Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT DỘNG KINH DOANH CỦA NHNo & PTNT TÂY HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.89 KB, 28 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường với nhiều thuận lợi, khó khăn và những thách thức
mới địi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới mình. Để đổi mới, tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt
trên thị trường, đặc biệt là lĩnh vực Ngân hàng với sự cạnh tranh của hê thống ngân
hàng thương mại trong và ngồi nước cũng khơng nằm ngồi guồng quay đó. Ngân
hàng này tuy mới thành lập nhưng đã vươn lên mạnh mẽ và đã đạt được những kết
quả nhất định.
Sau 4 tuần thực tập tổng hợp tại Ngân hàng cùng những kiến thức đã tích
luỹ, em xin báo cáo tổng hợp vè cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động của Ngân
hàng 3 năm gần đây. Vì thời gian thực tập tổng hợp khơng nhiều và hiểu biết cịn
hạn chế nên sẽ có những vấn đề em chưa bao quát hết,em sẽ cố gắng tìm hiểu kỹ
hơn trong thời gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo của cô giáo và các anh chị trong chi nhánh.
Em xin chân thành cảm ơn

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN TÂY HÀ NỘI.(NHNo& PTNT)
1.1.Q trình hình thành và phát triển
NHNo & PTNT Tây Hà Nội được thành lập vào ngày 21/07/2003 theo quyết
định số 126/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 21/07/2003 của chủ tịch Hội đồng quản trị
NHNo &PTNT Việt Nam. NHNo Tây Hà Nội hoạt động theo luật các tổ chức tín
dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của NHNo Việt Nam, có chức năng kinh doanh
tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác. NHNo Tây Hà Nội có
trụ sở chính tại 115 Nguyễn Lương Bằng quận Đống Đa,Hà Nội. Các chi nhánh cấp


II,phòng giao dịch gồm: Chi nhánh Hùng Vương, Chi nhánh Nhân Chính, Chi
nhánh Trường Chinh, Phịng giao dịch Hàng Trống, phòng giao dịch Bùi Thị Xuân,
Phòng giao dịch Hàng Lược, Phịng giao dịch số 8. Hiện nay, Ngân hàng có quanhệ
với 1384 khách doanh nghiệp, 1100 hộ sản xuất kinh doanh và trên 5000 khách
giao dịch các loại.
1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh
Chiến lược hoạt động của NHNo Tây Hà Nội là lấy nông thôn làm thị trường,
láy hộ nông dân làm đối tượng phục vụ chính, chuyển đối tượng khách hàng tư cho
vay DNNN là chủ yếu sang cho vay hộ sản xuất, phát triển kinh doanh đa năng,
từng bước mở rộng dịch vụ ngân hàng, thực hiện phương chân “đI vay để cho vay”,
cung ứng vốn theo quan hệ cung cầu trên thị trường thông qua cơ chế lãI suất thực
dương, thực hiện cơ chế khoán dến chi nhánh thành viên, phòng giao dịch trực
thuộc và dến người lao động. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và dể đẩy

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


nhanh tốc độ cho đội ngãu cán bộ công nhân viên, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện đại
Mục tiêu của NHNo Tây Hà Nội là tăng gấp đôI số hộ có quan hệ tín dụng, dư nợ
cho vay hộ bình quan tăng 10-15%/năm. Trong những năm tới, NHNo sẽ tập trung
đầu tư cho các sản phẩm có lợi thế xuất khẩu, cạnh tranh hàng nhập khẩu, trước hết
là sản phẩm đầu vào và đầu ra thuộc lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; đẩy mạnh
cho vay kinh tế trang trại, cho vay phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; giữ vững và
phát triển mối quan hệ với khách hàng dặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp, thuỷ sản và chế biến.
1.3.Cơ cấu tổ chức
 Ban giám đốc

 Phịng Hành chính Nhân sự
 Phịng Kế tốn ngân quỹ
 Phịng tín dụng
 Phịng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp
 Phịng thanh tốn quốc tế
 Phịng thẩm định
 Tổ Kiểm tra kiểm toán nội bộ
 Tổ thẻ
 Chi nhánh
• Chi nhánh Nhân Chính
• Chi nhánhHùng Vương
• Chi nhánh TrườngChinh
 Phịng giao dịch Bùi Thị Xn
• Phịng giao dịch số 8

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


• Phòng giao dịch Hàng Trống
• Phòng giao dịch Hàng Lược
1.4.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng nghiệp vụ
1.4.1.Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch Tổng hợp
-Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền
tệ, loại tiền gửi…và quản lý các hệ số an toàn theo qui định.Tham mưu cho giám
đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách
hàng, chiến lựoc huy động vốn tại địa phương và giảI pháp phát triển nguồn vốn.
-Đầu mối,tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn,
trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hành Nông nghiệp.

