Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác bảo hộ lao động ở Công ty xây dựng công trình hàng không ACC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.58 KB, 42 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, phát triển lực lượng
sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất; tức là phát triển con người về trình độ lao
động, sức khoẻ và cả về vật chất lẫn tinh thần. Mặt khác, phát triển lực lượng sản
xuất còn phát triển tư liệu sản xuất để phục vụ cho công nghiệp hoá - hiện đại hoá
của đất nước. Như vậy, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
Để xây dựng một nước công nghiệp hoá - hiện đại hoá thì phải phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao nhận thức và đời sống của người dân. Khi đó nhu cầu của
con người tăng lên thì mức sống cũng tăng; mối quan hệ giữa cung - cầu có sự cân
bằng là góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
Hoà chung với sự phát triển đó, tất cả các ngành đã được chú trọng phát triển ;
đặc biệt là ngành công nghiệp với những máy móc, dây chuyền công nghệ tiên tiến
nhằm giảm bớt phần nào lao động thủ công, giảm được các yếu tố nguy hiểm, độc
haị dễ gây ra tai nạn lao động làm suy giảm sức khoẻ; thậm chí gây ra bệnh nghề
nghiệp cho người lao động. Và vấn đề quan trọng được đặt ra là phải làm tốt công
tác phòng ngừa tai nạn lao động và thực hiện chính sách về bảo hộ lao động cho
người lao động trong tất cả các lĩnh vực đất nước.
Hiện nay việc bảo hộ lao động ở Công ty xây dựng công trình hàng không
ACC cán bộ trong Công ty và lãnh đạo quan tâm và ngày càng được coi trọng nhiều
hơn. Tuy nhiên, vẫn còn những nguyên nhân chủ quan và khách quan trong quá trình
thực hiện công tác bảo hộ lao động còn chưa tốt.
Với những kiến thức đã học ở trường và qua tìm hiểu thực tế trong quá trình ở
Công ty xây dựng công trình hàng không ACC, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài
“Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác bảo hộ lao động ở Công ty xây dựng
công trình hàng không ACC”. Do trình độ và thời gian có hạn em chưa thể nắm bắt
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
được kiến thức, vì vậy không tránh khỏi những thiết sót, em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô trong khoa Quản lý Doanh nghiệp cùng các cán bộ và các


phòng ban trong Công ty để giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thuý Hằng
2
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thuý Hằng - Lớp 723
chơng I
Giới thiệu chung về Công ty Xây dựng công trình
Hàng không ACC
i. quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây dựng công
trình Hàng không ACC.
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh và phát triển ca Cụng ty:
Ngy 06/11/1990 Bộ Quc phũng ra quyt nh s 269/Q-CP thnh lp xớ
nghip kho sỏt, thit k v xõy dng cụng trỡnh Hng Khụng.
Thỏng 10/1992 Xớ nghip ny c tỏch ra thnh Cụng ty Xõy dng Cụng
trỡnh Hng Khụng (ACC) v Cụng ty Thit k T vn Cụng trỡnh Hng khụng
(ADCC)
Ngy 27/07/1993 B Quc Phũng ra quyt nh s 359/Q-CP thnh lp li
ACC.
Thỏng 05/1996 ACC sỏt nhp vo Tng cụng ty dch v Bay Vit Nam v tr
thnh mt doanh nghip hch toỏn c lp trc thuc ca Tụng cụng ty.
Ngy 09/09/2003 B Quc Phũng ra quyt nh s 116/2003/Q-BQP tỏch
ACC ra khi Tng cụng ty dch v Bay v sỏt nhp Cụng ty Xõy dng 244 v Cụng
ty Xõy dng xi mng Phũng khụng vo ACC.
Đến ngày 06/11/1990 Công ty chính thức đi vào hoạt động với tên gọi: Cụng ty
Xõy dng Cụng trỡnh Hng Khụng
Tờn Quc t: ACC (Airport Contruction Company )
a ch : 178 Trng Chinh- Qun ng a- Thnh ph H Ni
2. Quỏ trỡnh phỏt trin ca Công ty:
Trong quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin, Cụng ty ó cú nhng nh hng

