Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Thực trạng quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.22 KB, 86 trang )


i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:...................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
4. Kết cấu luận văn ................................................................................................2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN
LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................................................... 3
1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước .................................................................3
1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước..................................................................4
1.2.1. Tính tất yếu khách quan của ngân sách nhà nước.......................................4
1.2.2. Bản chất của ngân sách nhà nước ..............................................................4
1.2.3. Chức năng của ngân sách nhà nước ...........................................................5
1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước.....................................................................6
1.3.1. Vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước....................................................................................................................6
1.3.2. Vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế .................................................6
1.4. Hệ thống ngân sách nhà nước ........................................................................8
1.5. Về quản lý ngân sách nhà nước .....................................................................9
1.5.1. Nguyên tắc quản lý ngân sách....................................................................9
1.5.2. Quản lý thu ngân sách nhà nước ..............................................................10
1.5.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước ..............................................................11
1.5.4. Cân đối ngân sách nhà nước ....................................................................12
1.5.5. Quản lý nợ ngân sách nhà nước ...............................................................13
1.6. Cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ............................................14
1.6.1. Sự cần thiết phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước..................................14
1.6.2. Phương pháp và nội dung phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.............15
1.6.3. Quan hệ giữa các cấp ngân sách...............................................................17
1.7. Chu trình quản lý ngân sách tỉnh ................................................................18


1.8. Kinh nghiệm về quản lý ngân sách một số nước .........................................20
1.8.1. Tình hình chung về quản lý ngân sách ở một số nước..............................20
1.8.2. Phân cấp quản lý ngân sách cụ thể ở một số nước....................................21
1.8.3. Một số vấn đề rút ra từ quản lý ngân sách ở một số nước.........................31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TỈNH KIÊN GIANG
.....................................................................................................................33
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ii
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang ....................................33
2.2. Thực trạng về cơng tác quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang.......................35
2.2.1. Phân cấp quản lý ngân sách giữa NSTW và NSĐP ..................................35
2.2.2. Phân cấp quản lý ngân sách giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị
xã, thành phố.....................................................................................................38
2.2.3. Phân cấp quản lý ngân sách giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố và
ngân sách xã (phường, thị trấn) .........................................................................40
2.2.4. Một số nhận xét về thực trạng phân cấp quản lý ngân sách địa phương....46
2.3. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính, biên
chế ........................................................................................................................51
2.4. Kết quả về tình hình thu, chi ngân sách tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2003-
2007 ......................................................................................................................54
2.4.1. Kết quả thu ngân sách tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2003-2007...................54
2.4.2. Kết quả chi ngân sách tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2003-2007 ...................58
2.5. Những tồn tại chủ yếu trong quản lý ngân sách thời gian qua tại tỉnh Kiên
Giang....................................................................................................................64
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TỈNH KIÊN GIANG..............................................72
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội................................................................72
3.2. Mục tiêu quản lý ngân sách..........................................................................72
3.3. Quan điểm cần qn triệt trong quản lý ngân sách....................................73

3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách tỉnh Kiên Giang ...........74
3.4.1. Tăng cường, chấn chỉnh cơng tác quản lý thu, khuyến khích tăng thu; cải
thiện mơi trường đầu tư và kinh doanh ..............................................................75
3.4.2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản chi ngân sách ............................76
3.4.3. Hồn thiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp cơng lập .......................................................................77
3.4.4. Xây dựng, hồn thiện cơ chế phối hợp hiệu quả giữa cơ quan Tài chính,
Thuế, Hải Quan, Kho bạc; phân định chức năng kiểm sốt chi giữa cơ quan tài
chính và KBNN.................................................................................................77
3.4.5. Hồn thiện cơ chế phân cấp quản lý ngân sách nhà nước .........................78
3.4.6. Chuyển ngân sách cấp huyện thành đơn vị dự tốn..................................79
3.4.7. Từng bước củng cố và xây dựng ngân sách cấp xã trở thành một cấp ngân
sách hồn chỉnh.................................................................................................80
KẾT LUẬN...................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................1

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH




VĂN TUẤN KIỆT



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
TỈNH KIÊN GIANG




Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Mã số: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN MỸ HẠNH



TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008

1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, cùng với q trình hội nhập kinh tế với khu vực
và quốc tế, hoạt động của ngân sách nhà nước có vị trí hết sức quan trọng, thể
hiện qua việc huy động và phân bổ nguồn lực hợp lý, đảm bảo cân đối thu chi,
lành mạnh tình hình tài chính; đảm bảo thực hiện cơng bằng xã hội; thúc đNy
kinh t phát trin nhanh, n nh và bn vng, t ó ưa nưc ta t mt nưc
nơng nghip, kém phát trin tr thành mt nưc cơng nghip. Tuy nhiên,
ngun lc huy ng phc v cho phát trin ca t nưc là có hn, tình hình
qun lý ngân sách thi gian qua vn còn tht thốt, lãng phí, tham nhũng, kém
hiu trong s dng vn ngân sách nhà nưc, gây bt bình trong dư lun xã hi

và qun chúng nhân dân nên u cu huy ng và s dng có hiu lc, hiu
qu các ngun lc thơng qua cơng c ngân sách nhà nưc là ht sc cn thit
khơng ch  cp quc gia mà òi hi các cp chính quyn a phương phi
thc hin. Kiên Giang là mt tnh nơng nghip có quy mơ kinh t nh, lc
lưng sn xut kém phát trin, giá tr sn xut khơng cao t ó làm cho kh
năng huy ng ngun thu ngân sách nhà nưc thp trong khi nhu cu chi cho
u tư phát trin kinh t xã hi là rt ln, nht là nhng khon chi cho giáo
dc, y t, m bo xã hi nên òi hi vic nâng cao hiu qu qun lý ngân
sách nhà nưc là ht sc cn thit, góp phn phc v phát trin kinh t xã hi
ca a phương.
Thi gian qua, cơng tác qun lý ngân sách tnh Kiên Giang có s
chuyn bin tích cc, thu ngân sách cơ bn áp ng nhu cu chi góp phn
kích thích tăng trưng kinh t. Tuy nhiên, cơng tác qun lý ngân sách ca tnh
vn còn nhng tn ti rt cơ bn cn phi khc phc và hồn thin. ó là mi
quan h gia các cp ngân sách; vic lp, chp hành d tốn ngân sách chưa
gn kt vi k hoch phát trin kinh t xã hi; ngun lc ngân sách ưc s
dng kém hiu qu và hiu lc; ơn v s dng ngân sách ưc ánh giá
thơng qua vic chp hành nhng quy nh mang nng tính th tc hành chính,
khơng quan tâm n nhng hàng hóa, dch v cung cp cho xã hi, khơng
khuyn khích tit kim, chng lãng phí. Qun lý ngân sách phi va m bo
tính tp trung ca chính sách tài chính quc gia, va phát huy tính năng ng
sáng to, tính t ch, tính minh bch và trách nhim ang ưc t ra rt cp
bách c v thc tin và lý lun vì th tơi chn  tài v “HỒN THIỆN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
CễNG TC QUN Lí NGN SCH TNH KIấN GIANG lm lun
vn tt nghip vi mong mun gúp mt phn nh vo gii quyt nhng tn ti
hin nay v tng bc nõng cao hiu qu qun lý ngõn sỏch tnh Kiờn Giang
gúp phn phc v cho cụng cuc phỏt trin kinh t xó hi ca a phng.

