Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

chế định về quản trị công ty cổ phần theo pháp luật việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA LUẬT
BỘ MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
NIÊN KHÓA 2011 – 2015

CHẾ ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN
THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Đoàn Nguyễn Minh Thuận

Nguyễn Thị Hồng Gấm
MSSV: 5115883
Lớp: LK1164A1 - K37

Cần Thơ, tháng 11/2014


Chế định về quản trị trong công ty cổ phân theo pháp luật Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN
THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM................................................................................... 4
1.1. Khái quát chung về công ty cổ phần ................................................................. 4


1.1.1 Khái niệm công ty cổ phần ............................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của công ty cổ phần .......................................................................... 5

1.1.3 Vai trò của công ty cổ phần .............................................................................. 7
1.2 Quản trị công ty cổ phần..................................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm quản trị công ty cổ phần ................................................................. 9
1.2.2 Đặc điểm quản trị công ty cổ phần ................................................................. 12
1.2.3 Vai trò của quản trị trong công ty cổ phần ..................................................... 12
1.2.4 Mô hình quản trị trong công ty cổ phần ......................................................... 14
1.2.5 Các nguyên tắc quản trị trong công ty cổ phần .............................................. 17
1.3 Pháp luật Việt Nam điều chỉnh về quản trị trong công ty cổ phần .............. 19
CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUẢN TRỊ TRONG CÔNG
TY CỔ PHẦN .......................................................................................................... 22
2.1. Quy định của pháp luật về đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần........ 22
2.1.1. Thành phần, chức năng của đại hội đồng cổ đông ........................................ 22
2.1.2. Thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông ......................................................... 30
2.2. Quy định của pháp luật về hội đồng quản trị của công ty cổ phần ............. 33
2.2.1. Thành phần, chức năng của hội đồng quản trị .............................................. 33
2.2.2. Thẩm quyền của hội đồng quản trị ................................................................ 36
2.2.3. Chủ tịch hội đồng quản trị ............................................................................. 40
2.3. Quy định của pháp luật về giám đốc (tổng giám đốc) của
công ty cổ phần ........................................................................................................ 43
2.3.1 Điều kiện về tiêu chuẩn của giám đốc (tổng giám đốc) ................................. 44
2.3.2 Thẩm quyền và Quyền hạn của giám đốc (tổng giám đốc)............................ 44
2.4. Quy định của pháp luật về ban kiểm soát của công ty cổ phần ................... 47
2.4.1. Thành phần, chức năng ban kiểm soát .......................................................... 47
2.4.2 Thẩm quyền của ban kiểm soát ...................................................................... 47
GVHD: Đoàn Nguyễn Minh Thuận

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm



Chế định về quản trị trong công ty cổ phân theo pháp luật Việt Nam
2.4.3 Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát ..………………….50
2.5 Quy định của pháp luật về cơ chế quản lý mối quan hệ giữa các bộ phận
trong công ty cổ phần .............................................................................................. 51
2.5.1 Cơ chế quản lý giữa đại hội đồng cổ đông với hội đồng quản trị, ban giám
đốc, ban kiểm soát ................................................................................................... 52
2.5.1.1 Cơ chế quản lý giữa Đại hội đồng cổ đông với Ban kiểm soát ................ 52
2.5.1.2 Cơ chế quản lý giữa Đại hội đồng cổ đông với Hội đồng quản trị .......... 52
2.5.1.3 Cơ chế quản lý giữa Đại hội đồng cổ đông với Giám đốc (Tổng giám đốc)
............................................................................................................................... 53
2.5.2 Cơ chế quản lý giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị và Giám đốc
(Tổng giám đốc) ...................................................................................................... 53
2.5.3 Cơ chế quản lý giữa Hội đồng quản trị với Giám đốc (Tổng giám đốc) ....... 55
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN VỀCHẾ ĐỊNH
QUẢN TRỊ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ......................................................... 56
3.1. Thực trạng về quản trị công ty cổ phần ......................................................... 56
3.1.1. Thực trạng về Đại hội đồng cổ đông ............................................................. 56
3.1.2. Thực trạng về Hội đồng quản trị ................................................................... 58
3.1.3. Thực trạng về Giám đốc (Tổng giám đốc) .................................................... 59
3.1.4. Thực trạng về Ban kiểm soát ......................................................................... 60
3.2.Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về công ty cổ phần ........................... 62
3.2.1 Kiến nghị quy định về Đại hội đồng cổ đông ................................................ 62
3.2.2 Kiến nghị quy định về Hội đồng quản trị ....................................................... 64
3.2.3 Kiến nghị quy định về Giám đốc (Tổng giám đốc) ....................................... 65
3.2.4 Kiến nghị quy định về Ban kiểm soát ............................................................ 65
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


GVHD: Đoàn Nguyễn Minh Thuận

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm




LỜI ÓI ẦU
1. Lý do chọ

tài

t t nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị tr ờng
có sự quản lý của Nhà n
nhờ sự chuyển đổi này đã làm th y đổi một cách sâu sắc
nền kinh tế n

c ta cả về ơ ấu kinh tế ơ hế vận hành và quan hệ sở hữu góp phần

cải thiện đời sống nhân dân và th y đổi một phần bộ mặt đất n
N m đ ng trên đà phát triển để sánh vai v i á

c. Hiện n y, Việt

ờng quố năm hâu có đ ợ nh

vậy là do xuất hiện những hình thức tổ chức kinh tế m i trong nền kinh tế. Công ty cổ
phần là một trong những tổ chức kinh doanh quan trọng đó ở Việt Nam. Vì vậy, công
ty cổ phần đ ợc kỳ vọng sẽ là nhân tố thú đẩy sự phát triển nền kinh tế đất n


c. Đây

không phải là hiện t ợng kinh tế xã hội m i m đối v i nền kinh tế thế gi i nh ng ở
Việt Nam loại hình công ty cổ phần xuất hiện còn khá non tr nên việc nghiên cứu về
công ty cổ phần là điều hết sức cần thiết.
Để phát huy tốt loại h nh công ty công ty cổ phần, đầu tiên trong nội bộ công ty
phải hoạt động hiệu quả và vấn đề cần đ ợ qu n tâm tr c hết là việc quản trị trong
nội bộ công ty cổ phần. Quản trị ng ty ổ phần là vấn đề thiết yếu để đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển củ h nh ng ty. Sự thành bại của một ng ty lu n ph thuộc
vào cách thức tổ chức và quản trị trong nội bộ củ
ng ty
i một bộ máy công ty ó
sự phân công rành mạch á nhiệm v , quyền hạn và ó sự phối hợp ăn kh p đồng bộ
trong hoạt động kinh doanh của các bộ phận, đồng thời thiết lập đ ợ ơ hế giám sát
và giảm thiểu mâu thuẫn trong nội bộ là một trong những điều qu n trọng đảm bảo cho
hiệu quả kinh doanh của công ty. Quản trị công ty tốt ó ý nghĩ qu n trọng trong việc
thú đẩy tăng tr ởng kinh tế lành mạnh Đồng thời đẩy mạnh các hoạt động của công
ty tăng ờng khả năng tiếp cận v i các nguồn vốn bên ngoài, quản lý rủi ro tốt, tăng
ờng đầu t và phát triển bền vững của công ty. Nhận thấy đ ợ v i tr này, pháp
luật Việt Nam hiện hành có nhiều chế định liên quan, nhằm tạo ơ sở pháp lý hung
cho các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần nói riêng áp d ng vào thực tiễn để
bộ máy công ty hoạt động có hiệu quả.
vậy đề tài mà ng ời viết họn để thự hiện
là “Chế định quản trị trong công ty cổ phần theo pháp luật Việt Nam” nội dung của
bài viết sẽ đề cập đến khái niệm đặ điểm và v i tr ủa quản trị trong công ty cổ
phần, thành phần, hứ năng thẩm quyền và một loạt các mối quan hệ giữ Đại hội
đồng cổ đ ng Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), B n kiểm soát trong
công ty cổ phần th o quy định ủ uật Doanh nghiệp năm 2005 s a đổi ổ sung năm
2009, thực trạng trong việc quản trị công ty và h ng hoàn thiện chúng.
1