-Đầu mối quản lý thông tin (thu nhập, tổng hợp, quanlý lưu trữ,cung cấp) về
kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thơng tin kinh tế. Thơng tin
phịng ngừa rủi ro tín dụng,thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin
khách hàng theo qui định
-Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và
kinh doanh tièn tệ
-Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch và quyết toán kế hoạch đến các chi
nhánh trực thuộc
-Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ
kết, tổng kết
1.4.2.. Phòng tín dụng
-Đầu mối tham mưu với các Giám đốc chi nhánh xây dựng các chiến lược
khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và dề xuất các chính sách ưu đãi
-Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để
lựa chọn biện pháp cho vayan toàn và đạt hiệu quả cao
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


-Thẩm địnhvà đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
-Tiếp nhận vầ thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước ,
ngoài nước. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thc Chính phủ, bộ,ngành
khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
-Xây dựng và thực hiện các mơ hình tín dụng thí điểm đồng thời theo dõi đánh
giá, sơ kết tổng kết đánh giá đễúât Tổng giám đốc cho phép nhân rộng
-Phân loại dư nợ, nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và hướng khắc phục
-Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng: thiết lập mở rộng phát triển hệ thống
khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng…
-Hướng dẫn,giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định , quy trình tín

dụng của ngân hàng.
-Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp phân tích, quản lý thơng tin
và lập báo cáo về cơng tác tín dụng
1.4.3.Phịng kế tốn ngân quỹ
-Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
-Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu chi tài chính,
quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn
-Quản lý sử dụng các quỹ chuyên dùng, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về
hạch toán kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định
-Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định
-Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước theo quy định, chấp
hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định
-Quản lý sử dụng thiết bị thơng tin, điện tốn phục vụ nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam
-Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


1.4.4. Phịng hành chính nhân sự
-Xây đựng chương trình cơng tác hàng tháng, q và có trách nhiệm thường
xun đơn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt
-Xây dựng và triểnkhai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh trực thuộc trên địa bàn
-Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giaokết hợp
đồng,hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự…liên quan đến cán bộ nhân
viên và tài sản của chi nhánh
-Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự,phịng cháy nổ tại địa

phương, đầu mối quan hệ với cơ quan tư pháp địa phương, lưu giữ các văn bản
pháp luật cóliên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng Nơng
nghiệp, phân tích đánh giá văn bản pháp luật có liên quan hoạt động tại chi nhánh
-Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại chi nhánh
-Trực tiếp quản ký con dấu của chi nhánh, thực hiện cơng tác hành chính văn
thư, lễ tân, bảo vệ, y tế của chi nhánh
-Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm sửa chữa tài sản cố định, công
cụ lao động, quản lýnhà nghỉ nhà khách của cơ quan
-Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cán bộ nhân
viên
-Dự thảo lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng, Cơng
Đồn, chi nhánh
-Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng
lưới, hoàn tất hồ sơ và thủ tục liên quan đến phòng giao dịch và chi nhánh
-Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động theo
dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể
-Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ lương đến các chi nhánh theo quy
chế khốn tài chính cả Ngân hàng Nơng nghiệp
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


-Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đI công
tác, học tập trong và ngoài nước theo quy định. Tổng hợp theo dõi thường xuyên
cán bộ, nhân viên được quy hoạch đào tạo
-Đề xuất, hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ trong việc bổ nhiệm miễm nhiệm, khen
thưởng,kỷluật cán bộ,nhân viên trong phạm vi uỷ quyền
-Trực tiếp qủan lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý và hoan tất hồ so chế
độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nước, của Ngân

hàng
-Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh
-Chấp hành công tác báo cáo thông kê, kiểm tra chuyên đề
1.4.5.Tổ kiểm tra, kiểm tốn nội bộ
-Xây dựng chương trình cơng tác năm, q phù hợp với chương trình cơng tác
kiểm tra kiểm sốt của Ngân hàng Nơng nghiệp và đặc điẻm cụ thể của ngân hàng
mình
-Sơ kết, tổng kết chuyên dề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổng hợp và
báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra kiểm soát, việc chỉnh sửa các tồn tại thiếu xót
của chi nhánh
-Đầu mối phối hợp với các đoàn kiểm tra của Ngân hàng Nông nghiệp các cơ
quan thanh tra cua Ngân hàng Nông nghiệp thực hiẹn kiểm tra chi nhánh
-Thực hiện tổ chức xác minh, tham mưu cho giám đốc giảI quyết đơn thư
thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực Ban chống tham nhũng, tham mưu
cho lãnh đạo trong hoạt động
1.4.6. Phịng Thanh tốn quốc tế
-Thực hiện giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương mại và
hạch tốn kế tốn những nghiệp vụ liên quan mà phịng thực hiện trên cơ sở hạn
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