ỳng n, coi trng xõy dng Cụng ty vng mnh, ton din, cng c hon chnh h
thng lónh o, ch huy. Qun lý vi tinh thn gn, mnh, hiu qu, ng thi bi
3
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thuý Hằng - Lớp 723
dng, o to, phỏt huy ngun lc ca Cụng ty. n nay, Cụng ty ó cú cỏn b ch
huy, qun lý k thut cú kinh nghim, i ng nhõn viờn, cụng nhõn k thut gii
nghip v, chuyờn mụn, thnh tho tay ngh.
Cụng ty cng chỳ trng tng cng u t trang thit b mi, hin i, cụng
ngh cao nhm nõng cao nng lc sn xut ỏp ng yờu cu, tiờu chun cht lng
v s phỏt trin ca Cụng ty trong tỡnh hỡnh mi.(Tng giỏ tr u t vo mỏy múc,
thit b ca Cụng ty l trờn 50 t ng )
Vi phong cỏch hot ng: T khụng n cú, ly nh nuụi ln, ly trc mt
nuụi lõu di. K t khi thnh lp Cụng ty ti nay, cụng ty khụng ngng phỏt trin,
kt qu hot ng sn xut kinh doanh liờn tc tng, gúp phn khụng nh trong vic
to ra cụng vic v phỏt trin kinh t xó hi. iu ú c th hin qua mt s ch
tiờu.
Bảng 1: Kết quả các chỉ tiêu kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây.
(n v tớnh: triu ng)
Ch tiờu Nm 2003 Nm 2004 Nm 2005
Doanh thu 275880 350000 408212
Li nhun 13795 18040 18137
Np ngõn sỏch NN 12461 12499 20817
Thu nhp BQ 1746 1866 1901
(Nguồn: Phòng TC - KT Công ty Xây dựng công trình Hàng không ACC)
Phn thng cao quý ca cụng ty ACC:
- Danh hiu anh hung lao ng trong thi k i mi cú thnh tớch c bit
xut sc trong thi k t 1994 n 2003
- Hai huõn chng lao ng hng ba (1998-2003)
- Hai huõn chng lao ng hng nhỡ (2000-2003)
ii. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Xây dựng công trình Hàng

không ACC.
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
1. Chøc n¨ng:
Theo quyết định thành lập và trên cơ sở ngành nghề được phép kinh doanh
công ty ACC được phép tiến hành các hoạt động sau:
+ Xây dựng các Công trình Hàng không, Công trình công nghiệp, Dân dụng,
Giao thông vận tải, Bưu điện, Thuỷ lợi, Xăng dầu, Công trình văn hoá thể thao,
Công trình đường dây tải điện và trạm biến áp.
+ Tư vấ, khảo sát, thiết kế các công trình và hạ tầng kỹ thuật, thiết kế, thi công
nội ngoạ thất.
+ Kiểm định chất lượng sản phẩm và xây dựng công trình
+ Sản xuất kinh doanh sơn, hoá chất, đại lý xăng dầu, gas, chất đốt
+ Khai thác đá, cát, sỏi, sản xuất kinh doanh xi măng, vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh, dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt các thiết chế văn hoá, thiết bị cơ khí,
điện, điện tử, điện lạnh, thiết bị an toàn phòng cháy, chữa cháy
+ Được trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế, được liên doanh liên kết và hợp
tác với các tổ chức, các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
2. Nhiệm vụ:
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh theo pháp luật và các quy định hiện hành của
Nhà nước, quân đội về quản lý doanh nghiệp Nhà nước trong quân đội.
+ Thực hiện các nhiệm vụ quân sự, các nhiệm vụ công ích được Quân đội
giao.
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thu nộp ngân sách Nhà nước và cấp trên.
+ Đảm bảo các quyền lợi chính trị, đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần cho
cán bộ, công nhân viên chức làm việc tại Công ty.
+ Theo chủ trương của Tổng công ty trong những năm tới sẽ đưa Công ty
ACC trở thành một Công ty Xây dựng có trình độ chuyên môn hoá cao có thể đảm
bảo được các công trình xây dựng và công trình giao thông có quy mô lớn. Bên cạnh
5