SVTH: Ng



2. Mụ

ê , ố ƣợng nghiên cứu

Trên ơ sở qu n điểm đ ờng lối củ Đảng và Nhà n

c về xây dựng và phát

triển nền kinh tế thị tr ờng th o định h ng xã hội hủ nghĩ , kết hợp v i thực tiễn
xây dựng và áp d ng pháp luật về công ty cổ phần ở iệt Nam, m đ h nghiên ứu
củ đề tài nhằm phân tích và luận giải ơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề quản trị
trong công ty cổ phần mà c thể đó là việc phân chia quyền lực giữa các bộ phận trong
công ty cổ phần ở n c ta, qu đó thấy đ ợ ơ hế phối hợp và làm việc của các bộ
phần này hoạt động nh thế nào.
3. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài ng ời viết tập trung nghiên cứu các vấn
đề ó liên qu n đến tổ chức quản lý và việc quản trị trong công ty cổ phần theo quy
định của Luật Doanh Nghiệp năm 2005 s đổi, ổ sung 2009 về phân chia quyền lực
trong công ty giữ Đại hội đồng cổ đ ng Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám
đốc), Ban kiểm soát Đồng thời đề tài ũng phân tích mối quan hệ tá động qua lại
giữ á ơ qu n trong việc thực hiện quyền hạn của mình trong việc quản lý và điều
hành công ty.
4. P ƣơ

ê


ứu

Trong quá trình nghiên cứu ng ời viết dựa vào những ph ơng pháp này để đạt
đ ợc những m tiêu và ý định trong đề tài nghiên cứu của mình.
Thứ nhất, ph ơng pháp phân t h luật giúp ng ời viết hiểu rõ và sâu sát vấn đề,
t đó nắm vững những quy định của pháp luật về đề tài mà ng ời viết nghiên cứu và
áp d ng vào đề tài nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Thứ hai ph ơng pháp nghiên ứu tài liệu giúp ng ời viết chọn lọc những loại
tài liệu phù hợp đáng tin ậy có nội dung liên qu n để làm ơ sở lý luận ph c v cho
việc nghiên cứu đề tài đạt đ ợc kết quả tốt.
Bên cạnh đó, ph ơng pháp logi giúp ng ời viết nghiên cứu và trình bày một
cách hợp lý và ph ơng pháp hứng minh ũng đ ợ ng ời viết s d ng thông qua
việc nêu ra thực trạng giúp ng ời đọc nhìn nhận đ ợc vấn đề một cách c thể và rõ
ràng.
5. Bố cụ

tài

Luận văn gồm có ba phần: lời nói đầu, phần nội dung và phần kết luận.
Phần nội dung gồm

h ơng:
2

SVTH: Ng



ƣơ


1: Lý luận chung về ơ ấu tổ chức trong công ty cổ phần.
Nội dung h ơng một ng ời viết nêu khái quát các khái niệm đặ điểm, vai trò

về công ty cổ phần và quản trị công ty cổ phần Qu đó giúp ng ời đọc nắm đ ợc khái
quát vấn đề mà ng ời viết đề cập đến trong đề tài.
ƣơ

2: Quy định của pháp luật về ơ ấu tổ chức trong công ty cổ phần.

ội dung h ơng h i ng ời viết đề cập đến thành phần, chứ năng ũng nh
thẩm quyền của t ng bộ phận trong công ty cổ phần và nêu lên cả mối quan hệ giữa
các bộ phận này v i nhau nhằm cung cấp đến ng ời đọc những th ng tin ơ ản về các
bộ phận quan trọng trong công ty cổ phần.
ƣơ

3: Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về ơ ấu tổ chức trong ty cổ

phần.
ội dung h ơng
ng ời viết trình bày thực trạng của t ng bộ phận trong
ng ty và đ r á h ng giải quyết các vấn đề đ ợc nêu trong các thực trạng.

3

SVTH: Ng





ƢƠ

1



LÝ LUẬN CHUNG V

CÔNG TY CỔ PHẦN

THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1.1 Khái quát chung v công ty c ph n
1.1.1 Khái niệm công ty cổ phần
Công ty cổ phần giữ vai trò rất l n trong nền kinh tế thị tr ờng, tuy nhiên cho
đến nay luật h

đ

r khái niệm hoàn chỉnh nào về công ty cổ phần mà chỉ đ

r

đặc tr ng ơ ản về công ty cổ phần nên khái niệm này đã và đ ng đ ợc tìm hiểu và
xây dựng:
Theo gó độ pháp lý “công ty cổ phần là doanh nghiệp1 trong đó: vốn điều lệ
đ ợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đ ng2 có thể là tổ chức, cá
nhân; số l ợng cổ đ ng tối thiểu là ba và không hạn chế số l ợng tối đ ; cổ đ ng hỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩ v tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào do nh nghiệp; công ty có quyền tự do chuyển nh ợng cổ
phần củ m nh ho ng ời khác, tr tr ờng hợp pháp luật ó quy định khá ; công ty cổ

phần ó t á h pháp nhân kể t ngày đ ợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh do nh
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn”3.
Th o t điển luật họ : “c ng ty ổ phần là công ty trong đó vốn điều lệ đ ợc
chia thành những phần bằng nhau, nhỏ nhất gọi là cổ phần: các thành viên trong công
ty (cổ đ ng) có thể sở hữu một hoặc nhiều cổ phần mà họ nắm giữ, công ty có quyền
phát hành cổ phần rộng rãi trong ng húng để huy động vốn, là loại hình doanh
nghiệp có tính chất tổ chức cao và hoàn thiện về vốn, ó khả năng huy động nguồn
vốn l n và sự dịch chuyển vốn linh hoạt giữ
kinh doanh trên quy mô l n”4.

á nhà đầu t

th h hợp cho hoạt động

Th o á thuật ngữ kh ng phải là thuật ngữ pháp lý húng t
nhận định về công ty cổ phần nh s u:
1

hoản 1 điều 4 uật Do nh nghiệp năm 2005 s

đổi

n có các cách

ổ sung năm 2009 định nghĩ : do nh nghiệp là tổ hứ

kinh tế ó tên riêng ó tài sản ó tr sở gi o dị h ổn định đ ợ đăng ký kinh do nh th o quy định ủ pháp luật
nhằm m đ h thự hiện á hoạt động kinh do nh.
2
hoản 11 điều 4 uật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩ : cổ đ ng là ng ời sở hữu t nhất một ổ phần đã phát

hành ủ
ng ty ổ phần.
3
Điều 77 Luật Do nh nghiệp năm 2005 s
4

Th viện pháp luật,
ngày 5/8/2014].

n t

p

đổi, ổ sung năm 2009.

n, [truy ập

4

SVTH: Ng



Công ty cổ phần là một hình thức tổ chứ kinh do nh r đời, tồn tại và phát
triển trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Sự hình thành và phát triển của
công ty cổ phần gắn liền v i sự hình thành của thị tr ờng vốn và thị tr ờng tiền tệ.
“Công ty c ph n được xem là p ươn t ức phát triển cao nhất o đến nay của loài
n ười để u động vốn o kin doan và qua đó làm o nền kinh tế của mỗi quốc
gia phát triển”5.
Có qu n điểm ho rằng: “

p

p n ân, ó chế độ tr

n i m

n t
u

p

n là một lo i

n

n ó vốn điều l đượ

n t

ó tư

ia t àn n iều p

n

n n au i là
p n tron đó
p n đượ t do u ển n ượn tr trườn
ợp n o i l ); n t đượ p p p t àn
lo i ứn k o n để u độn vốn;

đ n ó t ể là t
đa”6.



n n số lượn tối t iểu là a và k

n

n

ế số lượn tối

T những khái niệm trên có thể hiểu, công ty cổ phần là một loại hình do nh
nghiệp, là tổ chức có t á h pháp nhân có thành viên tham gia góp vốn gọi là cổ đ ng
sở hữu một số ổ phần nhất định t ơng ứng v i số tiền họ góp vào ng ty. Số l ợng
cổ đ ng kh ng ị gi i hạn tối đ và kh ng đ ợ t hơn

C ng ty chịu trách nhiệm về

các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty, các cổ đ ng hỉ chịu trách nhiệm
về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp của họ vào công ty. Trong quá
trình hoạt động, công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn.
1.1.2 Đặc điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần có những đặ điểm ơ ản riêng, dự vào đó có thể phân biệt
v i các loại h nh ng ty khá nh
ng ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn.
Những đặ điểm ơ ản ủ loại hình công ty cổ phần:
 V


ƣ

ý

Công ty ổ phần là một loại h nh ng ty đối vốn và ó t á h pháp nhân kể
t ngày đ ợ ấp giấy hứng nhận đăng ký do nh nghiệp Th o đó, ng ty là một
pháp nhân độ lập ó năng lự và ó t á h hủ thể riêng tồn tại và tá h iệt v i ổ
đ ng trong công ty. Trong quá tr nh hoạt động, ng ty nhân d nh h nh m nh th m
gi á gi o dị h và tự hịu trá h nhiệm về á khoản nợ ủ
ng ty ằng h nh tài
sản ủ
ng ty.
i hủ thể là một pháp nhân th ng qu ng ời đại diện th ng ty ổ
5

guyễn gọ

h

uật o nh nghiệp vốn và quản lý trong

ng ty ổ phần

6

Tr , 2000, tr.26.

