Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

nghiên cứu nồng độ apo ai apo b và chỉ số apo bapo ai ở người cao tuổi có hội chứng chuyển hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.4 KB, 6 trang )

644
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ APO AI, APO B VÀ CHỈ S APO B/APO AI
Ở NGƯỜI CAO TU I CÓ HỘI CHỨNG CHUY N HÓA
1

B

v

Phan Thị Phương Lan1, Tr n Hữu Dàng 2
ru g ươ g Huế, 2 rườ g Đ ọ
Dượ Huế

TÓM TẮT
Hội chứng chuyể ó là ă g ỷ l mắc b nh và tỷ l tử vong của b nh tim m ch. Các yếu
tố guy ơ rối lo n lipid máu: Cholesterol, triglyceride, LDL-C, HDL-C đã được làm sáng tỏ,
ư g ột số yếu tố k á
ư Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/Apo AI vẫ ò í được nghiên cứu
t i Vi t Nam.
Mục tiêu: Xá định nồ g độ trung bình của Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/Apo AI ở b nh
nhân cao tuổi có HCCH.
Phương pháp: P ươ g p áp ô ả cắ g g ó so sá đối chứng trên 108 b nh HCCH và
108 rường hợp chứng, tuổi trên 60 t i khoa Nội Tổng hợp Lão khoa BVTW Huế. Chẩ đoá
HCCH theo tiêu chuẩn IDF 2007. Ghi nhận các thông số BMI, VB, HA, Glucose máu,bilan lipid,
Apo AI, Apo B. Xử lý số li u eo p ươ g p áp ống kê y học bằ g ươ g rì SPSS 14.0.
Kết quả: Nồ g độ Apo AI nhóm chứng 1,46 ± 0,29 g/l o ơ
ó b nh 1,32 ± 0,24 g/l
(p<0,01). Nồ g độ Apo B nhóm b nh 1,14 ± 0,25 g/l o ơ
ó
ứng 0,90 ± 0,19 g/l (p<0,01).
Chỉ số Apo B/Apo AI nhóm b nh 0,88 ± 0,2 o ơ


ó
ứng 0,63 ± 0,14 (p<0,01).
Kết luận: Nồ g độ Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/Apo AI l ê qu đá g kể với sự hi n di n HCCH
SUMMARY
STUDY ON SERUM APO AI, APO B CONCENTRATION AND THE APO B/APO AI
RATIO IN THE ELDERLY WITH METABOLIC SYNDROME
Individuals with the metabolic syndrome (MS) have an increased risk of cardiovascular
morbidity and mortality. Some of risk factors making dyslipidmia are well identified such as
cholesterol (CT), Triglyceride(TG), LDL-C, HDL-C, but some others such as Apo AI, Apo B
and the Apo B/Apo AI ratio are still under investigation.
Objectives: To dertermine the mean values of the Apo AI, Apo B concentration,
ApoB/ApoAI ratio in subjects with the MS.
Method: Descriptive and analytic sectional 108 subjects with the MS and 108 control
subjects, aged 60 years and over, at General Internal Medicine and Geriatric Department, Hue
Central Hospital.We defined the MS using the IDF criteria. Recording BMI, waist
circumference, blood pressure, fasting glucose, CT, TG, LDL-C, HDL-C, Apo AI, Apo B.
Statistical: SPSS 14.0.
Results: Serum Apo AI concentration in control subjects was 1,46 ± 0,29 g/l higher its in
subjects with MS 1,32 ± 0,24 g/l (p<0,01). Serum Apo B concentration in subjects with MS was
1,14 ± 0,25 g/l higher than its in control subjects 0,90 ± 0,19 g/l (p<0,01). The Apo B/Apo AI
ratio in subjects with MS was 0,88 ± 0,2 higher than its in control subjects 0,63 ± 0,14 (p<0,01).
Conclusion: The Apo B/Apo AI ratio was strongly associated with the present of the
metabolic syndrome.
.Đ TV NĐ
Hộ
ứ g uyể ó là ộ ro g ữ g vấ đề sứ k ỏe ộ g đồ g đượ qu
â