mức khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp tài trợ
thương mại phục vụ giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu hco khách hàng
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hợp tác kinh doanh
đối ngoại của Chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính đúng đắn, đảm
bảo an toàn tiền vốn tài sản của Ngân hàng, khách hàng trong các giao dịch kinh
doanh đối ngoại
-Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thu tìm hiểu

nhu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng
-Thực hiện quản ký thông tin liên quan đến công tác của phòng và lậpc ác loại
báo cáo theo quy định
-Tham gia ý kiến, phối hợp với các phòng trong quy trình tín dụng và quy
trình quản lý rủi ro theo chức trách của phòng
-Đầu mối đề xuất, tham mưu, giúp Giám đốc Chi nhánh xây dựng kế hoạch
chương trình cơng tác, các biện pháp, giảI pháp triển khai nhiệm vụ thuộc phạm vi
của phòng, cácvăn bản hướng dẫn, pháp chế thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao
1.4.7. Phòng Thẩm định
-Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, táI thẩm theo quy định của Nhà nước
và các quy trình nghiệp vụ liên quan (quy trình thẩm định cho vay, quản lý tín
dụng, bảo lãnh...) đối với các khoản vay, dự án, bảo lãnh, đánh giá tài sản đảm bảo
nợ; có ý kiến độc lập về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh
cho khách hàng
-Đầu mối tham mưu, đề xuất với giám đốc Chi nhánh xây dựng những văn bản
hướng dẫn công tác thẩm định, xây dựng chương trình và các giảI pháp thực hiện
nhằm nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định theo quy dịnh, quy trình của nhà
nước và NHNo&PTNT về công tác thẩm định

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


-Chịu trách nhiệm quản lý thông tin vềkinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ
công tác thẩm định đầu tư, thẩm định tín dụng
-Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quá trình quản
lý rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phịng
-Tham gia ý kiến về chính sách tín dụng của Chi nhánh. Tham gia ý kiến và
phối hợp với các phòng trong việc tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của

Chi nhánh
-Lập các báo cáo về cơng tác thẩm định tín dụng theo quy định

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT DỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo & PTNT TÂY HÀ NỘI
2.1. năm 2005:
2.1.1 Nguồn vốn:
Đơn vị: tỷ đồng
Tổng số kháchSố dư
+,- so+,- đầuLS
Ghi
hàng
31/12/0
KH năm BQ
chú
Tổng +,- so 5
số
31/12/04
1.37
Tiền gửi dân cư
572
1,016 -53
302
0.68%

6
- Không kỳ hạn
11
7
- TG < 12 tháng
182
122
- TG > 12 tháng
822
172
Tiền gửi các
220 80
373
-403 0.65%
TCKT
- Không kỳ hạn
107
-27
- TG < 12 tháng
172
-183
- TG > 12 tháng
94
-146
TG TCTD và
5
-3
1,284
311
0.70%

khác
- Không kỳ hạn
150
119
- TG < 12 tháng
814
-128
- TG > 12 tháng
320
320
Tổng cộng
1.601
2,673 -227 210
0.69%
TĐ: Ngoại tệ quy
677
27
2
đổi VNĐ
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2005: 2.673 tỷ đồng đạt 92,2% so với KH năm

ST
Chỉ tiêu
T
1

2

3


2005, tăng 302 tỷ đồng so với 31/12/2004, bằng 108% so với năm 2004.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 1.996 tỷ, chiếm 74,7% tổng nguồn vốn, đạt 87.6% kế
hoạch năm 2005.

