Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Cấu tạo chất – thuyết động học phân tử chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.64 KB, 15 trang )

Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 121

GV: Võ Văn Thanh

Ngày soạn : 22/2/2007
Phần II :
NHIỆT HỌC
Tiết : 48
Chương V :
CHẤT KHÍ
Bài dạy : CẤU TẠO CHẤT – THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nhắc lại các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
-Nêu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí. Nêu được đònh nghóa khí lý tưởng.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động nhiệt phân tử, tương tác
phân tử để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thẻ khí, thể lỏng và thể rắn.
+ Thái độ :
-Tập trung chú ý, tìm hiểu và giải thích.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ thí nghiệm và tranh vẽ hình 28.4; Tranh vẽ hình mô tả sự tồn tại lực hút và đẩy phân tử.
+ Trò : Ôn kiến thức về cấu tạo chất vất lý 8 (bài 20 và 21 SGK Vật Lý 8).
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
ĐVĐ : Tại sao hơi nước, nươớc và nước đá có tính chất về hình dạng và thể tích khác nhau ?!


3. Bài mới :
TL

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5
ph

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ 1 : Ôn kiến thức đã học ở vật lý 8 :

+T1(TB): Các chất được cấu tạo từ các H1: Các chất được cấu tạo thế nào ?
hạt riêng biệt là phân tử.

I. Cấu tạo chất :
1. Những điều đã
học về cấu tạo chất :

+ Các chất được cấu
+T2(Y): Các phân tử chuyển động H2: Các phân tử ở trạng thái đứng tạo từ các hạt riêng
không ngừng.
biệt là phân tử.
yên hay thế nào ?
+ Các phân tử chuyển
+T3(Y): Các phân tử chuyển động càng H3: Các phân tử chuyển động càng động không ngừng.
nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
nhanh thì nhiệt độ của vật thế nào ? + Các phân tử chuyển

động càng nhanh thì
ĐVĐ : Thế tại sao một viên phấn hay nhiệt độ của vật càng
một hòn đá không bò rã ra thành cao.
từng hạt ?!
10
ph

HĐ2: Tìm hiểu về lực tương tác phân tử :
HS đọc thông tin và trả lời :

Yêu cầu HS đọc thông tin I2 trả lời
2. Lực tương tác
các câu hỏi :
phân tử :
+T4(TB): Giữa các phân tử đồng thời có H4: Lực tương tác phân tử thế nào ?


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

lực hút và lực đẩy.
+T5(Y): Khi khoảng cách giữa các phân
tử nhỏ.
+T6(Y): Khi khoảng cách giữa các phân
tử lớn.
+T7(Y): Khi khoảng cách giữa các phân
tử rất lớn.
+T8(nhóm):
-Mặt mài nhẵn thì các phân tử ở hai bề

mặt đều ở gần nhau nên hút nhau.
-Mặt không mài nhẵn thôi thì ít số phân
tử ở hai bề mặt nằm gần nhau nên lực
hút yếu.
+T9(K): Nêu ví dụ.

15
Ph

trang 122

GV: Võ Văn Thanh

H5: Khi nào lực lực đẩy mạnh hơn
lực hút ?
H6: Khi nào lực hút mạnh hơn lực
đẩy ?
H7: Khi nào lực tương tác phân tử ø
coi không đáng kể.
H8(C1): Tại sao hai thỏi chì có mặt
đáy mài nhẵn tiếp xúc nhau thì
chúng hút nhau ? hai mặt không mài
nhẵn thì không hút nhau ?

+ Giữa các phân tử
đồng thời có lực hút
và lực đẩy :

H9: Tìm ví dụ cho thấy các phân tử
đẩy nhau ?

( gợi ý : Nén khi, nén chất lỏng, rắn?)
+ HS: Giải thích mô hinh sự tồn tại lực Yêu cầu HS xem và giải thích mô
hình sự tồn tại lực hút và lực đẩy.
hút và lực đẩy.
H10(C2): tại sao có thể sản xuất
+T10(nhóm):
Do lưc hút phân tử chỉ đáng kể khi các thuốc viên bằng cách ngiền nhỏ
dược phẩm rồi cho vào khuôn nén
phân tử ở gần nhau.
mạnh ?
Nếu bẻ đôi viên thuốc rồi dùng tay
ép mạnh hai nửa lại không thể dính
liền nhau. tại sao ?

-Khi khoảng cách các
phân tử rất lớn thì
lực tương tác coi
không đáng kể.

-Khi khoảng cách các
phân tử nhỏ, lực đẩy
mạnh hơn lực hút.
-Khi khoảng cách các
phân tử lớn, lực hút
mạnh hơn lực lực đẩy.

HĐ3: Tìm hiểu lực tương tác phân tử các thể rắn, lỏng, khí :
+ HS: Ghi nhận thông tin.