ro g ê
ê kỷ XXI, ỉ l ắ b

đ g g ă g độ b ế rê oà ầu. N ì
u g k oả g
ơ 1/ dâ số rê
uổ ó HCCH. Gầ đây á g ê ứu o ấy sự
d
ủ HCCH
là g ă g đá g kể b
ểu đườ g, ă g guy ơ b
, đồ g ờ là ă g ỉ l ử
vo g
gấp lầ .
Rố lo
uyể ó l p d eo k ểu gây xơ vữ độ g
ro g HCCH là guyê
â
í và ế 90% ro g số á guyê
â ủ b
.
V rò gây xơ vữ ủ r gly er de ( G
oles erol (C , LDL-C, HDL-C, VLDL-C đã
đượ
ắ đế
ều ro g à g lo g ê ứu rướ đây.


645
H
y,
ều ô g rì
g ê ứu về s

ó và y ọ đ g gày à g là rõ vai trò
gây xơ vữ và g á rị ê lượ g ủ Apol popro e B (Apo B 100 , Apol popro e AI (Apo AI .
Apo B là à p ầ po ủ á LDL, VLDL và IDL. Apo AI là à p ầ po í

HDL. rê
ếgớ ó
ều g ê ứu về Apo AI và ApoB k ẳ g đị Apo AI Apo B và ỉ
số Apo B/Apo AI là yếu ố guy ơ
và ử vo g ở gườ lớ uổ . Ở V N
ó rấ í
g ê ứu về Apo AI và Apo B, ú g ô ế à là đề à ày ằ
ụ êu Xá đị
ồ g độ ru g bì
ủ Apo AI, Apo B và ỉ số Apo B/Apo AI ở b
â
o uổ ó ộ
ứ g uyể ó .

ƯỢNG V
HƯƠNG H
NGH ÊN ỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Những bệnh nhân tuổi từ 60 trở lên đến khám và điều trị tại Khoa Nội Tổng hợp Lão khoa,
BVTW Huế từ ngày 15/04/2009 đến 15/06/2010.
Tiêu chuẩn chọn bệnh
Nhóm bệnh HCCH: Chọn 108 bệnh nhân cao tuổi có HCCH theo tiêu chuẩn IDF 2007 [11].
Nhóm chứng: Chọn 108 bệnh nhân cao tuổi không mắc các bệnh sau: Đái tháo đường, tăng
huyết áp, không bị béo phì dạng nam.
Tiêu chuẩn loại trừ
- Đang dùng thuốc làm tăng đường huyết. Những bệnh nhân bị suy thận, suy gan, hội

chứng thận hư. Đang dùng những thuốc làm biến đổi lipid máu như dùng corticoide kéo dài,
thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, thuốc chẹn β.
- Đã và đang điều trị rối loạn lipid máu.
2.2. hương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh đối chứng.
Khám bệnh tổng quát, xác định nhóm bệnh nhân trên 60 tuổi có HCCH theo tiêu chuẩn
chẩn đoán của IDF ghi nhận các thông tin hành chính, tiến hành làm các xét nghiệm theo yêu
cầu của nghiên cứu. Các thông số về lâm sàng và xét nghiệm được lấy cùng vào một thời điểm.
2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán H H
Theo tiêu chuẩn của IDF năm 2007: Béo phì vùng bụng: Vòng bụng nam ≥ 90cm, nữ ≥ 80cm
(người Việt nam lấy theo tiêu chuẩn người Nam Á) [11].
Cộng với 2 trong các tiêu chuẩn sau đây:
Bả g .1. êu uẩ
ẩ đoá ủ ID ă
007
Béo phì
Triglyceride
HDL-C
Huyết áp
Glucose máu
(vòng bụng)
≥94 cm nam,
≥1,7mmol/L <1,03mmol/L (nam) ≥130/85 hay đã
lucose máu đói
≥80 cm nữ (Châu hay điều trị <1,29mmol/L (nữ) chẩn đoán và ≥ 5,6mmol/L hay
Âu). Thay đổi tùy tăng
hay đang điều trị điều trị tăng đang bị đái
theo sắc dân.
Trigyceride
giảm HDL-C

