Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH thanh huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.56 KB, 61 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thùy
Lớp

: Kế Toán- D

Khóa: 35

Tên cơ sở thực tập

: Công ty TNHH Thanh Huy

I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Tình hình thực hiện:....................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Nội dung của đề tài:....................................................................................................
- Cơ sở lý thuyết:...........................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề:....................................................................
3. Hình thức của đề tài:
- Hình thức trình bày:.............................................................................................
- Kết cấu của Báo cáo :..........................................................................................
4. Những nhận xét khác:.................................................................................................
....................................................................................................................................…
....................................................................................................................................…
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
-Tiến trình làm đề tài:
- Nội dung đề tài:
- Hình thức đề tài:
Tổng cộng:


..........................
..........................

Bình Định, ngày … tháng … năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
LÊ XUÂN QUỲNH


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN VẤN ĐÁP
Họ tên sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thùy
Lớp : Kế Toán - D

Khóa: 35

Tên cơ sở thực tập : Công ty TNHH Thanh Huy
Địa chỉ cơ sở thực tập: Khối 3 Thị trấn Núi Thành_Quảng Nam
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Nội dung của báo cáo:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hình thức báo cáo :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Những nhận xét khác:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
- Nội dung của báo cáo:
- Hình thức của báo cáo:

................
................

Tổng cộng:
Bình Định, ngày … tháng … năm 2015
Giáo viên phản biện



MỤC LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19

CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
HĐKD
KH
NT
NVL
PNK
PXK
QLDN
SXKD
SHCT
SHTKĐƯ
STT
TC
TK
TSCĐ
TV
TCHC- LĐTL
TNHH
UBND


CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Gía trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Kế hoạch
Ngày tháng
Nguyên vật liệu
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Quản lí doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Số hiệu chứng từ
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số thứ tự
Tài chính
Tài khoản
Tài sản cố định
Tài vụ
Tổ chức hành chính- Lao động tiền lương
Trách nhiệm hữu hạn
Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng của Công ty.......................................................5
Sơ đồ1.2: Cơ cấu tổ chức SXKD........................................................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lí.........................................................................8
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán tại Công ty...............................................................9
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ của hình thức chứng từ ghi sổ..............................10

Sơ đồ 2.1 Quá trình luân chuyển chứng từ nhập – xuất NVL tại công ty........14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung..........32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.......36
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy.............39
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh HĐKD qua các năm 2013 –2014.............2
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn công ty năm 2014.................................................4
Bảng 1.3: Tình hình tài sản cố định của công ty từ năm 2013- 2014.................5


ỜI MỞ ĐẦU
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong những yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất, kinh doanh. Hay nói cách khác, chi phí nguyên liệu có ảnh
hưởng quyết định đến giá thành sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận của doanh nghiệp nhất là đặc thù của ngành sản xuất. Do vậy tổ chức kế toán
nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý, chặt chẽ sẽ có ý nghĩa thiết thực trong
quá trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất tương tối đa dạng, bao gồm nhiều thứ,
nhiều loại, mỗi loại, mỗi thứ có đặc điểm riêng và chiếm tỷ trọng tương đối lớn
trong giá thành sản phẩm. Chứng từ mua nguyên vật liệu và trình tự, thời gian luân
chuyển chứng từ có ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, có
thể làm tăng chi phí nguyên vật liệu thực tế tính vào giá thành sản phẩm.
Qua thời gian tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH Thanh Huy, nhận thức
được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu, được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô giáo, các cô chú phòng kế toán công ty và sự nghiên cứu của bản thân, em
đã chọn đề tài báo cáo tổng hợp : “KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH THANH HUY ”
Báo cáo tổng hợp gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công Ty TNHH Thanh Huy
Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Thanh Huy

Phần 3: Một số ý kiến nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH Thanh Huy và các hình thức kế toán còn lại.