3. Các thể rắn, lỏng,

khí :
+ Ở thể khí lực tương
tác các phân tử rất
yếu nên các phan tử
chuyển động hoàn
toàn hỗn độn.
+ Ở thể rắn, lực
tương tác giữa các
phân tử rất mạnh nên
giữ được các phân tử
ở vò trí cân bằng xác
đònh, làm cho chúng
chỉ có thể dao động
+T15(K): Lực tương tác phân tử lớn hơn H15: Lực tương tác các phân tử thể quanh vò trí này.
+ Ở thể lỏng, lực
khí thế nào ?
thể khí nhưng nhỏ hơn thể lỏng.
tương tác phân tử lớn
Thông tin : thể khí các phân tử ở rất
xa nhau. thể rắn các phân tử ở rất
gần nhau. Thể lỏng các phân tử ở
gần hơn nhiều so với thể khí nhưng
xa hơn ở thể rắn.
+T11(Y): Lực tương tác rất yếu. Các H11: Lực tương tác các phân tử thể
khí thế nào ?
phân tử CĐ hỗn loạn.
+T12(Y): Hình dạng và thể tích không H12: Hình dạng và thể tích thể khí
có cố đònh không ?
cố đònh.
+T13(TB): Lực tương tác phân tử rất lớn H13: Lực tương tác các phân tử thể

khí thế nào ?
+T14(Y): Hình dạng và thể tích cố đònh. H14: Hình dạng và thể tích thể khí
có cố đònh không ?


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 123

GV: Võ Văn Thanh

H16 :Hình dạng và thể tích thể khí hơn ở thể khí nhưng
nhỏ hơn ở thể rắn
+T16(TB): Thể tích cố đònh, hình dạng có cố đònh không ?
nên các phân tử dao
không cố đònh.
Thông tin : Tính chất chuyển động động quanh vò trí cân
bằng có thể di
các phân tử các thể.
chuyển được.
10
Ph

HĐ4: Tìm hiểu nội dung thuyết động học phân tử chất khí; khí lý tưởng :
+ HS: Đọc thông tin SGK và trả lời câu Yêu cầu HS đọc thông tin II1 SGK
trả lời câu hỏi :
hỏi.


+T17(Y): Trả lời câu hỏi.

+T18(TB): Trả lời câu hỏi.

+T19(K): Trả lời câu hỏi.

H17 : Chất khí được cấu tạo từ
những gì ?

H18 : Trạng thái của các phân tử thế
nào ? Liên quan đến nhiệt độ thế
nào ?

H19 : Vì sao chất khí gây áp xuất
lên thành bình ?

H20 : Thể tích phân tử so với thể
+T20(K): Bỏ qua. Vì thể tích phân tử rất tích bình chứa có thể bỏ qua không ?
Vì sao ?
nhỏ so với thể tích bình chứa.
Yêu cầu HS Độc thông tin khí lý
tưởng, trả lời :
H21 : Khí lý tưởng là gì ?
+T21(Y): Nêu khái niệm khí lý tưởng.
H22 :
5
ph

II. Nội dung thuyết
động học phân tử

chất khí :
+ Chất khí được cấu
tạo từ các phân tử có
kích thước rất nhỏ so
với khoảng cách giữa
chúng.
+ Các phân tử khí
chuyển động hỗn
loạn không ngừng ;
chuyển động này
càng nhanh thì nhiệt
độ vật càng cao.
+ Khi chuyển động
hỗn loạn các phân tử
va chạm vào thành
bình gây áp suất lên
thành bình.
* Khí lí tưởng : Chất
khí trong đó các phân
tử được coi là chất
điểm và chỉ tương tác
khi va chạm gọi là
khí lý tưởng.

HĐ5: Vận dụng, củng cố :

Câu 1 :
Câu 1 : (BT 5 SGK) :
Đáp án C
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử :

A. Chuyển động không ngừng. ;
B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
Câu 2 :
C. Có lúc đứng yên, có lúc CĐ. ; CĐ càng nhanh thì nhiệt độ vật càng cao.
Đáp án C
Câu 2 : (BT 6 SGK) :
Câu 3 :
Đáp án D.
Câu 3 : (BT 5 SGK) :
+ HS: thảo luận trả Câu 4 : Trả lời câu hỏi đầu bài.
lời.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”


Trường THPT Hùng Vương
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 25/2/2007
Bài dạy :
Tiết :
49

Vật lý 10 KHCB.

trang 124

GV: Võ Văn Thanh

QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT.
ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT


I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Nhận biết được “trạng thái” và “quá trình”. Nêu được đònh nghóa quá trình đẳng nhiệt.
- Phát biểu và nêu dược hệ thức của đònh luạt Bôi-lơ – Ma-ra-ốt (Boyle – Mariotte)
- Nhận biết dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,V).
+ Kỹ năng :
- Vận dụng được phương pháp xử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm xác đònh liên hệ p và V.
- Vận dụng được đònh luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt để giải các bài tập.
+ Thái độ :
- Trung thực với thí nghiệm, cẩn thận, chính xác. Thảo luận xử lý kết quả tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ TN hình 29.1 và 29.2 SGK. Bản vẽ khung kết quả, làm thử Tn hình 29.2.
+ Trò : Mỗi học sinh một tờ giấy kẽ ôli khổ 15x15cm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph ( HSY) Trả lời câu hỏi :
a) So sánh lực tương tác phân tử ở các thể : rắn, lỏng và khí, nêu sự khác nhau các tính chất của chúng ?
b) Nêu nội dung thuyết động học phân tử chất khí ?
ĐVĐ : GV thí nghiệm như hình 29.1, HS quan sát : V giảm thì p tăng => tăng theo mối liên hệ như thế nào ?
3. Bài mới :
TL

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10
ph

HĐ1: Tìm hiểu các thông số xác đònh trạng thái và khái niệm quá trình đẳng nhiệt :
+T1(TB): Được xác đònh bỡi các đại
lượng : áp suất, thể tích và nhiệt độ.