2. i tng v phm vi nghiờn cu
Lun vn tp trung khỏi quỏt li nhng vn v khỏi nim, bn cht,
vai trũ, c ch qun lý ngõn sỏch nh nc v kinh nghim v qun lý ngõn
sỏch mt s nc; phõn tớch u nhc im, cỏc tn ti v nguyờn nhõn c
bn qun lý ngõn sỏch tnh Kiờn Giang giai on 2003-2007, trong ú cú so
sỏnh vi c s lý lun, vi mc tiờu phỏt trin kinh t xó hi ca Ngh quyt
i hi VIII (2005-2010), rỳt ra mt s kt lun ban u v xut mt s
bin phỏp ch yu cn thit nhm hon thin cụng tỏc qun lý ngõn sỏch phự
hp vi iu kin kinh t a phng.
3. Phng phỏp nghiờn cu
Lun vn ó s dng phng phỏp duy vt bin chng v duy vt lch
s ca Ch ngha Mỏc - Lờnin, lm phng phỏp lun nghiờn cu v lnh vc
kinh t, ti chớnh, ngõn sỏch. ng thi s dng phng phỏp phõn tớch tng
hp, thng kờ, so sỏnh da trờn lý thuyt ti chớnh v s liu thc tin v ngõn
sỏch tnh Kiờn Giang t ú lm sỏng t cỏc ni dung nghiờn cu.
4. Kt cu lun vn
Ni dung ca lun vn ngoi phn m u, kt lun, c th hin ch
yu 3 chng:
Chng I: C s lý lun v ngõn sỏch nh nc v qun lý ngõn sỏch
nh nc.
Chng II: Thc trng qun lý ngõn sỏch tnh Kiờn Giang.
Chng III: Mt s gii phỏp gúp phn hon thin, nõng cao hiu qu
qun lý ngõn sỏch tnh Kiờn Giang.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHNG I:
C S Lí LUN V NGN SCH NH NC V
QUN Lí NGN SCH NH NC
1.1. Khỏi nim v ngõn sỏch nh nc

Nhỡn t gúc khỏi nim, ngõn sỏch Nh nc cho n nay cú rt
nhiu quan nim ca cỏc nh nghiờn cu a ra, song vn cha cú khỏi nim
thng nht. Tuy nhiờn khi bn n khỏi nim ngõn sỏch Nh nc thỡ cú 2
quan nim ph bin v ngõn sỏch Nh nc. Quan nim th nht cho rng
ngõn sỏch Nh nc l bng k hoch thu chi bng tin ca Nh nc trong
mt khong thi gian nht nh. Quan nim th hai cho rng ngõn sỏch Nh
nc l tng s tin thu v chi ca Nh nc.
Hai quan nim ph bin trờn ch phn ỏnh c hỡnh thỏi hot ng b
ngoi ca ngõn sỏch v mt vt cht ca ngõn sỏch, nhng nu nhỡn v bn
cht bờn trong thỡ cha th hin c ngun gc kinh t xó hi ca ngõn sỏch.
Trong thc t, thut ng thu - chi ngõn sỏch ó c khỏi quỏt húa,
trong ú thu c hiu l tt c cỏc ngun tin c huy ng cho Nh nc
cũn chi bao gm cỏc khon chi v cỏc khon tr khỏc ca Nh nc, ng
thi hot ng thu - chi ngõn sỏch c tin hnh rt a dng v phong phỳ
trờn hu ht cỏc lnh vc, tỏc ng n mi ch th kinh t - xó hi. Nh vy,
cú th núi ng sau hot ng thu, chi ca ngõn sỏch n thun l s th hin
cỏc quan h kinh t, xó hi gia Nh nc vi cỏc ch th.
Nh vy, t nhng ni dung trờn, ta cú th rỳt ra khỏi nim chung v
ngõn sỏch nh sau: Xột trờn phng din ni dung bờn trong cú th coi ngõn
sỏch Nh nc l s biu hin cỏc quan h tin t phỏt sinh trong quỏ trỡnh
to lp, phõn phi v s dng qu tin t tp trung ca Nh nc v c bn
theo nguyờn tc khụng hon tr trc tip.
Tuy nhiờn, theo iu 1, Lut Ngõn sỏch nh nc ban hnh nm 2002
nh ngha Ngõn sỏch nh nc l ton b cỏc khon thu, chi ca Nh nc
ó c c quan nh nc cú thm quyn quyt nh v c thc hin trong
mt nm bo m thc hin chc nng, nhim v ca Nh nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước

1.2.1. Tính tất yếu khách quan của ngân sách nhà nước
Qua nghiên cu v ngân sách Nhà nưc cho thy vn  ni lên ó là:
Ngân sách không th tách ri Nhà nưc. Mt Nhà nưc ra i, trưc ht phi
có các ngun tài chính  chi tiêu cho mc ích bo v s tn ti ngày càng
vng chc ca mình, ó là các khon chi cho b máy qun lý Nhà nưc, cho
cnh sát, quân i, cho giáo dc, y t, phúc li xã hi, chi cho u tư xây
dng cơ bn, kt cu h tng, chi cho phát trin sn xut v.v... tt c các nhu
cu chi tiêu tài chính ca Nhà nưc u ưc tha mãn bng các ngun thu t
thu, các khon thu không mang tính cht thu, vay n và các hình thc thu
khác. Dù mun hay không mun quá trình thu chi ó luôn nh hưng, tác
ng n quá trình kinh t xã hi ca mt quc gia. Xét  khía cnh này rõ
ràng hot ng thu chi ca ngân sách Nhà nưc là hot ng iu chnh quá
trình kinh t, xã hi.
1.2.2. Bản chất của ngân sách nhà nước
Hot ng ca ngân sách Nhà nưc là hot ng phân phi các ngun
tài chính, là quá trình gii quyt quyn li kinh t gia Nhà nưc và xã hi
vi kt qu là các ngun tài chính ưc phân chia thành hai phn: phn np
vào ngân sách Nhà nưc và phn  li cho các thành viên ca xã hi. Phn
np vào ngân sách Nhà nưc s tip tc phân phi li, th hin qua các khon
cp phát t ngân sách cho các mc ích tiêu dùng và u tư.
Trong quá trình phân phi giá tr tng sn phNm quc dân ã làm xut
hin h thng các quan h tài chính. Hot ng thu chi Ngân sách nhà nưc
cũng là hot ng tài chính và cũng làm ny sinh các quan h tài chính. H
thng các quan h tài chính to nên bn cht ca ngân sách Nhà nưc ưc
th hin dưi hình thc c th, ó là các mi quan h sau:
Mt là, quan h tài chính gia Nhà nưc và các doanh nghip hot
ng sn xut kinh doanh.
Hai là, quan h tài chính gia ngân sách Nhà nưc vi các ơn v qun
lý Nhà nưc nm trong các lĩnh vc s nghip văn hóa xã hi, hành chính và
an ninh quc phòng.

Ba là, quan h kinh t gia ngân sách Nhà nưc vi h gia ình và dân
cư.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

5
Bn là, quan h kinh t gia ngân sách Nhà nưc vi th trưng tài
chính.
Tóm li: t s phân tích trên ây, ta thy mc dù biu hin ca ngân
sách Nhà nưc rt a dng và phong phú, nhưng v thc cht chúng u phn
ánh li ni dung cơ bn là:
- Ngân sách Nhà nưc hot ng trong lĩnh vc phân phi các ngun
tài chính và vì vy, nó th hin các mi quan h v li ích kinh t gia Nhà
nưc và xã hi.
- Quyn lc ngân sách thuc v Nhà nưc, mi khon thu và chi tài
chính ca Nhà nưc u do Nhà nưc quyt nh và nhm mc ích phc v
yêu cu thc hin các chc năng ca Nhà nưc.
Nhng ni dung trên chính là nhng mt, nhng mi liên h quyt nh
s phát sinh, phát trin ca ngân sách Nhà nưc. Do ó, có th kt lun bn
cht ca ngân sách Nhà nưc như sau: ngân sách Nhà nưc là h thng các
mi quan h kinh t và xã hi gia Nhà nưc và xã hi phát sinh trong quá
trình Nhà nưc huy ng và s dng các ngun tài chính nhm m bo yêu
cu thc hin các chc năng qun lý và iu hành nn kinh t - xã hi ca
mình.
1.2.3. Chức năng của ngân sách nhà nước
Qua phân tích v bn cht ca ngân sách nhà nưc và tính tt yu khách
quan ca ngân sách nhà nưc có th thy ngân sách nhà nưc xét v chc
năng bao gm các khía cnh ch yu sau ây: Ngân sách nhà nưc là công c
thc hin vic huy ng và phân b ngun lc tài chính trong xã hi; ng
sau hot ng thu chi ngân sách bng tin là s th hin quá trình phân b các
yu t u vào ca quá trình sn xut kinh doanh.

Ngân sách nhà nưc là b phn ca tài chính nhà nưc nên nó có chc
năng phân phi, chc năng giám c. Trong nn kinh t th trưng vic phân
b ngun lc xã hi ưc thc hin ch yu theo hai kênh: kênh ca các lc
lưng th trưng và kênh ca Nhà nưc thông qua hot ng thu chi ca tài
chính nhà nưc nói chung và ngân sách nói riêng t ó nó còn có chc năng
iu chnh quá trình kinh t xã hi thông qua các công c ca nó.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

6
1.3. Vai trũ ca ngõn sỏch nh nc
Vai trũ ca ngõn sỏch Nh nc c xỏc nh trờn c s cỏc chc
nng v trờn c s cỏc nhim v c th ca nú trong tng giai on. Vi quan
im ú, cú th khng nh ngõn sỏch Nh nc cú cỏc vai trũ sau:
1.3.1. Vai trũ huy ng ngun ti chớnh m bo nhu cu chi
tiờu ca h nc
Huy ng ngun lc ti chớnh m bo nhu cu chi tiờu ca Nh
nc l mt trong vai trũ quan trng cú tớnh cht truyn thng ca Ngõn sỏch
nh nc. Vai trũ ú bt ngun t nhu cu tn ti v phỏt trin ca b mỏy
qun lý Nh nc. tn ti v phỏt trin b mỏy Nh nc, iu hin nhiờn
l Nh nc phi tp trung c mt ngun lc ti chớnh nht nh. Ngõn
sỏch nh nc chớnh l mt trong nhng cụng c thc hin yờu cu ú.
Tuy nhiờn cng cn nhn thy rng ngun lc ti chớnh Nh nc tp
trung vo tay mỡnh thụng qua cụng c Ngõn sỏch nh nc l kt qu hot
ng kinh t ca cỏc ch th trong nn kinh t. Do ú vic ng viờn ngun
lc ti chớnh vo tay Nh nc thụng qua cụng c Ngõn sỏch nh nc khụng
phi vụ hn m cn cú s cõn nhc tớnh toỏn cNn thn. Cú nh vy mi phỏt
huy vai trũ tớch cc ca Ngõn sỏch nh nc trong vic ng viờn ngun lc
ti chớnh cho Nh nc. Tiờu chuNn quan trng phỏt huy vai trũ ng viờn
ca Ngõn sỏch nh nc l phi xem xột n khớa cnh li ớch gia Nh nc
v cỏc ch th kinh t. Phm vi, mc ng viờn ca Ngõn sỏch nh nc

sao cho phự hp gii quyt tt mi quan h gia tớch t v tp trung nhm
khụng ngng gia tng cỏc ngun lc ti chớnh ca xó hi.
1.3.2. Vai trũ qun lý iu tit v mụ nn kinh t
Xut phỏt t iu kin c th, trong giai on hin nay, ngõn sỏch Nh
nc cú vai trũ l cụng c iu chnh v mụ nn kinh t xó hi ca Nh nc.
Vai trũ ny rt quan trng. Bi, trong c ch kinh t th trng Vit Nam,
cn phi cú s iu chnh v mụ t phớa Nh nc. Song, Nh nc cng ch
cú th thc hin iu chnh thnh cụng khi cú ngun ti chớnh m bo, khi s
dng trit v cú hiu qu cụng c ngõn sỏch Nh nc, thc hin qun
lý, iu tit v mụ nn kinh t xó hi theo ba ni dung c bn sau:
V mt kinh t: duy trỡ s n nh ca mụi trng kinh t v mụ v
thỳc Ny tng trng kinh t, ũi hi s cn thit phi cú Nh nc can thip
khc phc nhng khuyt tt ca c ch th trng. Trong ú, Nh nc cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
vai trũ nh hng hỡnh thnh c cu kinh t mi, kớch thớch phỏt trin sn
xut, kinh doanh v chng c quyn. Nh nc khụng th b qua cụng c
ngõn sỏch khi thc hin vai trũ ny. Ngõn sỏch Nh nc cung cp ngun
kinh phớ Nh nc u t cho kt cu h tng, hỡnh thnh cỏc doanh
nghip cỏc ngnh then cht v mi nhn. Cỏc khon chi u t ca ngõn
sỏch Nh nc cú tỏc dng nh hng hỡnh thnh c cu kinh t v l ng
lc thỳc Ny s ra i ca cỏc c s kinh t mi. Ngoi ra, Nh nc cũn s
dng cỏc cụng c b phn ca ngõn sỏch Nh nc l thu v chi u t ca
ngõn sỏch Nh nc hng dn, kớch thớch v to sc ộp i vi cỏc ch
th trong hot ng kinh t. Vi vic phi hp vn dng thu trc thu v thu
giỏn thu, vn dng thu sut thớch hp cú tỏc dng hng dn, khuyn khớch
thỳc Ny cỏc thnh phn kinh t m rng hot ng kinh doanh, to ra mụi
trng cnh tranh, thu hỳt vn u t v nh hng u t ca khu vc
doanh nghip. Cỏc ngun vn vay n t nc ngoi v t trong nc s to

thờm ngun vn cho phỏt trin nn kinh t. Hiu qu s dng cỏc ngun vn
vay n ca Nh nc cng l mt vn phi xem xột thn trng khi quyt
nh thc hin cỏc bin phỏp huy ng tin vay.
V mt xó hi: Thc tin cho thy ỏp dng mụ hỡnh kinh t th trng
bờn cnh nhng mt tớch cc, cng lm ny sinh nhiu khớa cnh tiờu cc m
bn thõn kinh t th trng n thun khụng th gii quyt c nh vn
phõn cc giu nghốo, cỏc t nn xó hi. gii quyt cỏc vn ú cn cú s
can thip ca Nh nc. Trong kinh t th trng, gii quyt tt cỏc vn xó
hi ny sinh thuc v chc nng, vai trũ, nhim v c bn ca Nh nc.
thc hin vai trũ ú, Nh nc phi s dng n cụng c Ngõn sỏch nh nc.
Thụng qua cụng c thu Nh nc thc hin vic iu tit thu nhp m bo
cụng bng xó hi, thu hp khong cỏch chờnh lch thu nhp. Thụng qua cỏc
khon chi Ngõn sỏch nh nc thc hin cỏc chớnh sỏch xó hi, m bo cho
xó hi phỏt trin cụng bng vn minh.
V mt th trng: ngõn sỏch Nh nc cú vai trũ quan trng i vi
vic thc hin cỏc chớnh sỏch v n nh giỏ c, th trng. Cung cu v giỏ
c thng xuyờn tỏc ng ln nhau v chi phi mnh s hot ng ca th
trng. S mt cõn i gia cung v cu s tỏc ng n giỏ c, lm cho giỏ
c tng hoc gim t bin v gõy ra bin ng trờn th trng. ng thi,
mi quan h gia giỏ c, thu v d tr Nh nc cú nh hng sõu sc ti
tỡnh hỡnh th trng. C ba yu t ny u khụng tỏch ri hot ng ca ngõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
sỏch Nh nc. bo v quyn li ca ngi tiờu dựng v kớch thớch sn
xut phỏt trin, Nh nc phi theo dừi s bin ng ca giỏ c trờn th trng
v phi cú ngun d tr v hng húa v ti chớnh iu chnh. S iu tit
linh hot v cú hiu qu ca Nh nc i vi hot ng ca th trng thụng
qua cỏc loi qu d tr ca Nh nc s ph thuc vo mc hỡnh thnh cỏc
loi qu d tr ny trong nn kinh t quc dõn. Trong quỏ trỡnh iu chnh th