huyết áp
đường thể 2.
2.4. Phương pháp định lượng Apo AI và Apo B
Định lượng Apo AI và Apo B theo phương pháp miễn dịch tủa đục.
Phương tiện: Máy Olympus AU 640 của Nhật Bản.
2.5. hương pháp xử lý số liệu
Xử lý theo phương pháp thống kê y học trên máy tính bằng chương trình SPSS 14.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qu g ê ứu 108 b
â
o uổ ó HCCH và 108 gườ o uổ k ô g ó HCCH

ó
ứ g, g

ộ số đặ đ ể
ưs u
Bảng 3.1. Tuổi của nhóm bệnh, nhóm chứng
uổ
N ó
ứ g (n=108)
N ó b
(n=108)
p
uổ ru g bì
71,36 ± 8,08
71,2 ± 8,02
>0,05



646
uổ
ỏ ấ
60
60
uổ lớ

96
92
N ậ xé uổ ru g bì

ó
ứ g là 71,36 ± 8,08, uổ
ỏ ấ là 60, uổ lớ

là 96. uổ ru g bì

ó b
là 71, ± 8,0 (k ô g k á b so vớ
ó
ứ g , uổ
ỏ ấ là 60, uổ lớ
ấ là 9 .
3.1. Phân bố của nhóm bệnh theo độ tuổi và giới
Bảng 3.2. Tỷ lệ phân bố nhóm bệnh theo độ tuổi và giới
uổ
Nam
Nữ
p
ổ g

Nhóm 60-74
n
25
44
69
<0,05
%
23,1
40,8
63,9
N ó ≥7
n
26
13
39
<0,05
%
24,1
12,0
36,1
N ó b
n
51
57
108
(n=108)
%
47,2
52,8
100,0

N ậ xé :
-N ó b

gớ
ế
7, %.N ó b
là ữ g ớ
ế
,8%. P â bố ó
b
eo g ớ ó sự k á b rõ vớ p < 0,01.
- Độ uổ ừ 60 – 7 uổ
ế ỷl
o 63,9%, ro g độ uổ ày ữ ế ỷ l 0,8%
ỉ ế
3,1%.
- Độ uổ ừ 7 rở lê
ế ỷ l 36,1%, ro g độ uổ ày
ế ỷl
o ơ
,1%,
ữ 1 %.
P â bố ó b
eo độ uổ và g ớ ó sự k á b rõ vớ p < 0,0 .
3.2. Nồng độ Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/Apo AI nhóm bệnh và nhóm chứng
Bảng 3.3. Nồng độ Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/Apo AI ở nhóm bệnh và nhóm chứng
N ó
ứ g (n=108)
N ó b
(n=108)

p
Apo AI (g/l)
1,46 ± 0,29
1,32 ± 0,24
<0,01
Apo B (g/l)
0,9 ± 0,19
1,14 ± 0,25
<0,01
Apo B/Apo AI
0,63 ± 0,14
0,88 ± 0,2
<0,01
N ậ xé Nồ g độ Apo AI ro g ó b
HCCH ấp ơ
ó
ứ g, ồ g độ Apo B
và ỉ số Apo B/Apo AI ro g ó b
o ơ
ó
ứ g. Sự k á b
óý g ĩ
ố g
kê (p<0,01).
Bảng 3.4. Nồng độ Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/Apo AI theo giới tính
Nam (n=51)
Nữ (n=57)
p
Apo AI (g/l)
1,28 ± 0,25