8

1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THANH HUY
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty
-

Tên Công Ty: Công Ty TNHH Thanh Huy
Địa chỉ trụ sở chính: Khối 3_Thị trấn Núi Thành_Huyện Núi Thành_Tỉnh Quảng

-

Nam.
- Điện Thoại: 0510.654.127
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế : 4000466479 do cục thuế Quảng Nam cấp
Nguồn vốn điều lệ của công ty : 4.500.000.000 VNĐ
Hiện nay, người đại diện theo pháp luật giám đốc là ông: Đặng Tú Hành.
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc thời gian
quan trọng của Công ty
Công ty TNHH Thanh Huy là Công Ty TNHH được thành lập theo giấy chứng
nhận số : 3302081019 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp ngày
11/07/2007 và thay đổi lần 03 vào ngày 06/11/2011
Trong cơ chế thị trường, nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh nói chung và những
đơn vị xây dựng nói riêng gặp nhiều khó khăn về vốn và thị trường. Một số đơn vị
làm ăn thua lỗ, mất khả năng thanh toán phải giải thể hoặc sáp nhập vào các đơn vị
khác.Tuy nhiên, công ty TNHH Thanh Huy nhờ có đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật

chuyên môn nhiều kinh nghiệm và năng lực tốt, có đội ngũ công nhân lao động có
tay nghề cao sẵn sàng phục vụ và hoàn thành tốt nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty nên công ty vẫn đứng vững trong cơ chế thị trường, công ty làm
ăn có lãi, đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, kế hoạch mà công
ty đặt ra. Đặt biệt công ty luôn quan tâm đến việc mở rộng sản xuất, phát triển thêm
các ngành nghề mới phù hợp với yêu cầu của cơ chế thị trường hiện nay.
Từ khi được phép hoạt động cho đến nay, Công ty đã xây dựng được nhiều
công trình có quy mô lớn và phức tạp trên địa bàn huyện và tỉnh nhà.
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty
Công ty TNHH Thanh Huy có vốn điều lệ là 4,5 tỷ đồng, được xếp vào loại
hình doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo
thông tư Số: 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014


9
Tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty là: 75 người.
Trong đó: - Hợp đồng dài hạn: 25 người
- Hợp đồng thời vụ: 50 người
Trong đó: - Cán bộ công nhân viên gián tiếp : 25 người
- Cán bộ công nhân viên trực tiếp : 50 người
1.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty qua các
năm
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả HĐKD qua các năm 2013 –2014
(Đơn vị tính: đồng)
STT

Chỉ tiêu

Năm 2013


Năm 2014

1

Doanh thu thuần

18.676.669.222

19.678.997.660

2

Tổng chi phí

16.253.445.574

16.457.354.568

3

Lợi nhuận trước thuế

2.423.223.648

3.221.643.092

4

Thuế thu nhập DN


605.805.912

805.410.773

5

Lợi nhuận sau thuế

1.817.417.736

2.416.232.319

( Nguồn: Phòng kế toán - TC )
Nhận xét: Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận của công ty TNHH Thanh Huy năm
2014 tăng so với năm 2013 là từ 1.817.417.736 đồng lên 2.416.232.319 đồng . Mặc dù
tốc độ tăng chưa cao nhưng điều này chứng tỏ Công ty kinh doanh có lợi nhuận. Công ty
cần phải cũng cố và hoàn thiện hơn để năm tới mang lại nguồn lợi nhuận cao.

1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Chức năng của Công ty:
-

Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy
điện, các công trình đường dây tải điện, trạm biến áp, trạm phát điện đến 35Kv,

-

công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình cấp thoát nước.
San lấp mặt bằng.



10
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty:
-

Tổ chức nhận thầu xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy
lợi phục vụ cho các dự án phát triển và cải tạo lưới điện nông thôn đang triển khai
trên địa bàn khu vực miền trung. Thực hiện các hợp đồng thi công xây lắp đã ký với
các chủ đầu tư, đảm bảo đúng tiến độ thi công, đạt chất lượng và đảm bảo kỹ thuật

-

của công trình.
Chấp hành các chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước ban hành về lao
động, vật tư, tiền vốn và trang thiết bị, đồng thời tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ
thuật quản lý cho cán bộ công nhân viên của công ty.