+T2(K): là quá trình biến đổi chất khí từ
trạng thái này sang trạng thái khác.
+T3(K): Các thông số khác cũng thay
đổi. Ví dụ khi nhiệt độ tăng thì khí nở,
thể tích tăng và áp suất tăng.
+ HS: Ghi nhận thông tin.

+T4(TB): Nêu đònh nghóa quá trìh đẳng

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

I. Trạng thái và quá
H1: Trạng thái của một lượng khí có trình biến đổi trạng
thể dược xác đònh bằng các đại thái :
lượng nào ?
GV : Các đại lượng đó được gọi là + Trạng thái của một
các thông số trạng thái.
lượng khí được xác
H2: Quá trình là gì ? (xem thông tin đònh bằng các thông
số trạng thái :áp suất
SGK)
H3: Khi một thông số thay đổi thì p, thể tích V và nhiệt
các thông số khác thế nào ? ví dụ độ tuyệt đối T.
minh hoạ ?
GV : Người ta có thể nén chậm khí II. Quá trình đẳng
hoặc giãn chậm khí trong xi lanh để nhiệt :
giữ nhiệt độ của khí không đổi. Quá

là quá trình biến đổi
trình đó gọi là quá trình đẳng nhiệt.
trạng thái trong đó
H4: Vậy quá trình đẳng nhiệt là gì ? nhiệt độ được giữ


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 125

nhiệt.
20
ph

GV: Võ Văn Thanh
không đổi.

HĐ2: Thí nghiệm, tìm hiểu đònh luâït Bôi-lơ – Ma-ri-ốt :
III. Đònh luật Bôi-lơ
+T5(Y): Nhiệt độ của khí không đổi.
H5: Trong TN hình 29.1 nhiệt độ khí – Ma-ri-ốt :
thế nào ?
1. Thí nghiệm :
ĐVĐ : Áp suất có tăng tỉ lệ nghòch
với thể tích không ?!
+T6(K): Ta làm thí nghiệm đo p theo V. H6: Ta cần làm gì để xác đònh điều 2. Đònh luật Bôi-lơ –
đó ?
Ma-ri-ốt :

+ HS: HS quan sát, ghi các số liệu V và GV : Làm TN như hình 29.2, HS
p tương ứng tính pV.
quan sát, ghi các số liệu V và p
tương ứng tính pV.
Trong quá trình đẳng
H7: Tích pV thế nào ? => p tỉ lệ thế nhiệt của một lượng
+T7(TB): pV = hằng số => p ~ 1/V
nào với V khi nhiệt đội khí không khí nhất đònh, áp suất
đổi ?
tỉ lệ nghòch với thể
GV: Thông tin kết quả thí nghiệm tích.
+ HS: Ghi nhận thông tin và phát biểu của hai nhà bác học Bôi-lơ – Ma-ripV = hằng số.
ốt và cho HS phát biểu đònh luật.
đònh luật.
p1V1 = p2V2
H8: Gọi p1 và V1 là áp suất và thể =>
tích khi ở trạng thái 1. p 2 và V2 là áp
suất và thể tích khi ở trạng thái 2.
+T8(TB):
p1V1 = p2V2
Viết hệ thức đònh luật cho hai trạng
thái trên ?

5
Ph

HĐ3 : Tìm hiểu đường đẳng nhiệt :
H9: Từ số liệu TN hãy vẽ đường p
+T9: Từng HS vẽ đồ thò và nhận xét theo V trên hệ toạ độ (p,V) ? =>
dạng đồ thò.

dạng đường đồ thò ?
GV: Thông tin đường đó gọi là
+ HS: Ghi nhận thông tin và xem SGK. đường đẳng nhiệt. Các đường đẳng
nhiệt.

5
ph

IV. Đường đẳng
nhiệt :
Đường biểu diễn sự
biến thiên của áp
suất theo thể tích khi
nhiệt độ không đổi.
Trong hệ (p,V) nó là
đường hypebol.

HĐ4: Vận dụng, củng cố :
1. Đáp án B.
2. Đáp án C.
3. Vận dụng : p1V1 = p2V2
p1V1
=> p2 =
= 3.105 Pa
V2

1. BT 5 SGK :
2. BT 6 SGK :
3. BT 8 SGK : V1 = 150cm3 → p1 = 2.105 Pa
V2 = 100cm3 → p2 = ? ( t0 = hs)


4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 9 SGK, BT 29.9 đến 29.11 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 126

GV: Võ Văn Thanh

................................................................................... .......................................................................

Ngày soạn : 27/2/2007
Tiết : 50

Bài dạy :

QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH – ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được đònh nghóa quá trình đẳng tích.
- Phát biểu và nêu được hệ thức quan hệ p và T trong quá trình đẳng tích.
-Nhận dạng đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p,T). Phát biểu được đònh luật sác lơ.
+ Kỹ năng :
- Xử lý được số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận về quan hệ pvà T (V không đổi)
-Vận dụng được đònh luật Sác-lơ để giải được các bài tập trong SGK và bài tập tương tự.

