Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Download giáo án tin học 10 chương 4, soạn theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.31 KB, 22 trang )

CHƯƠNG IV. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET.
§ 20 MẠNG MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được khái niệm mạng máy tính và các dạng mạng máy tính
Biết được các loại phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông trong
mạng.
Phân biệt được hai loại mạng máy tính là mạng cục bộ và mạng diện rộng
Biết được hai loại mô hình truyền thông trong mạng là mô hình khách chủ và
mô hình ngang hàng.
Kỹ năng
Nhận biết các dạng mạngmáy tính, phân biệt được 2 loại mạng cục bộ và
diện rộng, các loại thiết bị truyền thông và phân biệt được 2 loại mô hình mạng.
Thái độ
Học sinh nhận thức được quá trình phát triển của mạng máy tính, thấy được
sự cần thiết và lợi ích khi làm việc trong môi trường mạng.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Thuyết trình kết hợp gợi mở vấn đề dẫn dắt để học sinh phát triển bài học.
Có thể phân nhóm học tập ở hoạt động 2 và 4.
Bảng, phấn, sách giáo khoa Tin học lớp 10.
Máy chiếu, tranh ảnh và các đoạn phim có sử dụng CNTT, Tài liệu minh
họa (nếu có), SGK
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ
Nội dung
1. Khái niệm mạng máy tính :

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tại sao phải nối mạng máy tính ?


Mạng máy tính là hệ thống trao đổi Độc lập suy nghĩ và trả lời:
thông tin giữa các máy tính bao - Để sao chép và truyền dữ liệu
gồm các thành phần cơ bản:
- Chia sẻ tài nguyên (thông tin, thiết bị...)


- Các máy tính

- Tạo thành một hệ thống tính toán lớn.

- Các thiết bị mạng đảm bảo kết - Quan sát để lĩnh hội kiến thức
nối các máy tính với nhau.
- Phần mềm cho phép thực hiện
việc giao tiếp giữa các máy tính.
2. Phương tiện và giao thức Minh họa câu trả lời của học sinh bằng hình
truyền thông :
ảnh
a. Phương tiện truyền thông:
Diễn giải : Thông qua mạng máy tính có thể
* Kết nối có dây

trao đổi thông tin và dùng chung dữ liệu.

* Kết nối không dây

2.Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
khái niệm mạng máy tính ? Những thành
phần cơ bản nào cấu thành mạng máy tính?

b. Giao thức:

3. Phân loại mạng máy tính:
a. Theo phân bố địa lý:

Nghiên cứu SGK và độc lập trả lời :

- Mạng máy tính là các máy tính được kết
- Mạng cục bộ (LAN): Kết nối các nối với nhau tạo thành hệ thống trao đổi
máy tính ở gần nhau.
thông tin giữa các máy tính.
- Các máy tính
b. Theo kiểu bố trí các máy tính

- Các thiết bị kết nối các máy tính với nhau.

- Kiểu đường thẳng.

- Hệ điều hành mạng

- Kiểu vòng

- Kiểu hình sao

3. Vừa chiếu các hình ảnh vừa giảng giải về
các thiết bị kết nối và các hình thức kết nối
theo kiểu có dây và không dây


minh hoạ việc truyền thông thông qua bộ
giao thức TCP/IP
Minh hoạ cho Mạng cục bộ và mạng diện

rộng
Yêu cầu HS cho ví dụ về mạng cục bộ.
Quan sát lắng nghe, ghi nhớ.
Ví dụ mạng cục bộ :
- Mạng nội bội trong một toà nhà, một
c. Theo chức năng của máy tính trường học, một cơ quan...
trong mạng:
4. Nghiên cứu SGK và cho biết mạng máy
- Mô hìnhngang hàng.
tính được bố trí theo những kiểu nào :
minh họa cho 3 kiểu bố trí : đường thẳng,
hình sao, dạng vòng.
Nghiên cứu SGK, suy nghĩ và độc lập trả
lời.
- Kiểu đường thẳng.
- Mô hình khách - chủ

Client

Client

Server

- Kiểu vòng
- Kiểu hình sao
- Mô hình ngang hàng: mỗi máy trong mạng
vừa cung cấp tài nguyên vừa sử dụng tài
nguyên trong mạng.
- Mô hình khách chủ:
Hãy cho biết ưu và nhược điểm của mỗi

kiểu mạng trên?
+ Máy có chức năng quản lý và cung cấp tài
nguyên cho các máy khác trong mạng được
gọi là máu chủ.
+ Các máy sử dụng tài nguyên của máy
chủ gọi là máy khách.
Bổ sung ý kiến của HS và
Nhấn mạnh : mỗi kiểu bố trí mạng như trên
cần có các loại thiết bị mạng khác nhau, chi
phí xây dựng, sự phát triển mạng, cách thức


