Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Sự cần thiết xây dựng quỹ đầu tư phát triển tình Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.23 KB, 77 trang )

1
CHƯƠNG 1
S
Ự CẦN THIẾT XÂY DỰNG QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH
LONG AN
1.1. Qu
ỹ Đầu tư phát triển một khâu cấu thành của định chế tài chính:
1.1.1. Khái ni
ệm các định chế tài chính:
* Định chế tài chính là một doanh nghiệp mà tài sản chủ yếu của nó là
các tài s
ản tài chính hay còn gọi là các hình thức trái quyền - như cổ phiếu,
trái phiếu và các khoản cho vay - thay vì tài sản thực như nhà cửa, cơng cụ và
ngun-v
ật liệu. Định chế tài chính cho khách hàng vay hoặc mua chứng
khốn đầu tư trong thị trường t
ài chính. Ngồi ra các định chế này còn cung
c
ấp đa dạng các dịch vụ tài chính khác, từ bảo hiểm và bán các hợp đồng hưu
bổng, cho đến giữ hộ tài sản có giá và cung cấp một cơ chế cho việc thanh
tốn, chuyển tiền và lưu trữ thơng tin tài chính.
*Theo t
ừ điển ngân hàng của Jerry M.Roserberg: Định chế tài chính là
m
ột định chế sử dụng vốn của mình chủ yếu để mua các tích sản tài chính như
ký thác, cho vay, trái phiếu dài hạn. Nó bao gồm trung gian có nhận tiền gởi
và khơng nhận tiền gởi của cơng chúng.
1.1.2. Chức năng các định chế tài chính:
Chức năng của các định chế tài chính thực hiện các chức năng cơ bản sau:
1.1.2.1. Huy động vốn:
Các


định chế trung gian tài chính chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay
m
ượn để cung ứng tín dụng và các dịch vụ khác cho khách hàng vì thế huy
động vốn là chức năng rất quan trọng của các định chế trung gian tài chính.
1.1.2.2. Cho vay:
Cho vay là ch
ức năng chủ yếu của các định chế trung gian tài chính nói
chung và c
ủa ngân hàng nói riêng. Bao gồm các hình thức cho vay sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
-Cho vay theo hình thức chiết khấu hối phiếu, trái phiếu;
-Cho vay d
ưới dạng cầm cố các hối phiếu, chứng chỉ tiền gởi;
-Cho vay d
ưới hình thức cấp một hạn mức tín dụng có đảm bảo hoặc
khơng
đảm bảo.
1.1.2.3.
Đầu tư chứng khốn:
V
ới chức năng này đã tạo cho các định chế trung gian tài chính nguồn
l
ợi quan trọng sau cho vay. Các định chế trung gian tài chính ln có một
chính sách
đầu tư chứng khốn rõ rệt. Thơng thường tập chứng khốn mà họ
đầ
u tư (securities porfolios) bao gồm các chứng khốn an tồn nhất đến chứng
khốn t
ương đối rủi ro.

1.1.2.4. Kinh doanh ch
ứng khốn:
Các
định chế trung gian tài chính thực hiện kinh doanh dưới các hình
th
ức sau đây:
-B
ảo đảm việc phát hành và bán chứng khốn;
-Kinh doanh và làm trung gian cho các h
ợp đồng mua bán kỳ hạn các
ch
ứng khốn;
-Mua bán ch
ứng khốn trên thị trường chứng khốn;
-Làm d
ịch vụ đại lý chứng khốn như trả vốn, lãi…cho chứng khốn đã
phát hành.
1.1.2.5. Kinh doanh ngân hàng qu
ốc tế:
*Nghi
ệp vụ ngoại tệ:
-Mua bán ngo
ại tệ trực tiếp với khách hàng (nghiệp vụ giao ngay);
-Mua bán ngo
ại tệ với các định chế trung gian tài chính trong nước và
n
ước ngồi;
-Th
ực hiện các nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu chứng từ;
-Th

ực hiện các nghiệp vụ tín dụng chứng từ cho khách hàng.
*Huy
động và đầu tư vốn hải ngoại:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
Các định chế trung gian tài chính, đặc biệt là ngân hàng thương mại
huy
động vốn ngoại tệ trên thị trường tài chính quốc tế và nhận tiền gởi ngoại
t
ệ và sử dụng ngoại tệ đó để cho vay hải ngoại.
*Kinh doanh ch
ứng khốn hải ngoại:
Các
định chế trung gian tài chính cũng đảm bảo phát hành và bán các
trái phi
ếu dài hạn cho cơng ty trong nước hoặc nước ngồi phát hành, mua
bán ch
ứng khốn trên thị trường quốc tế, làm dịch vụ đại lý chứng khốn như
trả lãi, vốn cho chứng khốn đã phát hành.
1.1.2.6. Cung c
ấp các phương tiện quản lý rủi ro:
C
ác định chế tài chánh trực tiếp thu nhập và đánh giá thơng tin về chiều
hướng rủi ro của khách hàng (đặc biệt l
à những người đi vay) – đó là cơng
việc mà họ đã thực hiện một cách có hiệu quả hơn bất cứ những nhà cung cấp
dịch vụ tài chánh nào khác.;
1.1.2.7. Cung c
ấp thơng tin về thị trường tài chính:
Các t