trng ngõn sỏch Nh nc cũn tỏc ng n s hot ng ca th trng tin
t, th trng vn v trờn c s ú gúp phn khng ch v Ny lựi lm phỏt.
1.4. H thng ngõn sỏch nh nc
H thng Ngõn sỏch nh nc l tng th cỏc cp ngõn sỏch, cú mi
quan h gn bú hu c vi nhau trong quỏ trỡnh thc hin nhim v thu chi
ca mi cp ngõn sỏch. Tu theo mụ hỡnh t chc hnh chớnh ca mi nc
m tn ti hỡnh thc t chc h thng ngõn sỏch nh nc, chng hn: cỏc
nc cú mụ hỡnh t chc hnh chớnh liờn bang (nh c, M, Malaysia,
Canada, ...) h thng ngõn sỏch nh nc c t chc thnh ba cp: ngõn
sỏch liờn bang, ngõn sỏch bang, ngõn sỏch a phng; cỏc nc cú t chc
hnh chớnh theo th ch nh nc thng nht hay phi liờn bang (nh Phỏp,
Anh, í, Nht, ...) t chc h thng ngõn sỏch gm hai cp: ngõn sỏch trung
ng v ngõn sỏch a phng.
Theo Hin phỏp nc ta, qui nh mi cp chớnh quyn cú mt cp
ngõn sỏch riờng thc hin cỏc chc nng, nhim v ca minh ti a
phng. Cp ngõn sỏch c hỡnh thnh trờn c s cp chớnh quyn Nh
nc. cú mt cp ngõn sỏch thỡ phi cú mt cp chớnh quyn vi nhng
nhim v ton din, ng thi phi cú kh nng nht nh v ngun thu ti a
phng do cp chớnh quyn ú qun lý. Phự hp vi mụ hỡnh h thng chớnh
quyn Nh nc ta hin nay, h thng Ngõn sỏch nh nc theo lut nh bao
gm ngõn sỏch Trung ng v ngõn sỏch cỏc cp chớnh quyn a phng
(NSP), ngõn sỏch a phng bao gm:
- Ngõn sỏch cp tnh, thnh ph trc thuc Trung ng (gi chung l
ngõn sỏch tnh);
- Ngõn sỏch huyn, qun, th xó, thnh ph thuc tnh (gi chung l
ngõn sỏch huyn);
- Ngõn sỏch cp xó, phng, th trn (gi chung l ngõn sỏch cp xó).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9

S 1: H thng cỏc cp ngõn sỏch nh nc


1.5. V qun lý ngõn sỏch nh nc
1.5.1. Nguyờn tc qun lý ngõn sỏch
Trong qun lý ngõn sỏch Nh nc cỏc nc cú nn kinh t th
trng u tuõn th mt s nguyờn tc c bn sau:
- Nguyờn tc thng nht: Nh nc ch cú mt ngõn sỏch tp hp tt c
cỏc khon thu v cỏc khon chi.
- Nguyờn tc v s y v ton b ca ngõn sỏch Nh nc, nhm
qun lý tp hp mi khon thu chi u c qun lý qua ngõn sỏch, khụng cú
tỡnh trng ngoi ngõn sỏch.
- Nguyờn tc trung thc: ũi hi mi khon thu chi ngõn sỏch phỏt sinh
NGN SCH NH NC
NGN SCH TRUNG NG NGN SCH NA PHNG
NGN SCH CP TNH, THNH PH
TRC THUC TRUNNG NG
(NGN SCH TNH)
NGN SCH HUYN, QUN
THNH PH TRC THUC TNH
(NGN SCH HUYN)
NGN SCH X, PHNG,
THN TRN
(NGN SCH X)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
u phi ưc th hin chính xác, y , phn ánh úng vi thc cht ca
các nghip v kinh t phát sinh.
- Ngun tc cơng khai: Chính ph phi cơng b cơng khai trên các

phương tin thơng tin i chúng.
Trên thc t,  mi nưc và trong tng giai on, vì li ích giai cp và
vì lý do khác, nhiu khi nhng ngun tc cơ bn cũng b vi phm hoc ch
ưc chp hành mt cách hình thc.
1.5.2. Quản lý thu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nưc là nhng khon tin nhà nưc huy ng vào
ngân sách nhà nưc  thõa mãn nhu cu chi tiêu ca nhà nưc. Tuy nhiên,
thc cht thu ngân sách ch bao gm thu mang tính bt buc dưi hình thc
thu; các khon thu phí, l phí và các khon thu khác. V mt bn cht, thu
ngân sách nhà nưc là h thng nhng quan h kinh t gia nhà nưc và xã
hi phát sinh trong q trình nhà nưc huy ng các ngun tài chính  hình
thành nên qu tin t tp trung ca nhà nưc nhm thõa mãn các nhu cu chi
tiêu ca nhà nưc. Thu ngân sách nhà nưc có vai trò m bo ngun vn
thc hin các nhu cu chi tiêu ca nhà nưc, các mc tiêu phát trin kin t xã
hi, ng thi thơng qua thu ngân sách nhà nưc, nhà nưc thc hin vic
qun lý iu tit vĩ mơ nn kinh t. Căn c vào hình thc ng viên, thu ngân
sách nhà nưc thành 03 loi thu dưi hình thc nghĩa v thu, phí l phí; thu
óng góp t nguyn và thu vay mưn trong và ngồi nưc.
Trong qun lý thu ngân sách, kh năng thu ngân sách ưc ánh giá
bng t l thu ngân sách và GDP, so sánh tc  tăng thu và tăng GDP xem
thu ngân sách có tương xng vi GDP nhm m bo tính hp lý, khơng lm
thu, va m bo, bi dưng ngun thu và kích thích tăng trưng kinh t.
Ngồi ra, trong cơ cu thu còn tính n t l các khon thu thu, phí, l phí
trong tng thu, t l này ln th hin tính n nh trong thu ngân sách.
Ni dung qun lý thu ngân sách ưc th hin qua các khâu lp d tốn
tng khon thu trên cơ s nhim v phát trin kinh t xã hi; ch , chính
sách thu ngân sách hin hành; tình hình thc hin thu ngân sách năm trưc,
khâu t chc thc hin có vai trò quan trng, òi hi phi có s phi hp
ng b gia các cp chính quyn trong thc hin thu, m bo thu úng, thu
 và huy ng kp thi ngun lc phc v nhu cu chi. Kt thúc năm tài