Tr ờng đại học luật TP. Hồ Chí Minh, Giáo trình pháp luật về chủ thể kinh doanh, Nxb Hồng Đức, Hội luật
gia Việt Nam, 2013, tr.215.


5

SVTH: Ng



phần ó thể trở thành nguyên đơn dân sự hoặ

ị đơn dân sự trong mối qu n hệ tố t ng

trong toà án.
 V vốn

ủ công ty

Vốn điều lệ của công ty cổ phần đ ợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là
cổ phần và đ ợ thể hiện d i dạng ổ phiếu ốn điều lệ ủ
ng ty ổ phần đ ợ
m là tổng giá trị ổ phần đã phát hành và số ổ phần đã phát hành là số ổ phần mà
ổ đ ng đã th nh toán đủ ho ng ty7, cá ổ phần này ó giá trị ằng nh u g ời
chủ sở hữu vốn cổ phần đ ợc gọi là cổ đ ng, mỗi cổ đ ng ó thể mua một hoặc nhiều
cổ phần.
 V số ƣợng c
Số l ợng cổ đ ng ủa công ty cổ phần tối thiểu là ba và không hạn chế số l ợng
tối đ . h vậy, công ty cổ phần có thể chỉ có m ời cổ đ ng nh ng ó khi đến hàng
trăm hàng ngh n hoặ hàng triệu cổ đ ng Càng nhiều cổ đ ng th khả năng ảy ra sự
phân hóa cổ đ ng là rất l n điều này sẽ tạo ra sự tá động vào việc tổ chức quản lý và
hoạt động công ty của cổ đ ng sẽ rất khác nhau. Đối v i những ổ đ ng sở hữu số ổ
phần l n sẽ ó sứ ảnh h ởng l n đối v i ng ty ởi á quyết định ủ Đại hội đồng
ổ đ ng đ ợ th ng qu ph thuộ vào số ổ phần mà ổ đ ng nắm giữ. Cổ đ ng ủ

công ty cổ phần ó thể là á nhân hoặ tổ hứ .
 V ch

ộ trách nhi m của c

Cổ đ ng hỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩ v tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn ổ phần đã góp công ty Đặ điểm này cho thấy, các cổ
đ ng hỉ chịu trách nhiệm pháp lý hữu hạn đối v i phần vốn góp của mình vào công
ty. T nh hịu trá h nhiệm hữu hạn ủ ổ đ ng đ ợ lý giải ở h i gó độ. ứ n ất
á ổ đ ng kh ng n quyền sở hữu á nhân đối v i tài sản đã góp vào ng ty nên
không phải hịu trá h nhiệm về á nghĩ v ủ
ng ty ó liên qu n đến tài sản đó.
ứ hai, công ty cổ phần là một pháp nhân độ lập v i h nh ổ đ ng
ng ty và ổ
đ ng là h i hủ thể độ lập, á ổ đ ng kh ng ó nghĩ v hịu trá h nhiệm th y h y
trá h nhiệm ổ sung ho á nghĩ v ủ
ng ty.
 V khả ă

ộng vốn

C ng ty ổ phần đ ợc quyền phát hành tất ả á loại hứng khoán ra công
húng để huy động vốn Đặ điểm này cho thấy khả năng huy động vốn của công ty là
7

hoản 4 điều 6 ghị định 102/2010 Đ-CP.

6

SVTH: Ng




rất l n và rộng rãi trong công chúng. Bởi lẽ, công ty cổ phần là loại h nh đặ tr ng ủ
ng ty đối vốn. Trong công ty cổ phần, yếu tố vốn là yếu tố qu n trọng nhất m
đ h ủ công ty cổ phần là thu hút vốn để đầu t và phát triển á hoạt sản uất kinh
do nh ủ
ng ty Trong khi đó việ phát hành hứng khoán đ ợ ho là một trong
những á h thứ huy động vốn thuận tiện và hiệu quả nhất hiện n y điều này đã đáp
ứng nhu ầu về vốn ủ
 V khả ă

ng ty.


ƣợng vốn

Cổ đ ng ó quyền tự do chuyển nh ợng cổ phần của mình sở hữu ho ng ời
khác8, chỉ tr tr ờng hợp đối v i cổ phần phổ thông của cổ đ ng sáng lập9 và cổ phần
u đãi iểu quyết Đối v i ổ phần u đãi iểu quyết th luật quy định cổ đ ng sở hữu
nó kh ng đ ợ huyển nh ợng ho ng ời khác10, s u
năm loại ổ phần này đ ợ
huyển đổi thành ổ phần phổ th ng. Đối v i ổ phần phổ thông ủ ổ đ ng sáng lập
ó thể đ ợ huyển nh ợng ho ổ đ ng sáng lập khá 11 nh ng việ huyển nh ợng
loại ổ phần của cổ đ ng sáng lập ho ng ời kh ng phải là ổ đ ng sáng lập th phải
đ ợ sự hấp thuận ủ Đại hội đồng ổ đ ng, tuy nhiên các điều kiện này hỉ áp d ng
trong thời hạn

năm kể t ngày


ng ty đ ợ

ấp giấy hứng nhận đăng ký kinh

do nh
u thời hạn năm ổ phần ủ ổ đ ng sáng lập đ ợ tự do huyển nh ợng.
h vậy s u thời hạn
năm th những hạn hế về việ huyển nh ợng á loại ổ
phần trên đ ợ loại ỏ, lú này á ổ đ ng sở hữu á loại ổ phần này sẽ đ ợ tự do
quyết định việ huyển nh ợng ủ m nh. Đặ điểm tự do huyển nh ợng ổ phần này
giúp á nhà đầu t dễ dàng th m gi vào h y rút r khỏi ng ty ằng á h mu h y
huyển nh ợng ổ phần đồng thời giúp ng ty thu hút vốn đầu t thuận lợi hơn so
v i á loại h nh do nh nghiệp khá .
Trên đây là những đặ điểm ơ ản nhất của công ty cổ phần giúp chúng ta
phân biệt loại hình doanh nghiệp này v i các loại hình doanh nghiệp khác và hiểu rõ
bản chất thật sự của công ty cổ phần và v i tr ủ húng.
1.1.3 Vai trò của công ty cổ phần
Công ty cổ phần v i các thành phần kinh tế khá nh u đã góp phần nâng cao
cuộc sống ng ời l o động cả về vật chất lẫn tinh thần. V i việc thu hút vốn nhàn rỗi
8

Điểm d Khoản 1 Luật Doanh nghiệp năm 2005
hoản 1 Điều 26 ghị định 102/2010/ Đ-C quy định: cổ đ ng sáng lập là ng ời góp vốn cổ phần, tham gia
xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần.
10
Khoản 3 Điều 81 Luật Doanh nghiệp năm 2005
11
Khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
9


