/1947, i b ph n quõn Phỏp rút ch y khỏi Việt
Bắc.
* Kết quả: Ta lo i kh i vũng chi n u hơn 6.000 tên, bắn rơi 16 máy
baycơ quan đầu n o kháng chiến đợc bảo vệ an toàn, b
i ch l c
c a ta ngy cng trởng thành.
b, Chiến th ng Biên Giới thu - đông năm 1950
* m m u c a ch : Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Rơve: T ng c ng h

th ng phũng ng trờn
ng s 4, thi t l p hành lang Đông - Tây
chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai...
* Ch tr ng của ta : Tháng 6/1950, Đảng v Chính phủ quyết định mở
chiến dịch Biên giới nhằm: Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực

























































































0,5














































0,5


































0,5





























































































































































































0,75










0,75

















5,0










0,5













3









0,25

0,25
















0,25















































0,25























0,25
























0,25


địch, khai thông
ng sang Trung Qu c v th gi i, m rộng, củng cố
căn cứ địa Việt Bắc...
* Sơ lợc diễn biến:
- Ngày 16/9/1950, ta tấn công Đông Khê m mn cho chi n d ch.... ịch
buộc phải rút khỏi Cao Bằng...
ng mai phục, ch n ỏnh nhi u n i trờn
ng s 4... Phỏp l n

- Ta ch
l t rỳt ch y kh i Th t Khờ, Na S m...22/10/1950, ờng số 4 đợc giải
phóng.
* Kết quả: Ta lo i kh i vũng chi n u h n 8.000 tên địch....gi i phúng
m t vựng biờn giới Việt -Trung... chọc thủng hành lang Đông - Tây... phỏ
v th bao võy c a ch i v i căn cứ địa Việt Bắc. K hoạch Rơve bị
phá sản.
c, Chi n th ng i n Biờn Ph n m 1954
* Âm mu của địch: Trong tình hình kế hoạch Nava bớc đầu bị phá sản,
Pháp, Mĩ đ tập trung xây dựng Điện biên Phủ thành "pháo đài b t kh
xõm ph m"..
* Chủ trơng của ta: Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ng Đảng
họp, thông qua kế hoạch tỏc chi n c a B T ng t l nh, quy t nh m
chi n d ch Điện Biên Phủ .
* Sơ lợc diễn biến: chia làm 3 t:
- Đợt 1(13/3 17/3/1954): đánh và tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và
toàn bộ phân khu Bắc....
- Đợt 2 (30/3 26/4/1954) : đánh khu đông Mờng Thanh (trận ác liệt ở
đồi A1, C1) khép chặt vòng vây khu trung tâm....
- Đợt 3 (1/5 7/5/1954) : tiêu diệt khu trung tâm Mờng Thanh và phõn
khu Nam... Chiều 7/5, chi n dịch hoàn toàn thắng lợi.
* Kết quả: Ta lo i kh i vũng chi n u 16.200 tên địch, hạ 62 máy
bay.,
d, Ba chi n th ng trờn th hi n nh ng b c phỏt tri n c a cu c
khỏng chi n ch ng th c dõn Phỏp (1946 - 1954):
- Chi n th ng Vi t B c thu - ụng 1947 ó đánh bại chiến lợc đánh
nhanh thắng nhanh, buộc ch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta,
a cu c khỏng chi n chuy n sang giai o n m i.
- Chi n th ng Biờn gi i thu - ụng 1950: Quõn i ta ó ginh
c th

chủ động trên chiến trờng chính Bắc Bộ, m ra b c phỏt tri n m i c a
cu c khỏng chi n.
- Chi n th ng i n Biờn Ph n m 1954 ó p tan k ho ch Nava lm
xoay chuy n c c di n chi n tranh
ụng D ng i n kớ k t Hi p
nh Gi nev v ch m d t chi n tranh l p l i hũa bỡnh
ụng D ng.
Hon thnh b ng niờn bi u.
TT Th i gian
Tờn s ki n
1 24/10/1945 Hi n ch ng Liờn h p qu c cú hi u l c
2 12/03/1947 H c thuy t Truman ra i
3 08/1948
Nh n c i Hn Dõn qu c (Hn Qu c) thnh l p
Nh n c C ng hũa Dõn ch Nhõn dõn Tri u Tiờn
4 09/1948
thnh l p
















