ổ chức trung gian tài chính sử dụng năng lực của họ để thu nhập
và xử lý thơng tin từ thị trường tài chính thay cho người tiết kiệm thường
khơng có thì giờ lẫn nghiệp vụ để nắm bắt những thay đổi của thị trường và
c
ũng khơng thể tiếp cận thơng tin liên quan về các điều kiện của thị trường và
các cơ hội đầu tư.
1.1.3. Cơ cấu của các định chế tài chính:
Định chế tài chính được chia thành hai nhóm: các tổ chức trung gian tài
chính và các định chế tài chính khác.
1.1.3.1. Định chế trung gian tài chính hay tổ chức trung gian tài chính:
là nh
ững tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền của những người tiết kiệm
cuối cùng và sau đó cung cấp cho những người cần vốn cuối cùng;
Định chế trung gian tài chính bao gồm: Định chế tài chính trung gian
mang đặc tính ngân hàng, Định chế tài chính phi ngân hàng:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
- nh ch ti chớnh trung gian mang c tớnh ngõn hng: cỏc ngõn
hng thng mi cú cỏc c im ca mt nh ch trung gian ti chớnh.
Ngõn hng thng mi cung cp nhiu dch v, thu hỳt qu t cỏc n v
thng d tit kim bng cỏch phỏt hnh nhng ti sn ti chớnh hp dn
(chng khoỏn th cp) v cho vay nhng n v thiu ht tit kim i li
bng giy n (chng khoỏn s cp). Ngõn hng thng mi cũn l nhng nh
ch trung gian c bit quan trng l cú th to ra tin di dng tin gi mi
bng cỏch cp phỏt tớn dng cho khỏch hng.
-
nh ch ti chớnh phi ngõn hng: l loi hỡnh t chc tớn dng c
thc hin mt s hot ng ngõn hng bỏn l v coi ú l ni dung kinh doanh
thng xuyờn nhng c nhn tin ký thỏc khụng k hn v
khụng lm dch

v thanh toỏn.
Nhng nh ch ti chớnh trung gian phi ngõn hng thụng thng l cỏc
hi
p hi u t, cỏc trung tõm ti tr, cỏc cụng ty bo him, cỏc qu tr cp,
cỏc n v y thỏc v cỏc c s u t y thỏc.
1.1.3.2. nh ch t
i chớnh khỏc: l t chc huy ng cỏc ngun vn ti
tr
cho cỏc nh u t (cho vay, chit khu,) bao gm cỏc mụi gii chng
khoỏn, cỏc cụng ty kinh doanh chng khoỏn, cỏc ngõn hng u t
1.1.4. S khỏc bit gia Qu u t phỏt trin v cỏc nh ch
ti chớnh:
Qu
u t phỏt trin:
-Tip nhn vn ngõn sỏch a phng, vn ti tr, huy ng vn trung
v di hn thc hin cỏc d ỏn phỏt trin c s h tng kinh t-xó hi;
-Tip nhn qun lý ngun vn y thỏc;
-Phỏt hnh trỏi phiu chớnh quyn a phng;
-Nhn y thỏc qun lý hot ng ca Qu bo lónh tớn dng doanh
nghip nh v va v mt s qu khỏc;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
-Thực hiện đầu tư trực tiếp vào các dự án cho vay đầu tư;
- Góp vốn thành lập doanh nghiệp;
- Ủy thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ;
Các định chế Tài chính:
-Cung cấp các phương tiện thanh tốn;
-Chuyển giao những nguồn lực tài chính theo thời gian;
-Cung cấp cơ chế nhằm huy động các nguồn lực và chia thị phần trong
số các doanh nghiệp;

-Cung cấp các phương tiện quản lý rủi ro;
-Cung cấp thơng tin về thị trường tài chính.
1.2. Quỹ đầu tư phát triển (Quỹ ĐTPT):
1.2.1.Khái niệm:
-Quỹ ĐTPT là một định chế tài chính của địa phương nhằm đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật;
-Quỹ ĐTPT là tiền đề cho việc chuyển hố một phần hoạt động đầu tư
của Nhà nước sang cho tồn xã hội nhằm thực hiện chủ trương “Nhà nước và
nhân dân cùng làm”. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư vào các dự án, chương trình
quan tr
ọng, những dự án khơng có khả năng thu hồi vốn, hoặc những dự án
phục vụ lợi ích cộng đồng. Đối với các dự án, chương trình gắn liền với kinh tế
xã hội theo địa bàn và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thì việc đầu tư sẽ được
xã hội hố thơng qua các kênh khác nhau, trong đó có kênh Quỹ ĐTPT.
-Qu
ỹ ĐTPT là cơng cụ tài chính để huy động các nguồn lực tài chính
ph
ục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật theo
chiến lược phát triển kinh tế xã hội đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn.
-Vốn của Quỹ ĐTPT là nguồn vốn mồi để huy động các nguồn vốn
khác từ mọi thành phần kinh tế trong xã hội, tạo nên động lực mới để thu hút
các nguồn lực tài chính trên địa bàn cùng tham gia đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
-Hot ng ca Qu TPT b tr cho cỏc kờnh u t khỏc hin cú v
t
o nờn mt mng li u t hon chnh trờn a bn cỏc tnh, thnh ph.
-Hỡnh thnh thờm mt nh ch trung gian ti chớnh mi gúp phn thỳc
y s phỏt trin ca th trng vn trong nc.
1.2.2. Chc nng ca Qu u t phỏt trin:

-Tip nhn vn ngõn sỏch ca a phng, vn ti tr, vin tr; huy
ng cỏc ngun vn trung v
di hn t cỏc t chc, cỏ nhõn trong v ngoi
nc theo quy nh ca phỏp lut to ngun vn thc hin cỏc d ỏn phỏt
trin c s h tng kinh t - xó hi ca a phng.
-Tip nhn, qun lý ngun vn u thỏc t cỏc t chc cỏ nhõn trong v
ngoi nc thc hin cỏc hot ng theo hp ng u thỏc; phỏt hnh trỏi
phi
u chớnh quyn a phng theo u quyn ca U ban nhõn dõn huy
ng vn cho ngõn sỏch a phng.
-Nhn u thỏc qun lý hot ng ca Qu bo lónh tớn dng cho doanh
nghip nh v va, Qu phỏt trin nh v mt s Qu khỏc.
-Thc hin u t trc tip vo cỏc d ỏn, cho vay u t, gúp vn
thnh lp doanh nghip; u thỏc cho vay u t, thu hi n.
1.3.Ni dung v hot ng ca Qu u t phỏt trin a phng:
1.3.1. u t trc tip vo cỏc d ỏn:
1.3.1.1.i tng u t trc tip l cỏc d ỏn u t kt cu h tng
thuc cỏc chng trỡnh, mc tiờu theo chin lc, k hoch phỏt trin kinh t -
xó h
i ó c Hi ng nhõn dõn tnh, thnh ph trc thuc Trung ng (sau
õy gi tt l
Hi ng nhõn dõn cp tnh) thụng qua, bao gm:
- Cỏc d ỏn xõy dng kt cu h tng k thut;
- Cỏc d ỏn xõy dng kt cu h tng ca khu cụng nghip, khu ch
xut, khu kinh t, khu cụng ngh cao; cỏc d ỏn ph tr bờn ngoi hng ro
khu cụng nghi
p, khu ch xut, khu kinh t v khu cụng ngh cao;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và các dự án phát triển khu đô thị mới;