quản lý mạng cũng khác nhau.
giới thiệu hai mô hình mạng : khách chủ và
ngang hàng. Yêu cầu học sinh nhận xét về 2
mô hình trên và đưa ra khái niệm từng loại
mô hình.
Mô hình ngang hàng
Mô hình khách chủ
Tổng hợp ý kiến của học sinh và nhấn mạnh
ý nghĩa của mỗi loại mô hình.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Những nội dung đã học :
Khái niệm mạng máy tính
Phương tiện và giao thức truyền thông trong mạng máy tính
Phân loại mạng máy tính
Câu hỏi và bài tập về nhà :
Làm bài tập SGK
Xem trước bài học : “Mạng thông tin toàn cầu Internet.”



§.21 MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được khái niệm mạng Internet và những lợi ích của nó.
Biết được cách thức kết nối Internet
Kỹ năng
Phân biệt được hai cách kết nối Internet: kết nối qua đường dây điện thoại và
sử dụng đường truyền riêng.
Thái độ
Học sinh thấy được sự phát triển của mạng Internet, nhận thức được lợi ích
của Internet, từ đó có ham muốn tìm kiếm thông tin trên Internet để phục vụ học
tập.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Thuyết trình kết hợp gợi mở vấn đề dẫn dắt để học sinh phát triển bài học.
Có thể phân nhóm học tập ở hoạt động 2 và 4.
Bảng, phấn, sách giáo khoa Tin học lớp 10.
Máy chiếu, tranh ảnh và các đoạn phim có sử dụng CNTT, Tài liệu minh họa
(nếu có), SGK
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu sự giống và khác nhau của mạng LAN và WAN?
Điều kiện để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau là gì? Em biết
gì về giao thức?
Nội dung
1.Internet là gì?
Internet là mạng máy tính toàn
cầu khổng lồ, kết nối hàng triệu
máy tính,mạng máy tính trên

khắp thế giới và sử dụng bộ giao
thức truyền thông TCP/IP.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Chiếu hình ảnh để HS quan sát và trả lời câu
hỏi: Chúng ta đã nghe rất nhiều về Internet vậy
theo em mạng Internet là gì?
Quan sát , độc lập suy nghĩ và trả lời : - Là mạng
máy tính kết nối hàng vạn máy tính trên khắp thế
giới.


*Lợi ích của Internet.
-Cung cấp nguồn thông tin khổng
lồ.Cung cấp các chỉ dẫn bổ ích,
dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư
tín điện tử và nhiều khả năng
khác.
Internet

2.Kết nối Internet bằng cách
nào?
a)Sử dụng Môdem qua đường
dây điện thoại.
-Yêu cầu: Máy được cài Môđem
kết nối với đương điện thoại. Kí
hợp đồng với ISP.

2. Phân 4 nhóm học tập cùng thực hiện một yêu cầu
trên phiếu học tập :Nêu những lợi ích khi sử dụng

mạng internet?
- Yêu cầu mỗi nhóm cử một người đọc phiếu học
tập, các nhóm khác nghe và bổ sung.
2. Nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và điền
phiếu học tập

-Ưu điểm:Dễ kết nối, chi phí thấp. - Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm
nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung
-Nhược điểm :Tốc độ đường
cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền
truyền thấp.
tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa
b.Sử dụng đường truyền riêng.
- Nhận xét, bổ sung đánh giá phiếu học tập của các
-Yêu cầu:
nhóm.
Ưu điểm: Tốc độ đường truyền
- Nhấn mạnh những lợi ích của mạng Internet.
cao.
- Có hàng triệu người sử dụng Internet nhưng
Nhựợc điểm: Giá thành cao.
không có ai là chủ sở hữu nó cả. Tổ chức “Hội
c-Một số phương thức kết nối
đồng về kiến trúc Internet”, gồm những người tình
khác.
nguyện điều khiển mạng này.
+Sử dụng đường truyền ADSL
Hỏi : hãy cho biết ai là chủ sở hữu mạng Internet ?
(Asymmentric Digital
3. Nêu vấn đề: Hiện nay hầu hết các cơ quan nhà

SubscriberLine).
nước, các trường học thậm chí các hộ gia đình đều
Ưu điểm: Tốc độ đường truyền
sử dụng Internet.
tương đối cao, giá thuê bao ngày
Phát vấn: Em hãy kể các phương pháp kết nối
càng hạ.
Internet mà em biết ?
+Sử dụng công nghệ không dây
Diễn giảng: Đây là cách được sử dụng nhiều trước
(Wi-fi, Wimax).
đây ở các gia đình và cơ quan nhỏ.
Ưu điểm: cung cấp khả năng kết
-Cho biết yêu cầu của cách kết nối này.


nối Internet mọi thời điểm, mọi
nơi thông qua điện thoại di động,
máy tính xách tay...
3.Các Máy Tính Trong Internet
Giao Tiếp Với Nhau Bằng Cách
Nào?
-Các máy tính trao đổi với nhau
thông qua bộ giao thức TCP/IP.