1,35 ± 0,22
>0,05
Apo B (g/l)
1,15 ± 0,29
1,13 ± 0,2
>0,05
Apo B/Apo AI
0,91 ± 0,17
0,86 ± 0,22
>0,05
N ậ xé
- Nồ g độ Apo AI ở
là 1, 8 ± 0, g/l, ở ữ là 1,3 ± 0, g/l, sự k á b
ày k ô g
ó ý g ĩ ố g kê.
- Nồ g độ Apo B ở
là 1,1 ± 0, 9 g/l, ở ữ là 1,13 ± 0, g/l, sự k á b
ày k ô g ó
ý g ĩ ố g kê.
- C ỉ số Apo B/Apo AI ở
là 0,91 ± 0,17, ở ữ là 0,86 ± 0, , sự k á b
ày k ô g
ó ý g ĩ ố g kê.
IV. BÀN LUẬN
4.1.Về đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Về nhóm tuổi, giới và BMI:
Chúng tôi nghiên cứu rê 108 rường hợp HCCH, tuổi thấp nhất là 60, tuổi cao nhất là 92,
tuổi trung bình là 71,2 ± 8,02 là khá lớn tuổi do nghiên cứu được tiế à
rê đố ượ g gười
cao tuổi từ 60 tuổi trở lên. Nữ chiế

o ơ
. N ó uổi 60-74 chiế đ số 63,9%, nhóm
tuổ ≥ 7 uổi chỉ chiếm 36,1%, tần suấ HCCH g ă g eo uổ
ư g ở tuổ ≥ 7
ì ó ều


647
ướng giảm xuống, phù hợp với cuộ đ ều tra về d
dưỡng và sức khỏe quốc gia lần thứ 3 t i
Mỹ (NHANES III) tần suất HCCH ở tuổi 60-69 là 44% và ở từ 70 tuổi trở lên giảm xuống 42%.
Trong nhóm tuổi từ 60-75 nữ chiếm 40,8% gần gấp 2 lần nam giới (chỉ chiếm 23,1%) phù hợp
với nghiên cứu của Huỳ Vă
về HCCH t i Thừa Thiên Huế: tuổi từ 60-69 nữ chiếm
7,6% nam chỉ chiếm 4,1% [1], [8].
N ng độ Apo AI ở nhóm HCCH và nhóm chứng:
Nồ g độ Apo AI ở ó
ứ g là 1, 6 ± 0, 9 g/l, ở ó b
là 1,3 ± 0, g/l, sự k á
b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p < 0,01.
So vớ g ê ứu ủ L rs L d và ộ g sự ( 006
ụy sĩ rê đố ượ g uổ ừ 0 rở
lê gồ
8 gườ
ó HCCH và 1 78 gườ
ó
ứ g o kế quả Apo AI ó b

1, 6 ± 0,19 g/l, ó

ứ g là 1, 6 ± 0, g/l ì ồ g độ Apo AI ó b
ú g ô ó o
ơ
ộ í ó ể do là ó HCCH ủ
ú g ô ó B I ( 3, so vớ 8, , vò g bụ g (93,
so vớ 96,
đều ấp ơ và HDL-C (1,17
ol/l so vớ 1,0
ol/l ì l
o ơ
g ê ứu ủ L rs L d .
So vớ g ê ứu ủ We -do g Pe và ộ g sự ( 007
ru g quố ồ g độ Apo AI ở
ó
ứ g là 1, ± 0,18 g/l và ó b
là 1,13 ± 0,1 g/l ì g ê ứu ú g ô ồ g độ
Apo AI ở ó b
và ó
ứ g đều o ơ đ ều ày ó ể do sự k á
u về ủ g ộ ,
đị dư 7 .
ỹ P ul S B or k và ộ g sự ro g g ê ứu quố g về sứ k ỏe và d
dưỡ g lầ
ứ III (NHANES III ă 1988-1991 đã kế luậ ồ g độ Apo AI y đổ eo ủ g ộ
.
N ư vậy đã ó
ều g ê ứu xá đị
ồ g độ Apo AI ở ó b
ấp ơ
ó