7

SVTH: Ng



trong nhân dân công ty cổ phần ngày càng phát triển và khẳng định đ ợc vai trò to l n
của mình trong nền kinh tế - xã hội Việt Nam.
ối v i nền kin tế, công ty cổ phần ó nhiều v i tr qu n trọng tá động đến sự
phát triển:
, công ty cổ phần ó khả năng tập trung vốn nh nh và nhiều, đủ sứ
thự hiện á hoạt động sản uất kinh do nh v i quy m khổng lồ mà t ng nhà kinh
do nh riêng iệt kh ng thể tự m nh thực hiện đ ợc th ng qu h nh thứ phát hành
hứng khoán để huy động vốn, t đó tận d ng tốt á nguồn lự tài h nh trong

ng

húng.
i, công ty cổ phần góp phần nâng

o hiệu quả s d ng nguồn vốn đối

v i công ty cổ phần th ph ơng án sản uất kinh do nh kh ng phải do Nhà n
h y
ngân hàng quyết định mà do h nh ng ty quyết định ơn nữ , do h nh thứ tự ấp
phát tài h nh ằng huy động nguồn vốn trong nhân dân đã đề o trá h nhiệm ủ
ng ty và nâng o sự qu n tâm ủ
ng ty trong hiệu quả s d ng vốn.
ba, công ty cổ phần ó khả năng phối hợp á lự l ợng kinh tế khá nh u
duy tr á mối qu n hệ giữ á ổ đ ng Cá ổ đ ng ng nhau tồn tại và phát huy

những thế mạnh riêng, do đó làm giảm đến mứ thấp nhất sự ng ng trệ ủ á nguồn
vốn, sự gián đoạn ủ á hoạt động kinh do nh.
, công ty cổ phần là h nh thứ tốt nhất để tr nh thủ sự th m gi đầu t t
n
ngoài. Đặ tr ng ơ ản nhất ủ
ng ty ổ phần là ó sự th m gi góp vốn ủ
nhiều ổ đ ng điều này đồng nghĩ v i việ huy động vốn nh nh và rủi ro đ ợ hi
s ho tất ả á thành viên th m gi góp vốn
i một nhà đầu t khi rủi ro đ ợ hạn
hế và hiệu quả kinh do nh tăng lên do hủ động đ ợ nguồn vốn đây là vấn đề đáng
đ ợ qu n tâm. C ng ty ổ phần là loại h nh kinh do nh đáp ứng tốt nhất nhu ầu đầu
t sinh lợi ủ nhà đầu t .
ăm, công ty cổ phần tạo r một ơ hế phân ố rủi ro đặ th đã hạn hế
đ ợ những tiêu ự về kinh tế ã hội khi một do nh nghiệp lâm vào t nh trạng khủng
hoảng Chế độ trá h nhiệm hữu hạn đã hạn hế đến mứ thấp nhất những thiệt hại về
sự rủi ro thu lỗ Cơ hế phân ố rủi ro này đã tạo điều kiện ho những nhà đầu t
mạnh dạn đầu t vốn vào ng ty làm ho nền kinh tế phát triển và ổn định hơn.
ối v i N à nư , công ty cổ phần góp phần nâng o v i tr hủ đạo ủ nền
kinh tế Nhà n
Trong nền kinh tế n
t , á công ty Nhà n
hiếm đ số nh ng
phần l n á công ty này kinh do nh không hiệu quả trong hế độ qu n liêu o ấp

8

SVTH: Ng




hi Ch nh phủ quyết định ổ phần hó

á công ty Nhà n

, làm ho những do nh

nghiệp này tự thân vận động tự hịu trá h nhiệm ủ m nh lời ăn lỗ hịu nên ác công
ty hoạt động ó hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong á công ty này hà n
vẫn nắm
phần ổ phiếu khống hế, nh vậy hà n
v quản lý đ ợ công ty v
uộ
do nh nghiệp phải tự m nh sản uất kinh do nh o đó, công ty cổ phần đã nâng o
đ ợ v i tr

hủ đạo trong nền kinh tế n

t hiện n y.

Công ty cổ phần có vị tr đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong n

c. Những năm gần đây hoạt động của công ty cổ

phần ó
c phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sản xuất huy động
và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào ph c hồi và
tăng tr ởng kinh tế tăng thu ngân sá h và th m gi giải quyết có hiệu quả các vấn đề
xã hội nh tạo việ làm oá đói giảm nghèo... đồng thời thu hút đ ợ á nhà đầu t
trong và ngoài n c nhằm xây dựng đất n c ngày càng giàu mạnh, phồn vinh, cải

thiện đời sống nhân dân và th y đổi bộ mặt đất n c.
i một nền kinh tế, đặ

iệt ở á n

đ ng phát triển việ thu hút vốn kho

họ k thuật tr nh độ quản lý th ng qu liên do nh liên kết v i n

ngoài là v

ng

qu n trọng để phát triển kinh tế trong n
mà ng ty ổ phần lại là đối t ợng đ ợ
hú ý và thu hút nhiều nhà đầu t n
ngoài nhất.
1.2 Quản tr công ty c ph n
1.2.1 Khái niệm quản trị công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một trong những loại hình công ty có lịch s hình thành và
phát triển khá lâu đời trên thế gi i nh ng ở Việt Nam do những điều kiện hoàn cảnh
kinh tế xã hội nhất định nên loại hình này gần đây m i đ ợc một số nhà đầu t qu n
tâm. Chính vì vậy, sự hiểu biết về vấn đề quản trị công ty còn rất nhiều hạn chế về mặt
lý luận và thực tiễn. Sự r đời của Luật Doanh nghiệp năm 1999 và s u đó là Luật
Doanh nghiệp 2005 s đổi ổ sung 2009 các vấn đề có liên qu n đến quản trị công ty
đã đ ợc hoàn thiện. Tuy nhiên, việc hiểu thế nào là quản trị ng ty ổ phần là một
vấn đề kh ng đơn giản, có thể m t á khái niệm quản trị sau:
Những chuyên gia nghiên cứu về quản trị hàng đầu thế gi i định nghĩ :12

12


Slideshare, Bài giảng quản trị h c, />[truy cập ngày 6/8/2014].

9

SVTH: Ng



Th o qu n điểm củ
m i tr ờng mà trong đó á

oontz và O’ onn ll: quản trị là thiết kế và duy trì một
á nhân làm việc v i nhau trong các nhóm có thể hoàn

thành các nhiệm v và các m c tiêu đã định.
Theo Stoner và Robbins: quản trị là một tiến trình bao gồm việc hoạ h định, tổ
chức, quản trị on ng ời và kiểm tra các hoạt động trong một đơn vị một cách có hệ
thống nhằm hoàn thành các m c tiêu củ đơn vị đó Định nghĩ này ho thấy các công
việc hoạ h định, tổ chứ lãnh đạo và kiểm soát phải đ ợc thực hiện theo một trình tự
nhất định. Khái niệm trên ũng hỉ ra rằng tất cả những nhà quản trị phải thực hiện các
hoạt động quản trị nhằm đạt đ ợc m

tiêu mong đợi.

Theo lý thuyết hành vi của Mary Parker Follet, một triết gia quản trị hàng đầu
thì quản trị là hoàn thành công việ th ng qu ng ời khác. Định nghĩ này nói lên rằng
những nhà quản trị đạt đ ợc các m c tiêu của tổ chức bằng cách sắp xếp, giao việc cho
những ng ời khác thực hiện chứ không phải hoàn thành công việc bằng chính mình,
quản trị là hoạt động có m đ h và m ng t nh tập thể.

Định nghĩ khá nêu lên rằng: “Quản trị là s t

độn

ó ư n đí

ủa chủ

thể quản trị lên đối tượng quản trị nh m đ t được nh ng kết quả cao nhất v i mục tiêu
đã địn trư c”.13
T những qu n điểm nêu trên ó thể khái quát rằng quản trị là một quá trình của
sự sắp xếp, phân chia nhiệm v và quyền hạn cho t ng đối t ợng nhất định trong cùng
một tổ chức nhằm đạt đ ợc những m tiêu đề ra.
Quản trị công ty là một vấn đề đặc biệt quan trọng đối v i việc xây dựng và
phát triển một hệ thống doanh nghiệp thật sự vững mạnh, đồng thời ũng là một động
lực quan trọng để phát triển nền kinh tế nên vấn đề quản trị ngày àng đ ợ qu n tâm
nhất là những do nh nghiệp. iện n y, quản trị ng ty nói
ổ phần nói riêng vẫn n là khái niệm khá m i m đối v i
phải khái niệm nào ũng đ ợ hiểu giống nh u Có nhiều
quản trị ng ty húng t ó thể m t những định nghĩ s

hung h y quản trị ng ty
á nhà quản lý và kh ng
định nghĩ khá nh u về
u đây:

Th o gó độ pháp lý:
“Quản trị n t là t ốn
n u ên tắ để đảm ảo o
ư n điều àn và đượ kiểm so t một

ó i u quả v lợi í

13

Th viện học liệu mở Việt Nam, giáo trình quản trị họ ơ ản,
voer.edu.vn/c/giao-trinh-quan-tri-hoc-co-ban/28562d8b , [truy cập ngày 6/8/2014].