Nêu yêu cầu để kết nối theo cách sử dụng đường
|Thông tin được phân chia thành truyền riêng.
- Kết nối qua đường dây điện thoại và kết nối sử
các gói nhỏ và chúng truyền độc
dụng đường truyền riêng ADSL

lập với nhau.
|Làm thế nào để gói tin đến
đúng người nhận.

- Quan sát và lắng nghe.
- nghiên cứu SGK và trả lời:

Mỗi máy tính khi tham gia vào
-Yêu cầu:
mạng đều phải có địa chỉ duy nhất
+Máy tính được cài Modem và kết nối với đường
gọi là địa chỉ IP.
điện thoại
+Kí hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet
(ISP)
Yêu cầu: Thuê một đường truyền riêng kết nối từ
máy mình đến ISP. Có một máy ủy quyền trong
mạng Lan kết nối với ISP.

Diễn giảng : Đường thuê bao bất đối xứng, cách
này cũng sử dụng đường điện thoại nhưng cơ chế
hoạt động bất đối xứng không ảnh hưởng đến các
cuộc gọi điện thoại. Đối với cách này dùng Môđem
đặc biệt là Môdem ADSL.
Phất vấn : Em hãy cho biết một số ứng dụng của
công nghệ không dây hiện nay?


4. Phát vấn : Các máy tính giao tiếp với nhau như
thế nào ?

Quan sát nghiên cứư sgk và trả lời:
- Bộ quy tắc này là tập hợp các quy định về khuôn
dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa
các thiết bị trên mạng.
- Vậy bộ giao thức TCP/IP là gì?
- Nội dung một gói tin gồm những gì ?
Nội dung 1 gói tin:
- Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi
- Dữ liệu, độ dài
- Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ
khác.
Vd: tuoitre.com.vn
Diễn giảng : Như ta đã biết mổi bức thư khi chuyển
đi phải có địa chỉ người nhận. Do đó khi 1 gói tin
gử đi phải có địa chỉ máy nhận. Vd mổi điện thoại
gọi đi máy khác cũng như nhận cuộc gọi từ máy
khác thì phải có số duy nhất không trùng với các
máy khác.
-Trong Internet có một số máy chủ DNS chuyển đổi
địa chỉ IP dạng số sang dạng kí tự.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Những nội dung đã học :
Khái niệm mạng Internet.
Cách thức kết nối Internet.


Cách thức giao tiếp trên Internet.
Câu hỏi và bài tập về nhà :
Làm bài tập SGK
Xem trước bài học : “Một số dịch vụ cơ bản của Internet.”



§ 22 MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết khái niệm trang Web, Website
Biết chức năng trình duyệt Web
Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử
Kỹ năng
Sử dụng được trình duyệt Web
Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Interrnet.
Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
Thái độ
Thấy được việc trao đổi thông tin trên Internet là rất quan trọng trong thời
đại ngày nay.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Thuyết trình kết hợp gợi mở vấn đề dẫn dắt để học sinh phát triển bài học.
Có thể phân nhóm học tập ở hoạt động 2 và 4.
Bảng, phấn, sách giáo khoa Tin học lớp 10.
Máy chiếu, tranh ảnh và các đoạn phim có sử dụng CNTT, Tài liệu minh
họa (nếu có), SGK
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ.
Internet là gì?
Hãy giới thiệu về giao thức TCP/IP.
Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Yêu cầu HS hãy kể tên một số dịch vụ trên

Internet mà em đã sử dụng ?
Quan sát, độc lập suy nghĩ và trả lời :

1.T

chức và truy cập thông tin?

- Nghe nhạc
- Chơi Game online


a. Tổ chức thông tin:
- Thông tin trên Internet được tổ
chức dưới dạng siêu văn bản : tích
hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video.. và các liên kết đến các siêu
văn bản khác.
- Trang web là siêu văn bản được
gán một địa chỉ truy cập.
- Website là tập hợp của nhiều
trang web trong hệ thống WWW,
trong đó trang đầu tiên gọi là trang
chủ (Homepage).
b. Truy cập trang web:
- Để truy cập đến các website phải
sử dụng mộtc hương trình đặt biệt
đó là trình duyệt web.
- Hai trình duyệt web thông dụng
nhất đó là Internet Explorer và
Netscape Navigator.

2. Dịch vụ cơ bản của Internet :
a. dịch vụ tìm kiếm thông tin
Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục
địa chỉ hay liên kết được đặt trên
các trang web.