1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa,
dịch vụ chủ yếu mà Công ty đang kinh doanh
Công ty TNHH Thanh Huy là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên
sản phẩm chính của công ty là sản phẩm xây lắp, bao gồm các công trình dân dụng,
các khu công nghiệp, công trình giao thông thuỷ lợi, xây dựng các công trình giao
thông, các công trình hạ tầng đô thị. Chúng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang
tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài… Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là cố định
nơi sản xuất trong khi các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm, giá bán sản phẩm là giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước
do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ.
Ngoài ra, công ty còn tiến hành sản xuất và mua bán vật tư, vật liệu xây dựng.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty

Thị trường đầu vào: Do đặc thù ngành xây dựng, các công trình được xây
dựng rải rác khắp các nơi. Vì vậy, yếu tố đầu vào như nguyên liệu hay lao động phổ
thông thường được thu mua, thuê mướn tại nơi thi công. Đầu vào là các nguyên vật
liệu xây dựng như bê tông, xi măng, sắt thép, các nhiên liệu như xăng, dầu điezen,
nhựa đường và một số vật liệu khác được mua chủ yếu tại địa bàn công ty đang hoạt
động là thị trường tỉnh Quảng Nam và các tỉnh lân cận như Đà Nẵng, Quãng Ngãi,
Phú Yên,….


11
Thị trường đầu ra: Sản phẩm vật liệu xây dựng được thi công cố định tại nơi
sản xuất để dùng vào xây dựng đồng thời bán cho các đơn vị thi công có nhu cầu.
Các công trình xây dựng cơ bản được thi công cho các chủ đầu tư chủ yếu
trong tỉnh và một số ở ngoài tỉnh.
1.3.3. Vốn kinh doanh của Công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2014
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ lệ

Nợ phải trả

5.769.157.000

45,5%

Vốn chủ sở hữu


6.908.622.000

54,5%

12.677.779.000

100%

Tồng
( Nguồn phòng kế toán - TC )
Nhận xét:

Từ bảng số liệu trên ta thấy: Tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2014
Công ty có tổng số vốn là 12.677.779.000 đồng. Trong đó nợ phải trả chiếm
5.769.157.000 đồng tương ứng 48,5% và vốn chủ sở hữu chiếm 6.908.622.000 đồng
tương ứng với 54,5% .
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty
 Lao động
Công ty có tổng số hơn 90 người bao gồm đội ngũ cán bộ, nhân viên quản lý, công
nhân lành nghề và bảo vệ. Công ty áp dụng thời gian làm việc là thời gian làm việc
theo giờ hành chính cho cán bộ nhân viên quản lý còn đối với công nhân sản xuất
và bảo vệ áp dụng thời gian làm việc theo ca.
 Đặc điểm tài sản cố định của công ty.


12
Bảng 1.3: Tình hình tài sản cố định của Công ty từ năm 2013- 2014.
Đvt (đồng)
STT


Tên nhóm TSCĐ

Giá trị
Năm 2013
220.532.000

Năm 2014
250.444.000

1

Nhà cửa

2

Máy móc thiết bị

275.663.000

265.854.000

3

Phương tiện vận tải

305.577.000

310.854.000


4
5

Thiết bị dụng cụ quản lý
TSCĐ khác

104.666.000
32.668.000

102.756.000
28.725.000

(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
 Nhận xét.
Năm 2014 so với năm 2013 tăng 19.527.000 đồng, tương ứng 2,07%. Cho
thấy Công ty quan tâm đến việc mua sắm máy móc, thiết bị và TSCĐ trong bước
đầu cải tiến kỹ thuật, tăng hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.

1.4. ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại
Công ty
1.4.1.1. Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất
Công trình nhận thi công

Nghiệm thu và bàn giao
công trình

Dự toán thi công


Thanh toán

Tổ chức thi công

Thanh toán hợp đồng

Sơ đồ 1.1: Quy trình xây dựng của Công ty


13
 Nội dung cơ bản các bước trong quy trình sản xuất
-

Công trình nhận thi công: công ty nhận công trình thi công khi công ty tham gia

-

đấu thầu và trúng thầu rồi ký kết hợp đồng xây dựng.
Dự toán thi công: căn cứ vào dự toán công trình hoặc giá đấu thầu, trúng thầu
phòng kỹ thuật bóc tách khối lượng thực hiện và lập biện pháp thi công. Theo đó,
phòng kế hoạch kỹ thuật lập định mức kinh tế kỹ thuật, xác lập nhu cầu các nguồn
lực phục vụ cho thi công. Đồng thời, phòng kế toán - tài vụ kiểm tra tính toán lại số
liệu trình lãnh đạo công ty duyệt dự toán thi công.
Dự toán thi công được duyệt: là tập hợp định mức các chi phí cần thiết và cách
thức để hoàn thành hạng mục công trình và là định mức giao khoán nội bộ cho các
đội trong quá trình thi công.
-

Tổ chức thi công: là quá trình bao gồm các công đoạn sau:
+ Tổ chức mặt bằng thi công: bao gồm công tác chuẩn bị, tập kết nguyên vật


liệu và lập tiến độ thi công.
+ Thi công phần móng: bao gồm các khâu đào đất, thi công móng, phần
ngầm, lấp đất và tô nền.
+ Thi công phần thân: thi công cột, trụ, xây tường và thi công sàn các tầng
+ Thi công phần mái: lợp mái, hoàn thiện mái.
+ Phần hoàn thiện điện nước: bao gồm công tác trát, lắp dựng cửa, các thiết
bị….sơn, quét vôi, lát nền hoàn thiện.
- Nghiệm thu công trình và bàn giao công trình:
+ Nghiệm thu kỹ thuật với phòng đầu tư do phòng kỹ thuật chủ trì. Nếu vấn
đề kỹ thuật được đảm bảo thì bàn giao công trình cho chủ đầu tư. Công trình
nghiệm thu đạt yêu cầu khi thực hiện thi công theo đúng thiết kế được duyệt, đảm
bảo chất lượng và thời gian hoàn thành.
+ Nghiệm thu dự toán thi công để thanh toán cho các đội thi công do ba
phòng chức năng cùng phối hợp thực hiện gồm có: phòng KH – KT, phòng TVKT, phòng TCHC-LĐTL.
-

Thanh toán: do phòng Kế toán- Tài vụ thanh toán với chủ đầu tư và thanh toán

-

nội bộ cho các tổ thi công.
Thanh lý hợp đồng: do các phòng chức năng mà chỉ đạo là phòng Kế toán- Tài
vụ tham mưu cho ban giám đốc thanh lý với chủ đầu tư.


14
1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu sản xuất kinh doanh
XÍ NGHIỆP
CÔNG

TY

CÔNG TRÌNH

TỔ SX

Đội mộc
Đội
Sắt
Đội công trình số

I
Đội công trình số

II
Đội công trình số

III
Đội cơ khí

Sơ đồ1.2: Cơ cấu tổ chức SXKD
( Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp)
Ghi chú:

: Quan hệ trực tiếp
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty

1.4.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
*Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
-


Chức năng:
Chức năng chủ yếu của bộ máy quản lý là giám sát chặt chẽ những thành viên
trong Công ty để thực hiện công việc được tốt và có thành quả cao trong quá trình
xây dựng. Để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh được tồn tại đi sâu vào công
việc thực hiện xây dựng.


15
- Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, ban hành
các quyết định, đồng thời là người chịu tránh nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty.
+ Kỹ thuật kế hoạch: Dưới sự điều hành của giám đốc thực hiện giám sát và chịu
trách nhiệm về mặt kỹ thuật của công trình, nắm bắt các chủ trương kịp thời tổ
chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất trong mọi kế hoạch. Phát huy sáng kiến cải tiến
kỹ thuật đúng đề án thiết kế đã duyệt, thường xuyên ghi nhật ký công trình. Kiểm
tra thu nghiệm hoàn thành.
+ Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác tài chính – kế toán phải đúng pháp luật của
Nhà nước. Thu nhận các chứng từ và xuất nhập hàng hoá, các chi phí trong quá
trình mua nhập hàng hoá để tiến hành kiểm tra đối chiếu ghi chép, và hạch toán.
+ Giám sát công trình: Dưới sự điều hành của giám đốc có nhiệm vụ kiểm tra giám
sát và chỉ đạo các công trình.
+ Kỹ thuật công trình: Thực hiện các công việc thiết kế các đề án mới để cải tiến kỹ
thuật. Lập kế hoạch cho công nhân kịp thời thi công.
+ Tổ đội: Có nhiệm vụ bố trí và sắp xếp các tổ đội của mình tiến hành thi công các
công trình đang theo đề án.
+ Kho theo dõi: Thực hiện theo dõi quản lý và bảo quản vật tư hàng hoá trong kho để
đối chiếu với kế toán tham gia kiểm kê vật tư hàng hoá theo định kỳ.
Kế toán