ứ g ó ý g ĩ ố g kê.
N ng độ Apo B ở nhóm HCCH và nhóm chứng:
Nồ g độ Apo B ở ó
ứ g là 0,90 ± 0,19 g/l, ở ó b
là 1,1 ± 0, g/l, sự k á
b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p < 0,01.
So vớ g ê ứu ủ We -do g Pe và ộ g sự (2007)
ru g quố ồ g độ Apo B ở
ó
ứ g là 0,79 ± 0, 1, ở ó b
là 0,97 ± 0, 1 ì g ê ứu ủ
ú g ô ó o ơ
ộ í 7.
So vớ g ê ứu ủ L rs L d ( 006 ồ g độ Apo B ó
ứ g là 1, ± 0, 7 g/l và ở
ó b
là 1,37± 0, 8 g/l ì ồ g độ Apo B ở ó b
và ứ g ro g g ê ứu ủ
ú g ô đều ấp ơ , đ ều ày ó lẽ do sự k á
u ủ ẫu g ê ứu, g ê ứu ủ L rs
L d là gườ
uỵ sĩ ó B I ru g bì
ó HCCH là 8, , ó
ứ g là , , vò g bụ g
ru g bì
ó b
là 96,
, ó
ứ g là 86,

á
ô g số ày đều lớ ơ
ều
á ô g số ủ g ê ứu ú g ô
.
So vớ g ê ứu S r P r s ( 009
ỹ ồ g độ Apo B ó
ứ g là 1,06 g/l, ở
ó b
là 1,16 g/l ì ồ g độ Apo B ủ g ê ứu ú g ô gầ
ư ươ g đươ g .
Chỉ số Apo B/Apo AI ở nhóm chứng và nhóm bệnh:
C ỉ số Apo B/Apo AI ở ó b
là 0,88 ± 0, , ở ó
ứ g là 0,63 ± 0,14, sự k á b
ày ó ý g ĩ ố g kê vớ p < 0,01.
Ng ê ứu ủ S r P r s ( 009
ỹ ỉ số Apo B/Apo AI ó b
là 0,86 ươ g
đươ g vớ g ê ứu ú g ô , ư g so vớ g ê ứu ủ L rs L d ( 006
ụy Sĩ rê
đố ượ g HCCH ì ỉ số Apo B/Apo AI ở ó
ứ g là 0,86 ± 0, , ở ó b
là 1,11 ±
0, 7 đều ă g ơ 0, 3 so vớ g ê ứu ú g ô đ ều ày ó ể do sự k á
u ủ
ủ g

, .
So vớ g ê ứu ủ Jus o S err -Jo so ( 007 ( ro g g ê ứu NHANES III rê đố

ượ g gườ bì
ườ g và đề k á g I sul
ì á
ỉ số ở ó b
là 0,8 và ó
ứ g
là 0,69 đều ươ g đươ g vớ g ê ứu ú g ô , vì đề k á g I sul
í là yếu ố b
s
ủ HCCH 10 .
C ỉ số Apo AI đã đượ Gos
lorv ll ro g g ê ứu ULSA suố 7 ă (1970 -1997)
kế luậ là yếu ố ê lượ g ố
ấ ro g ồ áu ơ
và ỉ l ử vo g ở gườ o uổ 3 .
Tuy nhiên,
ều g ê ứu s u đó ư g ê ứu ủ Se S
r ( 001 – 007 kế luậ
Apo B là yếu ố ữu í đặ b
ro g đá g á gá
ặ g xơ vữ
áu và guy ơ


648
. Nếu sử dụ g ỉ số Apo B/Apo AI ộ ỉ số l ê qu g ữ yếu ố s
xơ vữ và yếu ố
ố gs
xơ vữ
ì sẽ ố ơ