- Chat
- Tìm kiếm thông tin
- Gởi Emai
Cho HS xem một trang WEB và trả lời câu hỏi :
Em có nhận xét gì về cách thức tổ chức thông
tin trên Internet ?
- Có chữ, hình ảnh, âm thanh, video, có thể
liên kết đến các trang web khác.
Diển giải: Thông tin trên Internet được tổ chức
dưới dạng siêu văn bản : tích hợp văn bản, hình
ảnh, âm thanh, video.. và các liên kết đến các
siêu văn bản khác.
www.google.com.vn
www.edu.net.vn
www.tuoitre.com.vn
Giải thích để HS hiểu được khái niệm trang
web.
Hỏi: Hãy cho ví dụ về một số địa chỉ mà em
biết ?
- Website của sở giáo dục và đào tạo Thừa
Thiên Huế: www.thuathienhue.edu.vn
- Giải thích để HS hiểu khái niệm Website.
- Internet Explorer


Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm
Hỏi: Hãy cho ví dụ về một số website mà em
kiếm.
biết ?
b. Dịch vụ thư điện tử :
Suy nghĩ và trả lời :
- Để gửi và nhận thư người dùng
- Đã từng sử dụng website Google để tìm kiếm
cần đăng ký hộp thư điện tử do nhà
cung cấp dịch vụ thư cấp phát.
- Mỗi hộp thư được gắn với một địa - Lắng nghe, quan sát để lĩnh hội kiến thức.
chỉ có dạng :
Hỏi : Hãy nêu các trình duyệt web mà em
biết ?
<tên thuê bao>@hộp thư>.
- Giải thích khái niệm và các vùng làm việc trên


3. Vấn đề bảo mật thông tin :

trình duyệt web Internet Explorer.

2. Nêu vấn đề : Đã có khi nào em tìm kiếm
- Vấn đề bảo mật thông tin rất quan thông tin trên Internet chưa và tìm kiếm như
trọng trong thời đại Internet, vì vậy thế nào?
nên thực hiện :
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và giải
thích các dịch vụ tìm kiếm trên Internet và giới
+ Giới hạn quyền truy cập.

thiệu một số web site cung cấp các máy tìm
+ Mã hoá dữ liệu.
kiếm nổi tiếng
+ Đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ
3. Nêu vấn đề : Em nào đã từng gởi thư điện tử
nhiễm virus khi sử dụng các dịch
(Email)? Em có nhận xét gì về dịch vụ thư điện
vụ trên Internet.
tử? cho một vài ví dụ về địa chỉ hộp thư ?
Đã từng gởi thư điện tử.
nhận xét : Tiết kiệm thời gian, tiền bạc, tiện
lợi...
-
-
...
- Dịch vụ qua đường bưu điện : mất nhiều thời
gian, không thuận tiện, tốn nhiều tiền hơn...
Em hãy so sánh dịch vụ gởi thư qua đường
bưu điện và dịch vụ thư điện tử.
Nêu cách sử dụng hộp thư điện tử của YAHOO
và nhấn mạnh lợi ích của việc sử dụng thư điện
tử.
4. Nêu vấn đề : Tại sao phải bảo mật thông tin
trên Internet ?
Nghiên cứu SGK, độc lập suy nghĩ và trả lời :
- Để bảo vệ thông tin tránh những đối tượng truy
cập với mục đích phá hoại.
Nghiên cứu SGK và trả lời :
Có 3 cách :
- Truy cập có giới hạn

- Mã hoá dữ liệu


- Phòng chống Virus xâm nhập.
- Người dùng cần phải đăng nhập bằng tên và
mật khẩu.
Quan sát, lắng nghe để bổ sung kiến thức.
Nhấn mạnh : Có nhiều cách để bảo vệ trang
web ? hãy nêu các cách mà em biết ?
Em hiểu như thế nào về truy cập có giới hạn ?
-Minh họa.
-Giải thích vấn đề mã hoá dữ liệu với nhiều
mục đích khác nhau trong đó có mục đích để
bảo mật thông tin.
Hỏi : Đã bao giờ em nghe nói đến virus máy
tính chưa ? nó phát sinh từ đâu và có hại như
thế nào?
Lắng nghe, suy nghĩ và trả lời :
- Đã từng nghe
- Thông tin trên máy tính có thể bị mất hoặc bị
nhiễm virus khi duyệt qua các trang web hoặc
khi tải tài liệu, âm thanh, hay một chương trình
tiện ích...trên Internet.
- Sử dụng phần mềm diệt virus.
- Bkav
- Norton Antivirus
- Symatec Antivirus
- Quan sát, lắng nghe để bổ sung kiến thức.
Làm sao để tiêu diệt virus máy tính?
Hãy nêu một số phần mềm diệt virus mà em

biết ?
Tiểu kết : Mỗi phần mềm diệt virus chