Tải bản đầy đủ (.ppt) (84 trang)

câu hỏi và bài tập sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.56 KB, 84 trang )

CÂU HỎI
&
BÀI TẬP
SINH HỌC 10


Phần
I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

Phần
II

SINH HỌC TẾ BÀO

Phần
III

SINH HỌC VI SINH VẬT


Bài 1

CÁC CẤP TỔ CHỨC
CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG

Phần
I
Bài 2


CÁC GIỚI SINH VẬT


BÀI 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào?
Câu 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ.
Câu 3. Tại sao khi ta ăn nhiều đường thì lượng đường trong máu vẫn luôn giữ
được ở mức ổn định?
Câu 4. Trình bày vai trò của gan trong việc điều hòa nồng độ glucôzơ máu?
Câu 5. Tại sao nói: Thế giới sống liên tục tiến hoa?


BÀI 1 - CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA CÁC THẾ GIỚI SỐNG
CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy nêu nguyên tắc tổ chức của thế giới sống? Thế giới sống gồm những
cấp độ nào?
Câu 2. Thế nào là đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống? Cho ví dụ
Câu 3. Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của thế giới sống?
Câu 4. Nêu những đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống. Trong đó các
đặc tính nào là quyết định nhất? Vì sao?
Câu 5. Em hãy chứng minh các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống có quan hệ
mật thiết theo thứ bậc kế tiếp nhau.
Câu 6. Tại sao lại nói đặc tính tổ chức là đặc tính cơ bản của cơ thể sống?
Câu 7. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 8. Tình bài đặc điểm chung của các tổ chức sống.
Câu 9. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với
môi trường bằng cách nào?



BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Nguyên tắc để phân chia các giới động vật.
Câu 2. Đặc điểm của các giới sinh vật.
Câu 3. Nêu điểm khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 4. Phân biệt đặc điểm khác nhau của giới vi khuẩn và vi sinh vật cổ.
Câu 5. Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa các ngành: rêu, quyết, hạt trần và
hạt kín.
Câu 6. Phân biệt đặc điểm sinh học của giới sinh vật?
Câu 7. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?


BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Vì sao nấm không được xếp vào giới thực vật?
Câu 2. Vì sao rêu không thể có kích thước to, cao như các đại diện khác trong giới
thực vật?
Câu 3. Nêu những đặc điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam với tảo lục?
Câu 4. Thực vật có nguồn gốc từ đâu?

Câu 5. Hãy xác định vị trí phân loại của con người trong hệ thống phân loại sinh giới
Câu 6. Nguyên nhân làm cho độ đa dạng sinh học ở Việt Nam giảm sút và tăng độ
ô nhiễm môi trường?
Câu 7. Đa dạng sinh học là gì? Nó có ý nghĩa vì đối với đời sống chúng ta?


BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 8. Đa dạng sinh học được xét ở mức độ nào? Nêu đặc điểm của từng mức độ?

Câu 9. Em hãy nêu công dụng, tác hại của vi tảo.
Câu 10. Vì sao nói ngành thực vật hạt kín là tiến hóa nhất?
Câu 11. Chứng minh rằng giới thực vật đã tiến hóa theo hướng xâm chiếm các sinh
cảnh ở cạn.
Câu 12. Nêu tên các ngành chính trong giới thực vật. Từ đó cho biết các đặc điểm
của thực vật thích nghi với đời sống trên cạn?
Câu 13. Vi sinh vật có phải là một nhóm phân loại không?
Câu 14. Thế nào là đa dạng sinh học? Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở rừng
nhiệt đới.


BÀI 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 15. Vì sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
Câu 16. Nêu nguyên nhân làm suy thoái đa dạng sinh học?
Câu 17. Thế nào là đa dạng sinh học? Chứng minh sự đa dạng sinh học ở Việt nam?
Vì sao con người phải bảo vệ độ đa dạng của sinh vật?
Câu 18. Hãy trình bày hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker. Dựa vào
những tiêu chí nào để phân loại sinh vật?
Câu 19. Trình bày đặc điểm thích nghi của thực vật với đời sống ở cạn. Tại sao thực
vật hạt kín đa dạng về số lượng loài và phân bố rộng rãi trên trái đất.
Câu 20. Trình bày phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn lam? Vai trò của nhóm vi
khuẩn này đối với sản xuất nông nghiệp?


CHƯƠNG I – THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA TẾ BÀO

Phần
II


CHƯƠNG II – CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III –CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.

CHƯƠNG IV – PHÂN BÀO


BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC VÀ NƯỚC

BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Chương
I
BÀI 6 – PRÔTÊIN

BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT


BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N lại là những nguyên tố chính (chiếm 96,3%)
cấu tạo nên cơ thể sống mà không phải là các nguyên tố khác?
Câu 2. Tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu
nó thì một số chức năng sinh lý có thể vị ảnh hưởng nghiêm trọng?
Câu 3. Hậu quả gì sẽ xãy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? Tại
sao?
Câu 4. Tại sao trong khẩu phần ăn hằng ngày nên thường xuyên đổi món mà
không nên chỉ ăn 1 món cho dù là rất bổ?

Câu 5. Tại sao việc phơi hay sấy khô sẽ giúp bảo quản được thưc phẩm tất hơn?