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
chính so sánh kt qu thc hin vi s d tốn ưc lp u năm, t ó có
ánh giá mc  hồn thành, nhng kt qu t ưc và tn ti cn phi khc
phc. Ngồi ra, cơng tác thanh tra, kim tra thc hin nghĩa v i vi ngân
sách ưc quan tâm, chú trng thưng xun, nó giúp phát hin, ngăn chn
kp thi nhng hin tưng tiêu cc trong qun lý, chp hành các lut thu; các
khon thu phí, l phí thuc ngân sách nhà nưc; các ch  v k tốn thng
kê thu t ó góp phn hn ch, chng tht thu ngân sách nhà nưc, m bo
ngun lc cho thc hin các mc tiêu phát trin kinh t xã hi.
1.5.3. Quản lý chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nưc là nhng khon chi tiêu do Chính ph hay các
pháp nhân hành chính thc hin  t ưc các mc tiêu cơng ích, chng hn
như bo v an ninh trt t, m bo xã hi... V mt bn cht, chi ngân sách
nhà nưc là h thng nhng quan h phân bi li các khon thu nhp phát
sinh trong q trình s dng có k hoch qu tin t tp trung ca nhà nưc
nhm thc hin tăng trưng kinh t, tng bưc m rng s nghip văn hóa xã
hi, duy trì hot ng ca b máy qun lý nhà nưc và m bo an ninh quc
phòng.
Trong chi ngân sách nhà nưc, ch yu là chi u tư phát trin và chi
thưng xun. i vi chi thưng xun, là khon chi gn lin vi thc hin
chc năng qun lý kinh t xã hi ca nhà nưc, m bo mc ích tiêu dùng,
duy trì hot ng ca b máy hành chính, ni dung chi rt a dng. Tuy
nhiên, do ngun thu ngân sách nhà nưc có gii hn, nhu cu chi u tư ln
nên trong qun lý chi thưng xun òi hi phi thc hin nghiêm ngun tc
chi theo d tốn ưc duyt, úng ni dung, i tưng, nh mc chi; m
bo tit kim, hiu qu. Mi khon chi trong d tốn ưc cp có thNm quyn
giao phi ưc kim sốt trưc, trong, và sau chi m bo úng tiêu chuNn,
nh mc chi theo hưng dn ca B Tài chính, hoc liên tch gia b Tài

chính và b chun ngành; nh mc chi ã ưc HND tnh quyt nh. i
vi chi u tư phát trin có tính n cơ cu chi tha áng cho xây dng cơ s
h tng k thut và cơ s h tng xã hi, ây là ngun tc trong b trí và
danh mc u tư, tránh phân tán, dàn trãi và m bo phát trin cân i gia
các ngành và vùng kinh t. Ngồi ra, trong qun lý chi u tư còn phi thc
hin nghiêm ngun tc cp phát vn u tư như trình t u tư và xây dng,
m bo úng mc ích, úng k hoch; thc hin cp phát theo mc  thc
t hồn thành theo úng d tốn ưc duyt.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
Chi ngõn sỏch c o bng t l tng chi ngõn sỏch vi GDP; chi u
t phỏt trin, chi thng xuyờn, chi s nghip c xỏc nh t l so vi tng
chi v so vi GDP. Mi tng quan gia tng thu v tng chi, t l tng thu,
tng chi; chi u t phỏt trin, chi giỏo dc so vi GDP th hin quy mụ v
trỡnh phỏt trin ca tng a phng. Trong chi ngõn sỏch phi m bo t
l hp lý gia chi thng xuyờn v chi u t phỏt trin; trong chi thng
xuyờn quan tõm n t l chi cho giỏo dc, o to v khoa hc cụng ngh.
1.5.4. Cõn i ngõn sỏch nh nc
Mt trong nhng nguyờn tc quan trng nht trong qun lý ngõn sỏch
Nh nc l bo m s cõn i gia thu v chi. Cõn i ngõn sỏch l mt
cõn i quan trng nht trong nn kinh t v l iu kin quan trng c bn
n nh v phỏt trin kinh t xó hi. Do vy cõn i ngõn sỏch Nh nc phi
bo m tớnh vng chc, tớch cc, hin thc v tr thnh im ta cho cỏc cõn
i khỏc trong nn kinh t.
Xột v mt ni dung thỡ phn thu v phn chi ca ngõn sỏch Nh nc
cú mi liờn h hu c vi nhau v phi c cõn bng vi nhau. Tuy vy
trong thc t rt hón hu v khú cú trng hp tng thu ỳng bng tng chi
ngõn sỏch, m thng xy ra mt trong hai trng hp sau hn:
- Tng thu ngõn sỏch Nh nc ln hn tng chi ngõn sỏch Nh nc,

trng hp ny gi l ngõn sỏch kt d hay bi thu.
- Tng thu ngõn sỏch Nh nc nh hn tng chi ngõn sỏch Nh nc,
trng hp ny gi l ngõn sỏch thõm ht hay bi chi.
Quan im mi v cõn i ngõn sỏch hin nay l: Tng thu khụng
nhng bự p c tng chi m yờu cu phi cú ngun d phũng v d tr
mc Nh nc cú th ch ng iu hnh ngõn sỏch trong trng hp cú
nhng bin ng nht nh. Mt khỏc cũn phi gim v hn ch thu t ngun
vay hoc khụng phỏt hnh tin thc hin nhim v chi ngõn sỏch.
Trong nn kinh t th trng thỡ ngoi vic ngõn sỏch Nh nc yờu cu
phi bo m cõn i khụng nhng trờn tng th m cũn phi cõn i trong
chi tit c cu ngun thu v nhim v chi. Núi cỏch khỏc ngõn sỏch Nh nc
c xõy dng trờn mụ hỡnh qun lý da trờn c s mi quan h tng quan
gia tớch ly v tiờu dựng, thc hin phõn phi ngun ti chớnh phỏt sinh ngay
t khi hỡnh thnh thu ngõn sỏch, theo yờu cu qun lý kinh t ca Nh nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Xu hưng trong cân i thu chi ngân sách là ln phi bo m cho
nhu cu chi tiêu dùng thưng xun  mc hp lý và tit kim, tr ưc n và
dành cho u tư phát trin vi t l ngày càng ln. Ch có tăng thu ngân sách
mi tăng chi và ch yu là tăng chi cho u tư phát trin và b sung qu d
tr tài chính. Nu thu khơng t k hoch d kin thì phi gim chi tương ng
theo ngun tc ct gim các khon chi thưng xun, trưc ht là các khon
chi chưa bc thit như chi mua sm, hi ngh, sa cha, tip khách...Trong
trưng hp có ch  mi ban hành hoc nhng sa i b sung ch  có
liên quan n thu, chi ngân sách Nhà nưc nu chưa ưc tính tốn trong d
tốn ngân sách hàng năm thì thi gian thi hành phi di li n năm ngân sách
sau ó.
Ngân sách Nhà nưc ch bi chi cho u tư phát trin và phi ưc
qun lý cht ch, s dng có hiu qu  có iu kin tr n. Khơng bi chi

cho chi thưng xun, khơng vay thương mi nưc ngồi hay vay ngn hn
tr lãi sut cao  bù p bi chi ngân sách Nhà nưc.
1.5.5. Quản lý nợ ngân sách nhà nước
V tng qt, ngun nhân ph bin dn n vay n ca nhà nưc là
nhu cu chi và thc t chi ca nhà nưc cho tiêu dùng khơng th ct gim mà
ngày càng tăng lên, trong khi vic to ngun thu, tăng thu là có hn, dn n
vay n  tài tr cho chi tiêu ngân sách. Vay n ca nhà nưc gm vay trong
nưc thơng qua phát hành trái phiu trên th trưng tài chính trong nưc, ưu
im d trin khai và ít chu nh hưng t bên ngồi, nhưng li gii hn
ngun lc và tác ng n lãi sut. Trong khi ó, vay n nưc ngồi thơng
qua ngun tài tr phát trin, phát hành trái phiu nhà nưc trên th trưng tài
chính quc t... huy ng ưc ngun lc ln nhưng chu ràng buc bi iu
kin kinh t, chính tr. Nhìn chung mi khon vay có ưu nhưc im riêng,
tuy theo tình hình thc t  la chn gii pháp cũng như liu lưng thích hp
vi tình hình kinh t xã hi, sao cho phát huy ti a mt tích cc và hn ch
n mc có th các tác ng tiêu cc. Qun lý n ngân sách òi hi phi có
mt chin lưc hp lý, hn ch ưc mt cân i n, m bo n vay ưc s
dng hiu qu, kích thích kinh t phát trin. Ngun thc hin tr n ưc trích
t tng sn phNm xã hi hàng năm và n ngân sách ưc o bng t l tng
n so vi GDP. Ngồi ra, i vi nưc ta, ngân sách tnh ưc phép vay 
u tư xây dng các cơng trình kt cu h tng trong k hoch 5 năm ã ưc
HND quyt nh, mc dư n t ngun huy ng khơng q 30% vn u tư
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
xõy dng c bn trong nc hng nm ca ngõn sỏch tnh. Ngun tr n b trớ
trong vn xõy dng c bn hng nm, hiu qu u t ca d ỏn, v mc
tng thu ca a phng.
1.6. C ch phõn cp qun lý ngõn sỏch nh nc
1.6.1. S cn thit phõn cp qun lý ngõn sỏch Nh nc

Phõn cp qun lý ngõn sỏch Nh nc l yờu cu khỏch quan trong quỏ
trỡnh phỏt trin kinh t, xó hi. Yờu cu khỏch quan ú nú bt ngun t hai lý
do chớnh:
Mt l, xut phỏt t yờu cu phỏt huy th mnh v kinh t xó hi tng
a bn hnh chớnh a phng.
Hai l, xut phỏt t vic phõn giao cỏc nhim v v kinh t - xó hi cho
cỏc cp chớnh quyn.
Nh ó trỡnh by, vai trũ ca ngõn sỏch Nh nc rt quan trng i
vi tng a phng cng nh i vi nn kinh t quc dõn. Quyt nh n
s tng trng kinh t, iu chnh c cu kinh t gia cỏc ngnh kinh t v
cỏc vựng kinh t. Vỡ vy cn phi thụng qua cỏc chớnh sỏch ti chớnh hp lý,
phự hp vi tng thi k nh: chớnh sỏch u t; chớnh sỏch thu, phớ v l
phớ; chớnh sỏch nh ,v.v.... ng thi cn nh hng c th i vi mt s
chớnh sỏch nh: ch t ai, nh , ch cho thuờ nh, ch thu phớ, l
phớ, v.v.... V nh mc, tiờu chuNn, ch , vic qui nh thng nht trong
ton quc l yờu cu khỏch quan ca nn kinh t xó hi. Thc hin phõn cp
trỏch nhim cho a phng theo hng: nhng tiờu chuNn nh mc quan
trng phi do Nh nc Trung ng thng nht qun lý v qui nh; cũn mt
s tiờu chuNn, nh mc khỏc ớt quan trng hn s do chớnh quyn a phng
qui nh, cn c vo kh nng vt cht v iu kin c th ca tng a
phng m cú chớnh sỏch phự hp v ỳng lut.
Rừ rng, s cn thit phi sm cú chớnh sỏch c th v thc hin
nghiờm minh, thỡ nguyờn tc thng nht ca ngõn sỏch Nh nc s c phỏt
huy. Nu khụng thỡ s ri lon s ngy cng tng, nh hng khụng tt cho
nn kinh t xó hi.
Nhim v ca chớnh quyn a phng vn rt a dng v phc tp,
trong c ch mi vai trũ ca chớnh quyn a phng li cng quan trng, h
thng qun lý v qui ch qun lý ngõn sỏch Nh nc nc ta khỏ phc tp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


15
v chng chộo, qua nhiu tng nc, do ú khụng tp trung v khụng rừ trỏch
nhim, t ú m yờu cu hon thin phõn cp qun lý ngõn sỏch a phng
li cng cp thit hn.
1.6.2. Phng phỏp v ni dung phõn cp qun lý ngõn sỏch Nh
nc
T s cn thit phi phõn cp qun lý ngõn sỏch ó trỡnh by, phng
phỏp v ni dung phõn nh ngun thu, nhim v chi ngõn sỏch c th hin
trờn nhng nột ch yu sau:
Phng phỏp v ni dung phõn cp ngun thu.
- Phng phỏp phõn cp ngun thu.
+ Cỏc khon thu 100% cú nc gi l ngun thu c nh: Ngõn sỏch
ca tng cp chớnh quyn u cú cỏc khon thu c hng trn 100%.
Ngun thu ny i vi a phng thng l cỏc ngun thu phỏt sinh trc tip
trờn a bn v gn vi qun lý Nh nc a phng.
+ Cỏc khon thu c phõn chia theo t l phn trm (%) gia ngõn
sỏch cỏc cp: Tu theo c im ca mi nc, cỏc khon thu ny c xỏc
nh phõn chia theo t l (%) trờn s thu c hoc qui nh ngay mc thu
ca mi cp ngõn sỏch v do chớnh quyn cp ú trc tip thu.
+ Thu b sung t ngõn sỏch cp trờn: tựy theo c im v t chc
chớnh quyn mi nc gi l b sung, tr cp trờn tng cõn i thu chi
ngõn sỏch hoc theo tng chng trỡnh mc tiờu ca quc gia c thc hin
trờn lónh th a phng.
nc ta phng phỏp phõn cp ngun thu ca cỏc cp ngõn sỏch
c minh ha theo s s 2.
- Ni dung phõn cp cỏc ngun thu ngõn sỏch c mụ t theo s s
3 bao gm cỏc khon sau:
Thu, phớ v l phớ do cỏc t chc v cỏ nhõn np theo qui nh ca
phỏp lut.
Cỏc khon thu t hot ng kinh t ca Nh nc bao gm: li tc t

gúp vn ca Nh nc vo cỏc c s kinh t, tin thu hi vn ca Nh nc
ti cỏc c s kinh t, thu hi tin cho vay ca Nh nc (c gc v lói).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
Cỏc khon úng gúp ca cỏc t chc, cỏ nhõn. Bao gm: cỏc khon
úng gúp xõy dng c s h tng hoc cú mc ớch khỏc, cỏc khon úng
gúp t nguyn cho ngõn sỏch Nh nc.
Cỏc khon vin tr v thu khỏc theo qui nh ca phỏp lut. Gm cú:
cỏc khon vin tr bng tin v hin vt ca cỏc t chc, cỏ nhõn trong, ngoi
nc, thu khỏc theo qui nh ca lut phỏp.
Cỏc khon cho vay ca Nh nc bự p bi chi.
Phng phỏp v ni dung phõn cp nhim v chi:
Tựy thuc vo nhim v c giao v chc trỏch qun lý ca tng cp
chớnh quyn Nh nc, núi chung cỏc cp Ngõn sỏch nh nc u thc hin
cỏc nhim v chi tiờu theo cỏc ni dung sau:
- Chi u t phỏt trin, bao gm cỏc khon: chi u t xõy dng c bn
cỏc cụng trỡnh kt cu h tng kinh t xó hi, cn c vo trỡnh , kh nng
qun lý v khi lng vn u t m phõn cp cho cp di; chi u t v h
tr vn cho cỏc doanh nghip Nh nc; gúp vn c phn, liờn doanh vo cỏc
doanh nghip thuc lnh vc cn thit cú s tham gia ca Nh nc; chi cho
qu h tr u t quc gia v cỏc qu h tr i vi cỏc chng trỡnh, d ỏn
phỏt trin kinh t; chi d tr Nh nc v chi cho vay ca Chớnh ph.
- Chi thng xuyờn bao gm cú cỏc khon:
+ Chi s nghip giỏo dc, o to, s nghip y t, s nghip vn húa
thụng tin, s nghip th dc th thao, s nghip phỏt thanh truyn hỡnh, s
nghip nghiờn cu khoa hc, s nghip xó hi.
+ Chi s nghip kinh t, gm: S nghip lõm nghip, s nghip nụng
nghip, thy li, ng nghip, s nghip giao thụng, s nghip kin thit th
chớnh, s nghip kinh t cụng cng.