Giám sát công trình
GIÁM ĐỐC

Kỹ thuật kế hoạch
Kỹ thuật công trình
Tổ đội
Kho theo dõi


16

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lí
( Nguồn: Phòng hành chính quản trị )
*Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1. Bộ máy kế toán tại Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán chi tiết VT TSCĐ
Kế toán thanh toán
Thủ kho
Thủ quỹ

Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán tại Công ty


17
( Nguồn: Phòng kế toán )

Ghi chú:

Chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phối hợp
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

+

Kế toán trưởng: Là người giúp cho giám đốc công ty chỉ đạo toàn bộ công tác kế
toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở đơn vị. Định kỳ tổ chức phân
tích hoạt động kinh doanh ở đơn vị nhằm phát hiện ngăn ngừa những lãng phí, thiệt
hại, những việc làm không hiệu quả như: trì trệ kinh doanh ở đợn vị, từ đó đề nghị
giám đốc quy định những biện pháp khắc phục, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh ngày càng tốt hơn.

+

Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng về công tác kế toán, trực tiếp thực hiện việc
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nhập, xuất vật tư, các loại vốn, các quỹ,
xác định kết quả kinh doanh, các khoản thanh toán với Nhà nước, ngân hàng. Lập
các báo cáo quyết toán và kiểm tra hàng tháng, quý, năm.

+

Kế toán vật tư, TSCĐ: Kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ. Xác định giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm khấu
hao TSCĐ theo đúng đối tượng.

+


Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán giám sát và phản ánh việc
thu chi tiền mặt, theo dõi chặt chẽ khoản công nợ của Công ty để có kế hoạch đôn
đốc thanh toán và thu hồi các khoản đến hạn, theo dõi các khoản tiền gởi ngân hàng,
tiền mặt.

+

Thủ kho: Là người chịu trách nhiệm bảo quản vật tư, hàng hoá, theo dõi số lượng
nhập xuất tồn kho về số lượng từng loại vật tư, hàng hoá cuối tháng, đối chiếu thủ
kho với kế toán chi tiết vật tư, tham gia kiểm kê vật tư theo định kỳ.

+

Thủ quỹ: Tổ chức ghi chép, phản ánh, theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt
của Công ty
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng của Công ty:
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hằng năm. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai


18
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hiện nay, công ty áp
dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ”.
* Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra để lập các Chứng từ
ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kế toán nhiều và thường xuyên, chứng từ sau khi đã kiểm
tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào
bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ, sổ dăng ký chứng từ ghi sổ sau
đó được dùng vào ghi sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi

sổ, tính tổng số phát sinh Nợ_Có và số dư trong tài khoản trên sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập
từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Ngoài ra, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ còn quan hệ đối chiếu, kiểm tra
phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ_Có của các tài khoản bằng nhau và số tiền phát
sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Tổng số phát sinh Nợ_Có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Quy trình ghi sổ :
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GỐC


19

Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ của hình thức chứng từ ghi sổ
( Nguồn: Phòng kế toán )
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, định kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra



20

2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THANH HUY
2.1. TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC “CHỨNG TỪ GHI SỔ” TẠI
CÔNG TY.
2.1.1. Khái quát về NVL của Công ty
2.1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty:
Công ty TNHH Thanh Huy là một công ty xây dựng đảm nhận các công trình
và hạng mục công trình nên công ty thường sử dụng nguyên vật liệu với khối lượng
lớn, nhiều loại khác nhau để hoàn thành những công trình, hạng mục công trình mà
công ty đảm nhận như: nhà cửa, cầu cống, trường học,…
Công ty sử dụng nguyên vật liệu chủ yếu từ mua ngoài, từ các công ty chuyên
buôn bán nguyên vật liệu như: Công ty TNHH Hoài Thịnh, DNTN Lý Thịnh Hưng,…
2.1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty:
Để xây dựng hoàn thành một công trình xây dựng cơ bản thì cần sử dụng
nhiều loại nguyên vật liệu với một số lượng tương đối lớn. Mỗi loại nguyên vật liệu
có vai trò và ứng dụng khác nhau trong quá trình sản xuất, chính vì vậy mà việc
phân loại đánh giá nguyên vật liệu là việc không thể thiếu trong công tác quản lý.
Nếu không có sự đánh giá phân loại hợp lý và khoa học thì không thể tổ chức kế
toán tốt được. Căn cứ vào nội dung vai trò chức năng của từng thứ nguyên vật liệu
mà công ty chia nguyên vật liệu ra làm nhiều loại như sau:
-

Nguyên vật liệu chính: là những Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất nó cấu thành nên thực tế chính của sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính bao gồm : Xi măng, sắt, thép, gỗ, gạch, cát, sạn,....


-

Nguyện vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh không cấu hành nên thực tế sản phẩm mà nó có tác dụng làm tăng chất
lượng sản phẩm, thay đổi màu sắc sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm: Vôi, bột màu, đinh, bản lề,….

-

Nhiên liệu: là các vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất có tác dụng cung cấp
nhiệt năng, năng lượng.


21
Nhiên liệu bao gồm: Lỏng chạy máy, dầu diesel,….
-

Phụ tùng thay thế: là những thứ vật tư tham gia sửa chữa thay thế cho máy móc
thiết bị sản xuất.
Phụ tùng thay thế bao gồm : Phụ tùng thay thế sửa chữa ôtô, phụ tùng thay tế máy
động lực, phụ tùng thi công ,phụ tùng máy cơ khí.
Ngoài ra còn có các loại nguyên vật liệu khác và thiết bị xây dựng cơ bản
phục vụ cho xây dựng như: thiết bị cần lắp khí cụ, vật kết cấu.
2.1.1.3. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu tại Công ty:
Khi nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu kế toán tiến hành phản ánh theo giá trị
thực tế. Nội dung của giá thực tế nguyên vật liệu được xác định theo từng nguồn
nhập, xuất.
 Giá thực tế của Nguyên vật liệu nhập kho:
Ở công ty TNHH Thanh Huy chủ yếu nguyên vật liệu do mua ngoài nên giá
thực tế của nó được tính như sau:

Giá thực tế
NVL

=

Giá mua

Thuế nhập

Chi phí

theo hoá đơn

+ khẩu

+ thu mua

nhập kho


Các khoản
- giảm trừ
(nếu có)

Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá cho nguyên

vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, giá nguyên vật liệu nhập vào trước thì
được xuất trước, xuất hết số nguyên vật liệu nhập trước rồi mới đến số nguyên vật
liệu nhập sau và xuất theo giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho.

2.1.2. Chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng sử
dụng:
Tại công ty, kế toán NVL sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Phiếu nhập kho

- Biên bản kiểm nghiệm vật tư

- Phiếu xuất kho

- Phiếu yêu cầu xuất vật tư

- Hóa đơn GTGT

- Các chứng từ có liên quan khác

Sổ sách sử dụng:
- Thẻ kho

- Bảng Kê ghi Nợ, Có TK 152


22

-

- Sổ chi tiết vật tư

- Chứng từ ghi sổ

- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn


- Sổ cái

2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 1521: Nguyên vật liệu chính: Xi măng, sắt, thép, gỗ, gạch, cát, sạn…..
TK 1522: Vật liệu phụ: Vôi, bột màu, đinh, bản lề,…
TK 1523: Nhiên liệu: Lỏng chạy máy, dầu diesel,…
TK 1524: Phụ tùng thay thế: Phụ tùng thay thế sửa chữa ôtô, phụ tùng thay tế máy
động lực, phụ tùng thi công ,phụ tùng máy cơ khí.
2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Do đặc điểm của ngành xây dựng, số lượng Nguyên vật liệu nhập tại kho rất ít
mà chủ yếu là nhập thẳng đến công trình, cho nên kế toán vật tư ở công ty có
khối lượng công việc tương đối ít mà chủ yếu là tập trung ở kế toán đội. Chính vì
vậy, nên kế toán vật tư của Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi
số lượng vật tư nhập xuất trên cơ sở thẻ kho
* Trình tự ghi chép:

-

Ở kho: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất, tồn kho, thủ kho ghi số lượng

-

thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan.
Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tiền kho trên thẻ kho ước với số thực tế tồn
trên kho sau đó chuyển những chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán kèm theo

-

giấy giao nhận chứng từ do thủ kho nhập.

Ở phòng kế toán: Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho
vật liệu của thủ kho, kế toán tiến hành kiểm tra và phân loại chứng từ sau đó ghi
vào sổ chi tiết NVL. Cuối tháng sau khi đã ghi chép hết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng liên quan đến nhập, xuất kho NVL vào sổ chi tiết, kế toán tiến hành
cộng sổ để tính ra tổng số nhập, xuất kho NVL và tính ra số tồn của từng danh điểm
vật liệu. Số lượng khi nhập, xuất, tồn NVL ghi trên sổ chi tiết dùng để đối chiếu với
số lượng NVL nhập_xuất_tồn ghi trên thẻ kho và đối chiếu với số thực tế khi kiểm
kê.


23

Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Phiếu nhập kho
Hóa đơn
mua hàng
Thẻ kho
Giấy đề nghị
cấp vật tư
Giấy đề nghị
mua vật tư
Sổ chi tiết vật liệu
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất, tồn vật tư
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Sơ đồ 2.1 Quá trình luân chuyển chứng từ nhập – xuất NVL tại Công ty
Ghi chú:


Ghi tháng ở ngoài
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
2.1.5. Thực tế ghi sổ kế toán theo hình thức chứng
từ tại Công ty

Số dư đầu tháng 03/2015 của TK 152 như sau:
TK 152: 42.436.000
Trong đó:
Số lượng
TK1521_ Sắt

φ

6

Giá trị

150kg

2.137.500

TK1521_Xi măng KĐ

10tấn

16.000.000

TK 1521_Gạch đinh G04


10.000viên

11.000.000


24
TK 1521_Đá 1x2

50m3

12.500.000

TK 1522_Đinh

10kg

25.000

TK1523_Dầu Diesel

50lít

773.500

Trong tháng 03/2015 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng nguyên vật liệu,
trình tự hạch toán như sau:
* NV1: Ngày 02/03/2015 mua của Công ty TNHH Hoài Thịnh Núi Thành sắt
φ


6, 500Kg. Hoá đơn thuế GTGT số 0000516, phiếu nhập kho số 01/03. Số lượng

sắt đã nhập đủ, thanh toán bằng Tiền mặt.
Công Ty TNHH Thanh Huy
Khối 3_ Thị Trấn Núi Thành
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Họ và tên: Nguyễn Văn Nam
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công công trình
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01

Sắt

φ

6.

kg

Ghi chú
500

Tôi xin chịu trách nhiệm trước công ty trong việc quản lý, mua hàng & nhập
hàng đầy đủ. Kính mong lãnh đạo công ty giải quyết.
Quảng Nam, Ngày 02 tháng 03 năm 2015
Trưởng phòng KT- KH

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Sau khi giám đốc duyệt yêu cầu nhập vật tư sẽ nhận được hóa đơn GTGT.


25
Khi hóa đơn GTGT về:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số: 0000516
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoài Thịnh Núi Thành
Mã số thuế: 4000973334
Địa chỉ: Khối 4_Thị trấn Núi Thành_Quảng Nam

Số tài khoản:

Điện thoại: 0979.121.380
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tám
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Huy
Địa chỉ: Khối 3- Thị trấn Núi Thành- Quảng Nam

Số tài khoản:


Hình thức thanh toán: Tiền Mặt.
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền

Trước khi trả tiền và nhập kho, bên mua tiến hành kiểm nghiệm hàng mua.


×