Các dự án bảo vệ và cải tạo môi trường;
Các dự án đầu tư trọng điểm khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
1.3.1.2.Điều kiện đầu tư:
- D
ự án đầu tư đã được quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư phải có hiệu quả và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp;
1.3.1.3.
Phương thức đầu tư:
- Qu
ỹ đầu tư phát triển địa phương có thể thực hiện đầu tư với tư cách
là chủ đầu tư hoặc tham gia góp vốn với các tổ chức khác để đầu tư và chịu
trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình theo phân cấp của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
- Quỹ đầu tư phát triển địa phương có thể trực tiếp quản lý dự án đầu tư
hoặc thuê các tổ chức chuyên môn quản lý dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật.
1.3.2. Cho vay đầu tư:
1.3.2.1.Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay l
à các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng có phương án
thu hồi vốn trực tiếp thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
qua, bao gồm:
- Các dự án về: giao thông; cấp nước; nhà ở khu đô thị, khu dân cư; di
chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất; xử lý rác thải của các đô thị;
- Các dự án quan trọng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8
1.3.2.2.iu kin cho vay

Qu u t phỏt trin a phng ch cho vay khi ch u t bo m
cú cỏc iu kin sau õy:
- ó hon thnh th tc u t theo quy nh ca phỏp lut;
- Cú phng ỏn sn xut, kinh doanh cú lói v phng ỏn bo m tr
c n;
- Cú cam kt mua bo him i vi ti sn hỡnh thnh t vn vay thuc
i tng mua bo him bt buc ti mt cụng ty bo him c phộp hot
ng ti Vit Nam;
- Ch u t l cỏc t chc cú t cỏch phỏp nhõn hoc cỏc doanh
nghip thuc mi thnh phn kinh t;
1.3.3.Gúp vn thnh lp cỏc t chc kinh t:
Qu u t phỏt trin a phng c gúp vn thnh lp cụng ty c
phn, cụng ty trỏch nhim hu hn theo quy nh ca Lut Doanh nghip
thc hin cỏc hot ng u t trc tip vo cỏc cụng trỡnh, d ỏn kt cu h
tng kinh t - xó hi thuc cỏc chng trỡnh, mc tiờu theo chin lc, k
hoch phỏt trin kinh t - xó hi ca a phng ó c Hi ng nhõn dõn
cp tnh thụng qua;
1.3.4. Nhn y thỏc v y thỏc:
1.3.4.1.Nhn y thỏc
- Qu u t phỏt trin c nhn u thỏc: qun lý ngun vn u t,
cho vay u t v thu hi n, cp phỏt vn u t cho cỏc cụng tr
ỡnh, d ỏn t
ngõn sỏch nh nc, Ngõn h
ng Phỏt trin Vit Nam, cỏc doanh nghip v cỏc
t
chc, cỏ nhõn trong v ngoi nc thụng qua hp ng nhn u thỏc gia
Qu u t phỏt trin vi t chc, cỏ nhõn y thỏc;
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
- Quỹ đầu tư phát triển được nhận ủy thác quản lý hoạt động của Quỹ

bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quỹ phát triển nhà ở do
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập;
- Quỹ đầu tư phát triển được thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương theo uỷ quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để huy động vốn cho
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Quỹ đầu tư phát triển được hưởng phí dịch vụ nhận uỷ thác. Mức phí
cụ thể được thoả thuận và ghi trong hợp đồng nhận uỷ thác;
1.3.4.2. Ủy thác:
- Qu
ỹ đầu tư phát triển được uỷ thác cho các tổ chức tín dụng và Ngân
hàng phát tri
ển Việt Nam thực hiện cho vay và thu hồi nợ một số dự án thuộc
đối tượng vay vốn của Quỹ đầu tư phát triển thông qua hợp đồng uỷ thác giữa
Quỹ đầu tư phát triển với tổ chức nhận uỷ thác;
- Các tổ chức nhận uỷ thác được hưởng phí dịch vụ uỷ thác. Mức phí cụ
thể được thoả thuận và ghi trong hợp đồng uỷ thác;
1.4. Sự cần thiết và điều kiện thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
Long An:
1.4.1.Nhu c
ầu bức xúc về phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội
địa phương
:
Theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Long an giai đoạn 2005-
2010: Tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 14% (cả nước 7,5-8%) thì
nhu c
ầu vốn cho đầu tư phát triển của tỉnh là 32.000-33.000 tỉ đồng, trong đó
vốn ngân sách chỉ có khả năng đáp ứng được khoảng 10.400 tỉ đồng, số còn lại
là vốn của doanh nghiệp, vốn tín dụng, vốn nhân dân đóng góp và vốn khác;
Thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An nhằm:

- Tạo ra cơ chế mềm dẽo, linh hoạt để huy động và tập hợp cao nhất
các nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Khai thác và huy động nguồn vốn nhàn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
rổi thuộc các thành phần kinh tế, các tổ chức kinh tế-xã hội, dân cư, vốn viện
trợ trong và ngồi nước, tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để
điều ho
à và sử dụng, đầu tư có hiệu quả cho các dự án phát triển kinh tế, cơng
trình kết cấu hạ tầng của tỉnh;
- Tạo tiền đề và cơng cụ quan trọng cho việc thực hiện xã hội hố đầu
tư tại địa phương. Đóng vai tr
ò chủ thể khởi xướng, dẫn dắt hoạt động đầu tư
thơng qua các hình thức đầu tư rất đa dạng như: hợp vốn đầu tư, hợp vốn cho
vay, góp vốn thành lập cơng ty cổ phần để huy động vốn phục vụ cho mục
tiêu đầu tư… Trong đó, nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển được sử dụng
như là nguồn “vốn mồi” để thu hút sự tham gia đầu tư của nhiều th
ành phần
kinh tế khác trên địa bàn tỉnh, góp phần giảm áp lực về vốn đầu tư từ ngân
sách địa phương, nâng cao hiệu quả đầu tư vào các cơng tr
ình kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội của địa phương;
- Tạo ra một cơng cụ tài chính mới giúp cho chính quyền địa phương
huy động nguồn lực t
ài chính phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết
c
ấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật theo chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh;
- Hình thành thêm định chế trung gian tài chính mới góp phần thúc đẩy
sự phát triển của thị trường vốn trong nước;
1.4.2. Điều kiện để thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An:
Tình hình đầu tư của tỉnh thời gian qua đã phát huy tác dụng tốt góp

phần thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội, tuy nhiên nguồn vốn cho đầu tư phát
triển và xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Long An cũng gặp phải
những vướng mắc:
- Vốn ngân sách tỉnh tập trung chủ yếu cho xây dựng kết cấu hạ tầng
nhưng nguồn vốn hàng năm q nhỏ so với nhu cầu, lại phải dàn đều cho các
ngành, các huyện, thị và việc đầu tư của ngân sách tỉnh chủ yếu là khơng thu
h
ồi lại vốn;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
- Nhng ngun ang cung ng vn sn cú trờn th trng b phõn tỏn,
thiu tp trung quy mụ u t nh. Nguyờn nhõn do mi ngun vn ny cú
m
t c ch to lp v s dng khỏc nhau, c th: Vn u t ca doanh
nghip trong tnh thc hin theo quy nh qun lý ti chớnh doanh nghip hin
hnh, quy mụ u t cũn nh;
- Vn u t trc tip ca nc ngoi thng tp trung vo cỏc d ỏn
sn xut kinh doanh cú li nhun cao, thi gian thu hi vn nhanh;
- Ngun vn ODA u t trờn a bn tnh cũn hn ch;
- Cỏc ngõn hng thng mi ch yu l cho vay ngn hn, kh nng
ỏp ng vn trung d
i hn, vn u t phỏt trin h tng rt hn hp;
- Mt s d ỏn phỏt trin c s h tng cng nh cỏc cụng trỡnh trng
im ca tnh khụng cú ngun vn ỏp ng; ti thi im cú nhng d ỏn,
chng tr
ỡnh rt cn vn y nhanh tin hon thnh a vo s dng
phỏt huy hiu qu ngay nhng khụng cú vn. Trong khi cú mt s ngun vn
khỏc ang nhn ri khụng c huy ng s dng. T
ỡnh hỡnh trờn dn n
vn u t ó thiu nhng vic khai thỏc s dng cũn lóng phớ, thiu linh

hot, khụng phỏt huy c hiu qu ng vn.
Ngh quyt ca Ban chp hnh ng b tnh Long an v vic huy
ng ngun lc u t xõy dng h thng kt cu h tng kinh t
-xó hi ó
a ra mc tiờu: huy ng v s dng cú hiu qu ngun lc xó hi cựng
v
i ngõn sỏch nh nc u t xõy dng kt cu h tng kinh t xó hi, ỏp
ng y
ờu cu phỏt trin s nghip cụng nghip húa, hin i húa, gúp phn
thng li cỏc mc tiờu v nhim v m Ngh quyt i hi ng b tnh ln
th VIII ra.
Giai on 2006
-2010 tnh Long An phn u huy ng khong 32.000-
33.000t
ng, chim 65-70% tng vn u t ton xó hi. Trong ú, u t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
từ ngân sách nhà nước khoảng 10.400tỷ đồng (chiếm 28% tổng vốn đầu tư kết
cấu hạ tầng)
Để huy động các nguồn lự
c xã hội và thực hiện Nghị quyết của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh Long an về việc huy động nguồn lực đầu tư xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, UBND tỉnh Long an đã ban hành
Quy
ết định số: 14/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 về việc ban
hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết
số 16/2007/NQ-CP ngày 27/2/2007 của Chính phủ về một số chủ trương,
chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là
thành viên c
ủa Tổ chức Thương mại Thế giới, trong đó có giao cho Sở Tài

chính Long A
n là cơ quan chủ trì soạn thảo “ Đề án thành lập Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Long An nhằm huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát
triển tỉnh Long an đến năm 2020”
1.4.3. Cơ sở pháp lý thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An:
Từ năm 2006 trở về trước đối với loại hình Quỹ tài chính nhà nước tổ
chức dưới hình thức Quỹ Đầu tư phát triển các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chưa có khung pháp lý điều chỉnh. Hiện nay, đ
ã có các cơ sở
pháp lý như sau:
-Nghị định số: 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
-Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
1.5.Kinh nghiệm tổ chức hoạt động của các Quỹ Đầu tư phát triển (Quỹ
ĐTPT)
của tỉnh, thành phố ở Việt nam:
Kể từ khi Quỹ Đầu tư phát triển đô thị thành phố Hồ Chí Minh được
thành lập (năm 1997), đến năm 2007 số lượng Quỹ ĐTPT địa phương đã tăng
lên đáng kể, đ
ã có 17 Quỹ được thành lập ở các tỉnh, thành phố. Trong 10
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13
nm qua, s úng gúp ca cỏc Qu trong lnh vc u t c s h tng cng
nh h tr cho doanh nghip trờn a b
n tnh, thnh ph ó chng t s cn
thit phi cú h thng Qu mnh c v cht v lng.
T chc b mỏy ca cỏc Qu ang tng bc c kin ton. Cỏc Qu
hot ng c lp ó xõy dng c b mỏy tng i hon chnh vi cỏc b
phn chc nng, qua ú nõng cao tớnh chuyờn nghip trong hot ng ca