0,25
0,25
































3

















0,25


















0,25






























0,25









0,5



















































0,25






























0,25






























0,25




























0,5

























































4




















































3,0










0,25
0,25
0,25
0,25




5
6

01/1949
Thành l p H i ng t ng tr kinh t (SEV)
0,25
01/10/1949 N c C ng hòa Nhân dân Trung Hoa thành l p
0,25
0,25
06/1950 – Chi n tranh hai mi n Nam – B c Tri u Tiên
7
07/1953
Thành l p Hi p h i các qu c gia ông Nam Á
0,25

8 08/08/1967
(ASEAN)
9 08/1975
nh c Henxinki
0,25
10 02/12/1975 Thành l p n c C ng hòa Dân ch Nhân dân Lào
0,25
11 12/1989
M và Liên Xô tuyên b ch m d t Chi n tranh l nh
0,25
12 03/10/1990 N c
c tái th ng nh t
0,25
H i ngh Ianta (2/1945) di n ra trong hoàn c nh l ch s nào? N i
3,0
dung c b n và ý ngh a c a h i ngh ó?
a. Hoàn c nh:
- u n m 1945, Chi n tranh th gi i th hai b c vào giai o n k t thúc.
Nhi u v n
quan tr ng và c p bách
c t ra cho phe
ng minh:
Nhanh chóng ánh b i hoàn toàn các n c phát xít; T ch c l i th gi i 0,5
sau chi n tranh; Phân chia thành qu chi n th ng gi a các n c th ng
tr n.
- Trong b i c nh trên, H i ngh qu c t t i Ianta (Liên Xô)
c tri u t p
t ngày 4 n ngày 11/2/1945 v i s tham d c a nguyên th ba c ng 0,25
qu c: Liên Xô, M và Anh….
b. N i dung:

- Th ng nh t m c tiêu chung là tiêu di t t n g c ch ngh a phát xít
c
0,5
và ch ngh a quân phi t Nh t B n….Liên Xô s tham chi n ch ng Nh t
châu Á.
- Thành l p t ch c Liên h p qu c nh m duy trì hòa bình và an ninh th 0,25
gi i.
- Tho thu n v vi c óng quân t i các n c nh m gi i giáp quân i phát
1,0
xít và phân chia ph m vi nh h ng châu Âu và châu Á….
c. Ý ngh a: Nh ng quy t nh c a H i ngh Ianta cùng nh ng th a thu n
sau ó c a ba c ng qu c tr thành khuôn kh c a tr t t th gi i m i 0,5
c g i là Tr t t hai c c Ianta….
sau chi n tranh, th ng
T ng i m
20,0






ư

ơ








ư













 









 




ư





ư



















 

ư






















ơ
















 

 













ư










 



















ư

ư






























ư














5
































ư







ư







 










































































ư

ư












































ư
















ư





ư

























 



GIÁO D C VÀ ÀO T O
THÁI NGUYÊN

S


























KÌ THI CH N H C SINH GI I L P 12 C P THPT
N M H C 2011 - 2012
MÔN: L CH S
Th i gian làm bài 180 phút (không k th i gian giao )






CHÍNH TH C









A. L CH S TH GI I











Câu 1 (6,0 i m). Nêu đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
nửa sau thế kỉ XX và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển kinh tế các nước Mĩ, Nhật Bản.
B. L CH S VI T NAM









Câu 2 (5,0 i m). Hãy làm sáng tỏ nhận định về cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077)
dưới thời nhà Lý: “Lần đầu tiên trong lịch sử, dân tộc ta đã dùng hành động tiến công táo
bạo vượt ra ngoài biên giới quốc gia để tự vệ một cách tích cực, chủ động, sau đó lại lập

chiến tuyến và dùng lối đánh chính quy phối hợp chặt chẽ với lối đánh du kích ở vùng sau
lưng địch để chống lại một cách thắng lợi cuộc vũ trang xâm lược của một nước lớn”.