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thuý Hằng - Lớp 723
ú cụng ty cũn ch ng m rng thờm cỏc ngnh ngh kinh doanh thc hin vic
a dng hoỏ chng loi sn phm t ch ch cú th thi cụng cụng trỡnh xõy dng, cụng
trỡnh giao thụng, bn cng, sõn bay
III. cơ cấu tổ chức của công ty:
Sơ đồ1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
6
Giỏm c
Phũng
chớnh tr
T chc
lao ng
tin
lng
Phũng
K
thut
vt t
Phũng
ti chớnh
k toỏn
Vn
phũng
Phũng
qun lý
cht
lng
Phũng
d ỏn
Phũng

k
hoch
Nh
mỏy xi
mng 78
Cỏc CH
kinh
doanh
dch v
TT.
Kim
nh,
cht
lng
TTT
vn,
Ksỏt,
Thit
k&
kin
trỳc
Xớ
nghip
c gii
Chi
nhỏnh
nng
Chi
nhỏnh
Nha

Trang
Chi
nhỏnh
TP
HCM
Xớ
nghip
cụng
trỡnh 23
Xớ
nghip
cụng
trỡnh 24
Xớ
nghip
cụng
trỡnh 25
Xớ
nghip
xõy
dng 25
Xớ
nghip
xõy
dng
244
Xớ
nghip
xõy
dng

243
XN. u
t v
phỏt
trin
nh
Phú giỏm c
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
a. Xuất phát từ đặc điểm chung của doanh nghiệp xây lắp đồng thời căn cứ
vào điều kiện cụ thể của công ty trong đó có đặc điểm quan trong đây là doanh
nghiệp kinh tế quốc phòng, công ty xây dựng công trình hàng không ACC tổ chức
bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng nhiệm vụ
được giao đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty trong điều kiện nền kinh tế thị
trường.
b. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo phương thức trực tuyến
chức năng, đứng đầu là giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, chỉ đạo
trực tiếp đến từng công trình, chịu trách nhiệm trước nhà nước và bộ quốc phòng về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời đại diện cho quyền lời của
toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty.
• Giám đốc có nhiệm vụ:
c. Nhận vốn, tài sản và các nguồn lực do Nhà nước giao cho quản lý sử dụng
theo mục tiêu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nhằm bảo đảm phát triển vốn.
d. Xây dựng chiến lược và phát triển kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và phướng
án đầu tư, phương án tổ chức quản lý hàng năm của công ty.
e. Tổ chức điều hành kiểm tra hoạt động toàn Công ty, thực hiện phụ trách
công việc với Phó giám đốc
f.Xây dựng và ban hành các định mức kinh tế- kế toán đơn giá tiền lương,
công tác khoán các quy định quản lý nội bộ, quy định giá kinh doanh, mua bán sản
phẩm, dịch vụ.
g. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trong công ty theo quy định phân

cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ. Đề nghị cơ quan cấp trên quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng với chức danh Phó giám đốc, kế toán trưởng.
h. Báo cáo cơ quan chức năng về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
i.Định kỳ sinh hoạt giao ban để nghe báo cáo tình hình thực hiện sản xuất
kinh doanh trong công ty các đơn vị thành viên, triển khai nhiệm vụ tháng, quý, năm
j.Các Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc trong việc lãnh đạo
chung và các phần công việc được uỷ quyền.
• Phó giám đốc có nhiệm vụ:
k. Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo phân công và uỷ
quyền của Giám đốc.
l.Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công tác được giao
m. Thay mặt Giám đốc về những công việc khi Giám đốc đi văng hay uỷ
quyền
n. Trường hợp công việc phát sinh quan trọng, khi giải quyết phải báo cáo xin
phép Giám đốc trước khi quyết định.
o. Các phòng ban chức năng giúp việc cho ban Giám đốc quản lý tốt đội công
trình. Các phòng ban có nhiệm vụ theo dõi hướng dẫn, thực hiện các định mức kinh
tế- kỹ thuật, các chế độ quản lý của công ty, thưch hiện lập kế hoạch nghiên cứu thị
trường, tiềm kiếm bạn hàng, cung cấp số liệu cần thiết, phân tích tình hình sản xuất
kinh doanh giúp Giám đốc có biện pháp phù hợp. Mặt khác các phòng ban chức
năng có nghĩa vụ trực tiếp giải quyết mọi công việc liên quan tài chính, chính sách
lao động, tiền lương và các vấn đề phát sinh khác cho cán bộ trong công ty.
• Phòng kế hoạch: Có trách nhiệm giúp cho Giám đốc trên kế hoạch vật tư,
tiền lương, hành chính có chức năng
p. Là trung tâm tổng hợp điều phối quan hệ hoạt động sản xuất giữa các đơn
vị trong công ty thông qua các hoạt động và bàn giao của Giám đốc
q. Nắm tình hình thực hiện kế hoạch, hoạt động trên các công trình

r.Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị vật tư, khí tài, thống kê kiểm tra vật tư
thiết bị theo quy định
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
s.Giúp Giám đốc thực hiện công tác tổ chức biên chế quân số, lập kế hoạch
phát triển lực lượng.
t.Lập kế hoạch quỹ lương và xây dựng đơn giá tiền lương, để Giám đốc công
trình Tổng công ty và quân chủng phê duyệt
• Phòng tài chính: Có trách nhiệm quản lý cấp ngân sách, tiền vốn cho các xí
nghiệp hạch toán chi tiết tổng hợp các nghiêp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp,
lập các báo cáo tài chính hàng quý và cả năm
u. Cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho việc điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh
v. Đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, theo các hợp đồng kinh
tế theo quy định.
w. Phối hợp với ban kế hoạch để quản lý các hoạt động kinh tế điều tiết các
khâu cung ứng tiêu thụ
• Phòng dự án: Có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định các dự án, lập hồ sơ
tham gia đấu thầu xây dựng, xây dựng các định mức kinh tế- kỹ thuật, các dự toán
liên quan đến từng công trình cụ thể.
• Phòng kỹ thuật vật tư: Giúp Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật sản
phẩm xây dựng có chức năng:
x. Lập hồ sơ đấu thầu mà công ty tham gia với yêu cầu chất lượng cao nhất.
y. Kiểm tra lại thiết kế, dự toán trước khi ký hợp đồng. Lập phương án thi
công, lập tiến độ và yêu cầu khác về con người khác và thiết bị.
z. Theo dõi, kiểm tra kỹ thuật thi công.
• Phòng chính trị: Có trách nhiệm giúp Giám đốc tổ chức thực hiện công tác
Đảng, công tác chính trị ở đơn vị theo nghị quyết của Đảng uỷ Công ty trên các mặt
trận
9