Qu. Riờng Qu u t phỏt trin ụ th thnh ph H Chớ Minh (HIFU) ó
phỏt tri
n c mt lot cỏc cụng ty v tinh h tr Qu trin khai hot
ng. Cỏc Qu ang s dng b mỏy ki
ờm nhim ca Qu HTPT (nay l
Ngõn hng Phỏt tri
n Vit Nam) cng t chc c b mỏy chuyờn mụn gn
nh trin khai hot ng. Tt c cỏc Qu ó c bn xõy dng c h
thng quy ch, quy trỡnh nghip v lm cn c hng dn cỏc hot ng tỏc
nghip ca Qu.
1.5.1.Ngun vn hot ng:
Tớnh n ht nm 2007, ngun vn hot ng ca cỏc Qu TPT t
gn 13.000 t ng, (nm 1997 vn hot ng mi ch t 400 t) gp 10 ln
so vi nm 2000. Trong ú, ngun vn ch s hu chim gn 30% tng
ngun vn hot ng ca Qu, ngun vn huy ng chim 70% trong tng c
cu vn hot ng ca cỏc Qu. iu ú chng t cỏc Qu ó ch ng hn
trong vic s dng c cu vn trong hot ng ca Qu.
1.5.1.1.Vn iu l:
V
n iu l ca cỏc Qu TPT phn ln cú ngun gc t ngõn sỏch a
phng. Ngoi ra, cỏc Qu cng t b sung th
ờm vn iu l m rng hot
ng. Mc d
ự ngun vn b sung thờm cũn chim t trng nh (chim trờn
15% t
ng vn iu l ca Qu) nhng ó cho thy nhiu Qu ó hot ng cú
hiu qu; phỏt trin v bo ton ngun vn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Vốn điều lệ của các Quỹ tăng trưởng tương đối ổn định: Năm 1997,

tổng vốn điều lệ của các Quỹ đạt 245 tỷ đồng, năm 2000 đạt 620 tỷ, năm 2004
đạt tr
ên 1.800 tỷ đồng, tăng gấp 8 lần so với thời điểm năm 1997 và gần 3 lần
so với năm 2000. Đến năm 2007, vốn điều lệ của các Quỹ đạt gần 3.800 tỷ
đồng. Tốc độ tăng trưởng vốn điều lệ b
ình quân đạt xấp xỉ 40%/năm. Một số
Quỹ có
vốn điều lệ khá cao như: Quỹ đầu tư phát triển đô thị thành phố Hồ
Chí
Minh (1.869 tỷ đồng); Quỹ ĐTPT Hà Nội (gần 800 tỷ). Tuy nhiên, cho
đến nay vẫn còn một số Quỹ có vốn điều lệ rất thấp (chưa đạt yêu cầu theo
quy đị
nh tại Nghị định số 138 về vốn điều lệ tối thiểu tại thời điểm thành lập)
như: Quỹ ĐTPT Hải Dương (13,9 tỷ đồng); Kon Tum (30,3 tỷ đồng).
Nhiệm vụ đặt ra cho các Quỹ hiện nay là phải có chiến lược phát triển
nguồn vốn nhằm tăng cường tiềm lực tài chính đóng vai trò trụ cột và là cầu
nối trong phát triển cơ sở hạ tầng ở địa phương.
Biểu đồ 1.1: VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÁC QUỸ TỪ NĂM 1997-2007
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Vốn điều lệ NSNN cấp Tổng vốn điều lệ
(Nguồn: Bộ Tài chính)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
1.5.1.2.Vn huy ng
*Huy ng vn trờn th trng vn:
Hi
n nay, hu ht cỏc Qu cha thc hin hỡnh thc huy ng vn trờn
th
trng vn. n nay, mi ch cú 2 Qu thc hin phỏt hnh thnh cụng
trờn 10.244 t
ng trỏi phiu do chớnh quyn tnh, thnh ph u thỏc huy
ng vn cho u t c s h tng ti cỏc a phng (Qu TPT ụ th
thnh ph H Chớ Minh phỏt hnh c 10.000 t ng, Qu TPT ng
Nai phỏt hnh 244 t ng).
Tuy mi ch cú 2 Qu thc hin phỏt hnh trỏi phiu u thỏc cho chớnh
quyn a phng nhng thnh qu ny ngoi ý ngha v mt ti chớnh, cũn
r
t cú ý ngha trong vic t ch trong qun lý ngõn sỏch u t ca Chớnh
quyn a phng v gúp phn phỏt trin th trng vn ni a.
õy cng l
mt trong nhng n lc nhm tham gia th trng vn ca
cỏc Qu khi thụng ngun vn cho u t phỏt trin h tng ti a
phng. Tuy nhiờn, cho n nay cha cú Qu n
o thc hin phỏt hnh trỏi
phi
u Qu.
*Huy ng vn khỏc
Tớnh n 31/12/2007, tng s d cỏc ngun vn huy ng qua cỏc nm
t gn 10.000 t ng, chim 70% tng vn hot ng. Tc tng trng
huy ng vn t b
ỡnh quõn trờn 24%/nm. Mt s Qu ó trin khai khỏ tt

cụng tỏc huy ng vn nh: Qu TPT ụ th thnh ph H Chớ Minh (huy
ng 3.800 t ng), Qu TPT Bỡnh Dng (huy ng hn 2.000 t ng),
Qu
TPT ng Thỏp (gn 650 t).
V c cu huy ng vn, trc nm 2000, cỏc Qu ch yu huy ng
t ngun vn tm thi nhn ri ca ngõn sỏch a phng; vay thng mi v
t
hot ng tip nhn, qun lý ngun vn u thỏc. T nm 2001 n nay, c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
cấu huy động vốn của các Quỹ đã có sự thay đổi theo hướng tăng dần tỷ trọng
huy động thông qua các h
ình thức như hợp vốn cho vay, đồng tài trợ dự án.
Một số Quỹ đã sử dụng hình thức “vốn mồi” để kêu gọi các ngân hàng thương
mại, các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn cùng hợp vốn
với Quỹ. Qua đó đã thu hút, tập trung được một lượng vốn nhàn rỗi đáng kể
trên địa bàn để đầu tư, cho vay đối với các dự án lớn, dự án trọng điểm của
địa phương. Tuy nhiên, hầu như các Quỹ đều chỉ thực hiện được huy động
vốn trong ngắn hạn từ các tổ chức tài chính trong nước và một số tổ chức
khác, việc huy động vốn trung và dài hạn còn gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy,
việc phấn đấu để thay đổi cơ cấu tỷ trọng huy động vốn từ chủ yếu là huy
động ngắn hạn sang huy động vốn trung và dài hạn là một trong những thách
thức lớn cần giải quyết.
Dưới đây l
à biểu vốn huy động của các Quỹ qua từng năm từ năm
1997-2007:
Biểu đồ 1.2: VỐN HUY ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ
THEO TỪNG NĂM TỪ NĂM 1997-2007
0
500,000

1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
1997 1999 2001 2003 2005 2007
Vay trong nước Bằng nguồn vốn uỷ thác, hợp vốn và nguồn vốn khác
(Nguồn: Bộ Tài chính)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17
1.5.2.Hot ng s dng vn:
Hin nay, hot ng s dng vn ca Qu ch yu tp trung vo phỏt
tri
n c s h tng kinh t- xó hi v kinh t mi nhn ca a phng. T
nm 2000 tr v trc, hot ng s dng vn ca cỏc Qu ch yu tp trung
vo cho vay, cỏc hot ng u t trc tip ch yu vi quy mụ nh do ngun
v
n hn hp. Tuy nhiờn, hin nay c cu u t ca cỏc Qu ang tng bc
thay i sang hng u t trc tip di cỏc h
ỡnh thc nh: u t trn gúi
bng vn t cú ca Qu, hp vn; gúp vn thnh lp cỏc doanh nghip. V c
bn, cỏc Qu ó nhn thc c vai trũ ca vn mi ca Qu khi kờu gi
huy ng vn t cỏc t chc, cỏc th
nh phn kinh t tham gia. Tuy nhiờn, mt
s Qu do quy mụ cũn nh, ngun vn cũn hn ch nờn cha thc s phỏt
huy vai trũ ca Qu trong quỏ trỡnh kờu gi u t.
1.5.2.1.u t trc tip:
M
t s Qu TPT a phng ó bt u thc hin trin khai hot
ng u t trc tip di nhiu h
ỡnh thc nh: u t trn gúi bng ngun

vn t cú ca Qu; hp vn vi cỏc t chc kinh t cựng thc hin d ỏn;
gúp vn thnh lp cỏc doanh nghip u t vo cỏc d ỏn h tng kinh t,
k thut trờn a bn.
Tớnh n ht nm 2007, tng s vn u t trc tip ca cỏc Qu t
gn 1.333 t ng, tng gp 4 ln so vi nm 2005. Tc tng trng ca
hot ng u t giai on 2001-2004 vo khong 85%/nm; giai on t
nm 2005
-2007 l 68%. Phng thc u t trc tip ca cỏc Qu ngy cng
c a dng hoỏ. Giai on trc nm 2000, hot ng u t trc tip ch
yu di hỡnh thc Qu trc tip b vn hoc ng gúp vn u t vo cỏc d
ỏn u t xõy dng c s h tng v
cỏc cụng trỡnh phc v cho cng ng xó
h
i. Cỏc d ỏn m Qu ó thc hin u c ỏnh giỏ cao v li ớch em li
cho cng ng v cho s phỏt trin kinh t ca a phng. Mc dự, õy l
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
một hình thức đầu tư hiệu quả và thu hút được nhiều nguồn vốn từ các thành
ph
ần kinh tế khác nhau nhưng do đây là một hình thức đầu tư còn mới mẻ nên
hi
ện mới chỉ có một số Quỹ như Quỹ ĐTPT địa phương thực hiện hoạt động
đầu tư trực tiếp (Quỹ ĐTPT đơ thị th
ành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây
Ninh, Hà Tây,…).
Có th
ể nói đến một số dự án tiêu biểu như Quỹ ĐTPT Bình Dương đã
đầu tư vào 06 dự án với tổng số vốn đầu tư lên đến 63, 654 tỷ đồng trong đó
có 03 dự án xây dựng khu dân cư; 03 dự án khu dân cư với tổng diện tích quy
hoạch là 19,2 ha, tổng vốn đầu tư 111,6 tỷ đồng; Quỹ ĐTPT Đồng Nai góp

vốn đầu tư vào dự án nhà ở Bửu Long thành phố Biên Hồ với tổng mức vốn
đầu tư 42 tỷ đồng…Ri
êng Quỹ ĐTPT đơ thị thành phố HCM đã mở rộng địa
bàn khác theo hướng thương mại hố thơng qua việc cho phép Cơ
ng ty CP
c
ấp nước Thủ Đức (HIFU góp vốn thành lập) góp vốn đầu tư xây dựng Nhà
máy nước Tiền Giang. Quỹ ĐTPT Tây Ninh tham gia đầu tư nâng cấp đường
xá và sân vận động của tỉnh.
Về đầu tư vốn thành lập doanh nghiệp mới như sáng lập và điều hành
các cơng ty c
ổ phần để đầu tư, tham gia khởi động các chương trình đầu tư
vào các cơng trình trọng điểm theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của
từng tỉnh, thành phố. Hiện nay, đã có một số Quỹ như Quỹ ĐTPT đơ thị thành
ph
ố HCM, Quỹ ĐTPT Bình Dương, Quỹ ĐPTT Đồng Nai, Quỹ ĐTPT Tiền
Giang... thực hiện góp vốn thành lập cơng ty cổ phần và kêu gọi huy động
vốn từ các nguồn nhàn rỗi trên địa bàn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Đặc biệt,
phương thức đầu tư này đ
ã và đang được áp dụng thành cơng tại thành phố
Hồ Chí Minh. Quỹ ĐTPT đơ thị thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia sáng lập
Cơng ty cổ phần hạ tầng kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh (CII), Cơng ty cổ
phần cấp nước kênh đơng, Cơng ty cổ phần Song Tân để thực hiện các dự án
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
đầu tư xây dựng khu cơng nghiệp, cung cấp nước sạch, y tế, xây dựng cơ sở
hạ tầng giao thơng của thành phố Hồ Chí Minh.
Việc áp dụng các phương thức đầu tư này tạo ra tính chủ động cao của
Quỹ trong việc đáp ứng nhu cầu đầu tư của địa phương; nâng cao khả năng
thốt vốn, thu hút ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư của các thành phần

kinh tế tư nhân tham gia đầu tư. Vì đây là phương thức đầu tư hiệu quả đã
được chứng minh qua thực tế nên các Quỹ khác có thể nghiên cứu xem xét
vận dụng mơ hình cho phù hợp với điều kiện hoạt động của từng Quỹ.
Biểu đồ 1.3: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
CỦA QUỸ TỪ NĂM 1997-2007
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
199
7
199
8
199
9
200
0
200
1
200
2
200
3
200
4
200

5
200
6
200
7
Năm
Triệu đồng
Tổng số vốn đầu tư
Nguồn: Bộ Tài chính
1.5.2.2.Vấn đề chuyển hố các hoạt động đầu tư:
Nh
ằm đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, các Quỹ đã tìm kiếm các giải
pháp chuyển hố hoạt động đầu tư dưới các hình thức đầu tư như BOT, BT,
chuy
ển nhượng quyền đầu tư hay chuyền nhượng quyền khai thác các dự án
do Quỹ đang chuẩn bị thực hiện hoặc đã hồn thành đưa vào khai thác, từ đó
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
chuyn cỏc ngun vn t trung v di hn sang ngn hn tip tc u t
cho cỏc d ỏn khỏc. n nay cú mt s Qu ó thc hin chuyn hoỏ thnh
cụng cú th
k n l: Qu TPT ụ th thnh ph H Chớ Minh, thụng qua
vi
c sỏng lp Cụng ty c phn h tng (CII) ó huy ng c mt lng vn
rt ln t cụng chỳng mua li quyn khai thỏc ng Hựng Vng t
Thnh ph H Chớ Minh vi s tin 1.000 t ng; Qu TPT ng Nai ó
h
p tỏc vi Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng vn ti ng Nai u t xõy
d
ng cụng trỡnh h tng k thut v kinh doanh nh v t trờn khu t

12,9 ha ti phng Bu Long Tp Biờn Hũa, mi bờn tham gia 50% vn tng
ng 7,25 t ng. Tớnh n nay, ó thc hin trờn 90% khi lng d ỏn vi
591 cn h li
ờn k v bit th. Hin ó thu hi mt phn vn, mi bờn ch cũn
gúp 2 t
ng
Vi vai trũ vn mi cỏc Qu ó dn dt cỏc hot ng u t trờn a
bn, thu hỳt rng rói cỏc ngun vn u t t cỏc thnh phn kinh t khỏc
nhau phc v cho mc tiờu phỏt trin kinh t xó hi ca a phng.
1.5.2.3.Cho vay u t:
Ho
t ng cho vay i vi d ỏn vn chim t trng ỏng k trong hot

ng ca cỏc Qu trong thi gian qua. Cỏc Qu ó y mnh hot ng cho
vay i vi cỏc d ỏn trng im ca tng a b
n, gúp phn gim ỏp lc v
vn cho nhu cu u t ca cỏc a phng, gim bt gỏnh nng ca ngõn
sỏch. S d ỏn cho vay ca 16 Qu n ngy 31/12/2007 t 3.392 d ỏn,
tng s cho vay t 16.031 t ng, tng gp 12 ln so vi thi im nm
2000. Cho vay bng ngun vn ca Qu chim t trng a s trong tng s
cho vay v luụn gi c t l n nh trong sut thi gian qua. Theo quy
nh ti Ngh nh s 138/2007/N
-CP v cỏc vn bn hng dn thm quyn
quyt nh cho vay u t ó c phõn cp mt cỏch linh hot, to s ch
ng cho cỏc Qu trong hot ng cho vay. Tuy nhiờn, nõng cao vai tr
ũ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
“vốn mồi” và thu hút được đơng đảo các tổ chức, cá nhân cùng bỏ vốn tham
gia đầu tư vào dự án th

ì Quỹ cần tập trung vào các hoạt động như hợp vốn
đầu tư, sáng lập cơng ty cổ phần.. v
à giảm dần tỷ trọng cho vay đầu tư. Các
hoạt động này sẽ tạo tiền đề và là cơng cụ quan trọng cho việc thực hiện xã
h
ội hố đầu tư.
Bên cạnh đó, hiện nay vẫn còn một số Quỹ cho vay với lãi suất thấp
hơn quy định về l
ãi suất cho vay tại Nghị định số 138, đặc biệt một số Quỹ
còn cho vay theo chỉ định của tỉnh, thành phố với lãi suất 0% (Quỹ ĐTPT Tây
Ninh, Quỹ ĐTPT Khánh Hồ, Quỹ ĐTPT Đắk Lắk ….) đã làm cho Quỹ kém
chủ động trong việc cân đối, sử dụng vốn, gây hạn chế trong việc đảm bảo
thực hiện ngun tắc bảo tồn và phát triển vốn.
Biểu đồ 1.4: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA CÁC QUỸ ĐTPT
(Đơn vị: triệu đồng)
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
1997 1999 2001 2003 2005 2007
Số vốn cho vay của Quỹ Tổng số vốn đầu tư
Nguồn Bộ Tài chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
Vic cho vay vn c thc hin ch yu theo 3 dng sau:
- Cho vay hp vn i vi cỏc d ỏn: Qu TPT úng vai trũ l u