Câu 3 (4,0 i m). Hoàn chỉnh Bảng thống kê một số phong trào yêu nước và cách
mạng từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914):
TT

Tên phong trào

Phong trào

Đông Kinh

Cuộc vận động Duy Phong trào chống

Đông du

nghĩa thục

tân ở Trung kỳ

thuế ở Trung kỳ

Nội dung
1

Thời gian diễn ra


2

Mục đích

3

Hình thức và nội dung
hoạt động chủ yếu



Câu 4 (5,0 i m). Vì sao nói: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm
1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thu hút
đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia”?


----------------------------H t------------------------



H và tên thí sinh:…………………………………………S báo danh…………………….....



 



S




GIÁO D C VÀ ÀO T O HD CH M THI CH N H C SINH GI I L P 12 C P T NH
THÁI NGUYÊN
N M H C 2011 - 2012
MÔN: L CH S
(H ng d n ch m g m 03 trang)



























 









I. H ng d n chung
1. Thí sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như
trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm
2. Thí sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích cho
thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài
3. Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,25 điểm
II. H ng d n ch m chi ti t
Câu h i N i dung
i m
Câu 1
Nêu c i m l n nh t c a cu c cách m ng khoa h c - công ngh ...
6,00
- Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp...

- Ảnh hưởng của cuộc cách mạng KH-CN với sực phát triển kinh tế của Mĩ - 1đ
Nhật: Nhờ áp dụng có hiệu quả những thành tựu của cuộc CM KH-CN là một
nhân tố quan trọng dẫn đến sự phát triển nhanh về kinh tế của Mĩ và Nhật Bản

+ Đối với Mĩ: Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp

chiếm tới hơn một nửa sản lượng công nghiệp của thế giới (năm 1948 là hơn
56%); chiếm 50% số tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng của thế giới; nền
kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới...

+ Đối với Nhật Bản: Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm từ 1960 -1969
là 10,8%; từ 1970-1973 là 7,8%, đến 1968 đã vượt qua các nước Tây Âu vươn
lên hàng thứ hai thế giới TBCN (sau Mĩ); ừ đầu thập kỉ 70 của TK XX trở
thành một trong ba trung tâm KT-TC của thế giới...
Hãy làm sáng t nh n nh v cu c kháng chi n ch ng T ng...
5,00
Câu 2
- “L n u tiên trong l ch s , dân t c ta ã dùng hành ng ti n công táo b o 2đ
ng”: Trước
v t ra kh i biên gi i qu c gia t v m t cách tích c c, ch
tình hình nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt đã
thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo “tiến công trước để tự vệ”. Tháng
10/1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy hơn 10 vạn quân chia làm hai đạo thủy-bộ
tấn công vào các căn cứ hậu cần của địch trên đất Tống. Đạt được mục tiêu,
nhà Lý đã chủ động rút quân, chuẩn bị phòng tuyến chặn địch ở trong nước...
- “L p chi n tuy n và dùng l i ánh chính quy ph i h p ch t ch v i l i ánh
du kích vùng sau l ng ch
ch ng l i m t cách th ng l i cu c v trang
xâm l c c a m t n c l n”:
+ Sau khi rút quân về nước Lý Thường Kiệt gấp rút chuẩn bị bố phòng. Ông
đã cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt Đây là con sông

chặn tất cả các ngả đương vào Thăng Long. Phòng tuyến được đắp đất cao,
vững chắc, có nhiều lớp giậu tre dày đặc, dọc theo khúc sông từ Đa Phúc đến