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 677 tỷ, chiếm 25,3% tổng nguồn vốn;
đạt 104% kế hoạch năm 2005.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 267 tỷ, chiếm 10% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 1.168 tỷ, chiếm 43,7% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 1.237 tỷ, chiếm 46,3% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư: 1.016 tỷ đồng, chiếm 38% tổng nguồn
vốn; đạt 95% kế hoạch năm 2005.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 68 tỷ, chiếm 2,5% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 373 tỷ, chiếm 14% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 15 tỷ, chiếm 0.6% tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 973 tỷ đồng, trong đó tiền gửi không kỳ
hạn 150 tỷ, tiền gửi, tiền vay các TCTD có kỳ hạn chiếm 30.8% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 509 tỷ đồng, chiếm 19% tổng nguồn vốn.
2.1.2. Dư nợ:

Dư nợ DNNN
- Ngắn hạn
- Trung hạn

- Dài hạn

Tổng số khách
Dư nợ
+,hàng
+,- So
31/12/0
đầu
+,KH
Tổng số
năm
đầu 5
KH
năm
97
13 473
-22
45
10
171
-22
48
3
136
11
4
0
166
-11


2

Dư nợ DNNQD

318

28

661

307

245
73

3

- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
Dư nợ HTX

15
13
0
0

297
277
87

2

27
234
46
-1

STT Chỉ tiêu

1

Cao Thanh Lan

2

LSBQ

% Nợ
xấu

0.98% 0
0
0
1.08
%

0.25%
0
3.2


1.05

Lớp : Tài Chính B K35


%
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn

0
0
0

1
1

1
-1

Hộ kinh doanh

808

308

134

19


- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn

4

1
1

334
474

84
224
0

104
30

52
-33

Tổng cộng

1,225 1,225 1,270

70

304


1.05
%

0.23%
0.0
2.9

1.04
%

0.48%

TĐ: Ngoại tệ quy đổi
29
VNĐ
3
7
Tổng dư nợ đến 31/12/2005: 1.270 tỷ đồng (kể cả cho vay hộ TW) vượt
5.8% so với KH năm 2005, so với năm 2004 tăng 304 tỷ đồng bằng131.4%% so
với năm 2004. Trong đó cho vay trung, dài hạn 697 tỷ đồng (bao gồm cả cho vay
hộ TW là 183 tỷ). Nếu loại trừ khoản vay này thì dư nợ trung dài hạn chiếm 40%
trong tổng dư nợ.
- Dư nợ theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ: 977 tỷ đồng, chiếm 76.9% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ qui đổi VNĐ: 293 tỷ, chiếm 23.1% tổng dư nợ
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn: 573 tỷ, chiếm 45% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn: 697 tỷ, chiếm 55% tổng dư nợ.
- Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Doanh nghiệp nhà nước: 473 tỷ, chiếm 37,2% tổng dư nợ.

+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 661 tỷ, chiếm 52% tổng dư nợ.
+ Hợp tác xã: 1,9 tỷ, chiếm 0.15% tổng nguồn vốn.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 134 tỷ, chiếm 10,6% tổng nguồn vốn.
* Nợ xấu: Nợ nhóm 3 đến 31/12/2005 (Chi nhánh chỉ có nợ nhóm 3, khơng
có nợ nhóm 4,5): 6.113 triệu, chiếm 0.48% tổng dư nợ.
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


Nguyên nhân:
- Xác định đối tượng đầu tư chưa phù hợp.
- Việc quản lý, đôn đốc thu hồi nợ chưa được chặt chẽ.
* Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Năm 2005 chi nhánh đã triển khai dịch vụ thẻ ATM, tính đến cuối năm
2005 đã có 1.500 khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi nhánh.
2.1.3- Kết quả tài chính:
- Tổng thu: 206 tỷ, tăng so với 31/12/2004 là 107 tỷ. Trong đó thu từ hoạt
động tín dụng: 202 tỷ; thu dịch vụ là 2,3 tỷ chiếm 4.4%% tổng thu.
- Tổng chi: 179 tỷ tăng so với 31/12/2004 là 99 tỷ. Trong đó chi về hoạt
động huy động vốn: 152 tỷ, chiếm 84.9% trong tổng chi.
- Chênh lệch thu nhập – chi phí : 27 tỷ, tăng so với 31/12/2004 là: 9 tỷ, đạt
100 % kế hoạch năm 2005.
- Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0.35%.
- Hệ số tiền lương đạt được: 1.99
2. 2. năm 2006:
Năm 2006 Ngân hàng No&PTNT Tây Hà Nội đã đạt được những kết quả
sau:
2.2.1 Nguồn vốn:
Đơn vị: Tỷ VNĐ

ST
Chỉ tiêu
T
1

Tiền gửi dân cư
- Không kỳ hạn
- TG < 12 tháng
- TG > 12 tháng

Cao Thanh Lan

Tổng số khách
hàng
+,Số dư
+,- so
đầu
Tổng +,- so
31/12/06 KH
năm
số
đầu năm
9,303