10

SVTH: Ng

n t đượ địn
ủa
đ n và



n

n t ”.14

n n ười liên quan đến

Theo Tổ chức hợp tác và phát triển – OECD th :
“Quản trị n t ao m vi t iết lập
mối quan
i a
ơ ấu quản
l
n t , Hội đ n quản trị n t

đ n và
ên ó qu ền liên quan k
uản trị n t
n un ấp ấu tr mà t n qua đó
mụ tiêu ủa n t
đượ t
là đượ

i n và n
địn ”.15

n

i np

p để đ t đượ n

n mụ tiêu và k ả n n

i ms t

Theo Ngân hàng thế gi i (World Bank):
“Quản trị n t đề ập đến
ơ ấu và qu tr n
o vi địn ư n và
kiểm so t
n t
uản trị n t liên quan đến mối quan
i a an i m đố
ội đ n quản trị,

đ n l n
đ n n và
ên ó qu ền lợi liên
quan uản trị n t óp p n vào p t triển kin tế ền v n và k ả n n tiếp ận
n u n vốn ên n oài ủa n t đó”.16
Qu n điểm khá

ho rằng:

“ Quản trị công ty c ph n là một h thốn

ơ

ế, chính sách, luật l nh m

địn ư ng, vận hành và kiểm soát công ty c ph n. Quản trị n t
n ao àm
mối quan h gi a nhiều bên, không chỉ trong nội bộ công ty c ph n n ư
c đ n ,
Ban i m đố điều hành, Hội đ ng quản trị mà còn nh ng bên có lợi ích liên quan bên
ngoài công ty: ơ quan quản l N à nư
đối tác kinh doanh và cả m i trường,
17
cộn đ ng, xã hội ”
T á khái niệm về quản trị ng ty nêu trên ó thể hiểu: quản trị ng ty ổ
phần là hệ thống quy tắ đ ợc xây dựng để điều khiển và kiểm soát các hoạt động ủ
ng ty ổ phần. Cấu trúc quản trị công ty ổ phần chỉ ra cách thức phân chia quyền và
trách nhiệm ủ á ơ qu n trong công ty cổ phần nh Đại hội đồng ổ đ ng, Hội
đồng quản trị, Giám đốc Tổng giám đố ), cổ đ ng và những chủ thể khác có liên quan
14


Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định 12/2007-QĐ-BTC về việc ban hành quy chế quản trị công ty áp d ng cho
các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng/trung tâm giao dịch chứng khoán.
15

Th O C

á nguyên tắ quản trị

tr.11.
16
gân hàng thế gi i tại iệt

ng ty ủ O C

(The OECD Principles of Corporate Governance),

m đánh giá về t nh h nh quản trị

ng ty ủ

iệt

m, www.worldbank.org.vn,

[truy cập ngày 12/8/2014]
17
Business registration, tổng quan pháp luật về quản trị doanh nghiêp,
truy
ập ngày 13/8/2014].


11

SVTH: Ng



đến ơ hế quản lý, giám sát của chủ sở hữu v i ng ời quản lý công ty ổ phần theo
những m

tiêu và định h

ng của chủ sở hữu.

1.2.2 Đặc điểm quản trị công ty cổ phần
Đặ điểm ơ ản nhất của một hệ thống quản trị

ng ty nh s u:

, tính minh bạch của các thông tin tài chính, kinh doanh và quá trình
giám sát nội bộ đối v i hoạt động quản lý đ ợ thể hiện r n t
ơ hế ủ việ
quản trị ng ty là giám sát và điều hành toàn ộ quá tr nh hoạt động ng ty nên mọi
thứ đều r ràng và minh ạ h.
i, bảo đảm thực thi các quyền và nhiệm v ủa tất cả các cổ đ ng Nội
dung ơ ản ủ quản trị là phân hi quyền và trá h nhiệm ủ á ơ qu n trong nội
ộ ng ty t Đại hội đồng ổ đ ng ội đồng quản trị, Giám đốc ổ đ ng và hủ thể
ó liên qu n khá , việ phân hi này giúp ho á hủ thể nêu trên hiểu r á quyền
và nghĩ v ủ m nh một á h thể.
, các thành viên trong Hội đồng quản trị hoàn toàn độc lập trong việc

thông qua các quyết định, phê chuẩn kế hoạch kinh doanh, tuyển d ng ng ời quản lý,
trong việc giám sát tính trung thực và hiệu quả của hoạt động quản lý và trong việc
miễn nhiệm ng ời quản lý khi cần thiết.
1.2.3 Vai trò của quản trị trong công ty cổ phần
Trong hoạt động kinh tế nhất là trong nền kinh tế thị tr ờng ó ạnh tr nh á
công ty phải t m á h hạn hế hi ph và gi tăng kết quả tứ là phải luôn t m á h tăng
hiệu quả để đạt đ ợ kết quả mong muốn th á hoạt động quản trị là ần thiết và v i
tr ủ quản trị trong ng ty ngày àng qu n trọng, t sẽ t m hiểu á v i tr đối v i
á đối t ợng sau:
, đối v i h nh ng ty th việ quản trị ó v i tr hết sứ qu n trọng
trong quá tr nh hoạt động, tồn tại và phát triển ủ công ty.
Đó là á v i tr s u: ứ n ất, tạo điều kiện thú đẩy và nâng cao hiệu quả
chung của toàn công ty thông qua việc tạo r và duy tr á đ n ẩy khuyến khích
ng ời trong nội bộ công ty tối đ hoá lợi tức, tài sản và tăng tr ởng năng suất lao
động. ứ ai, hạn chế ng ời trong nội bộ công ty lạm d ng quyền lự đối v i các
nguồn lực của công ty d i các hình thứ nh th m
n rút nguồn lực của công ty
nhằm s d ng riêng cho các lợi ích cá nhân hoặc làm thất thoát đáng kể những nguồn
lực do công ty kiểm soát. ứ a, cung cấp các công c giám sát các hành vi của

12

SVTH: Ng



ng ời quản lý đảm bảo trách nhiệm của họ và tạo sự bảo hộ v i chi phí hợp lý đối v i
lợi ích củ

á nhà đầu t và ủa xã hội tr


c những ng ời quản lý công ty.

Hai , đảm bảo quyền và lợi ích của thành viên trong công ty cổ phần. Thành
viên trong công ty là cổ đ ng ng ời góp vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
công ty thì tất nhiên họ mong muốn đạt đ ợc lợi nhuận t việc bỏ vốn đầu t ủa
mình. Một hệ thống quản trị tốt sẽ tạo đ ợc sự tin t ởng và gắn ó hơn giữa cổ đ ng
và công ty.
Ba là, đảm bảo sự ổn định và phát triển của công ty. Mọi hoạt động kinh doanh
nói hung đều nhằm m đ h lợi nhuận. Mỗi ng ty đều mong muốn phát triển u
thế và mang về lợi ích cho chính công ty họ. Vì thế, vai trò của quản trị àng đ ợc thể
hiện r n t. Việc quản trị tốt không chỉ giúp công ty hoạt động ổn định v i nguồn vốn
bỏ ra mà còn làm nó tăng lên Đó m i là cách quản trị thật sự hiệu quả.
Bốn là, đảm ảo niềm tin đối v i đối tác và khách hàng của công ty. hi một
hệ thống quản trị tốt á
ng việ đều đ ợ thự th o đúng kế hoạ h định tr
th
việ tạo l ng tin ở khá h hàng h y ên ph đối tá là tất yếu iệ tạo đ ợ niềm tin
ó ý nghĩ qu n trọng đối v i á
ng ty nó kh ng hỉ m ng lại d nh tiếng ho
ty mà n giúp ng ty t m đ ợ nhiều khá h hàng thân thiết và hợp tá lâu dài.

ng

Năm , quản trị ng ty ổ phần đảm ảo kết hợp hài h lợi h ủ á ên
trong nội ộ ng ty
ỗi ng ty đều ó á mối qu n hệ phứ tạp, lu n tiềm ẩn
những ung đột về lợi h ó thể nảy sinh s u á quyết định thể ủ
ng ty Trong
nội ộ ng ty ng ời quản lý ng ời l o động và ổ đ ng đều mong muốn ng ty

kinh do nh ó hiệu quả và phát triển ền vững Tuy nhiên do sự khá iệt về lợi h
giữ á ổ đ ng sự tá h iệt giữ ng ời quản lý và quyền sở hữu đã tạo nên những
ung đột về lợi h nh : ung đột về lợi h giữ ổ đ ng thiểu số v i nhóm ổ đ ng
sở hữu đ số ổ phần nắm quyền kiểm soát ng ty, h y ung đột giữ ổ đ ng v i
những ng ời quản lý công ty Tuy nhiên sự ung đột quyền lợi ủ á nhóm ng ời
này kh ng g y gắt đến mứ húng hỉ ó thể đ ợ giải quyết ằng pháp luật ởi tất ả
những ng ời th m gi đều ần sự thành ng ủ do nh nghiệp và những ng ời th m
gi này ần một á h thứ nào đó để dung h
á mối qu n tâm về lợi h kết hợp
hiệu quả á nguồn lự và mở rộng khả năng phát triển đó là việ quản trị trong ng
ty Ch nh nhờ sự phân hi r ràng á quyền và nghĩ v ủ á ộ phận trong ng
ty nên những ung đột nói trên đ ợ giải quyết tốt hơn.

