Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Cơ sở lý luận về canh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.81 KB, 75 trang )

1

CHNG 1: C S Lí LUN V CNH TRANH
V HI NHP KINH T QUC T

1.1 Cnh tranh
Tuy cnh tranh l vn ph bin v c nghiờn cu t rt lõu, nhng cho
n nay trờn th gii vn cha cú khỏi nim thng nht v nng lc cnh tranh ca
doanh nghip. Do vy, a ra khỏi nim ny mt cỏch cú cn c, cn im li
mt s lý thuyt v nng lc cnh tranh v nng lc cnh tranh trờn th gii v
trong nc.

1.1.1 Khỏi nim v lý thuyt cnh tranh doanh nghip v quan nim v
cnh tranh
Trong nn kinh t th trng, cnh tranh l hin tng ph bin v cú ý ngha
quan trng i vi phỏt trin kinh t cỏc quc gia. Vic nghiờn cu hin tng
cnh tranh ó t rt sm vi cỏc cỏc trng phỏi ni ting nh: lý thuyt cnh tranh
c in, lý thuyt cnh tranh tõn c in v lý thuyt cnh tranh hin i.
Cú th túm lc mt s ni dung c bn v lý thuyt cnh tranh trong iu
kin kinh t th trng hin nay nh sau:
- Cnh tranh l hin tng ph bin mang tớnh tt yu, l mt quy lut c bn
trong nn kinh t th trng.
- Cnh tranh cú tớnh cht hai mt: tỏc ng tớch cc v tỏc ng tiờu cc. Cnh
tranh l ng lc mnh m thỳc Ny cỏc ch th kinh doanh hot ng hiu
qu hn trờn c s nõng cao nng sut, cht lng, hiu qu vỡ s sng cũn
v phỏt trin ca mỡnh. Tuy nhiờn, cnh tranh cng cú nguy c dn n cnh
tranh, ginh git, khng ch ln nhau to nguy c gõy ri lon v thm chớ
v ln. phỏt huy c mt tớch cc v hn ch mt tiờu cc, cn duy
trỡ mụi trng cnh tranh lnh mnh, hp phỏp v kim soỏt c quyn, x lý
cnh tranh khụng lnh mnh gia cỏc ch th kinh doanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2

- Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác, cạnh tranh không phải là khi nào cũng đồng
nghĩa với việc tiêu diệt lẫn nhau, triệt hạ nhau. Trên thực tế, các thủ pháp
cạnh tranh hiện đại dựa trên cơ sở cạnh tranh bằng chất lượng, mẫu mã, giá
cả và các dịch vụ hỗ trợ. Bởi lẽ, khi mà các đối thủ cạnh tranh quá nhiều thì
việc tiêu diệt các đối thủ khác là vấn đề không đơn giản.
Như đã điểm qua ở trên, các quan niệm về cạnh tranh là rất nhiều và cho đến
nay vẫn chưa có một khái niệm nhất định, thống nhất về cạnh tranh. Tuy nhiên, các
quan niệm đưa ra trên đây cũng góp một phần làm sáng tỏ cạnh tranh là gì.
Tập hợp những quan điểm trên xin đưa ra một khái niệm về cạnh tranh trong
kinh tế, đặc biệt là cạnh tranh giữa doanh nghiệp:
Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh luôn liên quan đến quyền
sở hữu. Nói cách khác, sở hữu là điều kiện để cạnh tranh kinh tế diễn
ra. “Cạnh tranh” là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (giữa các
quốc gia, doanh nghiệp) trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực
kinh tế kết hợp áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất cũng như
dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng sản phm chất lượng
và giá cả hợp lý và “cạnh tranh” cũng tạo ra sự sai biệt giữa các sản
phm cùng loại thông qua các giá trị vô hình mà doanh nghiệp tạo ra.
Qua đó, doanh nghiệp sẽ giành lấy những vị thế tương đối trong sản
xuất, tiêu thụ hàng hóa để tối đa hóa lợi nhuận.

1.1.2 Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng và
trong lĩnh vực kinh tế nói chung. Cạnh tranh không những có mặt tác động tích cực
mà còn có những tác động tiêu cực. Về mặt tích cực:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

3

Ở tầm vĩ mơ, cạnh tranh mang lại:
• Động lực thúc đNy sản xuất phát triển, góp phần vào sự phát triển kinh tế,
giúp đất nước hội nhập tốt kinh tế tồn cầu.
Ở tầm vi mơ, đối với một doanh nghiệp cạnh tranh được xem như cơng cụ hữu dụng
để:
• Người sản xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản phNm có chất lượng hơn, đẹp
hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, cơng nghệ trong
đó cao hơn... để đáp ứng với thị hiếu của người tiêu dùng.
• Người tiêu dùng được hưởng những sản phNm hay dịch vụ tốt hơn với giá
thành hợp lý.

Ngồi mặt tích cực, cạnh tranh cũng đem lại những hệ quả khơng mong
muốn về mặt xã hội cũng như kinh tế.
• Làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu của cải, gây ra hiện
tượng độc quyền, làm phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo.
• Dẫn đến cạnh tranh khơng lành mạnh, dùng các thủ đoạn vi phạm pháp luật
hay bất chấp pháp luật.
Vì lý do trên, cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng phải được điều chỉnh bởi các
định chế xã hội, sự can thiệp của nhà nước.“Bên cạnh đó, cần thay đổi tư duy cạnh
tranh từ đối đầu sang hợp tác cùng có lợi. Hãy xem Trung Quốc, khi Tập đồn Wall
Mart vào Trung Quốc giành thị phần, các doanh nghiệp Trung Quốc đành là người
cung cấp đầu vào, tuy nhiên đến nay chiếm trên 60% sản phNm hàng hố của Wall
Mart ở các siêu thị trên thế giới là hàng Trung Quốc, như vậy Trung Quốc đã lợi
dụng Tập đồn Wall Mart để "cõng" hàng hố của Trung Quốc ra bên ngồi… Vì
vậy, bài học ở đây là Việt Nam phải vừa cạnh tranh, vừa hợp tác, trong hợp tác có
cạnh tranh, trong cạnh tranh có hợp tác, đó là cách ứng xử thơng minh”
1



1
TS. Nguyễn Đăng Doanh - Nguồn: Lao động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4


1.2 Năng lực cạnh tranh
1.2.1. Khái quát tiến trình phát triển lý thuyết năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp
Cạnh tranh trong nền kinh tế nói chung và cạnh tranh doanh nghiệp nói
riêng đã được nghiên cứu từ rất lâu. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh và việc nghiên
cứu năng lực cạnh tranh một cách có hệ thống lại bắt đầu khá muộn và chỉ mới từ
những năm 1980 đến nay. Theo kết quả tổng hợp các công trình nghiên cứu về năng
lực cạnh tranh của các nhà kinh tế người Anh là Buckley, Pass và Precott, đến năm
1988 có rất ít định nghĩa về năng lực cạnh tranh được chấp nhận.
Còn M. E. Porter một chuyên gia hàng đầu thế giới về năng lực cạnh tranh
lại chỉ ra rằng cho đến năm 1990, năng lực cạnh tranh vẫn chưa được hiểu một cách
đúng đắn, đầy đủ và chưa có một định nghĩa nào được chấp nhận một cách thống
nhất. Năm 1996, Waheeduzzan và các cộng sự cho rằng “năng lực cạnh tranh vẫn là
một khái niệm được hiểu thiếu đầy đủ”. Cho đến năm 2004, Henricsson và các cộng
sự chỉ rõ rằng khái niệm năng lực cạnh tranh vẫn còn nhiều tranh cãi giữa các nhà
hoạch định chính sách, các nhà kinh tế, các nhà báo và các học giả ở nhiều nước.
Khi tổng thuật tài liệu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, một số tác giả như
Thorne (2002, 2004), Momay (2002, 2005) chỉ ra rằng, bắt đầu từ những năm 1990
đến nay, lý thuyết về năng lực cạnh tranh trên thế giới bước vào thời kỳ bùng nổ với
số lượng công trình nghiên cứu được công bố rất lớn. Theo Thorne, các lý thuyết về
năng lực cạnh tranh tập trung lại 3 cách tiếp cận sau: lý thuyết thương mại truyền
thống, lý thuyết tổ chức công nghiệp và trường phái quản lý chiếc lược.
- Lý thuyết thương mại truyền thống nghiên cứu năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp dựa trên cách tiếp cận của “kinh tế trọng cung”, chú trọng tới
mặt cung, chủ yếu quan tâm tới khâu “bán hàng” của người sản xuất – kinh
doanh. Theo cách tiếp cận này, tiêu chí đầu tiên của năng lực cạnh tranh là
giá cả và do đó sự khác biệt về giá cả của hàng hóa, dịch vụ được coi là tiêu
chí chính để đo lường năng lực cạnh tranh.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5

- Lý thuyt ny cha chỳ trng ỳng mc v cu hng húa, dch v cng nh
cỏc yu t mụi trng kinh doanh. Theo Van Duren v cỏc cng s (1991),
cỏch tip cn ny dn ti nhng sai lm c hu do cha chỳ trng ỳng mc
n s khỏc bit v cht lng sn phNm, cỏch tip th v nhng dch v hu
mi ca doanh nghip. khc phc hn ch ca cỏch tip cn thng mi
truyn thng, cn kt hp mt cung vi mt cu hng húa, dch v khi nghiờn
cu nng lc cnh tranh doanh nghip.

- Lý thuyt t chc cụng nghip nghiờn cu nng lc cnh tranh trờn c s xỏc
nh thụng s tỏc ng ti cỏc hot ng thc tin ca doanh nghip, nhn
mnh ti mt cu ca hng húa, dch v, coi trng yu t ngoi giỏ hn yu
t giỏ c. Tuy nhiờn, cỏch tip cn ny khụng chỳ trng ỳng mc ti lý lun
v nng lc cnh tranh, cha chỳ ý ti cỏc yu t tỏc ng nng lc cnh
tranh nh vai trũ ca Nh nc hay chớnh sỏch.
- Trng phỏi qun lý chin lc c coi l mụ hỡnh khỏ mnh nghiờn cu v
nng lc cnh tranh, lm rừ ngun lc bo m cho nng lc cnh tranh.
Mt s nh nghiờn cu ó cú nhng cụng trỡnh nghiờn cu cụng phu v nng
lc cnh tranh. Chng hn nh Momaya (2002), Ambastha v cng s (2005), hoc
cỏc tỏc gi ngi M nh Henricsson v cỏc cng s (2004) ó h thng húa v
phõn loi cỏc nghiờn cu v o lng nng lc cnh tranh ca doanh nghip theo 3
loi: nghiờn cu nng lc cnh tranh hot ng, nng lc cnh tranh da trờn khai
thỏc, s dng ti sn v nng lc cnh tranh theo quỏ trỡnh.

Nng lc cnh tranh hot ng l xu hng nghiờn cu nng lc cnh tranh
chỳ trng vo nhng ch tiờu c bn gn vi hot dng kinh doanh trờn thc t nh:
th phn, nng sut lao ng, giỏ c, chi phớ v.v Theo nhng ch tiờu ny, doanh
nghip cú nng lc cnh tranh cao l nhng doanh nghip cú cỏc ch tiờu hot ng
kinh doanh hiu qu, chng hn nh nng sut lao ng cao, th phn ln, chi phớ
sn xut thp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

Nng lc cnh tranh da trờn ti sn l xu hng nghiờn cu ngun hỡnh
thnh nng lc cnh tranh trờn c s s dng cỏc ngun lc nh nhõn lc, cụng
ngh, lao ng. Theo ú, cỏc doanh nghip cú nng lc cnh tranh cao l nhng
doanh nghip s dng cỏc ngun lc hiu qu nh ngun nhõn lc, lao ng, cụng
ngh, ng thi cú li th hn trong vic tip cn cỏc ngun lc ny.
Nng lc cnh tranh theo quỏ trỡnh l xu hng nghiờn cu nng lc cnh
tranh nh cỏc quỏ trỡnh duy trỡ v phỏt trin nng lc nng lc cnh tranh. Cỏc quỏ
trỡnh bao gm: qun lý chic lc, s dng ngun nhõn lc, cỏc quỏ trỡnh tỏc nghip
(sn xut, cht lng).
Theo thng kờ trong nghiờn cu ca Momaya v cỏc cng s 2005 thỡ
hng nghiờn cu coi nng lc cnh tranh nh quỏ trỡnh duy trỡ v phỏt trin nng
lc cnh tranh c nhiu nh nghiờn cu chỳ trng v phỏt trin nht cho n nay.
Nh vy, cho n nay, lý thuyt v nng lc cnh tranh doanh nghip trờn
th gii phỏt trin theo nhiu khuynh hng khỏc nhau, nhiu trng phỏi v cỏch
tip cn khỏc nhau.
Tuy nhiờn, do ý ngha to ln ca vic nghiờn cu nng lc cnh tranh nờn
bt chp nhng bt ng trong lý lun, mt s nc nh M, Anh v t chc quc
t nh Din n kinh t th gii (WEF), T chc Hp tỏc v Phỏt trin kinh t
(OECD), Vin Phỏt Trin qun lý (IMD), Cụng ty Standard & Poors, Cụng ty
Moodys vn nghiờn cu v cụng b cỏc kt qu tớnh toỏn nng lc canh tranh
cỏc cp khỏc nhau. Cỏc kt qu ny c rt nhiu quc gia, doanh nghip quan

tõm v tham kho.
1.2.2 Khỏi nim nng lc cnh tranh ca doanh nghip
Khỏi nim nng lc cnh tranh c cp u tiờn M vo u nhng
nm 1990. Theo Aldington Report (1985): Doanh nghip cú kh nng cnh tranh
l doanh nghip cú th sn xut sn phNm v dch v vi cht lng vt tri v giỏ
c thp hn cỏc i th khỏc trong nc v quc t. Kh nng cnh tranh ng
ngha vi vic t c li ớch lõu di ca doanh nghip v kh nng bo m thu
nhp cho ngi lao ng v ch doanh nghip. nh ngha ny cng c nhc li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

trong Sỏch trng v nng lc cnh tranh ca Vng quc Anh (1994). Nm 1998,
B thng mi v Cụng nghip Anh a ra nh ngha i vi doanh nghip, nng
lc cnh tranh l kh nng sn xut ỳng sn phNm, xỏc nh ỳng giỏ c v vo
ỳng thi im. iu ú cú ngha l ỏp ng nhu cu khỏch hng vi hiu sut v
hiu qu hn cỏc doanh nghip khỏc
Tuy nhiờn, khỏi nim nng lc cnh tranh n nay vn cha c hiu mt
cỏch thng nht. Theo Buckley (1988), nng lc cnh tranh ca doanh nghip cn
c gn kt vi vic thc hin mc tiờu ca doanh nghip vi 3 yu t: cỏc giỏ tr
ch yu ca doanh nghip, mc ớch chớnh ca doanh nghip v cỏc mc tiờu giỳp
cỏc doanh nghip thc hin chc nng ca mỡnh.
im li cỏc ti liu trong v ngoi nc, cú nhiu cỏch quan nim v nng
lc cnh tranh doanh nghip. Di õy l mt s cỏch quan nim v nng lc cnh
tranh ca doanh nghip ỏng chỳ ý.
Mt l, nng lc cnh tranh ca doanh nghip l kh nng duy trỡ v m
rng th phn, thu li nhun ca doanh nghip. õy l cỏch quan nim khỏ ph bin
hin nay, theo ú nng lc cnh tranh l kh nng tiờu th hng húa, dch v so vi
cỏc i th v kh nng thu li ca cỏc doanh nghip.
Hai l, nng lc cnh tranh ca doanh nghip l kh nng chng chu trc
s tn cụng ca doanh nghip khỏc. Chng hn, Hi ng Chớnh sỏch nng lc cnh

tranh ca M a ra nh ngha: nng lc cnh tranh l nng lc kinh t v hng húa
v dch v trờn th trng th gii y ban Quc gia v hp tỏc kinh t cú trớch
dn khỏi nim nng lc cnh tranh theo T in Thut Ng chớnh sỏch thng mi
(1997), theo ú, nng lc cnh tranh l nng lc ca mt doanh nghip khụng b
doanh nghip khỏc ỏnh bi v nng lc kinh t. Quan nim v nng lc cnh
tranh nh vy mang tớnh cht nh tớnh, khú cú th nh lng.
Ba l, nng lc cnh tranh ng ngha vi nng sut lao ng. Theo T chc
Hp tỏc v Phỏt trin kinh t (OECD), nng lc cnh tranh ca doanh nghip l sc
sn xut ra thu nhp tng i cao trờn c s s dng cỏc yu t sn xut cú hiu
qu lm cho cỏc doanh nghip phỏt trin bn vng trong iu kin cnh tranh quc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8

t. Theo M. Porter (1990), nng sut lao ng l thc o duy nht v nng lc
cnh tranh. Tuy nhiờn, cỏc quan nim ny cha gn vi vic thc hin cỏc mc tiờu
v nhim v ca doanh nghip.
Bn l, nng lc cnh tranh ng ngha vi duy trỡ v nõng cao li th cnh
tranh. Chng hn, tỏc gi V Trng Lõm (2006) cho rng, nng lc cnh tranh ca
doanh nghip l kh nng to dng, duy trỡ, s dng v sỏng to mi cỏc li th
cnh tranh ca doanh nghip, tỏc gi Trn Su (2005) cng cú ý kin tng t:
Nng lc cnh tranh ca doanh nghip l kh nng to ra li th cnh tranh, cú kh
nng to ra nng sut v cht lng cao hn i th cnh tranh, chim lnh th phn
ln, to ra thu nhp cao v phỏt trin bn vng.
Ngoi ra, khụng ớt ý kin ng nht nng lc cnh tranh ca doanh nghip
vi nng lc kinh doanh.
Nh vy, cho n nay quan nim v nng lc cnh tranh vn cha c hiu
thng nht. cú th a ra quan nim nng lc cnh tranh ca doanh nghip phự
hp, cn lu ý nhng c thự khỏi nim ny nh Henricsson v cỏc cng s (2004)
ch ra: ú l tớnh a ngha (cú nhiu nh ngha), a tr (cú nhiu cỏch o lng), a
cp (vi cỏc cp khỏc nhau), ph thuc, cú tớnh quan h qua li, tớnh cht ng

v l mt quỏ trỡnh. Ngoi ra, khi a ra khỏi nim nng lc cnh tranh ca doanh
nghip, cn lu ý thờm mt s vn sau õy:
Mt l, quan nim nng lc cnh tranh cn phự hp vi iu kin, bi cnh
v trỡnh phỏt trin trong tng thi k. Chng hn, trong nn kinh t th trng t
do trc õy, cnh tranh ch yu trong lnh vc bỏn hng v nng lc cnh tranh
ng ngha vi vic bỏn c nhiu hng húa hn i th cnh tranh; trong iu
kin th trng cnh tranh hon ho, cnh tranh trờn c s ti a húa s lng hng
húa nờn nng lc cnh tranh th hin th phn; cũn trong iu kin kinh t tri thc
hin nay, cnh tranh ng ngha vi m rng khụng gian sinh tn, doanh nghip
phi cnh tranh khụng gian, cnh tranh th trng, cnh tranh t bn v do vy quan
nim v nng lc cnh tranh cng phi phự hp vi iu kin mi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

Đối với Việt Nam hiện nay, với trình độ phát triển kinh tế còn thấp, nhưng
lại đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - cạnh tranh gay gắt, việc đưa ra khái
niệm năng lực cạnh tranh cho phù hợp với bối cảnh hiện nay là không đơn giản.
Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành
giữa các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản
xuất, khả năng tiêu thụ hàng hóa, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của
sản phNm, khả năng sáng tạo sản phNm mới.
Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức
cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và các phương
thức hiện đại – không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh,
dựa vào quy chế.
Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như sau:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng
cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ,
thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và

bền vững.
Như vậy, năng lực cạnh tranh không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính
tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định được cho nhóm
doanh nghiệp (ngành) và từng doanh nghiệp.



1.2.3 Các yếu tố tác động khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Cũng như bản thân doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu
tác động của rất nhiều nhân tố khác nhau. Theo mô hình Kim cương của M. Porter
có thể thấy, có ít nhất 6 nhóm yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, điều kiện cầu (thị trường), điều kiện yếu tố (nguồn lực đầu vào), các ngành
cung ứng và liên quan (cạnh tranh ngành), các yếu tố ngẫu nhiên và yếu tố nhà
nước. Tuy nhiên, có thể chia các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10

doanh nghiệp làm hai nhóm: các yếu tố bên trong doanh nghiệp và các yếu tố bên
ngồi doanh nghiệp.

1.2.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Có nhiều yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động tới năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) đang sử dụng các chỉ tiêu thuộc 5
nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp trong việc xác định năng lực cạnh tranh gồm:
năng lực quản lý (triết lý kinh doanh, sự tin tưởng vào quản lý nghiệp vụ, sự hiện
diện chuỗi giá trị), chất lượng nhân lực (mở rộng đào tạo nhân viên), năng lực
marketing (định hướng khách hàng, đổi mới mẫu mã, tăng cường tiếp thị, mở rộng
thị trường quốc tế, kiểm sốt hoạt động phân phối ở nước ngồi, mở rộng mạng lưới
bán lẻ), khả năng đổi mới, năng lực nghiên cứu và phát triển (chỉ tiêu cho nghiên
cứu và phát triển).

Theo cách tiếp cận truyền thống, các yếu tố bên trong của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh gồm: năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp,
trình độ cơng nghệ, năng lực tài chính, trình độ tay nghề của người lao động… Có
thể phân bổ thành 4 nhóm yếu tố bên trong tác động đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như sau:
- Trình độ, năng lực và phương thức quản lý
- Năng lực marketing
- Khả năng nghiên cứu phát triển
- Năng lực sản xuất
Dưới đây là một số yếu tố chủ yếu tác động tới năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp:
a. Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp
Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp được coi là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp nói riêng. Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp được thể hiện ở các mặt
sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11


- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý
- Trình độ của đội ngũ này không chỉ đơn thuần là trình độ học vấn mà còn thể
hiện những kiến thức rộng lớn và phức tạp thuộc rất nhiều lĩnh vực liên quan
tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ pháp luật trong nước và quốc
tế, thị trường, ngành hàng, … đến kiến thức về xã hội, nhân văn.
- Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp: thể hiện ở việc sắp xếp, bố trí cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý và phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận. Việc hình thành tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo hướng tinh,
gọn, nhẹ và hiệu quả cao có ý nghĩa quan trọng không chỉ bảo đảm hiệu quả
quản lý cao, ra quyết định nhanh chóng, chính xác, mà còn làm giảm tương

đối chi phí quản lý của doanh nghiệp. Nhờ đó mà nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
- Trình độ, năng lực quản lý của doanh nghiệp còn thể hiện trong việc hoạch
định chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch, điều hành tác nghiệp… Điều này
có ý nghĩa lớn trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
trong ngắn hạn và dài hạn và do đó có tác động mạnh tới việc nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
b. Trình độ thiết bị, công nghệ
Thiết bị, công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời
gian sản xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản
phNm, nâng cao chất lượng sản phNm, tạo ra lợi thế cạnh tranh đối với sản phNm của
doanh nghiệp. Công nghệ còn tác động đến tổ chức sản xuất của doanh nghiệp,
nâng cao trình độ cơ khí hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12


c. Trình độ lao động trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, lao động vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng trực
tiếp sử dụng phương tiện, thiết bị để sản xuất ra sản phNm hàng hóa và dịch vụ. Lao
động còn là lực lượng tham gia tích cực vào quá trình cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
quá trình sản xuất và thậm chí góp sức vào những phát kiến và sáng chế… Do vậy,
trình độ của lực lượng lao động tác động rất lớn đến chất lượng và độ tinh xảo của
sản phNm, ảnh hưởng lớn đến năng suất và chi phí của doanh nghiệp. Đây là một
yếu tố tác động trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao sức
cạnh tranh, doanh nghiệp cần chú trọng bảo đảm cả chất lượng và số lượng lao
động, nâng cao tay nghề của người lao động dưới nhiều hình thức, đầu tư kinh phí
thỏa đáng, khuyến khích người lao động tham gia vào quá trình quản lý, sáng chế,
cải tiến…


d. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở quy mô vốn, khả năng
huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, năng lực quản lý tài chính… trong doanh
nghiệp. Trước hết, năng lực tài chính gắn với vốn – là một yếu tố sản xuất cơ bản và
là một đầu vào của doanh nghiệp. Do đó, sử dụng vốn có hiệu quả, quay vòng vốn
nhanh… có ý nghĩa rất lớn trong việc làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản
phNm. Đồng thời, vốn còn là tiền đề đối với các yếu tố sản xuất khác.
Việc huy động vốn kịp thời nhằm đáp ứng vật tư, nguyên liệu, thuê nhân
công, mua sắm thiết bị, công nghệ, tổ chức hệ thống bán lẻ… Như vậy, năng lực tài
chính phản ánh sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp, là yêu cầu đầu tiên, bắt buộc
phải có nếu muốn doanh nghiệp thành công trong kinh doanh và nâng cao năng lục
cạnh tranh.
Để nâng cao năng lực tài chính, doanh nghiệp phải củng cố và phát triển
nguồn vốn, tăng vốn tự có, mở rộng vốn vay dưới nhiều hình thức. Đồng thời, điều
quan trọng là doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, hoạt động kinh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13

doanh có hiệu quả để tạo uy tín đối với khách hàng, với ngân hàng và những người
cho vay vốn.








e. Năng lực marketing của doanh nghiệp và khả năng xác định lượng cầu

Năng lực marketing của doanh nghiệp là khả năng nắm bắt nhu cầu thị
trường, khả năng thực hiện chiến lược 4P (Product, Place, Price, Promotion) trong
hoạt động marketing. Khả năng marketing tác động trực tiếp tới sản xuất và tiêu thụ
sản phNm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, góp phần làm tăng doanh thu, tăng thị phần
tiêu thụ sản phNm, nâng cao vị thế của doanh nghiệp. Đây là nhóm nhân tố rất quan
trọng tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Vì vậy, điều tra cầu thị trường và dựa trên khả năng sẵn có của doanh nghiệp
để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp, tạo ra sản phNm có thương hiệu được
người sử dụng chấp nhận.
Trong điều kiện kinh tế hàng hóa phát triển, văn minh tiêu dùng ngày càng
cao, thì người tiêu dùng càng hướng tới tiêu dùng những hàng hóa có thương hiệu
uy tín. Vì vậy, xây dựng thương hiệu cho sản phNm là một tất yếu đối với những
doanh nghiệp muốn tồn tại trên thị trường.
Mặt khác, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều khâu như
tiêu thụ, khuyến mãi, nghiên cứu thị trường… do đó dịch vụ bán hàng và sau bán
hàng đóng vai trò quan trọng đến doanh số tiêu thụ - vấn đề sống còn của mỗi
doanh nghiệp.
f. Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp
Năng lực nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp là yếu tố tổng hợp gồm
nhiều yếu tố cấu thành như nhân lực nghiên cứu, thiết bị, tài chính cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển (R&D), khả năng đổi mới sản phNm của doanh nghiệp.
Năng lực nghiên cứu và phát triển có vai trò quan trọng trong cải tiến công nghệ,
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14

nõng cao cht lng sn phNm, thay i mu mó, nõng cao nng sut, hp lý húa
sn xut.

g. Yu t liờn quan n mc cnh tranh lnh vc kinh doanh ca doanh
nghip, v th ca doanh nghip so vi cỏc doanh nghip tham gia cnh

tranh
V th ca doanh nghip so vi cỏc doanh nghip cựng loi khng nh mc
cnh tranh ca nú trờn th trng. Doanh nghip no la chn lnh vc cú mc
cnh tranh cng thp thỡ cng thun li, vỡ vy, hiu bit th trng quyt nh
kinh doanh lnh vc cú mc cnh tranh thp l yu t quan trng dn n s
thnh cụng v mang li li nhun cao cho doanh nghip. Tuy nhiờn, trong mụi
trng cnh tranh lnh mnh s cú tỏc dng thỳc Ny doanh nghip nhiu hn l
mụi trng c quyn.
V th ca doanh nghip c th hin qua th phn sn phNm so vi sn
phNm cựng loi, uy tớn thng hiu sn phNm i vi ngi tiờu dựng, s hon ho
ca cỏc dch v v c o bng th phn ca cỏc sn phNm dch v ú trờn th
trng.

Ngoi ra, mt s yu t khỏc nhau nh li th v v trớ a lý, ngnh ngh
kinh doanh ca doanh nghip, quy mụ doanh nghip cú nh hng ti nng lc
cnh tranh ca doanh nghip.

1.2.3.2 Cỏc nhõn t bờn ngoi doanh nghip
Cú rt nhiu nhõn t bờn ngoi tỏc ng n nng lc cnh tranh ca doanh
nghip. Din n Kinh t th gii (WEF) da trờn mụ hỡnh Kim cng ca M.Porter
a ra cỏc yu t bờn ngoi tỏc ng ti nng lc cnh tranh ca doanh nghip
di tiờu mụi trng kinh doanh ca doanh nghip vi 56 ch tiờu c th (cỏc
ch tiờu ny c lng húa xp hng cho cỏc quc gia) thuc 4 nhúm yu t
nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15

Mt l, cỏc iu kin yu t u vo, gm 5 phõn nhúm: kt cu h tng vt
cht k thut; h tng hnh chớnh, ngun nhõn lc, h tng cụng ngh, th trng
ti chớnh.

Hai l, cỏc iu kin v cu: s thớch ca ngi mua, tỡnh hỡnh phỏp lut v
tiờu dựng, v cụng ngh thụng tin
Ba l, cỏc ngnh cung ng v ngnh liờn quan: cht lng v s lng cỏc
nh cung cp a phng, kh nng ti ch v nghiờn cu chuyờn bit v dch v
o to, mc hp tỏc gia cỏc khu vc kinh t, kh nng cung cp ti ch cỏc chi
tit v ph kin mỏy múc.
Bn l, bi cnh i vi chin lc v cnh tranh ca doanh nghip, gm hai
phõn nhúm l ng lc v cnh tranh (cỏc ro cn vụ hỡnh, s cnh tranh ca cỏc
nh sn xut a phng, hiu qu ca vic chng c quyn).
Theo logic truyn thng, cỏc yu t bờn ngoi doanh nghip c chia thnh
cỏc nhúm sau õy: th trng, th ch - chớnh sỏch, kt cu h tng, cỏc ngnh h
tr

a. Th trng
Th trng l mụi trng kinh doanh rt quan trng i vi doanh nghip.
Th trng va l ni tiờu th sn phNm, tỡm kim u vo thụng qua hot ng
mua bỏn hng húa dch v u ra v cỏc yu t u vo. Th trng cũn ng thi
l cụng c nh hng, hng dn hot ng ca doanh nghip, thụng qua mc cu,
giỏ c, li nhun nh hng chin lc, k hoch kinh doanh. Nh vy, s n
nh ca th trng cú ý ngha rt quan trng i vi hot ng ca doanh nghip
núi chung v nõng cao sc cnh tranh ca doanh nghip núi riờng. phỏt huy vai
trũ ca cỏc yu t th trng i vi doanh nghip, cn cú s can thip ca nh nc
vo th trng nhm n nh th trng (hn ch nhng bin ng ln ca th
trng), thụng qua vic xõy dng v thc hin tt, nghiờm phỏp lut thng mi,
to lp mụi trng th trng cnh tranh tớch cc v hiu qu, chng gian ln
thng mi, hn ch c quyn kinh doanh,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16

iu quan trng l to lp mụi trng th trng cnh tranh tớch cc, tng

sc ộp i mi qun lý, ci tin quy trỡnh sn xut, ng dng thnh tu khoa hc
cụng ngh, i mi v a dng húa sn phNm, to ng lc cho doanh nghip
vn lờn.
Trong iu kin th trng lnh mnh v n nh thỡ doanh nghip mi cú
iu kin thun li nõng cao nng lc cnh tranh ca mỡnh. Ngoi ra, cn to
iu kin thun li cho vic gia nhp th trng, to ra nhiu nh cung cp cng nh
nhiu i tỏc kinh doanh, nhiu khỏch hng cho doanh nghip.

b. Th ch, chớnh sỏch
Th ch, chớnh sỏch l tin quan trng cho hot ng ca doanh nghip.
Ni dung ca th ch, chớnh sỏch bao gm cỏc quy nh phỏp lut, cỏc bin phỏp
hn ch hay khuyn khớch u t hay kinh doanh i vi hng húa, dch v, ngnh
ngh, a bn Th ch, chớnh sỏch bao gm phỏp lut, chớnh sỏch v u t, ti
chớnh, tin t, t ai, cụng ngh, th trng ngha l cỏc bin phỏp iu tit c
u vo v u ra cng nh ton b quỏ trỡnh hot ng ca doanh nghip. Do vy,
õy l nhúm yu t rt quan trng v bao quỏt rt nhiu vn liờn quan ti hot
ng ca doanh nghip núi chung v nõng cao nng lc cnh tranh ca doanh
nghip núi riờng.
Cỏc th ch, chớnh sỏch i vi doanh nghip cú th c ỏnh giỏ theo tng
chớnh sỏch hoc bng ch tiờu tng hp vi nhiu cỏch tip cn khỏc nhau. Chng
hn, ỏnh giỏ vic thc hin th ch, chớnh sỏch i vi cỏc doanh nghip Vit
Nam, Qu Chõu v Phũng Thng mi v Cụng nghip Vit Nam (VCCI) ó tin
hnh nghiờn cu ỏnh giỏ mụi trng kinh doanh vi 9 ch tiờu thnh phn: v ng
ký kinh doanh, chớnh sỏch t ai, tỡnh hỡnh thanh tra kim tra, chớnh sỏch phỏt
trin, tớnh minh bch, chi phớ giao dch, nng ng ca chớnh quyn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17

c. Kết cấu hạ tầng

Kết cấu hạ tầng bao gồm hạ tầng vật chất – kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bao
gồm hệ thống giao thông, mạng lưới điện, hệ thống thông tin, hệ thống giáo dục –
đào tạo… Đây là tiền đề quan trọng, tác động mạnh đến hoạt động của doanh
nghiệp, ảnh hưởng đến chất lượng và giá cả của sản phNm. Diễn đàn Kinh tế thế
giới (WEF) đã sử dụng tới tiêu chí phản ánh kết cấu hạ tầng trong tổng số 56 tiêu
chí đánh giá về môi trường kinh doanh được sử dụng để tính năng lực cạnh tranh
quốc gia.
Để bảo đảm cho doanh nghiệp hoạt động bình thường và nâng cao năng lực
cạnh tranh, cần có hệ thống kết cấu hạ tầng đa dạng, có chất lượng tốt. Điều đó đòi
hỏi có sự đầu tư đúng mức để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

d. Các ngành công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ
Hoạt động sản xuất kinh doanh với mỗi doanh nghiệp sẽ liên quan tới một
chuỗi các ngành khác và dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như: những ngành cung cấp
nguyên liệu đầu vào, dịch vụ vận tải, cung cấp điện, cung cấp nước… Nếu sử dụng
các dịch vụ với chi phí thấp, chất lượng phục vụ tốt sẽ tạo ra lợi thế cho doanh
nghiệp tăng năng lực cạnh tranh, bởi vì mỗi lĩnh vực hoạt động sẽ có cơ hội để thực
hiện mức độ chuyên môn hóa cao hơn làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, doanh nghiệp rất cần duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với các
ngành có liên quan nhằm tạo ra lợi thế tiềm tàng cho cạnh tranh.
Trong nền sản xuất hiện đại, cùng với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì
sự liên kết, hợp tác cũng phát triển mạnh mẽ. Thực tế chỉ ra rằng, khi trình độ sản
xuất càng hiện đại thì sự phụ thuộc lẫn nhau càng lớn.
e. Trình độ nguồn nhân lực
Trình độ nguồn nhân lực quốc gia nói chung có vai trò rất quan trọng đối với
sự phát triển doanh nghiệp. Trong nền sản xuất hiện đại, đặc biệt là trong xu hướng
chuyển sang nền kinh tế tri thức thì chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia hay của
một vùng lãnh thổ là yếu tố được quan tâm nhất khi các doanh nghiệp lựa chọn đầu
tư. Trình độ và các điều kiện về nguồn nhân lực thể hiện ở kỹ năng của nguồn nhân
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

18

lc, mc lng, h thng lng, iu kin lm vic, sc khe v an ton, u t cho
o to, vai trũ ca cụng on. nõng cao cht lng ngun nhõn lc, cn chỳ
trng giỏo dc v o to, to mi iu kin thun li cỏc c s o to, cỏc hot
ng o to phỏt trin thụng qua c ch, chớnh sỏch v cỏc bin phỏp khỏc ca Nh
nc.

1.2.4 Cỏc mụ hỡnh v phng phỏp ỏnh giỏ nng lc cnh tranh doanh
nghip
Nng lc cnh tranh c xem xột cỏc gúc khỏc. Nh vy, nng lc cnh
tranh ca doanh nghip trc ht phi c to ra t thc lc ca doanh nghip.
õy l cỏc yu t ni hm ca mi doanh nghip, khụng ch c tớnh bng
cỏc tiờu chớ v cụng ngh, ti chớnh, nhõn lc, t chc qun tr doanh nghip mt
cỏch riờng bit m cn ỏnh giỏ, so sỏnh vi cỏc i tỏc cnh tranh trong hot ng
trờn cựng mt lnh vc, cựng mt th trng. Trờn c s cỏc so sỏnh ú, mun to
nờn nng lc cnh tranh, ũi hi doanh nghip phi to lp c li th so sỏnh vi
i tỏc ca mỡnh. Nh li th ny, doanh nghip cú th tho món tt hn cỏc ũi hi
ca khỏch hng mc tiờu cng nh lụi kộo c khỏch hng ca i th cnh tranh.
Thc t cho thy, khụng mt doanh nghip no cú kh nng tha món y
tt c nhng yờu cu ca khỏch hng. Thng thỡ doanh nghip cú li th v mt
ny v cú hn ch v mt khỏc; vn c bn l, doanh nghip phi nhn bit c
iu ny v c gng phỏt huy tt nhng im mnh m mỡnh ang cú ỏp ng tt
nht nhng ũi hi ca khỏch hng. ỏnh giỏ nng lc cnh tranh ca mt doanh
nghip, cn phi xỏc nh c cỏc yu t phn ỏnh nng lc cnh tranh t nhng
lnh vc hot ng khỏc nhau v cn thc hin vic ỏnh giỏ bng c nh tớnh v
nh lng. Cỏc doanh nghip hot ng sn xut kinh doanh nhng ngnh, lnh
vc khỏc nhau cú cỏc yu t ỏnh giỏ nng lc cnh tranh khỏc nhau.
Mc dự vy, vn cú th tng hp c cỏc yu t ỏnh giỏ nng lc cnh tranh
ca mt doanh nghip bao gm: giỏ c sn phNm v dch v; cht lng sn phNm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19

và bao gói; kênh phân phối sản phNm và dịch vụ bán hàng; thơng tin và xúc tiến
thương mại; năng lực nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của doanh
nghiệp; trình độ lao động; thị phần sản phNm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị
phần; vị thế tài chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp.
Nhiều doanh nghiệp hiện nay, thơng qua phương pháp so sánh trực tiếp các
yếu tố nêu trên để đánh giá năng lực cạnh tranh của mình so với đối tác cạnh tranh.
Đây là phương pháp truyền thống và phần nào phản ánh được năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là khơng cho phép doanh nghiệp
đánh giá tổng qt năng lực cạnh tranh của mình với đối tác cạnh tranh mà chỉ đánh
giá được từng mặt, từng yếu tố cụ thể. Để khắc phục nhược điểm trên, việc nghiên
cứu vận dụng các mơ hình đánh giá các yếu tố mơi trường nội bộ và đánh giá mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp, qua đó, giúp doanh nghiệp so
sánh năng lực cạnh tranh tổng thể của mình với các đối thủ trong ngành là một giải
pháp mang tính khả thi cao. Sau đây, xin giới thiệu một số các mơ hình:


1.2.4.1 Mơ hình “Kim cương” của M. Porter
Mơ hình “Kim cương”, một lý thuyết về cạnh tranh nổi tiếng của M. Porter,
được ơng nêu trong tác phNm “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” (1990), đã nêu lên các
yếu tố quyết định sự cạnh tranh của một quốc gia trong thương mại quốc tế. Theo
ơng, khả năng cạnh tranh của một quốc gia ngày nay lại phụ thuộc vào khả năng
sáng tạo và sự năng động của ngành, của quốc gia đó. Khi thế giới cạnh tranh mang
tính chất tồn cầu hố thì nền tảng cạnh tranh sẽ chuyển dịch từ các lợi thế tuyệt đối
hay lợi thế so sánh mà tự nhiên ban cho sang những lợi thế cạnh tranh quốc gia
được tạo ra và duy trì vị thế cạnh tranh lâu dài của các doanh nghiệp trên thương
trường quốc tế.

Mơ hình Kim cương của Porter đưa ra khn khổ phân tích để hiểu bản chất
và đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (hình 1.2)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20

Hình 1.1: Mô hình kim cưong của M. Porter, 1990








Nguồn: Năng lực cạnh tranh quốc gia, M. Porter, 1990.

Mô hình này đã lý giải những lực lượng thúc đNy sự đổi mới và năng động
của các doanh nghiệp và qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp trên thị trường. Bốn nhóm nhân tố trong mô hình viên kim cương của
M.Porter phát triển trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và tác động quan trọng
đến việc hình thành và duy trì năng lực cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp
trong một ngành kinh tế - kỹ thuật nào đó. Sự sẵn có cả về số lượng và chất lượng
các nguồn lực cần thiết cho việc phát triển một ngành có khả năng cạnh tranh; thông
tin thông suốt về những cơ hội kinh doanh mà các doanh nghiệp có thể tiếp cận;
chiến lược của các doanh nghiệp trong khai thác và sử dụng các yếu tố nguồn lực;
quan điểm, triết lý kinh doanh của chủ sở hữu, quản trị viên, các nhân viên trong
doanh nghiệp,… đều có thể “cộng hưởng” thúc đNy các doanh nghiệp trong một
ngành phải hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng sản phNm, đổi mới nhanh
hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vai trò của Nhà nước là thông qua
các chính sách vĩ mô tác động vào cả bốn “mặt” của “viên kim cương” sao cho

chúng cùng phát triển tương xứng, đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường quốc tế



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
21

1.2.4.2 Ma trn SWOT
SWOT l vit tt ca 4 ch: Strength - im mnh, Weaknesses - im yu,
Opportunities - c hi, Threatens - e do.
Ma trn SWOT l ma trn cho phộp Vit Nam ỏnh giỏ im mnh, im
yu ca cụng ty v c lng nhng c hi, nguy c ca mụi trng kinh doanh
bờn ngoi, t ú cú s phi hp gia kh nng ca cụng ty vi tỡnh hỡnh mụi
trng. Nu doanh nghip cú mt ma trn SWOT phõn tớch k lng v chớnh xỏc,
cụng ty cú th nõng cao sc cnh tranh qua vic phỏt huy hiu qu nng lc bờn
trong ca mỡnh song song vic nm bt tt cỏc c hi cng nh xỏc nh cỏc thỏch
thc trong thi gian ti. Trỏi li, khi doanh nghip khụng th cú c s chớnh xỏc
trong ỏnh giỏ th trng bng mụ hỡnh ny, doanh nghip s khụng cú nhng phn
ng kp thi trc nhng bin ng t bờn ngoi v khụng phỏt huy ht cỏc ngun
lc sn xut bờn trong, t ú d dn n nhng sai lm to ln cho doanh nghip.
Ma trn SWOT cú tỏc dng giỳp doanh nghip xõy dng v phỏt trin 4 loi
chin lc sau nõng cao kh nng cnh tranh ca mỡnh:
- Cỏc chin lc im mnh c hi (S O): S dng nhng im mnh bờn
trong tn dng c hi bờn ngoi.
- Cỏc chin lc im yu c hi (W O): Ci thin nhng im yu bờn trong
tn dng c hi bờn ngoi.
- Cỏc chin lc im mnh e da (S T): S dng cỏc im mnh trỏnh
khi hay gim bt nh hng ca mi e da bờn ngoi.
- Cỏc chin lc im yu nguy c (W T): Ci thin im yu bờn trong

trỏnh hay gim bt nh hng ca mi e da bờn ngoi.
Hỡnh 1.2: Mụ hỡnh ma trn SWOT





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

1.3 Nhng c hi v thỏch thc ca doanh nghip khi Vit Nam gia nhp
WTO

1.3.1 Nhng c hi
Mt l: c tip cn th trng hng húa v dch v tt c cỏc nc
thnh viờn vi mc thu nhp khNu ó c ct gim v cỏc ngnh dch v cỏc
nc m ca khụng b phõn bit i x theo Ngh nh th gia nhp ca cỏc nc
ny.
Hai l: Vi vic hon thin h thng phỏp lut kinh t theo c ch th trng
nh hng xó hi ch ngha v thc hin cụng khai minh bch cỏc thit ch qun lý
theo quy nh ca WTO, mụi trng kinh doanh ca Vit Nam ngy cng c ci
thin.
Ba l: Gia nhp WTO Vit Nam cú c v th bỡnh ng nh cỏc thnh
viờn khỏc trong vic hoch nh chớnh sỏch thng mi ton cu, cú c hi u
tranh nhm thit lp mt trt t kinh t mi cụng bng hn, hp lý hn, cú iu kin
bo v li ớch ca t nc, ca doanh nghip.
ng nhiờn, kt qu u tranh cũn tựy thuc vo th v lc, vo kh nng
tp hp lc lng v nng lc qun lý iu hnh ca Vit Nam.
Bn l: hi nhp vo nn kinh t th gii thỳc Ny tin trỡnh ci cỏch trong
nc, bo m cho tin trỡnh ci cỏch ca Vit Nam ng b hn, cú hiu qu hn.

1.3.2. Nhng thỏch thc
Trong khi nhn thc rừ nhng c hi cú c do vic gia nhp WTO mang
li, cn thy ht nhng thỏch thc m Vit Nam phi i u. Nhng thỏch thc ny
gm:
Mt l: Cnh tranh s din ra gay gt hn, vi nhiu i th hn, trờn bỡnh
din rng hn, sõu hn.
Hai l: Hi nhp kinh t quc t trong mt th gii ton cu húa, tớnh ph
thuc ln nhau gia cỏc nc s tng lờn. S bin ng trờn th trng cỏc nc s
tỏc ng mnh n th trng trong nc, ũi hi phi cú chớnh sỏch kinh t v mụ
ỳng n, nng lc d bỏo v phõn tớch tỡnh hỡnh cao, c ch qun lý phi to c s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23

nn kinh t cú kh nng phn ng tớch cc, hn ch c nh hng tiờu cc
trc nhng bin ng trờn th trng th gii. Trong iu kin tim lc t nc
cú hn, h thng phỏp lut cha hon thin, kinh nghim vn hnh nn kinh t th
trng cha nhiu thỡ õy l khú khn khụng nh.
Ba l: Hi nhp kinh t quc t t ra nhng vn mi trong vic bo v
mụi trng, bo v an ninh quc gia, gi gỡn bn sc vn húa v truyn thng tt
p ca dõn tc, chng li li sng thc dng, chy theo ng tin.

Nh vy, gia nhp T chc Thng mi th gii, hi nhp kinh t quc t
va cú c hi ln, va phi i u vi thỏch thc khụng nh. C hi t nú khụng
bin thnh lc lng vt cht trờn th trng m tựy thuc vo kh nng tn dng c
hi ca Vit Nam. Thỏch thc tuy l sc ộp trc tip nhng tỏc ng ca nú n õu
cũn tựy thuc vo n lc vn lờn ca Vit Nam. C hi v thỏch thc luụn vn
ng, chuyn húa; v thỏch thc i vi ngnh ny cú th l c hi cho ngnh khỏc
phỏt trin.
Thnh tu to ln sau 20 nm i mi, quỏ trỡnh chuyn bin tớch cc trong
cnh tranh v hi nhp kinh t nhng nm va qua, cựng vi kinh nghim v kt

qu ca nhiu nc gia nhp T chc Thng mi th gii trc Vit Nam, cho
Vit Nam nim tin vng chc rng: Vit Nam hon ton cú th tn dng c hi,
vt qua thỏch thc. Cú th cú mt s doanh nghip khú khn, thm chớ lõm vo
cnh phỏ sn nhng phn ln cỏc doanh nghip s tr vng v vn lờn, nhiu
doanh nghip mi s tham gia th trng v ton b nn kinh t s phỏt trin theo
mc tiờu v nh hng ca Vit Nam.

1.3.3 Tỏc ng ca WTO i vi doanh nghip Vit Nam

Theo ụng Trn Quc Khỏnh, V trng V Chớnh sỏch Thng mi, WTO
c din t túm tt bng nhng cm t: cụng khai húa, minh bch húa, khụng
phõn bit i x v m ca th trng thỳc Ny cnh tranh. Nhng cm t
ny din t c c hi v thỏch thc ca vic gia nhp WTO i vi nn kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24

Vit Nam núi chung v mi doanh nghip núi riờng. Nhiu doanh nghip ó sn
sng nhng cng khụng ớt doanh nghip bn khon bi cha rừ iu gỡ s xy ra sau
khi Vit Nam gia nhp WTO.

M ca th trng thỳc y cnh tranh
Mt trong nhng tỏc ng tớch cc ca vic gia nhp WTO i vi doanh
nghip l s phi thc hin cụng khai húa, minh bch húa v khụng phõn bit i
x. Cụng khai húa v minh bch húa s em li thun li v t ú l nhng c hi
mi cho doanh nghp. Tuy nhiờn, vi mt b phn cụng chc cha quen vi vic
minh bch húa v cụng khai húa thỡ ú l thỏch thc khụng nh.
Nguyờn tc khụng phõn bit i x t ra nhiu vn hn v tỏc ng ln
hn ti hot ng ca cỏc doanh nghip. Nguyờn tc ny cú mt s ngoi l nhng
nhỡn chung thỡ k t khi gia nhp WTO, Vit Nam s khụng th u ỏi hng húa v
dch v trong nc hn l hng húa v dch v nc ngoi. Trong nhiu trng hp,

Vit Nam cng s khụng th i x vi doanh nghip nc ngoi khỏc vi doanh
nghip Vit Nam. Quyn kinh doanh xut nhp khNu tng hp s khụng cũn l
c quyn riờng ca doanh nghip Vit Nam na, bi mi doanh nghip cú vn u
t nc ngoi, k t 1/1/2007, cng s c c quyn kinh doanh xut nhp khNu.
Vn ny trong Hip nh thng mi song phng Vit Nam- Hoa K
cng ó cp nờn khụng cũn l chuyn mi vi cỏc doanh nghip, khi gia nhp
WTO, do din ỏp dng c m rng nờn tỏc ng s ln hn.

Gim thu nhp khu
Vit Nam ó cam kt gim thu nhp khNu khong 22% so vi mc hin
hnh, thc hin ch yu trong vũng 5 nm k t khi gia nhp WTO. Mt s doanh
nghip cho õy l mc gim quỏ ln, l trỡnh 5 nm cng khụng di. Tuy nhiờn cú
th thy mc gim thu bỡnh quõn hin hnh (khong 17,4%) s c gim xung
cũn khong 13,4%. Vit Nam m phỏn sau Trung Quc 5-6 nm, li khụng v
th mc c nờn kt qu 13,4% l chp nhn c.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

L trỡnh 5 nm l ngn hay di cũn tựy thuc vo nhiu yu t. Vi sn xut
cụng nghip, 5 nm cú th l khong thi gian chp nhn c nhng vi nụng
nghip li khỏc bi chuyn dch c cu trong nụng nghip thng ũi hi thi gian
di. Mt doanh nghip khu vc nng ng nh TP.H Chớ Minh hay Bỡnh Dng
cú th ch cn 2-3 nm tỏi c cu nhng mt doanh nghip min nỳi cú th cn
thi gian di hn. Quy mụ bỡnh quõn trong ngnh cng l yu t quan trng, bi cỏc
doanh nghip ln thng khú thay i hn cỏc doanh nghip nh. Ngoi ra, nu t
trng doanh nghip quc doanh trong mt ngnh no ú quỏ ln thỡ ngnh ú cú th
cn thi gian chuyn i di hn ngnh khỏc; bi doanh nghip quc doanh thng
phi x lý nhiu vn hn doanh nghip t nhõn khi chuyn i, trong ú cú c
vn xó hi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×