360

1,425
14
430
980


681

409
3
248
158

LSBQ
0.67%

Lớp : Tài Chính B K35

Ghi
chú


2

3

Tiền
gửi
các
764
544
1,123
TCKT
- Không kỳ hạn
184

- TG < 12 tháng
313
- TG > 12 tháng
627
TG TCTD và
6
1
203
khác
- Không kỳ hạn
9
- TG < 12 tháng
194
- TG > 12 tháng
Tổng cộng
10,073 905
2,751
351
TĐ: Ngoại tệ quy
507
67
đổi VNĐ
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2006: 2,751 tỷ đồng đạt

750

0.68%

77
141

533
-1,081 0.69%
-141
-620
-320
78

0.68%

-170
115% so với KH năm

2006, tăng 78 tỷ đồng so với 31/12/2005, bằng 128% so với năm 2005.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 2,244 tỷ, chiếm 82% tổng nguồn vốn, đạt 115% kế
hoạch năm 2006.
+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 507 tỷ, chiếm 18% tổng nguồn vốn;
đạt 115% kế hoạch năm 2006.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 207 tỷ, chiếm 8% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 937 tỷ, chiếm 34% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 1.607 tỷ, chiếm 58% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư: 1,425 tỷ đồng, chiếm 52% tổng nguồn
vốn; đạt 192% kế hoạch năm 2006.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 266 tỷ, chiếm 9.6% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 1,123 tỷ, chiếm 41% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 48 tỷ, chiếm 1.8% tổng nguồn vốn.

Cao Thanh Lan


Lớp : Tài Chính B K35


+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 203 tỷ, chiếm 7% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 193 tỷ đồng, chiếm 7% tổng nguồn vốn.
2.2.2. Dư nợ:
Đơn vị: Tỷ VNĐ

STT Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

Dư nợ DNNN

Tổng số khách
hàng
Dư nợ
+,- So +,- đầu
% Nợ
LSBQ
Tổng +,- đầu 31/12/0

KH
năm
xấu
6
số
năm
1
6
9
5
2

(81) 666

193

0.95% 0

- Ngắn hạn
-36
288
116
0
- Trung hạn
-43
193
57
- Dài hạn
-2
186

19
0

nợ
59
-259
688
27
0.99% 0.23%
DNNQD
- Ngắn hạn
43
-202
398
101
0.14%
- Trung hạn
14
-59
90
-187
0.10%
- Dài hạn
2
2
201
114
Dư nợ HTX
2
0

1
-1
1.16%
- Ngắn hạn
1
0
0.2
-1
- Trung hạn
1
0
1
0
- Dài hạn
0
Hộ kinh doanh 193
-615
141
8
1.03% 0.26%
- Ngắn hạn
178
-156
129
25
0.18%
- Trung hạn
15
-459
13

-17
0.09%
- Dài hạn
0
Dư nợ cho vay
225
225
khác
Tổng cộng
495
-730
1,497 247
227
0.98% 0.49%
TĐ: Ngoại tệ
0
369
49
76
quy đổi VNĐ
Tổng dư nợ đến 31/12/2006: 1,497 tỷ đồng (kể cả cho vay UTĐT và cho vay

theo chỉ định) vượt 19% so với KH năm 2006, so với năm 2005 tăng 227 tỷ đồng
bằng 118% so với năm 2005. Trong đó cho vay trung, dài hạn 682 tỷ đồng (bao
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


gồm cả cho vay UTĐT và cho vay theo chỉ định là 262 tỷ). Nếu loại trừ khoản cho

vay này thì dư nợ: 1,230 tỷ đồng đạt 98% so kế hoạch năm 2006.
- Dư nợ theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ: 1,128 tỷ đồng, chiếm 75% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ qui đổi VNĐ: 369 tỷ, chiếm 25% tổng dư nợ
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn: 814 tỷ, chiếm 54% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn: 682 tỷ, chiếm 46% tổng dư nợ.
- Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Doanh nghiệp nhà nước: 666 tỷ, chiếm 44.5% tổng dư nợ.
+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 688 tỷ, chiếm 46% tổng dư nợ.
+ Hợp tác xã: 1.2 tỷ, chiếm 0.08% tổng nguồn vốn.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 141 tỷ, chiếm 9.5% tổng nguồn vốn.
* Nợ xấu:
Đơn vị: Triệu VNĐ
STT Chỉ tiêu
1

Doanh nghiệp nhà nước
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn

2

DNNQD
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn

3

4


HTX
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
Hộ gia đình cá thể

Cao Thanh Lan

Tổng số Tỷ Phân loại theo nhóm
lệ Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
0
0
0
0
0
0
0.23
3,482
3,482
%
0.14
2,055
2,055
%
0.10
1,427
1,427
%
0
0

3,926

0.26 225

281

3,420

Lớp : Tài Chính B K35


- Ngắn hạn

2,642

- Trung, dài hạn

1,284

Tổng cộng

7,408

%
0.18
%
0.09
%
0.49
%


2,642
225

281

778

225

281

6,902

TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ 894
894
Nợ xấu đến 31/12/2006: 7.4 tỷ đồng chiếm 0.49% tổng dư nợ.
Nguyên nhân:
- Xác định đối tượng đầu tư chưa phù hợp.
- Việc quản lý, đôn đốc thu hồi nợ chưa được chặt chẽ.
* Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Tính đến cuối năm 2006 đã có 3.600 khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi
nhánh.