BÀI 4. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Tại sao cần phải bón phân hợp lý chho cây trồng?
Câu 2. Việc tìm kiếm sự có mặt của nước trên các hành tinh mới có ý nghĩa gì?
Câu 3. Cho biết vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cơ thể sống?
Câu 4. Trình bày cấu trúc và các đặc tính lý hóa của nước, cũng như vai trò của
nước trong tế bào sống?
Câu 5. Vai trò của nước đối với tế bào? Giải thích tính phân cực và các mối liên
kết trong phân tử nước?
Câu 6. Giải thích hiện tượng tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên
mặt nước?
Câu 7. Có phải mọi cơ thể sống đều cần tất cả các nguyên tố hóa học như nhau?


BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Đường đơn là gì? Cho biết một số loại đường đơn mà e biết?
Câu 2. Đường đôi là gì? Trong tự nhiên có những loại đường đôi nào?
Chúng được tìm thấy trong loại thực phẩm nào?
Câu 3. Tại sao người già không nên ăn nhiều mở?
Câu 4. Tại sao trẻ em hay ăn bánh kẹo vặc lại có thể dẫn đến suy dinh
dưỡng?
Câu 5. Nếu ăn quá nhiều đường thi có thể dẫn tới bị bệnh gì?


BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. Tại sao người không tiêu hóa được xenlulôzơ nhưng chúng ta
cần phải ăn rau xanh hàng ngày?
Câu 2. Tại sao trẻ em ngày nay hay mắc bệnh béo phì?
Câu 3. Tại sao một số người không uống được sữa?
Câu 4. Tại sao nhiều người không ăn hoặc ăn rất ít dầu mở nhưng vẫn
tích lũy rất nhiều mở dưới da?


BÀI 5. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 5. Dầu mỡ khác nhau ở điểm cấu tạo, trạng thái như thế nào? Tại
sao người già không nên ăn nhiều mỡ?
Câu 6. Hãy kể tên các chất hữu cơ cacbonhiđrat có trong tế bào thực vật
và nêu vai trò của chúng.
Câu 7. Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của xenlulôzơ và
glicôgen về cấu trúc?
Câu 8. Nhiệm vụ cung cấp glucôzơ cho cơ thể thực vật của tinh bột như
thế nào? Vì sao khi thủy phân tinh bột enzim không phân hủy được
xenlulôzơ?


BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Chứng minh rằng prôtêin là loại hợp chất hữu cơ đa dạng nhất
trong các đại phân tử hữu cơ?
Câu 2. Những yếu tố nào có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin?
Câu 3. Axit amin không thể thay thế là gì? Chúng ta có thể lấy nó từ
đâu?
Câu 4. Vì sao khi ăn nhiều prôtêin của nhiều loài động vật nhưng cơ thể
lại tạo ra prôtêin đặc trưng cho người?

Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?


BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Việc thay thế cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin có làm cho chức
năng prôtêin thay đổi hay không?
Câu 2. Các sản phẩm của cơ thể sinh vật như tơ nhện, tơ tằm, da, lông,
tóc, thịt đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng lại rất khác nhau, vì
sao?
Câu 3. Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có
nhiệt độ xấp xỉ 1000C mà prôtêin của chúng lại không bị hư hỏng (biến
tính)?
Câu 4. Tại sao khi nấu riêu cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng
mảng?


BÀI 6 – PRÔTÊIN
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 5. Trình bày vai trò của phân tử prôtêin đối với tế bào. Phân tử
prôtêin có thể bị biến tính trong những điều kiện môi trường nào?
Câu 6. Cấu trúc nào quy định hoạt tính chức năng cuả prôtêin? Cho ví
dụ chứng minh.
Câu 7. Những ví dụ chứng minh vai trò quan trọng của prôtêin.
Câu 8. Phân tử axit amin, pôlypeptit và prôtêin.


BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
CÂU HỎI LƯU Ý
Câu 1. Trình bày các đặc điểm của cấu trúc AND giúp chúng thực hiện

được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2. Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để lưu giữ thông tin di
truyền nhưng các loài sinh vật lại có nhiều đặc điểm hình thái rất khác
nhau?
Câu 3. Đặc điểm nào trong cấu trúc AND cho phép nó có khả năng tự
sửu chữa sai sót nếu có?


BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bai 1. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC.
a. Tính chiều dài của gen bằng milimét?
b. Trên mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X. Tính số nuclêôtit mỗi
loại trên từng mạch đơn của gen?
Bài 2. Một phân tử AND có số liên kết hyđrô là 78.10 5. Trong đó AND
có timin = 20%.
a. Tính chiều dài của phân tử AND theo micrômét.
b. Tính khối lượng, số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của đoạn gen.


BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 3. Một gen có số liên kết hyđrô là 3120 và tổng số liên kết hóa trị là
4798. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có: A = 120, trên mạch đơn gen thứ
hai có 240.
a. Chiều dài, khối lượng, số lượng chu kì xoắn của đoạn gen trên.
b. Số nuclêôtit của mỗi loại gen.
c. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:
Bài 4. Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên
mạch thứ nhất của gen có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định:

1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.
3. Số liên kết hóa trị của gen.


BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 5. Một gen dài 4080 Å và có 3060 liên kết hyđrô.
1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin = 720,
hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng
loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
3. Gen thứ hai có cùng liên kết hyđrô vối gen thứ nhất nhưng ít hơn gen
thứ hai 4 vòng xoắn.
Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.


BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP
Bài 6.
Hai gen dài bằng nhau - Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có
hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit bằng 20% số nuclêôtit của
gen. – Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 ađênin.
Xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.


BÀI 7 – AXIT NUC LÊÔTIT
BÀI TẬP

Bài 7. Một đoạn AND chứa hai gen:
Gen thứ nhất dài 0,51µm và có tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ
nhất như sau:
A:T:G:X=1:2:3:4
Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng
nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4
Xác định:
1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn AND.
3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND.


×