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thuý Hằng - Lớp 723
aa. Cng c v tng cng on kt ni b, xõy dng i ng cỏn b kt hp
xõy dng i ng ng viờn.
bb.Ch trng ng li chớnh sỏch ca ng ch ngha Mỏc- Lờnin, t
tng H Chớ Minh
Phũng qun lý cht lng: m bo cht lng thi cụng cỏc cụng trỡnh.
Vic thc hin nhim v k hoch ca cỏc ban mt cỏch tt nht.
IV. Nguồn lực vốn và Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
những năm gần đây của công ty.
1. Vn kinh doanh: (S liu ly nm 2005)
1.1. C cu ngun vn kinh doanh ca cụng ty
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vớn của Công ty trong 3 năm 2003-2005.
( n v:triu ng)
(Nguồn: Phòng TC - KT Công ty Xây dựng công trình Hàng không ACC)
Nhỡn vo bng bỏo cỏo ti chớnh nm 2003- 2005, chỳng ta cú th thy: C
cu ngun vn kinh doanh ca cụng ty nm 2004 so vi nm 2003 tng lờn ỏng k.
C th nm 2003 tng ngun vn ca doanh nghip ch cú 57336 triu ng nhng
n nm 2004 tng vn ca doanh nghip ó t 65163 triu ng tng lờn 7827
triu ng so vi nm 2003. Nm 2004 tng ngun vn ca doanh nghip l 77270
triu ng, nm 2005 t c 65163 triu ng tng lờn 12108 triu ng.
Cỏc ch tiờu
Giỏ tr nm
2003
Giỏ tr nm
2004
Giỏ tr nm 2005
So sỏnh tng
gim 04/03
So sỏnh tng gim
05/04

A.N phi tr 24105 42,04% 19586 30,06% 15673 20,28% -4519 -18,75% -39,13 -19,98%
B.Ngun vn ch
s hu 33231 57,96% 45577 69,94% 61597 79,72% 12346 37,15% 16020 35,15%
1.Vn gúp 22746 26281 43634
2.LN cha phõn
phi 10485 19296 17963
Tng vn 57336 100% 65163 100% 77270 100% 7827 12108
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
Việc tăng trưởng nguồn vốn chủ yếu là do tăng giảm nợ phải trả (vốn góp
không thay đổi). Nợ phải trả của doanh nghiệp chủ yếu là vay ngân hàng và một
phần chiếm dụng vốn từ các nhà cung cấp.
1.2. Vốn cố định:
+ Tổng vốn cố định: 60278265231 đồng
+ Trang thiết bị kỹ thuật
cc. Ô tô: 365 xe, 90 xe mô tô
dd.Máy thi công: máy xúc, máy san, máy ủi, xe lu, cần cẩu, máy nén khí, máy
phát điện, máy hàn,… hơn 950 máy
ee. Trạm trộn bê tông: 95 trạm
ff. Máy trải bê tông: 37 máy
Chất lượng tài sản cố định hữu hình: Máy móc, thiết bị, nhà xưởng còn tốt,
chủ yếu là ở cấp 3 (sử dụng được khoảng 5 năm sau khi sản xuất )
1.3. Vốn lưu động:
+ Tổng số vốn: 32110432
+ Công ty đang gặp rất nhiều khó khăn về vốn, đặc biệt là vốn lưu động
1.4. Tài sản vô hình:
Ngoài số tài sản hữu hình mà Công ty đang sở hữu(Cơ sở hạ tầng vững
mạnh trang thiểt bị máy móc hiện đại, đa chủng loại…), công ty còn đang nắm giữ
một thứ tài sản vô cùng quý giá đó là:
+ Công ty áp dụng công tác quản lý, hoạt động sản xuất kinh doanh nề nếp,

khoa học, hiệu quả (áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000)
11
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thuý Hằng - Lớp 723
Bảng 3: Các chỉ tiêu doanh lợi của Công ty.
(Nguồn: Phòng TC - KT Công ty Xây dựng công trình Hàng không ACC)
Chi phớ
n v
tớnh
Nm
2003
Nm
2004
Nm
2005
So sỏnh 04/03 So sỏnh 05/04
Tng
i
Tuyt
i (%)
Tng
i
Tuyt
i (%)
1.Tng doanh
thu triu ng 275880 350000 408212 74120 26,8% 58212 16,63%
2.Tng lao
ng ngi 2254 2755 2463 501 22,2% -292 -10,6%
3.Tng vn
kinh doanh triu ng 57336 65163 77270 7827 13,7% 12107 18,6%

