BI TP V THC HNH 6.
LM QUEN VI WORD
(2 tiết)
I. Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
1. Kiến thức
- Biết các thành phần trên màn hình làm việc của Word.
2. Kĩ năng
- Thực hiện đợc khởi động và kết thúc Word.
- Thực hiện đợc các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, lu tệp văn
bản lên bộ nhớ.
- Bớc đầu thực hiện đợc việc soạn thảo văn bản đơn giản.
II. Tiến trình dạy học
ổn định lớp: 2 phút (trớc mỗi tiết 1 phút).
HĐ1: Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình.
Kiến thức kỹ năng cần đạt:
+ Biết màn hình làm việc của Word.
+ Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ
trên màn hình.
+ Thực hiện đợc việc khởi động MS Word.
+ Biết cách thực hiện các lệnh cơ bản trong bảng chọn và trên công cụ Word.
Phơng tiện dạy học:
+ Máy tính có đầy đủ các phần mềm cần thiết: MS Word, Unikey đã bật sẵn chế
độ gõ tiếng Việt, bộ phông chữ Việt đầy đủ cho tất cả các bảng mã.
+ Phiếu học tập số 1:
Yêu cầu
Sử dụng bảng chọn
Sử dụng phím
Khởi động word
Kết thúc word
Tạo file mới
Lu file
Đóng file
Mở file
Chọn khối văn bản
Sao chép khối văn bản
Di chuyển khối văn bản
Xóa khối văn bản
+ Phiếu học tập số 2:
Nút lệnh
Chức năng
Tạo tệp văn bản mới
Mở tệp văn bản đã có
Lu tệp văn bản đang mở
In tệp văn bản đang mở
Xem văn bản trớc khi in
Cắt phần đợc chọn và lu vào vùng nhớ đệm
Sao phần dợc chọn vào vùng nhớ đêm
Chép từ vùng nhớ đệm ra vị trí con trỏ
Sao định dạng của phần đợc chọn
Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện
Khôi phục thao tác vừa hủy bỏ
Phơng pháp dạy học: Thực hành tái hiện kiến thức.
TG
Hoạt động của HS và GV
GV. Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung của bài thực hành.
20 Mục đích:
- Biết cách khởi động và kết thúc làm việc với word.
- Làm quen với màn hình word.
- Biết các cách thực hiện lệnh trong word.
Yêu cầu:
- Độc lập, tự giác thực hành trên máy tính.
Nội dung:
- Khởi động và kết thúc word.
- Quan sát trên màn hình để nhận dạng các thành phần: thanh tiêu đề,
thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình.
- Tìm hiểu các cách để thực hiện một số lệnh trong word.
- Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ.
- Tìm hiểu các chức năng trong bảng chọn: Tạo tệp văn bản mới, lu
tệp văn bản, đóng tệp văn bản, mở tệp văn bản, chọn khối văn bản,
sao chép, di chuyển, xóa khối văn bản...
HS. Theo dõi để xác định nhiệm vụ phải thực hiện.
GV. Yêu cầu một học sinh nhắc lại cách khởi động và kết thúc Word.
HS. Đứng tại chỗ trình bày.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát trên màn hình để thấy đợc các thành phần
trên màn hình word.
HS. Quan sát để nhận biết các thành phần.
GV. Phát phiếu học tập số 1, yêu cầu học sinh thực hành và điền phiếu
HS. Chủ động thực hành và điền phiếu.
GV. Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu học sinh thực hành và điền chức năng
của các nút lệnh tơng ứng.
HS. Chủ động thực hành và điền phiếu.
GV. Liệt kê lần lợt từng chức năng cơ bản lên bảng nh: tạo tệp mới, mở tệp,
lu tệp, sao chép văn bản, di chuyển văn bản, xóa văn bản, hủy bỏ thao tác
đã thực hiện, khôi phục lại thao tác đã hủy bỏ.
Yêu cầu học sinh tìm cách thực hiện các chức năng đó bằng hai cách sử
dụng nút lệnh và sử dụng bảng chọn.
HS. Chủ động thực hành và thông báo cho giáo viên khi hoàn thành từng
chức năng.