mi hp vn huy ng cỏc ngõn hng, t chc tớn dng trờn a bn tham
gia h
p vn cho vay.
Vớ d nh Qu TPT H Tõy ó hp vn vi Ngõn hng u t chi
nhỏnh H Tõy cho vay d ỏn gii phúng mt bng cm cụng nghip Phựng
Xỏ, Th
ch Tht H Tõy. õy l hot ng ó c UBND tnh ỏnh giỏ cao
vỡ giỳp NSNN gim c ỏp lc v vn, kp thi chi tr n bự gúp phn ci
thin mụi trng u t ca tnh
- Cho vay c lp i vi cỏc d ỏn trng im ca a bn nh Qu
TPT ụ
th TP H Chớ Minh vi cỏc d ỏn cu ng, xe bus, h thng cung
cp nc sch; Qu
- Cho vay vi cỏc i tng khỏc, in hỡnh l Qu TPT Khỏnh Ho
ó tp trung cho vay i vi cỏc doanh nghip va v nh thc hin u t d
ỏn c s h tng trờn a b
n; Qu TPT Ninh Bỡnh cho vay ch yu l cỏc
DN nh
v va nhm to ra cỏc hiu qu xó hi, to thờm nhiu vic lm cho
ngi lao ng trờn a bn tnh.
Phn ln cỏc d ỏn c Qu cho vay vn l nhng d ỏn cú hiu qu.
Nhiu d ỏn ngay khi hon thnh a vo s dng ó phỏt huy tỏc dng, hu
ht u hon tr vn ỳng hn. n 31/12/2007, n quỏ hn ch chim khong
trờn 4% trong tng d n vn cho vay ca cỏc Qu. Tuy nhiờn, mt s Qu
do ngun vn hn hp cựng vi chớnh sỏch lói sut cho vay thp nờn ó lm
nh hng n hot ng Qu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
1.5.2.4.Qun lý ngun u thỏc
Hot ng qun lý ngun vn u thỏc ngy cng phỏt trin. Nm 2000

ch cú 3 Qu TPT thc hin vic qun lý ngun vn u thỏc. n nay vn
u thỏc ó tng lờn n 7 Qu, vi tng ngun vn u thỏc c thc hin t
nm 1997 n ht nm 2007 t tr
ờn 5.000 t ng, tng 30% so vi nm
2000. Tuy nhiờn c cu ngun vn c u thỏc vn cha c a
dng, ch
yu ngun u thỏc vn t ngõn sỏch nh nc chim n 90% ngun vn u
thỏc. Ngoi cỏc ngun vn u thỏc cú ngun gc t ngõn sỏch, mt s Qu
ang nhn u thỏc qun lý cỏc ngun vn t khi ngo
i quc doanh, hoc cỏc
ngun vn ca cỏc t chc quc t. Qu TPT ụ th thnh ph H Chớ Minh

ó v ang tip cn c mt s ngun vn u thỏc t cỏc t chc nc ngoi
nh ADB, AFD. Qu TPT ng Nai ngoi vn u thỏc t ngõn sỏch ó
nh
n u thỏc qun lý hot ng ca Qu Bo v mụi trng ng Nai.
Biu 1.5: HOT NG QUN Lí NGUN VN U THC
CA CC QU TPT
(n v: triu ng)
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Vn nhn u thỏc
Ngun: B Ti chớnh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
1.5.2.5.Hot ng t vn u t:
Theo iu l hot ng ca Qu, cỏc Qu TPT c thc hin hot
ng t vn ti chớnh v u t. Tuy nhiờn, thc t mi ch cú Qu TPT
ng Nai v
Qu TPT ụ th thnh ph H Chớ Minh trin khai hot ng
ny. Qu TPT ng Nai ó thnh lp mt cụng ty t vn hot ng c lp
h tr Qu trin khai hot ng, cng nh cung cp dch v t vn cho cỏc
nh u t, to iu kin thun li cho cỏc nh u t trong quỏ tr
ỡnh tip cn
vi Qu. Qu TPT ụ th thnh ph H Chớ Minh, bờn cnh cỏc hot ng
t vn thụng thng nh t vn lp d ỏn, t vn d
n xp vn, Qu TPT
ụ th ang m ra mt hng i mi cho hot ng ny l t vn xỳc tin d
ỏn h tr t
ỡm kim d ỏn, h tr ch d ỏn trc, trong v sau khi d ỏn
hon thnh.
Kt lun chng 1
Trong chng 1 ca lun vn ó nờu c khỏi nim, chc nng, ni
dung v
hot ng ca qu u t phỏt trin a phng nh: u t trc tip
vo cỏc d
ỏn, cho vay u t, gúp vn thnh lp cỏc t chc kinh t, nhn y
thỏc v
y thỏc, ng thi lun vn cng gii thiu kinh nghim t chc hot
ng ca qu u t phỏt trin ca nc ta n nm 2007 cú 17 qu, trờn c
s ú rỳt ra bi hc kinh nghim trong quỏ trỡnh xõy dng Qu u t phỏt
tri
n tnh Long An.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
CHNG 2
D
BO KH NNG THNH LP QU U T PHT TRIN
TNH LONG AN
2.1.iu kin t nhiờn v dõn s:
2.1.1.
iu kin t nhiờn:
2.1.1.1.V trớ a lý
Tnh Long An va nm khu vc Tõy Nam B va thuc Vựng Kinh
t
trng im Phớa Nam. Phớa ụng giỏp vi TP.HCM v tnh Tõy Ninh, giỏp
vi Vng quc Camphuchia v phớa Bc, vi ng biờn gii di 137,7 km,
giỏp v
i tnh ng Thỏp v phớa Tõy v giỏp tnh Tin Giang v phớa Nam.
Din tớch t nhiờn ca ton tnh l 4.491,221 km
2
, bng 1,43% so vi
din tớch c nc v 11,78% so din tớch ca vựng BSCL. Ta a lý:
105
0
3030 n 106
0
4702 kinh ụng v 10
0
2340 n 11
0
0200 v
Bc.

V TR A Lí
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×