3.a. Vn c
nh bỡnh quõn triu ng 42278 43796 45160 1518 3,6% 1364 3,1%
3.b.Vn lu
ng bỡnh quõn triu ng 15058 21367 32110 6309 41,9% 10743 50,3%
4.Li nhun triu ng 13795 18040 18137 4245 30,8% 97 0,45%
5.Np ngõn
sỏch triu ng 12461 12499 20817 38 3,8% 8318 66,55%
6.Thu nhp lao
ng BQ
Ngh/
thỏng 1746 1866 1901 120 6,9% 35 1,9%
7.Nng sut lao
ng BQ (1/2) triu ng 122,4 127,1 165,7 4,7 3,8% 38,6 30,4%
8. T sut LN /
DT (4/1) % 5 5,15 4,44 0,15 -0,71
9.TSLN/ Vn
kinh doanh % 24,06 27,68 23,47 3,62 -4,21
10.S vũng
quay l (1/3b) Vũng 18,32 16,38 12,71 -1,94 -3,67
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
2. Kết quả kinh doanh của công ty ACC:
Từ ngày thành lập Công ty không ngừng đổi mới và phát triển kết hợp sự nỗ
lực phấn đấu của công ty và sự giúp đỡ của Bộ Quốc Phong và Tổng Công ty trong
năm vừa qua để đạt kết quả như trên
Hiện nay có lực lượng cán bộ kỹ thuật đông đảo, đội ngũ công nhân kỹ thuật
có tay nghề cao và tay nghề tốt, có nhiều cán bộ tốt nghiệp Đại học có các ngành
nghề: Kiến trúc, Giao thông, Thuỷ lợi, Kỹ thuật điện… cán bộ trung cấp kỹ thuật thi
công và quản lý kinh tế.
Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, sản xuất nguyên vật liệu ngày càng được

thịnh hành trên thị trường với những công trình an toànchất lượng cao, trên thực tế
Công ty phải cạnh tranh hết sức gay gắt. Nhưng với quyết tâm của cán bộ công nhân
viên trong Công ty, đã chú trọng phân tích từng bước các cơ hội sản xuất kinh doanh
trên thị trường, nghiên cứu các thông tin, các biện pháp trong lĩnh vực kinh doanh và
cá hoạt động trong môi trường cạnh tranh
Công ty mạnh dạn đổi mới phương thức tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
cải tiến đổi mới sản phẩm, cải tiến đổi mới kỹ thuật dây chuyền công nghệ sản xuất,
đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại, tự động hoá trong sản xuất. Đặc biệt công ty
đã quan tâm đến yếu tố vốn và đã có những chính sách về bảo toàn và phát triển vốn,
vay thêm vốn đầu tư trang thiết bị máy móc và công tác phục vụ sản xuất. Do đó
Công ty đã từng bước thích ứng được cơ chế mới, khắc phục được khó khăn để tìm
ra đúng hướng đi, đảm bảo sản xuất và phát triển kinh doanh ổn định, hoàn thành
vượt mức kế hoạch hàng năm.
Ta có thể thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua bảng
sau:
Từ bảng 3 ta có thể đưa ra một số nhận xét sau
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
* Năm 2003:
Thuận lợi:
- Tình hình chính trị trong nước ổn định , tiếp tục phát triển
- Nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản phát triển.
Khó khăn:
-Chứa dựng sự cạnh tranh gay gắt, các công trình phẩn bổ trên phạm vi rộng khó
khăn cho công tác quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
-Tình trạng thiếu hụt vốn đặc biệt là vốn lưu động
-Giá nguyên vật liệu sản xuất xi măng phát triển cao khi giá vốn giảm
Kết quả thực hiện: Nộp ngân sách và cấp trên: 12378 triệu đồng = 103.06%
KH
Trong đó:

+ Nộp nhà nước:8832 triệu đồng = 106.67% KH
+ Bộ Quốc Phòng: 1494 triệu đồng = 108.77% KH
+ Quân chủng: 549 triệu đồng = 115.09% KH
Năm 2003, nguồn vốn tự bổ sung chủ yếu sử dụng hoàn trả vốn cho các dự
án đầu tư trong các năm trước do vậy đầu tư năm 2003 không lớn.
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu: 5% = 98.21% KH năm
Tuy gặp những khó khăn nhưng so với các doanh nghiệp xây lắp khác, hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty vân mang lại kết quả kinh tế cao, đảm bảo
việc làm, đời sống người lao động, duy trì tốc độ tăng trưởng , tăng cường lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
• Năm 2004: tình hình kinh tế- chính trị trong nước ổn định, có mức tăng
trưởng khá xấp xỉ 70%
gg.Nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản phát triển 14% so với năm 2003
hh.Do công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong xây
dựng và trong sản xuất xi măng nên uy tín thương hiệu càng nâng cao trên thị trường
14
LuËn v¨n tèt nghiÖp NguyÔn Thuý H»ng - Líp 723
ii. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra từ 17% đến 20% so với năm 2004
và đạt mức tăng trưởng hơn 30%
Tuy nhiên đang trong giai đoạn tổ chức sản xuất lại, tổ chức biên chế chưa
thật hoàn chỉnh, giá cả vật tư, nguyên vật liệu đầu vào phát triển ở hầu hết vật tư chủ
yếu như xăng dầu, xi măng… làm tăng chi phí của các công trình nên giảm hiệu quả
sản xuất kinh doanh
• Năm 2005: Tổng giá trị đầu tư 22446 triệu đồng = 98.49%
jj. Đầu tư mua trang thiết bị xây dựng 17087 triệu đồng
Xây dựng 5359 triệu đồng
kk.Hoàn thành công tác đầu tư đúng theo quy định của Nhà nước, Bộ Quốc
Phòng vượt mức chỉ tiêu đề ra từ 8% đến 10% đạt mức tăng trưởng bình quân 14%
đến 16% so với năm 2004
15

Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thuý Hằng - Lớp 723
chơng ii
thực trạng về công tác an toàn và bảo hộ lao
độngtại Công ty Xây dựng công trình Hàng không ACC
I. Đặc điểm lao động và công tác quản lý nhân sự của Công ty.
1. Cơ cấu lao động:
Bảng 4: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty.
(Đơn vị: Ngời)
Cỏc ch tiờu
Nm
2003
Nm
2004
Nm
2005
So sỏnh 04/03 So sỏnh 05/04
Tng
i
Tuyt i
(%)
Tng
i
Tuyt i
(%)
1.Tng s cỏn b CNV
2254 2755 2463 501 22,2% -292 -10,6%
-Lao ng giỏn tip
1522 1979 1647 457 30,03% -332 -16,8%
-Lao ng trc tip
732 776 816 44 60,1% 40 5,15%

2.Phõn theo tui
2254 2755 2463 501 22,2% -292 -10,6%
-20-30 tui
437 815 858 378 86,5% 43 5,3%
-30-45 tui
637 960 855 323 50,7% -105 -10,9%
-Trờn 45 tui
1180 980 750 -200 -16,9% -230 -23,5%
3.Phõn theo trỡnh
2254 2755 2463 501 22,2% -292 -10,6%
-i hc v trờn i hc
540 720 800 180 33,3% 80 11,1%
-Cao ng-trung cp
1000 1035 850 35 3,5% -185 -17,9%
-PTTH hoc trung hc c s
714 1000 813 286 40,1% -187 -18,7%
(Nguồn: Phòng TC- Công ty Xây dựng công trình Hàng không ACC)
T bng s liu ta thy tng s lao ng nm 2004 so vi nm 2003 ó tng
bng 22.2% s lao ng nm 2003 tng ng s lao ng tng l 501 ngi. S lao
ng nm 2005 gim bng 10.6% s lao ng nm 2004 tng ng s lao ng
gim l 292 ngi
16

×