13

SVTH: Ng



1.2.4 Mô hình quản trị trong công ty cổ phần
Theo thông lệ quốc tế cho thấy hiện nay có 2 mô hình quản trị công ty bao gồm:
m h nh đơn hội đồng: Đại hội đồng cổ đ ng ội đồng quản trị Giám đốc (Tổng
giám đốc) và m h nh đ hội đồng: Đại hội đồng cổ đ ng ội đồng quản trị, Ban kiểm
soát và Giám đốc (Tổng giám đốc).
Việc tổ chức theo mô hình nào tùy thuộ vào điều kiện thực tế và truyền thống,
ơ hế pháp lý của t ng n c. iệt
m áp d ng theo cả hai mô hình, vì theo Luật
Doanh nghiệp năm 2005 s

đổi


ổ sung năm 2009 quy định:

“ n t
ph n ó
i hội đ ng c đ n
ội đ ng quản trị và Gi m đốc
hoặc T n i m đố ; đối v i công ty c ph n ó trên mười một c đ n là
n n
hoặc có c đ n là t chức sở h u trên 50% t ng số c ph n của công ty phải có Ban
kiểm so t ”18
h vậy họn m h nh nào để áp d ng trong hai mô hình nêu trên tùy thuộc
vào quy mô (số l ợng cổ đ ng) ủa công ty cổ phần ần áp d ng th o đúng quy định
của pháp luật.
Mô hình 1: Mô hình có Ban kiểm soát
Th o quy định của pháp luật thì mô hình quản trị ó n kiểm soát phải đ ợc
áp d ng cho những công ty cổ phần ó trên m ời một cổ đ ng là á nhân hoặc có cổ
đ ng là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty và không bắt buộc áp
d ng m h nh này đối v i các công ty cổ phần khá nh vậy những công ty cổ phần
có số l ợng cổ đ ng t m ời một cổ đ ng trở xuống và công ty cổ phần không có cổ
đ ng là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty có quyền áp d ng hoặc
không áp d ng m h nh này.
Th o m h nh ng ty ổ phần đầu tiên ng ty đ ợ thành lập ởi á sáng lập
viên s u khi ổ phần ủ
ng ty đ ợ phát hành á sáng lập viên phải hi s quyền
lự v i á ổ đ ng khá , á ổ đ ng ó thể gây sứ p v i ng ty và th m gi vào
Đại hội đồng ổ đ ng ơ qu n quyền lực cao nhất trong công ty cổ phần ơ qu n này
sẽ thông qua quyết định của mình để thành lập nên Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát, và trao những quyền năng nhất định ho h i ơ qu n này:
ột là, Hội đồng quản trị sẽ đảm nhiệm chứ năng quản lý

h
18

ng chiến l ợc phát triển

ng ty.

Điều 95 uật Do nh nghiệp năm 2005.

14

SVTH: Ng

ng ty và định



ai là, Ban kiểm soát đảm nhiệm nhiệm v kiểm soát và giám sát á hoạt
động quản lý và điều hành ủ những ng ời quản lý công ty.

hững thành viên Ban

kiểm soát đ ợ quyền giám sát th ờng là thành viên ội đồng quản trị Giám đố
Tổng giám đố ) và những ng ời quản lý khá ủ công ty nhằm bảo vệ lợi ích củ
ộng đồng và đảm bảo công ty phát triển đúng định h ng ủ
ng ty. Hai ơ qu n
này sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm tr
Đại hội đồng cổ đ ng và pháp luật trong phạm
vi v i tr ủ m nh. u đó ội đồng quản trị sẽ ầu họn hoặc thuê ng ời làm Giám
đốc Tổng giám đố ) công ty đảm nhiệm việ điều hành á hoạt động hằng ngày ủ

công ty và Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý việ điều hành của Giám đố Tổng
giám đố ) trong công ty. ên ạnh đó, Giám đố Tổng giám đố ) ũng nằm trong tầm
kiểm tr và giám sát ủ
n kiểm soát ng ty Trong quá tr nh điều hành hoạt động
kinh do nh ủ
ng ty, Giám đốc chịu sự quản lý và chịu trách nhiệm việ điều hành
của củ m nh tr

c Hội đồng quản trị

ng ty và tr

pháp luật.

ên d i Giám đốc Tổng giám đố ) công ty còn có các chức danh hay bộ phận
khác, nhằm hỗ trợ và cùng phối hợp v i Giám đốc công ty giải quyết các công việc
hằng ngày của công ty nhằm thực hiện các m c tiêu, chiến l ợc của công ty nh phó
giám đố tr ởng ph ng quản đố . goài r trong quá tr nh hoạt động ng ty n
hịu sự tá động ủ nhiều đối t ợng khá ó thể kể nh : đối tá ung ấp nguyên liệu
ngân hàng ấp t n d ng, hệ thống quản lý o tiêu ng ời l o động, ơ qu n th ng tấn
áo ch .

15

SVTH: Ng



Có thể xem xét qua m h nh quản trị


ng ty ổ phần d

i đây: th o hạm uy

19

ghĩ .

Cổ đ ng

Cổ đ ng

Cổ đ ng

guyên liệu

Cổ đ ng

Tiêu th

T n d ng

Đ ĐCĐ

gân hàng

ĐQT
BKS
TG
Đ


iểm toán

TTGDCK
Giám sát áo h

g ời l o động

Mô hình 2: Mô hình không có (không bắt buộc) Ban kiểm soát
Mô hình kh ng ó n kiểm soát thích hợp cho những công ty cổ phần có quy
mô v a, nhỏ v i số l ợng cổ đ ng d i m ời một ng ời. Vì số l ợng cổ đ ng t nên
th ờng không có sự tách bạch giữa chủ sở hữu và ng ời quản lý, điều hành trực tiếp
mà các cổ đ ng th ờng đồng thời là ng ời quản lý, điều hành công ty tứ là Đại hội
đồng cổ đ ng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng quản trị và ũng ó thể kiêm
lu n hứ v Giám đố Tổng giám đố ). Ví d , hiện nay ở Việt Nam có nhiều công ty
cổ phần chỉ có 3 cổ đ ng 3 ng ời này ũng là 3 thành viên ội đồng quản trị 1 ng ời
là Chủ tịch Hội đồng quản trị và th ờng kiêm lu n Giám đố ng ời kia là Phó chủ
tịch Hội đồng quản trị và n 1 ng ời nữ th ờng là cổ đ ng ho đủ số l ợng để thành
lập mô hình công ty cổ phần. Đối v i những công ty cổ phần loại này không cần thiết
phải có Ban kiểm soát vì không có chủ sở hữu công ty nào mong muốn ng ời khác
kiểm soát chính hoạt động của mình.
V i mô hình này thì việc tổ chức quản lý ũng giống nh m h nh ở trên chỉ
khác là không có Ban kiểm soát, kh ng ó ơ qu n giám sát hoạt động ủ ội đồng
quản trị và Giám đố
thiết.
19

hạm uy ghĩ

Tổng giám đố ) nh đã phân t h việ giám sát là kh ng ần


uật Do nh nghiệp: T nh huống

hân t h

16

nh luận

Đ QG à Nội năm tr134

SVTH: Ng



Có thể xem xét qua m h nh d
Cổ đ ng

i đây: th o hạm uy ghĩ

Cổ đ ng

Cổ đ ng

20

Cổ đ ng

guyên liệu
Tiêu th


Đ ĐCĐ
T n d ng

ĐQT

Ngân hàng

TGĐ
TTGDCK

iểm toán

g ời l o động

Giám sát áo h

1.2.5 Các nguyên tắc quản trị trong công ty cổ phần
guyên tắ quản trị ng ty là ộ á quy tắc về những thông lệ quản trị của
công ty. M đ h ủ á nguyên tắ quản trị này là nhằm giúp ho ơ ấu quản trị
của công ty đ ợc minh bạch và thể hiện sự cam kết của á thành viên công ty trong
việc quản trị, tạo nên hệ thống á nguyên tắ
nguyên tắ phổ iến s u
 Tuân t ủ t o qu địn p

sự hung trong

ng ty

o gồm á


p luật

Đây là việ yêu ầu công ty phải kinh doanh theo định h ng của sự phát triển
xã hội để đảm ảo t nh minh bạch, hiệu quả và phù hợp v i pháp luật trong hoạt động
kinh doanh. Bên ạnh đó, các nhà quản trị công ty cần phải hiểu biết và kinh do nh
đúng quy định ủ luật pháp nếu không sẽ bị x phạt th o luật định.