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


2.2.3- Kết quả tài chính:

Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Tổng số

Tổng thu:
- Thu lãi
- Thu dịch vụ
Tổng chi:
- Chi trả lãi
Trong đó: Trả phí
- Chi khác

% so KH

232,206
228,968
2,159
199,262
162,213
3,332

% so

BQ lãi suất đầu

đầu năm
112.4%
113.2%
53.5%

111.3%
107.2%

vào, đầu ra
0.3%

91.8%

- Tổng thu: 232 tỷ, tăng so với 31/12/2005 là 25 tỷ. Trong đó thu lãi: 229 tỷ;
thu dịch vụ là 2.2 tỷ.
- Tổng chi: 199 tỷ tăng so với 31/12/2005 là 20 tỷ. Trong đó chi trả lãi: 162
tỷ, chiếm 81.5% trong tổng chi.
- Chênh lệch thu nhập – chi phí : 33 tỷ, tăng so với 31/12/2005 là: 5.5 tỷ, đạt
133 % kế hoạch năm 2006.
- Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0.3%.
- Hệ số tiền lương đạt được: 1.89
2.3, năm 2007:
Năm 2007 Ngân hàng No&PTNT Tây Hà Nội đã đạt được những kết quả
sau:

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


2.3.1. Nguồn vốn:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
STTChỉ tiêu

1


2

3

Tiền gửi dân cư

Tổng số khách
hàng
Số dư+,- so+,- đầu
Ghi
LSBQ
+,- so
31/12/07 KH năm
chú
Tổng
đầu
số
năm
18,84
1,41
1,438 539
13
0.62%
7
2
4
-10
243
-187

1,190
210

- Không kỳ hạn
- TG < 12 tháng
- TG > 12 tháng
Tiền
gửi
các
4,842 4078
TCKT
- Không kỳ hạn
- TG < 12 tháng
- TG > 12 tháng
TG TCTD và khác3
-3
- Không kỳ hạn
- TG < 12 tháng
- TG > 12 tháng
Tổng cộng
23,69213,619
TĐ: Ngoại tệ quy
đổi VNĐ
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2007:

1,169

46

299

46
824
933
0.98
32
900
3,540

542

115
-266
197
730
-8
-161
900
789

347

-213

0.70%

-161

0.84%

0.72%


3,540 tỷ đồng đạt 118% so với KH năm

2007, tăng 789 tỷ đồng so với 31/12/2006, bằng 129% so với năm 2006.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 3,194 tỷ, chiếm 90% tổng nguồn vốn, đạt 131% kế
hoạch năm 2007.
+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 347 tỷ, chiếm 10% tổng nguồn vốn;
đạt 62% kế hoạch năm 2007.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 303 tỷ, chiếm 9% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 323 tỷ, chiếm 9% tổng nguồn vốn.
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 2,915 tỷ, chiếm 82% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân cư: 1,438 tỷ đồng, chiếm 41% tổng nguồn
vốn; đạt 160% kế hoạch năm 2007.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 287 tỷ, chiếm 8% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 1,169 tỷ, chiếm 33% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 27 tỷ, chiếm 0.7% tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 933 tỷ, chiếm 26% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 32 tỷ đồng, chiếm 0.9% tổng nguồn vốn.
2.3.2. Dư nợ:
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Tổng số KH

TS
+,- đầu
khách
hàng
năm
1
Dư nợ DNNN
(6)
0
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
Dư nợ DNNQD
175
116
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
Dư nợ HTX
0
-2
- Ngắn hạn
0
- Trung hạn
0
- Dài hạn
Hộ gia đình cá thể
387
194
- Ngắn hạn