+ Chi quc phũng, an ninh v trt t an ton xó hi.
+ Chi hot ng ca cỏc c quan Nh nc, chi ti tr cho cỏc t chc
xó hi, t chc xó hi ngh nghip.
+ Chi tr giỏ bự l theo chớnh sỏch Nh nc.
+ Cỏc khon chi khỏc theo qui nh ca phỏp lut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
- Chi b sung qu d tr ti chớnh.
- Chi b sung cho ngõn sỏch cp di (tr ngõn sỏch cp xó).
nc ta, ni dung phõn cp nhim v chi cú th c mụ t theo s
4; 5.
1.6.3. Quan h gia cỏc cp ngõn sỏch
Quan h gia ngõn sỏch cỏc cp c thc hin theo cỏc nguyờn tc:
- Ngõn sỏch trung ng v ngõn sỏch mi cp chớnh quyn a phng
c phõn nh ngun thu v nhim v chi c th; thc hin phõn chia theo t
l phn trm (%) i vi cỏc khon thu phõn chia gia ngõn sỏch cỏc cp
ngõn sỏch;
- Thc hin vic b sung t ngõn sỏch cp trờn cho ngõn sỏch cp di
bo m cụng bng, phỏt trin cõn i gia cỏc vựng, cỏc a phng. S
b sung ny l khon thu ca ngõn sỏch cp di;
- T l phn trm (%) phõn chia cỏc khon thu v s b sung cõn i t
ngõn sỏch cp trờn cho ngõn sỏch cp di, c n nh t 3 n 5 nm (gi
chung l thi k n nh ngõn sỏch). Chớnh ph trỡnh Quc hi quyt nh
thi k n nh ngõn sỏch gia ngõn sỏch trung ng v ngõn sỏch a
phng. U ban nhõn dõn cp tnh trỡnh Hi ng nhõn dõn cựng cp quyt
nh thi k n nh ngõn sỏch gia cỏc cp a phng;
- Nhim v chi thuc ngõn sỏch cp no do ngõn sỏch cp ú bo m;
Trng hp cn ban hnh chớnh sỏch, ch mi lm tng chi ngõn sỏch sau
khi d toỏn ó c cp cú thNm quyn quyt nh thỡ phi cú gii phỏp bo

m ngun ti chớnh phự hp vi kh nng cõn i ca ngõn sỏch tng cp;
- Trong thi k n nh ngõn sỏch, cỏc a phng c s dng ngun
tng thu ngõn sỏch hng nm (phn ngõn sỏch a phng c hng) chi
cho cỏc nhim v phỏt trin kinh t - xó hi trờn a bn; sau mi thi k n
nh ngõn sỏch, phi tng kh nng t cõn i, phỏt trin ngõn sỏch a
phng, thc hin gim dn s b sung t ngõn sỏch cp trờn (i vi a
phng nhn b sung t ngõn sỏch cp trờn) hoc tng t l phn trm (%)
iu tit s thu np v ngõn sỏch cp trờn (i vi nhng a phng cú iu
tit v ngõn sỏch cp trờn);
- Trng hp c quan qun lý Nh nc cp trờn y quyn cho c quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
qun lý Nhà nưc cp dưi thc hin nhim v chi thuc chc năng ca
mình, thì phi chuyn kinh phí t ngân sách cp trên cho cp dưi  thc
hin nhim v ó;
- Ngồi vic b sung ngun thu và y quyn thc hin nhim v chi
như trên, khơng ưc dùng ngân sách ca cp này  chi cho nhim v ca
cp khác.
- U ban nhân dân các cp ưc s dng ngân sách cp mình  h tr
cho các ơn v do cp trên qun lý óng trên a bàn trong các trưng hp:
Khi xy ra thiên tai và các trưng hp cp thit khác mà a phương cn khNn
trương huy ng lc lưng  bo m n nh tình hình kinh t - xã hi; Các
ơn v do cp trên qun lý khi thc hin chc năng ca mình, kt hp thc
hin mt s nhim v theo u cu ca cp dưi.
1.7. Chu trình quản lý ngân sách tỉnh
Căn c vào Lut ngân sách Nhà nưc, hàng năm theo s ch o ca
Chính ph và hưng dn ca B Tài chính, các a phương phi t chc lp
d tốn ngân sách ca mình bao gm c d tốn thu và d tốn chi phù hp
vi tng iu kin ca a phương, sau ó t chc iu hành ngân sách và

quyt tốn ngân sách. Q trình này ưc tin hành qua các bưc sau ây:
* Lập, xét duyệt, phê duyệt dự tốn ngân sách địa phương:
- Bt u t tháng 6-7 các cơ quan Tài chính phi phi hp vi các
ngành các cp ánh giá kh năng, tình hình thc hin ngân sách năm k
hoch, lp d tốn thu - chi trình UBND trưc khi làm vic vòng 1 vi B Tài
chính.
- Trên cơ s nh hưng chung, chính quyn a phương phi tin hành
làm vic c th vi các ơn v cơ s (ngành, huyn, xã)  nm chc các u
cu và kh năng ngân sách ca tng nơi. Bưc này bt u t tháng 10 - 11.
UBND tnh tng hp d tốn thu chi ngân sách gi Chính ph và B Tài
chính. Trưng hp chưa thng nht v ch tiêu thu, nhim v chi thì tnh phi
làm vic vòng 2 vi B tài chính v d tốn Ngân sách ca mình.
- Trên cơ s d tốn ngân sách nhà nưc ã ưc Quc hi thơng qua,
Chính ph có phương án c th phân b cho các B, a phương. Chính ph
giao B Tài chính thơng báo ngân sách cho UBND tnh và làm vic vi a
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
phương  xác nh rõ hơn nhim v thu và mc chi. UBND các a phương
căn c vào ch tiêu d tốn ngân sách Chính ph giao, chnh lý li ngân sách
cp mình sao cho sát vi tình hình thc t  thơng qua Ban Kinh t ngân
sách HND óng góp, sa i, hồn chnh trưc khi trình ra HND tho
lun, quyt nh d tốn ngân sách a phương.
* Q trình tổ chức thực hiện ngân sách:
Sau khi d tốn ngân sách a phương ưc HND thơng qua bng các
Ngh quyt, UBND các a phương t chc thc hin ngân sách.
- V qun lý ngun thu: Lãnh o ngành Thu, phi hp vi các ngành
trong tnh t chc thc hin các khon thu np, bo m thu úng, thu , np
kp thi các khon phi thu vào ngân sách Nhà nưc. Cơ quan Kho bc phi
căn c vào s phân chia ngun thu gia ngân sách Trung ương - ngân sách

a phương  hch tốn tin thu vào các tài khon ca tng cp ngân sách
úng vi ch  qui nh.
- V iu hành nhim v chi: Căn c vào d tốn chi ưc y ban nhân
dân quyt nh, cơ quan tài chính thơng báo d tóan chi theo lĩnh vc cho
ngành, ơn v, trên cơ s d tốn ưc cơ quan có thNm quyn duyt. Cơ
quan Kho bc nhà nưc có nhim v kim sốt mi khon chi ngân sách nhà
nưc.
- V qun lý qu ngân sách: Mi cp ngân sách hình thành mt qu
ngân sách do Kho bc trc tip qun lý. Do ngun thu thưng khơng u (mt
s khon thu mang tính thi v), do vy có lúc qu khơng có kh năng m
bo chi. Trong trưng hp ó ngân sách Trung ương ưc tm ng vay Ngân
hàng Nhà nưc và s dng khon tn qu ti Kho bc, gii quyt cho ngân
sách a phương ưc tm vay.
* Cơng tác quyết tốn ngân sách:
Năm ngân sách kt thúc vào 31/12 hàng năm, tt c các ơn v qun lý
ngun thu và có s dng ngân sách u phi thc hin quyt tốn kinh phí vi
cơ quan Tài chính, thc hin tng hp báo cáo theo ngun tc mi khon thu
phi theo úng lut, mi khon chi phi có trong d tốn ưc duyt, theo ch
 chính sách qui nh và có chng t hp lý, hp l. Ngồi ra còn ánh giá
hiu qu s dng qu ngân sách ti ơn v. Sau ó, cơ quan Tài chính các cp
s tng hp trình HND tng cp phê chuNn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
1.8. Kinh nghiệm về quản lý ngân sách một số nước
1.8.1. Tình hình chung về quản lý ngân sách ở một số nước
- Hệ thống ngân sách Nhà nước.
H thng ngân sách Nhà nưc là tng th các cp ngân sách  các cp
chính quyn Nhà nưc t Trung ương ti xã.
 các nưc có mô hình t chc hành chính theo th ch Nhà nưc Liên