Phả Lại dài khoảng 100 km...
+ Để đối phó với cuộc tiến công xâm lược của nhà Tống, quân đội nhà Lý đánh

những trận nhỏ nhằm cản bước tiến của kẻ thù. Khi tiến đến bờ bắc sông Như
Nguyệt Quách Quỳ phải đóng quân bên bờ bắc chơ thủy quân đến. Nhưng thủy
quân của chúng đã bị quân Lý Kế Nguyên chặn đánh tại vùng ven biển nên không
thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho quân bộ
+ Chờ mãi không thấy thủy quân đến, Quách Quỳ ra lệnh bắc cầu phao, đóng bè
lớn ào ạt tiến qua sông tấn đánh vào phòng tuyến của ta. Quân nhà Lý đã kịp thời























































































































































































phản công mãnh liệt, mưu trí đẩy lùi quân Tống về phía bờ bắc. Cuối năm 1077,
nhà Lý mở cuộc tấn công lớn vào trận tuyến của địch quân Tống thua to “mười
phần chết đến năm, sáu” và lâm vào tình thế vô cùng khó khăn, tuyệt vọng. Giữa lúc
đó Lý Thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh thông qua việc đề nghị
“giảng hòa”. Quách Quỳ buộc phải chấp nhận. Quân Tống vội vã rút quân về nước...












Câu 3 (4,0 i m). B ng th ng kê v m t s phong trào yêu n
th k XX n n m 1914 (4,00 )
 






c và cách m ng t















u
















Phong trào ông du
(1,5 )

TT

ông Kinh ngh a
th c
(0,5 )



1
2

Thời gian
Mục đích
phong trào

1905-1908
của Kêu gọi thanh niên
Việt Nam ra nước
ngoài (Nhật Bản)
học tập, chuẩn bị
lực lượng chờ thời
cơ cho việc giành
lại độc lập cho nước
nhà. Lực lượng

nòng cốt cổ động và
thực hiện phong
trào là Duy Tân hội
và Phan Bội Châu
Hình thức và nội Từ năm 1905-1908,
dung hoạt động số HS Việt Nam
chủ yếu
sang Nhật của
phong trào Đông Du
đã lên tới 200 người.
Thời gian này, nhiều
văn thơ yêu nước và
Cách mạng trong
phong trào Đông du
được truyền về nước
đã động viên tinh
thần yêu nước của
nhân dân (Hải ngoại
huyết thư, Việt Nam
quốc sử khảo…)

3

1907
Mục đích của
phong trào là: khai
trí cho dân, phương
tiện được hoạch
định: mở những lớp
dạy học không lấy

tiền và tổ chức
những cuộc diễn
thuyết để trao đổi tư
tưởng cùng cổ động
trong dân chúng
Các hoạt động
chính: mở trường
học các môn địa lí,
lịch sử, khoa học
thường thức; tổ
chức các buổi bình
văn; xuất bản sách
báo…











Phong trào ch ng thu
Trung k
(0,5 )





1906-1908
1908
Vận động cải Chống đi phu, đòi
cách (duy tân) giảm sưu thuế"
theo khẩu hiệu
của phong trào
lúc bấy giờ là:
Ch n dân khí,
khai dân trí,
h u dân sinh.




Hình thức hoạt
động:
mở
trường,
diễn
thuyết về các
vẫn đề xã hội,
tình hình thế
giới, đả phá các
hủ tục phong
kiến, cổ vũ theo
cái mới: cắt tóc
ngắn, mặc áo
ngắn, cổ động
mở mang công

thương
nghiệp…

Buổi đầu đoàn người
biểu tình không chủ
trương dùng bạo lực,
chỉ kiên trì đòi hỏi
giảm sưu giảm thuế.
Về sau, phong trào
biến thành một cuộc
đối đầu giữa dân
nghèo và nhà cầm
quyền. Cuộc đối đầu
này kịch liệt đến nỗi
những người đề
xướng phong trào
không thể kìm hãm
được. Bởi vậy, phong
trào gần như trở thành
một cuộc khởi nghĩa
cướp chính quyền. Do
đó, đã xảy ra nhiều vụ
đổ máu...





Câu h i
Câu 4




N i dung















Cu c v n
ng
Duy tân Trung
k ( 1,5 )

i m
Vì sao nói...
5,00
- Diễn ra sôi nổi trên qui mô rộng lớn thu hút đông đảo các tầng lớp nhân
dân ở thành thị tham gia với nhiều phong trào do nhiều giai cấp lãnh đạo thể 1đ
hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ.

- Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo với các cuộc tẩy



chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người
Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”; đấu tranh chống độc
quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại 1đ
Nam kỳ ( 1923). Trên cơ sở này, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam kỳ đã
lập ra Đảng Lập Hiến ( 1923) tiến hành đấu tranh đòi tự do, dân chủ...
- Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức
diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú: thành lập các tổ
chức chính trị yêu nước như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng
Thanh niên để tập hợp lực lượng, tổ chức đấu tranh với nhiều hoạt động
phong phú sôi động như mít tinh, biểu tình, bãi khoá, đỉnh cao là cuộc đấu
tranh công khai đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu 1đ
(1925), phong trào truy điệu và để tang Phan Châu Trinh; xuất bản báo chí
để tuyên truyền vận động (Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu
Thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo..), lập các nhà
xuất bản tiến bộ để xuất bản sách yêu nước và cách mạng như Nam Đồng
thư xã, Quan Hải tùng thư, Cường học thư xã.
- Phong trào công nhân phát triển hơn trước với hơn 20 cuộc đấu tranh tiêu
biểu và đã bước đầu đi vào tổ chức với việc thành lập Công hội bí mật ở Sài
Gòn- Chợ Lớn. Với cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son ( 8-1925) đánh
dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam (...)

- Bên cạnh ưu điểm, phong trào còn nhiều hạn chế. Phong trào đấu tranh
của tư sán dân tộc thể hiện tính chất cải lương. Phong trào đấu tranh của
tiểu tư sản trí thức tuy diễn ra sôi nổi nhưng bồng bột nhất thời, dễ bị tan vỡ
khi bị đàn áp hoặc được nhượng bộ. Phong trào công nhân còn lẻ tẻ và tự
phát.




-----------------------------H t--------------------------------------

 

-----------------------------H t--------------------------------------


 ✻

chính th c



 



THI MÔN: L CH S
Th i gian làm bài: 180 phút (không k th i gian phát
Ngày thi: 18 tháng 11 n m 2007
( thi g m có: 01 trang)











)







✠✡







A/ L CH S VI T NAM (14 i m)
Câu 1: (3.5 i m)
a/ Nh ng kh n ng nào t ra cho Vi t Nam gi a th k XIX tr c cu c kh ng ho ng
trong n c và m i nguy c e do t bên ngoài?
b/ Trình bày chính sách b o th , ph n ng c a nhà Nguy n v
i n i và i ngo i. Em
có nh n xét gì v chính sách ó?













ư











ơ




















ư










































Câu 2: (3.0 i m)
Nêu nh ng thành t u ch y u v v n hoá tinh th n c a n n v n minh



























i Vi t.




Câu 3: (3.0 i m)
a/ L p b ng m i quan h gi a hai n n v n minh: V n Lang-Âu L c và
i m, v trí vai trò.





























i Vi t v









c



Yêu c u
c i m
V trí vai trò

V n minh V n Lang-Âu L c













V n minh










i Vi t






b/ Nêu nh n xét n n v n minh V n Lang-Âu L c trong th i k B c thu c.





















Câu 4:(2.0 i m)
S th t b i c a trào l u dân t c- ch ngh a
cho cách m ng Vi t Nam nh ng yêu c u m i nào c n gi i quy t?
















ư




















u th k XX ã










t ra






Câu 5: (2.5 i m)


k XIX






Trình bày phong trào
n h t chi n tranh th gi i th nh t.












u tranh c a qu n chúng công-nông t gi a th


















B/ PH N L CH S TH GI I (6.0 i m )
Câu 1: (3.5 i m)
Trình bày hoàn c nh ra
Liên H p Qu c.

























i, m c ích và các c quan chính c a




ơ







Câu 2: (2.5 i m)
Trình bày các nguyên t c ho t ng và vai trò c a Liên H p Qu c trong các
m i quan h giao l u, h p tác gi a các thành viên, trong ó có Vi t Nam. H T









ư

























×