+ Thái độ :
-Tập trung quan sát TN, xử lý số liệu, thảo luận rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ Tn hình 30.1 ; 30.2 bảng vẽ kết quả TN, bản vẽ hình 30.2 SGK.
+ Trò : Giấy kẻ ôli 15x15cm. Ôn lại nhiệt độ tuyệt đối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSY : trả lời câu hỏi :
a) Thế nào là quá trình đẳng nhiệt ? Phát biểu đònh luật Bôi-lơ – ma-ri-ốt ?
b) Việt hệ thức đònh luật ? Vẽ dạng đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,V) ?
ĐVĐ : Khi nhiệt độ thay đổi thì áp suất của chất khí sẽ thế nào ?. Nó phuộc như thế nào vào nhiệt độ ?!
3. Bài mới :
TL

20
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu quá trình đẳng tích, xử lý số liệu kết quả thí nghiệm :
+T1(Nhóm): Nung nóng hay làm lạnh
khí trong một bình kín.
+T2(Y): Nêu đònh nghóa quá trình đẳng
tích.
+ HS: Đại diện quan sát thí nghiệm, ghi
lại số liệu.
+T3: Từng cá nhân xem thông tin, tính
các giá trò p/T từ bảng kết quả 30.1

SGK. p/T = hằng số => p ~ T.

5
ph

TR GIÚP CỦA GV

I. Quá trình đẳng
H1: Ta có thể làm biến đổi trạng tích :
thái chất khí mà giữ cho thể tích khí
không đổi bằng cách nào ?
Là quá trình biến
H2: Quá trình đó gọi là quá trình đổi trạng thái chất
đẳng tích. Vậy quá trình đẳng tích là khí mà thể tích không
đổi.
gì ?
GV: Thực hiện thí nghiệm, HS đại
II. Đònh luật Sác-lơ :
diện quan sát, ghi lại các số liệu.
H3: Yêu cầu HS xem thông tin thí 1. Thí nghiệm :
nghiệm, xử lý số liệu kết quả TN
Kết quả TN : bảng
thực hiện C1 ? rút ra mối liên hệ p
30.1 SGK.
và T trong quá trình đẳng tích ?

HĐ2: Phát biểu đònh luật Sác-lơ và viết hệ thức đònh luật :
2. Đònh luật Sác-lơ :



Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 127

GV: Võ Văn Thanh

Trong quá trình
+T4(Y): Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ H4: Trong quá trình đẳng tích của
tuyệt đối.
một khối lượng khí nhất đònh quan đẳng tích của một
khối lượng khí nhất
hệ p thế nào với T ?
đònh, áp suất tỉ lệ
p
p
thuận với nhiệt độ
+T5(TB):
= hằng số.
H5: p ~ T =>
=?
tuyệt đối.
T
T
p
H6: Viết hệ thức đònh luật cho hai
= hằng số.
T
+T6(K): Hệ thức cho hai trạng thái 1 và trạng thái 1 có p1, T1 và trạng thái có

p1 p2
p2, T2, V = hs, khối lượng khí nhất Viết cho hai trạng
=
2 là :
thái 1 và 2, V = hs ;
T1 T2
đònh.
p1 p2
=
T1 T2
5
ph

HĐ3: Tìm hiểu dạng đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p,T) :
III. Đường đẳng tích
p
H7: Từ
= hs => p = hs.T. đồ thò
T
+T7(TB): Có dạng đường thẳng đi qua
Là đường biểu diễn
có dạng là đường thế nào trên hệ toạ sự biến thiên của áp
gốc toạ độ.
độ (p,T) ?
suất theo nhiệt độ khi
thể tích không đổi.
p
GV:
Thô
n

g
tin
dạ
n
g

c
đườ
n
g
đẳ
n
g
+ HS: Ghi nhận thông tin về các đường
V tích ứng với thể tích khác nhau của
đẳng tích.
1
2
cùng một khối lượng khí.
V
2

O
10
ph

T(K)

HĐ4: Ví dụ áp dụng, củng cố :

+ Ghi đề toán.
+ HSTB: p1 = 2.105Pa .
T1 = t1 + 273 = 3000K
T2 = t2 + 273 = 3100K
+ HSY: Bình kín nên V = hằng số.
+ HSY: Áp dụng đònh luật Sác-lơ.
p1 p2
p1
=
T2 .
+ HSTB:
=> p2 =
T1 T2
T1
Câu 1 :
Đáp án B.
Câu 2 :
Đáp án C

Ví dụ : Một chất khí có áp suất 2.10 5Pa ở nhiệt độ 270C đựng
trong một bình kín. Tính áp suất khí khi nhiệt độ của bình
tăng lên đến 370C ?
Gợi ý : Trạng thái 1: p1 = ? T1 = ? 0K
Trạng thái 2: T2 = ? 0K Tính : p2 = ? Điều kiện V ?
+ V= hs => Áp dụng đònh luật ?
+ Hệ thức đònh luật viết cho hai trạng thái ?
Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1 : Trong một bình kín khi làm nhiệt độ tuyệt đối của
chất khí tăng lên 3 lần thì áp suất khí sẽ thế nào ?
A. giảm 3 lần. ; B. tăng 3 lần . ; tăng 6 lần. ; giảm 6 lần.