bang (như: c, M, Malaysia, Canada...). H thng ngân sách Nhà nưc
ưc t chc thành 3 cp:
- Ngân sách Liên bang.
- Ngân sách bang.
- Ngân sách a phương.
 các nưc có t chc hành chính theo th ch Nhà nưc thng nht
hay phi liên bang (như: Pháp, Anh, Ý, Nht...) bao gm 2 cp ngân sách:
- Ngân sách Trung ương.
- Ngân sách a phương.
 tt c các nưc có nn kinh t th trưng, h thng ngân sách Nhà
nưc ưc t chc phù hp vi h thng hành chính. Nhìn chung trên th gii
có hai mô hình t chc h thng hành chính ó là:
- Mô hình Nhà nưc liên bang.
- Mô hình Nhà nưc thng nht hay phi liên bang.
Xut phát t ó cũng tn ti hai mô hình t chc h thng ngân sách
Nhà nưc.
- Phân cấp nguồn thu.
Vic phân b ngun thu ưc da trên cơ s các nhim v chi. Tuy
nhiên, cũng có mt s im c trưng có th nhn bit qua ph lc biu 3 v
ni dung phân b thu  mt s nưc.
iu áng lưu ý là nu như vic phân giao nhim v chi tương i
ging nhau gia các nưc (vi lĩnh vc y t, giáo dc, kinh t) thì vic phân
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

21
b ngun thu li rt a dng.
Thu giá tr gia tăng  mt s nưc do Trung ương qun lý, mt s
nưc khác li do a phương qun lý.  có th nhìn nhn chính xác, bng
này cũng phân bit ba mc  phân cp: xác nh cơ s tính thu, thu sut và
qun lý (thu) thu. Ví d  Trung Quc i vi thu hi quan, Chính ph

Trung Quc cũng xác nh cơ s tính thu và thu sut, nhưng chính quyn
a phương li là ngưi qun lý thu.
- Phân cấp nhiệm vụ chi.
Mc dù có nhng nguyên tc ging nhau, nhưng phân b nhim v chi
thc t  các nưc không ging nhau.
Qua ph lc biu s 4 có th thy  nhiu nưc, chính ph can thip
khá sâu, rng vào các lĩnh vc,  mt s nưc khác s can thip gii hn hơn.
Tuy nhiên, các lĩnh vc như quc phòng, ngoi giao, ngoi thương, ni
thương, tài chính, ngân hàng, nhp cư u do chính ph trung ương m
nhn. Các lĩnh vc khác như môi trưng, hàng không, ưng st, bo him,
tht nghip, ni v thưng do chính ph trung ương (hoc Liên bang) và
chính quyn cp tnh (hoc Bang) m nhn. Các lĩnh vc còn li có s phân
chia trách nhim gia Trung ương, tnh và các a phương dưi tnh (cơ s).
1.8.2. Phân cấp quản lý ngân sách cụ thể ở một số nước
- Phân cấp quản lý ngân sách ở CHLB Đức (nhà nước Liên Bang)
Cng hòa Liên Bang c là mt quc gia lp hin, có tính dân ch và
xã hi. Theo hin pháp, liên bang có ba cp hành chính: liên bang, tiu bang
(16 tiu bang) và cp xã (khong 16.000 xã).
Hin pháp CHLB c quy nh: quyn lc Nhà nưc nm  liên bang
và các tiu bang, mi cp có chc năng riêng ca nó.
Các xã có quyn gii quyt các nhim v ca mình dưi s lãnh o
ca chính ph bang.
Mi tiu bang u có hin pháp riêng, có chính ph, quc hi và b
máy hành chính riêng. V nguyên tc mi cp hành chính làm vic c lp và
thc hin các nhim v do hin pháp quy nh. Liên bang và các tiu bang
u gánh chu các chi phí phc v cho các nhim v ca mi cp. Liên bang,
các tiu bang, và các xã u có ngân sách c lp. Các ngân sách này phi
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22

ỏp ng cỏc nhu cu ca ton b nn kinh t, chớnh ph liờn bang khụng cú
quyn can thip vo cụng vic thuc thNm quyn ca cp di v cng khụng
cú quyn can thip vo chớnh sỏch ca cỏc bang.
Xut phỏt t vic cú ba cp ngõn sỏch thc hin cỏc nhim v riờng ca
mỡnh nờn cỏc khon thu ca cụng dõn nhm ti tr cho vic gii quyt cỏc
nhim v cụng cng c phõn chia vo cỏc qu khỏc nhau. Ngun thu quan
trng nht l ngun thu t thu. Vic phõn phi s thu thu c ỏp dng theo
ba h thng phõn phi nh sau:
- Cỏc loi thu dnh riờng cho mi cp ngõn sỏch. Vớ d do liờn bang
hoc tiu bang.
- Tt c cỏc khon thu thu u tp trung vo mt qu ri chia cho tng
cp: liờn bang, tiu bang, xó.
- H thng phõn phi hn hp ca hai cỏch phõn phi núi trờn.
Cp ngõn sỏch xó chu trỏch nhim ti tr cho cỏc nhim v cụng cng
a phng nh h thng cung ng v cung cp dch v (nc, nng lng
in, gii quyt cht thi, bo dng ng xỏ...) v qun lý cỏc ti sn khỏc
a phng. ng thi ngõn sỏch xó cựng ngõn sỏch tiu bang thc hin cỏc
nhim v v giỏo dc, vn húa c tiu bang v liờn bang y nhim gii
quyt mt s khon tr cp xó hi.
thc hin cỏc nhim v trờn, ngõn sỏch cỏc xó c thu cỏc loi
thu mụn bi, thu t (phi trớch mt phn np lờn bang v cỏc tiu bang).
Ngoi ra cp xó cũn thu cỏc loi thu khỏc qui mụ khụng ln nh: thu nc
gii khỏt, m dch v n ung, gii trớ,... ỏng lu ý l hin phỏp cho phộp cỏc
xó, cỏc tiu bang c t quy nh cỏc khon thu ngoi khon thu ca liờn
bang quy nh. Tuy nhiờn, iu ny khụng gõy tỡnh trng tựy tin trong vic
quy nh v t chc thu ca cỏc a phng. Bi vỡ vic quy nh cỏc khon
thu phi tuõn theo cỏc nguyờn tc do phỏp lut quy nh. Mt khỏc, nh chc
trỏch a phng cng phi cõn nhc k cng, nu quy nh quỏ nhiu th
thu, cỏc doanh nghip s chuyn vn u t sang a phng khỏc kinh
doanh, dõn chỳng khụng tớn nhim b mỏy hnh chớnh ca a phng na.

Ngoi cỏc khon thu Cp xó c hng v c tr cp t liờn bang
v tiu bang, phn thiu ht sau khi cõn i thu - chi, thỡ ngõn sỏch xó c
phộp vay cỏc Ngõn hng thng mi ti a phng bự vo khon mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×