ập trun d n



Nguyên tắ thể hiện sự kết hợp hài h
ấp trên v i việ mở rộng dân hủ ho ấp d
trong quản lý.

20

hạm uy ghĩ
2009, tr134.

uật Do nh nghiệp: T nh huống

giữ hỉ đạo tập trung thống nhất ủ
i đảm ảo nâng o hiệu lự hiệu quả

hân t h

17


nh luận, Nxb. Đại họ Quố gi Hà Nội năm

SVTH: Ng



Trong hoạt động quản lý kinh do nh ủ

ng ty đ i hỏi ần sự tập trung quyền

lự nhằm đảm ảo cho hủ thể quản lý, điều hành

hỉ đạo việ thự hiện á hoạt

động kinh do nh ủ
ng ty diễn r một á h thống nhất dân hủ sẽ h ng t i việ
mở rộng quyền ho đối t ợng quản lý nhằm phát huy tr tuệ tập thể trong hoạt động
quản lý kinh doanh, phát huy và tận d ng tốt khả năng trong tập thể.
vậy, cần ó sự
phối hợp một á h hài hoà và hặt hẽ ả h i yếu tố này trong quản lý hoạt động ủa
công. ếu hỉ ó sự lãnh đạo tập trung mà kh ng mở rộng dân hủ th dẫn đến các
hành vi lạm quyền độ đoán ủ

á

hủ thể quản lý

g ợ lại kh ng ó sự lãnh đạo


tập trung thống nhất dẫn đến t nh trạng t y tiện v tổ hứ .


ảm ảo kết ợp ài oà lợi í

ên

iệ này đ i hỏi á hủ do nh nghiệp phải
lý thỏ đáng á mối qu n hệ
á lợi h ó liên qu n đến sự tồn tại và phát triển ủ do nh nghiệp o gồm:

giữ

 Đảm ảo lợi h ủ ng ời l o động trong do nh nghiệp phải ảo đảm đ ợ
nhu ầu uộ sống và hế độ làm việ ủ ng ời l o động nhờ đó tạo nên mối qu n hệ
gắn ó hặt hẽ giữ ng ời l o động và công ty, t đó thú đẩy ng ty phát triển.
 Đảm ảo lợi h ủ khá h hàng khá h hàng là những ng ời mua sản phẩm

ng ty họ sẽ đ r các yêu ầu về hất l ợng sản phẩm ũng nh á h ph v
ủ công ty, giúp cho sản phẩm dị h v ủ
ng ty ngày àng hoàn thiện hơn và đáp
ứng ngày àng tốt hơn nhu ầu ủ khá h hàng góp phần nâng o hất l ợng sản
phẩm dị h v tăng khả năng ạnh tr nh và phát huy u thế ủ
ng ty trên thị tr ờng.
 Đảm ảo lợi h ủ
hà n
và ã hội nghĩ là ng ty phải thự hiện đầy
đủ nghĩ v về thuế đối v i Nhà n
và á ràng uộ khá mà ng ty phải thự
hiện th o th ng lệ ã hội nh nghĩ v về m i tr ờng nghĩ v ộng đồng.



ảm ảo tín

huyên môn hoá

Đây là nguyên tắ đ i hỏi việc quản lý các doanh nghiệp phải ó đ ợc những
ng ời có chuyên m n đ ợ đào tạo, có kinh nghiệm và tay nghề th o đúng vị tr trong
ộ máy sản xuất và quản lý của doanh nghiệp thực hiện Đây là ơ sở của việc nâng
cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Một mặt, những ng ời hoạt động trong
ộ máy doanh nghiệp phải nắm vững chuyên môn nghề nghiệp ở vị trí công tác của
mình, mặt khác họ phải ý thứ đ ợc mối quan hệ của họ v i những ng ời khác và bộ
phận khác trong
ộ ng ty.

ng ty nhằm đảm ảo sự kết hợp hài h

18

á mối qu n hệ trong nội

SVTH: Ng





iết ki m và i u quả
Tiết kiệm và hiệu quả có mối quan hệ hữu ơ v i nh u ó thể giúp


ng ty đạt

đ ợ m đ h tối thiểu hi ph và tối đ lợi nhuận. Tiết kiệm kh ng đồng nghĩ v i
hạn chế tiêu dùng mà vấn đề là tiêu dùng phải phù hợp v i khả năng và điều kiện công
ty cho phép. Tiết kiệm ũng kh ng phải là chi ít tiền mà là chi tiêu và s d ng đồng
tiền sao cho có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hoá có chất l ợng cao, giá thành
thấp, thoả mãn nhu cầu của thị tr ờng. Hiệu quả đ ợ á định bằng kết quả đạt đ ợ
so v i chi phí đầu t

Tăng hiệu quả sản uất kinh doanh bằng á h tăng năng suất lao

động và giảm chi phí đầu t , tiết kiệm các yếu tố đầu vào và tiết kiệm thời gian h
vậy để ng ty phát triển th đây h nh là nguyên tắ m tiêu ủ việ quản lý v hỉ
ó việ đạt đ ợ hiệu quả trong hoạt đ ợ th
ng ty m i đi lên mà
kh ng thể kh ng hú ý đến vấn đề tiết kiệm trong khâu đầu t .
1.3 Pháp lu t Vi

ng ty phát triển

u chỉnh v công ty c ph n

T h nh nhu cầu khách quan phát triển kinh tế – xã hội cần có sự liên kết hùn
vốn đồng thời về mặt chủ qu n á nhà đầu t muốn chia s những gánh nặng rủi ro
trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận o hơn đã dẫn đến sự r đời của công ty cổ
phần. Sự r đời và phát triển của công ty cổ phần đ i hỏi cần phải có sự điều chỉnh của
pháp luật.
ăm 1990 uật o nh nghiệp t nhân và Luật C ng ty đ ợ
n hành đã đặt
nền tảng pháp lý đầu tiên ho việ h nh thành hệ thống á do nh nghiệp sở hữu t

nhân trong n
đồng thời đ r những mầm móng m nh nh ho khung quản trị
ng ty ở n
t . Trong uật C ng ty năm 1990, việ quản trị ng ty hỉ định h nh
đ ợ khung sơ l ợ ủ quản lý nội ộ, cơ ấu tổ hứ quản lý và á quyền ủ ổ
đ ng và thành viên ng ty n h đầy đủ và sơ sài ổ đ ng hỉ ó h i quyền ơ ản
là đ ợ hi lợi nhuận và th m dự họp Đại hội đồng ổ đ ng để iểu quyết á vấn đề
thuộ thẩm quyền, h
ó sự phân định
thể quyền và trá h nhiệm giữ Đại hội
đồng ổ đ ng ội đồng quản trị Giám đố Tổng giám đố ) và n kiểm soát.
Tuy nhiên, s u gần 10 năm thự hiện uật C ng ty đã phát huy đ ợ v i tr
t h ự ủ m nh góp phần qu n trọng vào ng uộ phát triển kinh tế đất n
Các
qu n hệ kinh do nh ở n
t trong thời kỳ này liên t
iến đổi uật ng ty đã ộ
lộ rất nhiều ất ập nhất là vấn đề thủ t thành lập và đăng ký kinh do nh nhiều quy
định ủ luật lạ hậu v i á h thứ tổ hứ một ng ty th o ơ hế thị tr ờng và
th ng lệ quố tế và việ s đổi th y thế luật này đ ợ đặt r nh là một sự tất yếu
khách quan.
19

SVTH: Ng



ăm 1999 Quố hội đã th ng qu

uật


o nh nghiệp đã đánh dấu

vọt trong tiến tr nh hoàn thiện khung pháp lý về quản trị ủ n

t

nhảy

ần đầu tiên

khung quản trị ủ n
t v i đầy đủ á yếu tố thành phần Quyền ủ ổ đ ng đ ợ
quy định t ơng đối đầy đủ về ơ ản á ổ đ ng đ ợ đối
ng ằng. i tr
hứ năng quyền hạn ủ t ng ơ qu n trong ng ty gồm Đại hội đồng ổ đ ng ội
đồng quản trị Giám đố Tổng giám đố ) và n kiểm soát đ ợ phân định t ơng đối
thể r ràng hung pháp lý quản trị ng ty ở n
t ó
phát triển và iến
đổi ơ ản th o h
trị đó

ng ph hợp hơn Tuy nhiên

t về kh

ạnh pháp lý khung quản

n ộ lộ nhiều khuyết điểm.

Sau hơn 5 năm đi vào hoạt động

uật

o nh nghiệp năm 1999 đã đ ợ th y

đổi ằng uật o nh nghiệp 2005 Luật o nh nghiệp 2005 r đời quy định thống
nhất việ áp d ng ho tất ả á do nh nghiệp kh ng phân iệt thành phần kinh tế và
quy định
thể á nội dung yếu tố ấu thành nên khung quản trị Đây là một
tiến l n tạo sự th y đổi ăn ản trong quá tr nh hoàn thiện khung pháp lý quản trị ủ
đất n
. Đến năm 2009 Luật o nh nghiệp năm 2005 đ ợ s đổi ổ sung để ph
hợp hơn v i sự iến đổi ủ

ã hội. Trong á văn ản này

t đ ợ ghi nhận và đ ợ quy định th o h
tế về quản trị ng ty ổ phần

ng ty ổ phần vẫn tiếp

ng tiếp ận dần đến á

huẩn mự quố

Hệ thống á quy định về quản trị do nh nghiệp nói hung và quản trị ng ty
ổ phần nói riêng ở n
t đ ợ đề ập tại nhiều văn ản quy phạm pháp luật, bao
gồm luật và á văn ản h ng dẫn thi hành Trong đó uật o nh nghiệp năm

2005, s đổi ổ sung năm 2009 ó v i tr trung tâm hi phối hầu hết vấn đề quản trị
do nh nghiệp ho á do nh nghiệp đ ng hoạt động tại iệt m
u đó, Nghị định
139/2007/ Đ-CP ngày 05/9/2007 h ng dẫn một số điều của Luật Doanh nghiệp
năm 2005 r đời, nghị định này dần đ ợ th y thế ởi Nghị định số 102/2010/ Đ-CP
ngày 01/01/2010 h ng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
ên ạnh đó, để hoàn thiện hơn khung pháp lý Nghị định số 43/2010/ Đ-C
ngày 15/4/2010 về đăng ký do nh nghiệp và s u đó là Nghị định số 05/2013/ Đ-C
ngày 09/01/2013 s đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ t c hành chính của
Nghị định số 43/2010/ Đ-CP của Chính phủ về đăng ký do nh nghiệp.
Cá văn ản pháp luật khá nh Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng
03 năm 2007 về việc ban hành quy chế quản trị công ty áp d ng cho các công ty niêm
yết trên sở giao dịch chứng/trung tâm giao dịch chứng khoán và Nghị định số
59/2011/ Đ-CP ngày 18/7/2011 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà n c thành
20

SVTH: Ng



công ty cổ phần, Th ng t số 121/2012/TT- TC ngày 26 tháng 7 năm 2012 quy định
về Quản trị công ty áp d ng ho á C ng ty đại chúng. Ngoài ra

á quy định quản

trị do nh nghiệp đặ th
n đ ợ quy định ăn ứ th o lĩnh vự kinh do nh ủ
do nh nghiệp nh t n d ng ảo hiểm hứng khoán ng hứng luật s .
đ h ủ việ thiết lập nên khung quản trị


ng ty là tạo điều kiện thú đẩy

sự phát triển hung ủ
huy hết khả năng v i tr

ng ty khuyến kh h những ng ời trong nội ộ ng ty phát
ủ m nh trong hoạt động kinh do nh và ũng nhằm hạn hế

viê lạm d ng quyền lự



á đối t ợng này.

Nh n hung ng ty ổ phần ó nhiều u điểm th h hợp để trở thành m h nh
lý t ởng ho á nhà kinh do nh lự họn Để áp d ng m h nh này một á h hiệu quả
th vấn đề tổ hứ quản trị đ ợ
quyền và lợi h hợp pháp ủ

m là th n hốt ủ
ng ty ổ phần góp phần ảo vệ
á thành viên ũng nh thú đẩy sự phát triển ền

vững ủ
ng ty Nội dung h ơng một đề ập đến những khái niệm ơ ản ũng nh
vai trò và đặ điểm về ng ty ổ phần đồng thời nêu lên một số vấn đề quản trị về
loại h nh ng ty này, làm ơ sở tiếp t để nghiên ứu và tr nh ày r hơn ở á
h ơng tiếp th o

21


SVTH: Ng




ƢƠ
Y

2

NH CỦA PHÁP LUẬT V



TRONG

CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty cổ phần là một loại h nh do nh nghiệp ó t

á h pháp nhân

vậy

ng ty phải ó một hệ quản trị thống nhất ó ng ời đại diện để ng ty hoạt động v i
t á h là một hủ thể pháp lý độ lập. Công ty cổ phần v i những đặ điểm về ấu
trú vốn và ơ ấu ổ đ ng ó đặ điểm khá

iệt so v i á loại h nh


ng ty khá

nhờ ơ hế tổ hứ quản trị th ờng đ ợ quy định hặt hẽ.
Th o quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2005 s

đổi

ổ sung năm 2009 ơ

cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần bao gồm Đại hội đồng cổ đ ng ội đồng quản
trị; Giám đốc (Tổng giám đốc); đối v i công ty cổ phần ó trên m ời một cổ đ ng là
cá nhân hoặc có cổ đ ng là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải
ó B n kiểm soát.
2.1.
2.1.1.

nh của pháp lu t v


c

c ă

ại hộ

ng c

ủa công ty c ph n

củ đại h i đồng cổ đô


Đại hội đồng cổ đ ng là ơ qu n quyết định cao nhất của công ty cổ phần gồm
tất cả cổ đ ng ó quyền biểu quyết để quyết định những công việc quan trọng của
công ty21. Cá ổ đ ng khá nh ổ đ ng u đãi ổ tứ và á ổ đ ng u đãi hoàn lại
kh ng thuộ Đại hội đồng ổ đ ng v họ kh ng ó quyền iểu quyết. Cổ đ ng là tổ
chức có quyền c một hoặc một số ng ời đại diện theo u quyền thực hiện các quyền
cổ đ ng ủ m nh th o quy định của pháp luật; tr ờng hợp có nhiều hơn một ng ời đại
diện theo u quyền đ ợc c thì phải á định c thể số cổ phần và số phiếu bầu của
mỗi ng ời đại diện. Việc c , chấm dứt hoặ th y đổi ng ời đại diện theo u quyền
phải đ ợc thông báo bằng văn ản đến công ty trong thời hạn s m nhất. Công ty phải
g i thông báo về ng ời đại diện theo u quyền đến ơ qu n đăng ký kinh do nh trong
thời hạn năm ngày làm việc, kể t ngày nhận đ ợc thông báo.
Đối v
đầu tiên ởi
lý ng ty
hậm nhất là

i á
ng ty m i thành lập Đại hội đồng ổ đ ng đ ợ triệu tập họp lần
á thành viên sáng lập để th ng qu ản điều lệ và u nhiệm ng ời quản
hi đi vào hoạt động, Đại hội đồng ổ đ ng th ờng niên họp hằng năm
ốn tháng ( ó thể đ ợ gi hạn nh ng kh ng đ ợ quá sáu tháng) kể t

khi kết thú năm tài h nh Đại hội đồng ổ đ ng ó thể họp ất th ờng để giải quyết
21

hoản 1 Điều 96 uật Do nh nghiệp năm 2005

22


SVTH: Ng


×