Câu 2 : Hệ thức nào sau đây không thoả mãn ĐL Sác-lơ ?
p1 T1
p1 p2
T2 p2
=
=
=
A. p1T2 = p2T1 ; B.
; C.
; D.
p2 T2
t1
t2
T1 p1

4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 4,5,6,7,8 trang 162
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

SGK


Trường THPT Hùng Vương

Ngày soạn : 3/3/2007
Tiết : 51

Vật lý 10 KHCB.

trang 128


GV: Võ Văn Thanh

Bài dạy : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Từ các hệ thức của đònh luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và đònh luật Sác-lơ xây dựng được phương trình Cla-pêrôn và từ phương trình này viết được hệ thức đặc trưng cho các đẳng quá trình.
+ Kỹ năng :
- Vận dụng được phương trình Cla-pê-rôn để giải các bài tập trong bài và bài tập tương tự.
+ Thái độ :
- Tập trung tư duy thảo luận tìm hiểu kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Hệ thông các câu hỏi.
+ Trò : Ôn bài 29 và 30.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 8ph . HSTB : Trả lời câu hỏi.
a) Viết hệ thức đònh luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt và đònh luật Sac-lơ, phát biểu nội dung các đònh luật đó ?
b) Vẽ dạng đồ thò của đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p,V) và đường đẳng tích trong hệ toạ độ (p,T) ?
ĐVĐ : Trường hợp cả ba thông số trạng thái khí đều thay đổi thì quan hệ các đại lượng ở các trạng thái sẽ thế
nào ?!
3. Bài mới :
TL

7
ph

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV


HĐ1: Tìm hiểu về khí thực và khí lý tưởng :
+T1(Y): Nhắc lại đònh nghóa khí lý H1: Khí lý tưởng là gì ?
tưởng.
+T2(K): Là khí tồn tại trong thực tế. Ví H2: Thế nào là khí thực ? ví dụ ?
dụ : khí ôxi, nitơ, cácboníc . . .
Yêu cầu HS xem thông tin SGK trả
lời :
+T3(TB): -Khí thực tuân gần đúng đònh H3: Khí thực và khí lý tưởng tuân
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và Sác-lơ.
đúng đònh luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và
-Khí lý tưởng tuân đúng đònh luật Bôi-lơ Sác-lơ không ?
– Ma-ri-ốt và Sác-lơ.

20

KIẾN THỨC

+T4(K): Ở nhiệt độ và áp suất thông H4: Trong trường hợp nào coi gần
thường khí thực tuân gần đúng đònh luật đúng khí thực là khí lý tưởng ?
trên. Nên coi coi gần đúng là khí lý
tưởng.
H5: Vậy điều kiện áp dụng các đònh
+T5(TB): khí thực ở nhiệt độ và áp suất luật trên cho khí thực là gì ?
thông thường, không lớn lắm.
HĐ2: Xây dựng phương trình trạng thái của khí lý tưởng :

I. Khí thực và khí lý
tưởng :
+ Khí thực chỉ tuân

theo gần đúng đònh
luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
và Sác-lơ. Tích pV và
p
thay đổi theo bản
T
chất, nhiệt độ và áp
suất chất khí.
+ Khí lý tưởng tuân
đúng các đònh luật
trên.
+ Ở nhiệt độ và áp
suất thông thường khí
thực tuân gần đúùng
đònh luật trên.


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 129

GV: Võ Văn Thanh

ph
+ HS: Ghi nhận giả
thiết.

GV: Nêu giả thiết quá trình biến đổi

trạng thái gồm hai giai đoạn thể
p
hiện hình vẽ.
+T6(TB): Quá trình
H6: Gai giai đoạn biến đổi trạng thái
2
p2
đẳng nhiệt, tuân theo
T2 từ 1 sang 1’là quá trình gì ? tuân
1
p1
đònh luật bô-lơ – Ma
theo đònh luật nào ?
T1
-ri-ốt.
H7: Viết hệ thức đònh luật Bôi-lơ –
p’
1’
+T7(TB): Hệ thức :
Ma-ri-ốt cho hai trạng thái 1 và 1’ ?
O V V2
p1V1 = p’V2 (1)
V H8: Gai giai đoạn biến đổi trạng thái
1
+T8(Y): quá trình đẳng tích. Tuân theo từ 1’ sang 2 là quá trình gì ? tuân
đònh luật Sac-lơ.
theo đònh luật nào ?
'
p
p

H9: Viết hệ thức đònh luật Sác-lơ
= 2
+T9(Y): Hệ thức :
(2)
cho hai trạng thái 1’ và 2 ?
T1 T2
H10:Từ hai hệ thức trên hãy xây
dựng mối quan hệ các thông số trạng
thái của hai trạng thái 1 và 2 ?
Gợi ý : Rút p’ từ hệ thức (1) thay vào
hệ thức (2).
+T(K): Không. Vì các thông số liên hệ
H11: Phương trình trên có phụ thuộc
với hai trạng thái bất kì, không chứa
vào các giai đoạn biến đổi trạng thái
thông số trạng thái riêng trung gian.
không ? vì sao ?
GV: Vậy phương trình đúng với liên
hệ giữa mọi trạng thái.
GV: Giới thiệu thông tin về nhà vật
+ HS: Nghe GV giới thiệu thông tin.
lý học người Pháp : Cla-pê-rôn
(Clapeyron) đưa ra PT năm 1834.
+T10(K): Thiết lập mối quan hệ các
thông số hai trạng thái.
p1V1 p2V2
=
T1
T2


10
ph

II. Phương trình
trạng thái của khí lý
tưởng :

pV
= hằng số
T
p1V1 p2V2
=
=>
T1
T2
Trạng thái 1: p1,V1,T1
Trạng thái 2: p2,V2,T2

Chú ý : Hằng số
trong PT chỉ phụ
thuộc khối lượng khí.
với 1 mol khí hằng số
có giá trò : R = 8,31
J/mol.K

HĐ3: Bài tập vận dụng, củng cố :
+ HS: Ghi bài tập.
-Trạng thái 1 : p1 = 2.105P
V1 = 200 cm3 ; T1 = t1 + 273 = 3000K
- Trạng thái 2 có : V2 = 20cm3

T2 = t2 + 273 = 3100K ? ; Tìm p2 = ?
p1V1 p2V2
p1V1T2
=
+ Dùng :
=> p2 =
T1
T2
TV
1 2
Câu 1 : đáp án B
Câu 2 : đáp án

4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 4,5,6,7,8
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

Bài toán : Một pittông chứa 200 cm 3 không khí ở nhiệt độ
270C, có áp suất 2.10 5Pa, được nén lại còn 20cm 3, khi đó
nhiệt độ của khí là 370C. Tính áp suất của khí trong xilanh.
Gợi ý : Trạng thái 1 có : p1 = ? ; V1 = ? ; T1 = ?
Trạng thái 2 có : V2 = ? ; T2 = ? ; Tìm p2 = ?
Câu 1 : Khi thể tích khí tăng 2 lần, nhiệt độ T khí tăng 2 lần
thì áp suất lượng khí xác đònh thay đổi thế nào ?
A. tăng 2 lần ; B. không đổi. ; C. tăng 4 lần. ; D. giảm 2 lần
Câu 2 : Hệ thức nào sau đây không thoả mãn PT trạng thái ?
A. p1V1T2 = p2V2T1
;
B. pV = R.T
T
p1V1 p2V2

p1V1
=
= 1
C.
;
D.
t1
t2
p2V2 T2
SGK


Trường THPT Hùng Vương

Ngày soạn : 6/3/2007
Tiết : 52

Vật lý 10 KHCB.

trang 130

GV: Võ Văn Thanh

Bài dạy : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG (tt)

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Nêu được đònh nghóa quá trình đẳng áp, viết được hệ thức liên hệ thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá
trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp trong hệ toạ độ (p,T) và (p,t).
- Hiểu được ý nghóa vật lí của “độ không tuyệt đối” và trình bày được ưu điểm của nhiệt giai Ken-vin.

+ Kỹ năng :
- Vận dụng được phương trình Cla-pê-rôn và quá trình đẳng áp để giải các bài tập trong bài và bài tập
tương tự.
+ Thái độ :
- Tích cực hoạt động tư duy, tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Tranh phóng to về sơ đồ suy ra các biểu thức của các đẳng quá trình từ PT Cla-pê-rôn.
+ Trò : Ôn bài 29 và 30 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK : trả lời câu hỏi :
a) Bài tập 6 trang 166 SGK.
b) Bài tập 7 trang 166 SGK.
ĐVĐ : Khi nhiệt độ chất khí thay đổi thì thể tích của khí thay đổi thế nào để áp suất khí không đổi ?!
3. Bài mới :
TL

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Tìm hiểu về quá trình đẳng áp :

ph

+T1(Y): gọi là quá trình đẳng nhiệt.

+T2(Y):


pV
= hằng số.
T

+T3(K): p = hằng số thì

+T4(TB):

V1 V2
=
T1 T2

V
= hằng số.
T

III. Quá trình đẳng
áp :
H1: Quá trình biến đổi trạng thái
1. Quá trình đẳng
chất khí mà áp suất không đổi ta gọi áp
là quá trình gì ?
là quá trình biến
H2: Viết phương trình trạng thái khí đổi trạng thái của
chất khí khí áp suất
lý tưởng tổng quát ?
không đổi.
H3: Khi áp suất không đổi ta có hệ 2. Liên hệ giữa thể
tích và nhiệt độ tuyệt

thức thế nào ?
đối trong quá trình
đẳng áp :
V
H4: Viết hệ thức cho hai trạng thái 1
= hằng số.
T
và 2 khi p = hằng số ?


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.

trang 131

GV: Võ Văn Thanh
=>

V1 V2
=
T1 T2

H5: Vậy khi không đổi thì thể tích
+T5: Vài HS phát biểu nội dung đònh của khối lượng khí nhất đònh sẽ thế
Đònh luật Gay-luyluật gay-luy-xac.
nào đối với nhiệt độ tuyệt đối.
xac : Trong quá trình
Đònh luật do Gay-luy-xác tìm ra đẳng áp của một
bằng thực nghiệm năm 1802.

khối lượng khí nhất
đònh, thể tích tỉ lệ
thuận với nhiệt độ
tuyệt đối.
HĐ2: Vẽ đường đẳng áp :

ph

3. Đường đẳng áp :
là đường biểu diễn
H6: Đường biểu diễn V theo T trên
V
sự biến thiên của thể
hệ (V,T) là đường thế nào ?
+T6(K): Dựa vào
= hằng số =>
T
tích theo nhiệt độ khi
V = hằng số .T, có dạng y = ax nên đồ
áp suất không đổi.
V
thò có dạng đường thẳng qua O.
p1
H7: Hãy vẽ đường đẳng áp.
p2>p1
+T7(Y): Vẽ đường đẳng áp trên hệ
(V,T)
T(K)
O
+ HS: Ghi nhận các đường đẳng áp.