- Trung hạn
- Dài hạn
Dư nợ cho vay khác 342
117
Cao Thanh Lan


nợ+,- So+,- đầu LSBQ % Nợ
31/12/07 KH năm
xấu

348

-318

0.98% 0

198
14
136
1,359
866
321
172
0

-90
-179
-49
671

468
231
-28
-1
0
-1

0

201
183
18

60
54
6

0
0.99% 1.33%
1.20%
0.13%

1.05% 0.26%
0.36%
0.03%

Lớp : Tài Chính B K35


Tổng cộng


91

TĐ: Ngoại tệ quy đổi
VNĐ

419

1,908

-151

411

0

4

409

49

0.99% 1.70%

40

Tổng dư nợ đến 31/12/2007: 1,908 tỷ đồng (không kể cả cho vay UTĐT và
cho vay theo chỉ định) đạt 93% so với KH năm 2007, so với năm 2006 tăng 411 tỷ
đồng bằng 134% so với năm 2006. Trong đó cho vay trung, dài hạn 650 tỷ đồng
(không bao gồm cả cho vay UTĐT và cho vay theo chỉ định là 100 tỷ).

- Dư nợ theo loại tiền:
+ Dư nợ nội tệ: 1,499 tỷ đồng, chiếm 79% tổng dư nợ.
+ Dư nợ ngoại tệ qui đổi VNĐ: 409 tỷ, chiếm 22% tổng dư nợ
- Dư nợ theo thời gian:
+ Dư nợ ngắn hạn: 1,258 tỷ, chiếm 54% tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung, dài hạn: 650 tỷ, chiếm 34% tổng dư nợ.
- Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
+ Doanh nghiệp nhà nước: 348 tỷ, chiếm 18% tổng dư nợ.
+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 1,359 tỷ, chiếm 71% tổng dư nợ.
+ Hộ gia đình, cá nhân: 201 tỷ, chiếm 11% tổng nguồn vốn.
* Nợ xấu:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Tổng

sốTỷ

lệPhân loại theo nhóm

nợ xấu

(%)

Nhóm 3 Nhóm 4

Nhóm 5

Doanh nghiệp nhà nước


0

0

0

0

0

- Ngắn hạn

0

0

0

0

0

- Trung, dài hạn

0

0

0


0

0

DNNQD

12,163

0.6%

12,163

- Ngắn hạn

9,366

0.46%

9,366

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


- Trung, dài hạn

2,797

0.13%


2,797

HTX
- Ngắn hạn

0

0

0

0

- Trung, dài hạn

0

0

0

0

Hộ gia đình cá thể

2,191

0.10%


0

0

2,191

- Ngắn hạn

1,832

0.09%

1,832

- Trung, dài hạn

359

0.02%

359

Tổng cộng

14,354

0.7%

TĐ: Ngoại tệ quy đổi VNĐ


0

0

0

14,354

0

0

0

Nợ xấu đến 31/12/2007: 14.354 triệu đồng chiếm 0.7% tổng dư nợ.
Nguyên nhân:
- Xác định đối tượng đầu tư chưa phù hợp.
- Việc quản lý, đôn đốc thu hồi nợ chưa được chặt chẽ.
* Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Năm 2007 chi nhánh tiếp tục triển khai dịch vụ thẻ ATM, cho đến nay đã
có 8.132 khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi nhánh.
2.3.3- Kết quả tài chính:
Đơn vị: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Tổng số

% so KH

% so


BQ lãi suất đầu
vào, đầu ra
0.94%

Tổng thu:

280,589

đầu năm
121%

- Thu lãi

27,257

12%

4,558

211%

Tổng chi:

243,900

122%

- Chi trả lãi


174,978

108%

- Thu dịch vụ

Cao Thanh Lan

0.74%

Lớp : Tài Chính B K35


Trong đó: Trả phí
- Chi khác

5,010
68,922

186%

- Tổng thu: 281 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là 48 tỷ. Trong đó thu lãi: 27 tỷ;
thu dịch vụ là 4.5 tỷ.
- Tổng chi: 244 tỷ tăng so với 31/12/2006 là 45 tỷ. Trong đó chi trả lãi: 175
tỷ, chiếm 72% trong tổng chi.
- Chênh lệch thu nhập - chi phí : 37 tỷ, tăng so với 31/12/2006 là: 4 tỷ.
- Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra: 0.3%.
- Hệ số tiền lương đạt được: 1.37
2.4. Định hướng mục tiêu, giải pháp năm 2008.
2.4.1. Định hướng chung:

Tiếp tục thực hiện định hướng kinh doanh đã lựa chọn, điều chỉnh chiến lựơc
kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển nên kinh tế, đảm bảo tăng trưởng đều và
vững chắc. Mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh, đa
dạng các hình thức huy động vốn, từng bước nâng cao tỷ trọng nguồn vốn có tính
ổn định, có mức lãi suất đầu vào hợp lý, thực hiện cho vay có chọn lọc trong phạm
vi khả năng kiểm sốt. Tích cực đào tạo nâng cao trình độ cán bộ để tạo ra ưu thế
trong cạnh tranh, đảm bảo ổn định việc làm, thu nhập và nâng cao đời sống người
lao động trong toàn Chi nhánh.
2.4.2. Mục tiêu
- Về huy động vốn: Nâng dần tỷ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư, nhất là
nguồn vốn trung dài hạn, tiến tới tự cân đối một cách vững chắc nguồn vốn để đầu tư.
- Về công tác cho vay: Từng bước chuyển đổi cơ cấu đầu tư, đối tượng đầu
tư, tập trung cho vay hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
- Công tác đào tạo: Chú trọng công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ, không
ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh.
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


- Từng bước hoàn thiện một cách cơ bản cơ sở vật chất cho Chi nhánh.
. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2008:
- Tổng nguồn vốn đạt 3.000 tỷ đồng, tăng trưởng 20% so với năm 2007 (loại
trừ nguồn vốn vay TCTD). Trong đó tiền gửi dân cư chiếm 40%.
- Tổng dư nợ

: 2.500 tỷ đồng, tăng trưởng 20% so với năm 2007.

- Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ < 5%.
- Đủ quỹ tiền lương, thưởng theo quy định, lợi nhuận đạt 30 tỷ.

2.4.3. Các giải pháp thực hiện:
 . Công tác huy động vốn:
- Tiếp tục mở rộng màng lưới, trong năm 2008 triển khai thêm 1 điểm giao
dịch mới nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các TCKT.
- Đa dạng hố các hình thức huy động vốn (tiết kiệm hưu trí, tiết kiệm xây nhà,
phát hành chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá...) đi kèm với các hình thức marketing thích
hợp nhằm thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư.
- Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt đối với khách hàng dân cư và doanh
nghiệp theo hướng chuyển dịch sang cơ cấu huy động vốn từ các TCKT và dân cư.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn, đặc biệt các Phòng giao dịch nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Hợp tác với các tổ chức cung cấp các dịch vụ, hàng hố cơng cộng như: Thu
học phí, trả lương, phí điện thoại, phí bảo hiểm) để thu hút các khoản tiền thu dịch vụ.
- Giao chỉ tiêu dư nợ gắn với chỉ tiêu tăng trưởng vốn huy động.
- Giao chỉ tiêu kế hoạch cho các bộ phận, gắn với thi đua khen thưởng kịp thời.


. Cơng tác tín dụng:
- Tiếp tục thay đổi cơ cấu đầu tư, chuyển hướng đầu tư sang cho vay các

doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, dự án có hiệu quả…
- Cho vay gắn liền với sử dụng các dịch vụ, tiện ích của ngân hàng (dịch vụ tài
khoản, thanh tốn, chuyển tiền, phát hành thẻ tín dụng và dịch vụ ngân hàng điện tử).
Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35


- Nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế tối đa nợ quá hạn, tăng cường kiểm
tra sau cho vay...Từng bước nâng cao trình độ cán bộ tín dụng để đáp ứng với nhu

cầu hội nhập trong thời gian tới.
- Nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định, kiểm sốt trước, trong và sau khi cho
vay, coi trọng chất lượng tín dụng, đảm bảo các khoản cho vay có chất lượng tốt.
- Chấn chỉnh cơng tác tín dụng, nâng cao trình độ cũng như kỹ năng cho cán
bộ tín dụng.
- Đặc biệt coi trong cơng tác phân tích, đánh giá, xếp loại khách hàng, thơng
qua đó để có hướng đầu tư chuẩn xác và hiệu quả cao.


Nâng cao năng lực tài chính:
- Tiếp tục điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng
giảm thiểu rủi ro lãi suất, giảm thấp lãi suất đầu vào, nâng cao chênh lệch lãi suất
tiến tới 0.35%.
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, mở các
lớp đào tạo theo các chun đề như: Tín dụng, kế tốn, thẩm định, ngoại ngữ cơ
bản, nâng cao, lớp tin học…
- Phát huy truyền thống anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới của
NHNo&PTNT Việt Nam, kết hợp chặt chẽ giữa chuyên môn và cơng tác đồn thể;
động viên khuyến khích tập thể CBCNV thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Tập thể cán bộ CNVC Chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hà Nội thi đua phấn
đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ, mục tiêu đã đề ra. Xây dựng đơn vị trong sạch
vững mạnh có vị thế trong hệ thống.

KẾT LUẬN

Cao Thanh Lan

Lớp : Tài Chính B K35



×