ều. Vì vậy, đã ó rấ
ều á g ê ứu rê
ếgớ
ư
g ê ứu A ORIS, g ê ứu IN ERHEA , g ê ứu ULSA , g ê ứu A ICA…
đã kế luậ
ỉ số Apo B/Apo AI là yếu ố ê lượ g ữu í
o ỉ l ử vo g do ồ áu ơ
và ỉ l ử vo g u g 9 .
Gầ đây, ỉ số Apo B/Apo AI đượ đá g á l ê qu đế sự
d
HCCH và á
à
ố ủ HCCH, ơ
ế ữ Jus o S err -Jo so , S der
AD đã ứ g
ỉ số
Apo B/Apo AI là yếu ố ê lượ g độ lập đố vớ đề k á g I sul ở gườ k ô g ắ đá
đườ g.
eo P rk JS ( 010 (Hà Quố
ì Apo B/Apo AI goà l ê qu đá g kể vớ đề
k á g I sul ò l ê qu đá g kể đế Ad po e
uyế
ở gườ Hà Quố 6 , 10 .
V. K T LU N
Nồng độ Apo AI trong nhóm bệnh HCCH thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê
(p<0,01), nồng độ Apo B và chỉ số Apo B/Apo AI trong nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng có ý
nghĩa thống kê (p<0,01).
Sự thay đổi nồng độ Apo AI, Apo B, chỉ số Apo B/ Apo AI ở bệnh HCCH làm rõ hơn vấn đề
tăng nguy cơ bệnh tim mạch và tỉ lệ tử vong tim mạch ở HCCH.

Cần định lượng Apo AI, Apo B ở bệnh HCCH và xem chỉ số Apo B/ Apo AI như là một chỉ số
sinh xơ vữa để áp dụng trong lâm sàng.
TÀI LI U THAM KH O
1. Huỳnh Văn Minh, Đoàn Phước Thuộc và cộng sự (2008), Nghiên cứu đặc điểm dịch tể
hội chứng chuyển hóa trên Nhân dân Thừa Thiên Huế và trên những đối tượng có nguy
cơ cao, K yếu to n ăn các đề tài khoa học, Y học thực hành, tr 594-609.
2. Bachorik Paul S et al. (1997), Apolipoprotein B and AI distributions in the United
States, 1988-1991: Results of the National Health and Nutrition Examination Survey III
(NHANES III), Clinical Chemistry 43: 2364-2378.
3. Florwall Gosta, Basu Samar and Larsson Anders (2006), Apolipoprotein AI a Stronger
prognostic Marker Than are HDL and LDL cholesterol for Cardiovascular Disease and
Mortality in Elderly Men, The Journals of Gerontology series: Biological sciences and
Medical sciences, 61: 1262-1266.
4. Lind Lars et al (2006), The Apolipoprotein B/AI Ratio and the Metabolic Syndrome
Independently Predict Rick for Myocardial Infarction in Middle-Aged Men, American
Heart Association, Learn and Live, Arteriosclerosis, Thrombosis, and Vascular Biology,
26:406-410.
5. Parish Sarah et al (2009), The joint effects of apolipoprotein B, apolipoprotein AI, LDL
cholesterol, and HDL cholesterol on rish: 3510 cases of acute myocardial infarction and
9805 controls, European Heart Journal, 30(17), p 2137-2146.
6. Park JS et al (2010), Adiponectin is independently associated with apolipoprotein B to
A-I ratio in Koreans, Metabolism, 59(5):677-82.
7. Pei Wei-dong et al (2007), Apolipoprotein B is associated with metabolic syndrome in
Chinese families with familial combined hyperlipidemia, familial hypertriglyceridemia
and familial hypercholesterolemia, International journal of Cardiology, 116, 194-200.
8. Robert H. Eckel, Scott M Grundy, Paul Z Zimmet (2005), The metabolic syndrome, The
Lancet, 365
9. Siera-Johnson Justo (2007). Apolipoprotein B/Apolipoprotein AI Ratio: Should we start
using it?. MSI Newsletter, 2(4).
10. Sierra-Johnson Justo et al (2007), ApoB/ApoA-I ratio: an independent predictor of

insulin resistance in US non-diabetic subjects, European Heart Journal, Advance Access.
11. The Metabolic Syndrome Institute (2009). A brief history of definition of the Metabolic
Syndrome, Page 1-3.


649



×