GV: Giới thiệu các đường đẳng áp.
ph

HĐ3: Tìm hiểu về độ không tuyệt đối :
+T8(Y): T = 0K thì p = 0 và V = 0
+T9(TB): p < 0 và V < 0. điều này
không thể có vì p < 0 và V < 0 là vô lý.
+ HS: đọc SGK.
+T10(Y): bắt đầu từ 0K, gọi là độ không
tuyệt đối.

H8: Từ hình vẽ cho thấy T = 0K thì
p= ? và V = ?
H9: T dưới 0K thì p và V có giá trò
thế nào ? diều đó có thể có không ?
GV: Yêu cầu HS đọc IV. SGK trả
lời câu hỏi:
H10: Ken-vin đưa ra nhiệt giai bắt
đầu từ nhiệt độ nào ? nhiệt độ đó gọi
là gì ?
H11: Mỗi độ chia trong nhiệt giai đó
thế nào ? nhiệt độ trong nhiệt giai đó
có thể âm không ? vì sao ?

+T11(TB): bằng một độ chia trong nhiệt
giai Xen-xi-út. Nhiệt độ trong nhiệt giai
ken-vin không thể âm. Vì con người
không thể làm nhiệt độ xuống dưới 00K.
+T12(Y): 10-9K.
H12: Nhiệt độ thấp nhất mà con

người thực hiện được trong phòng thí
nghiệm hiện nay là bao nhiêu ?
0
+T13(Y): Cỡ –273,15 C.
H13: Chính xác độ không tuyệt đối
vào cỡ nào ?

ph

HĐ3: Vận dụng, củng cố :

IV. Độ không tuyệt
đối :

+ Ken-vin đưa ra
nhiệt giai bắt đầu từ
nhiệt độ 00K. 00Kgọi
là độ không tuyệt
đối.

+ Mỗi độ chia trong
nhiệt giai này bằng
một độ chia trong
nhiệt giai Xen-xi-út
(Celsius).


Trường THPT Hùng Vương

Vật lý 10 KHCB.


trang 132

GV: Võ Văn Thanh

+ HS: Nhận xét cách suy GV: treo tranh vẽ từ PT Cla-pê-rôn suy ra các đẳng quá trình. HS nhận xét.
ra các đẳng quá trình.
Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1 :
Câu 1 : Hệ thức nào sau không thoả mãn đònh luật Gay-luy-xac ?
V1 T1
V1 V2
Đáp án D.
=
=
A.
; B. V1T2 = V2T1 ; C.
; D. V = hằng số .T
V2 T2
t1 t2
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 31.6 ; 31.9 31.11
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

SBT.

................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................



Trường THPT Hùng Vương

Ngày soạn : 8/3/2007
Tiết : 53

Vật lý 10 KHCB.

Bài dạy :

trang 133

GV: Võ Văn Thanh

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Ôn kiến thức về thuyết động học phân tử của chất khí, khí thực và khí lý tưởng.
-Ôn Phương trình trạng thái khí lý tưởng và các đònh luật về chất khí.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được thuyết động học phân tử chất khí giải thích một số hiện tượng liên quan trạng thái khí.
-Vận dụng được PT trạng thái khí lí tưởng và hệ thức các đẳng quá trình để giải các bài tập về chất khí.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động tư duy trong việc ôn tập kiến thức, vận dụng vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm, bài tập.
+ Trò : Ôn tập chương V, làm các bài tập SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :
TL

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

18
ph

TR GIÚP CỦA GV

KIẾN THỨC

HĐ1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1 :
Đáp án B.

Câu 2 :
Đáp án D.

Câu 3 :
Đáp án :

Câu 1 :Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về
khí lý tưởng ?
A. Thể tích phân tử khí có thể bỏ qua.
B. Khối lượng phân tử khí có thể bỏ qua.
C. Các phân tử chỉ tương tác nhau khi va chạm.
D. Khi phân tử va chạm thành bình gây áp suất lên
thành bình.
Câu 2 : Hiện tượng nào sau đây liên quan đến đònh

luật Sác-lơ ?
A. Quả bóng bay bò vỡ khi bóp mạnh.
B. Bơm khí vào săm xe.
C. Nén khí trong xi lanh để tăng áp suất.
D. Bình khí kín để gần chỗ nắng.
Câu 3 : Ghép các hệ thức đây thoả mãn với các đònh
luật :
V1 T1
=
1. Đònh luật Sac-lơ
a.
V2 T2

1. Nội dung thuyết
động học phân tử
chất khí :
+ Cấu tạo : từ phân
tử.
+ Lực tương tác rất
yếu, phân tử chuyển
động hỗn loạn.
+ Tác dụng gây áp
suất lên thành bình.
* Khí lý tưởng :
2. Hệ thức đònh luật
Bôi-lơ – Ma-ri-ốt :


Trường THPT Hùng Vương
1

2
3
4

→b
→a
→d
→c

Vật lý 10 KHCB.
2. Đònh luật Gay-luy-xac
3 Phương trình trạng thái
4. Đònh luật Bôi-lơ –Ma-ri-ốt

Câu 4 :
Đáp án
a. đường đẳng áp.
b. Đường đẳng tích.
c. Đường đẳng nhiệt.

Câu 5 :
Đáp án A.
pV = hằng số
p1 p2
=
hay
T1 T2
Câu 6 :
Đáp án B.
p

= hằng số
T
Câu 7 :
Đáp án C.
V
= hằng số
T
Câu 8 :
Đáp án D.
pV
Dựa
= hằng số .
T
Câu 9 :
Đáp án A.

Câu 10 :
Đáp án D

24

trang 134

GV: Võ Văn Thanh

p1 T1
=
p2 T2
p1 V2
=

c.
p2 V1
p1V1 T1
=
d.
p2V2 T2

b.

pV = hằng số
p1V1 = p2V2.
3. Hệ thức đònh luật
Sac-lơ :

Câu 4 : Ghi tên đường biểu diễn các đẳng quá trình
vào đồ thò tương ứng :
p
p
p

O a

V

O

b

V


O

c

T

Câu 5 : Nén đẳng nhiệt một khối lượng khí xác đònh từ
12 l đến 3 l . Áp suất khí thay đổi thế nào ?
A. tăng 4 lần.
;
B. tăng 3 lần.
C. giảm 4 lần.
;
D. giảm 3 lần.
Câu 6 : Khi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong một bình
kín tăng lên 2 lần thì áp suất của khí thay đổi thế nào ?
A. giảm 2 lần.
;
B. tăng 2 lần .
C. giảm 4 lần.
;
D. tăng 4 lần .
Câu 7 : Để áp suất khí không đổi khi làm nhiệt độ
tuyệt đối của khí tăng lên hai lần thì thể tích khí thay
đổi thế nào ?
A. giảm 2 lần.
;
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
;

D. tăng 4 lần .
Câu 8 : Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần, thể tích khí
tăng 2 lần, thì áp suất của lượng khí đó thế nào ?
A. giảm 2 lần.
;
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
;
D. không đổi.
Câu 9 : Đối với một lượng khí xác đònh, quá trình nào
sau đây là đẳng áp ?
A. Thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.
C. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.
D. Thể tích tỉ lệ nghòch với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 10 : Đồ thò sau đây cho biết quá trình biến đổi
p
trạng thái thế nào ?
A. Đẳng tích.
2
B. Đẳng nhiệt.
1
C. Đẳng áp.
V
D. Cả ba thông số đều biến đổi.
HĐ2: Giải bài tập tự luận :

p
= hằng số .
T

p1 p2
=
T1 T2

4. Hệ thức đònh luật
Gay-luy-xac :
V
= hằng số .
T
V1 V2
=
T1 T2

5.Phương trình trạng
thái khí lý tưởng :
pV
= hằng số .
T
p1V1 p2V2
=
T1
T2


Trường THPT Hùng Vương
ph
12
ph

14

ph

Vật lý 10 KHCB.

trang 135

GV: Võ Văn Thanh

BT1:
+ Trạng thái 1 : p1 = 1 atm.
V1 = n.V0 = 50.40 = 2000 cm3.

BT1:
Dùng một ống bơm, mỗi lần bơm đẩy được
40cm3 không khí ở áp suất 1 atm vào xăm xe
đạp. Sau 50 lần bơm thì thể tích khi trong xăm là
3
+ Trạng thái 2 : V2 = 1000cm .
1000cm3. tính áp suất khí trong xăm sau khi
P2 = ?
bơm, coi nhiệt độ khí không đổi.
+ Quá trình biến đổi khí là đẳng nhiệt.
Gợi ý :
+ Trạng thái 1 của khí sau 50 lần bơm khi có áp
+ Theo đònh luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt :
suất 1atm ?
p2.V2 = p1.V1
+ Trạng thái 2 của khí khi ở trong xăm ?
p1V1
+ Quá trình biến đổi trạng thái khí tuân theo

=> p2 =
= 2 atm.
V2
đònh luật nào ?
+ Hệ thức vận dụng ?
BT2 : 31.11 SBT :
BT2 : 31.11 SBT :
+ Trạng thái đầu : p0 = 76cmHg ;
3
0
Phòng : 8m x 5m x 4m. Khí ở đktc. t 0 lên 100C,
V0 = 8x5x4 = 160cm ; T0 = t0 + 273 = 273 K
p = 78cmHg. Tính thể tích khí ra khỏi phòng và
+ Trạng thái sau : p = 78cmHg
0
m không khí còn lại trong phòng ?
V ; T = t + 273 = 283 K
+ Vì 3 thông số thay đổi. Vận dụng PT trạng thái của Gợi ý :
+ Lượng không khí trong phòng ở trạng thái đầu
pV
pV
= 0 0
khí lý tưởng :
(đktc) ? p0, V0, T0 ?
T
T0
+ Lượng không khí trong phòng khi chuyển sang
p0V0T
≈ 161,6 m3.
=> V =

trạng thái sau p, V, T ?
T0 p
+ Vận dụng hệ thức nào ? Vì sao ?
+ Thể tích khí thoát ra khỏi phòng :
+ Thể tích khí đã thoát ra khỏi phòng ?
∆ V = V – V0 = 1,6 m3.
+ Tính thể tích khí ra khỏi phòng ở đktc ?
+ Thể tích khí thoát ra khỏi phòng ở đktc :
+ Tính khối lượng khí còn lại trong phòng ?
p0 ∆V0
p ∆V T0
p ∆V
3
=
≈ 1,58 m .
=> ∆ V0 =
T
T0
T p0

+ Khối lượng không khí còn lại trong phòng :
m’ = m – ∆ m = V0D0 – ∆ V0.D0 = 204,84 kg.
4. Căn dặn : Ôn tập chương IV và chương V. Tiết sau kiểm tra 1 tiết, mamg theo bút chì.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................
................................................................................... .......................................................................




×