HĐ2: Soạn thảo một văn bản đơn giản
Kiến thức kỹ năng cần đạt:
+ Gõ đợc văn bản tiếng Việt.
+ Lu đợc văn bản.
+ Sửa lỗi chính tả của văn bản.
Phơng tiện dạy học: Văn bản: Đơn xin nhập học trang 107, SGK.
Phơng pháp dạy học: Thực hành.
TG
Hoạt động của HS và GV
GV. Giới thiệu mục đích, yêu cầu và nội dung của bài thực hành.
2
34
Nội dung:
- Nhập một văn bản nh Đơn xin nhập học, trang 10, SGK.
- Thực hiện lu văn bản với tên là Don xin nhap hoc.
- Sử dụng các phím di chuyển con trỏ, phím delete, backspace để sửa
lỗi chính tả trong văn bản.
- Di chuyển phần: Cộng hòa xã hội... xuống cuối cùng của văn bản. Sao
chép phần vừa di chuyển lại vị trí mới. Xóa phần văn bản đã đợc di
chuyển.
- Lu lại văn bản sau khi đã nhập và sửa đổi.
HS. Độc lập thực hành trên máy.
GV. Tiếp cận từng đối tợng để hớng dẫn.
Lu ý cho học sinh:
- Không yêu cầu trình bày đẹp, chỉ yêu cầu nhập vănbản và sau đó sửa lỗi
chính tả.
- Sử dụng nút lệnh Undo (Ctrl+Z) khi muốn hủy bỏ thao tác vừa thực hiện;
sử dụng nút lệnh Redo khi muốn phục hồi lại thao tác vừa hủy bỏ.
- Trên bàn phím có đèn Capslock, nếu đèn này đỏ thì đang ở chế độ gõ chữ
in hoa, ngợc lại đang ở chế độ in thờng.
- Trên thanh trạng thái có nút lệnh OVR (viết tắt của Overwrite - Ghi đè).
Nếu nút này in đậm thì trang thái nhập văn bản là ghi đè, nếu nút này in nhạt
thì trạng thái nhập văn bản là ghi chèn.
HĐ3: Soạn thảo một văn bản có căn chỉnh.
Kiến thức kỹ năng cần đạt:
+ Gõ đợc văn bản tiếng Việt và lu đợc văn bản.
+ Sửa lỗi chính tả của văn bản.
+ Định dạng đợc phông chữ, canh lề đợc cho đoạn văn.
Phơng tiện dạy học: Văn bản mẫu, trang 108, SGK.
Phơng pháp dạy học: Thực hành.
Lu ý s phạm:
- Chỉ thực hiện trong trờng hợp có đầy đủ máy tính cho mỗi học sinh thực hành
sao cho mỗi học sinh đều đã hoàn thành bài thực hành ở hoạt động 2.
- Học sinh thờng sai vì sử dụng phím Enter để xuống dòng, giáo viên cần kiểm
tra việc xuống dòng của học sinh có đúng hay không bằng cách sử dụng nút lệnh
TG
Hoạt động của HS và GV
GV. Yêu cầu học sinh xem nội dung của bài tập c), SGK, trang 108. Yêu
34 cầu học sinh xác định những nhiệm vụ phải thực hiện.
HS. Nhập văn bản, định dạng phông cho ký tự, định dạng lề cho đoạn văn.
GV. Yêu cầu học sinh thực hành.
HS. Chủ động làm việc trên máy và thông báo kết quả khi hoàn thành.
HĐ4: Hớng dẫn học ở nhà
Phơng pháp dạy học: Thuyết trình.
TG
Hoạt động của HS và GV
GV. Nếu nội dung của HĐ3 cha hoàn thành thì yêu cầu học sinh về nhà
2
hoàn thành tiếp.
- Xem nội dung bài 16: Định dạng văn bản, trang 108, SGK.
- Yêu cầu mỗi học sinh tìm một văn bản đợc tạo ra trên máy tính và xác
3
®Þnh xem v¨n b¶n ®ã cã nh÷ng ®Þnh d¹ng nµo.
4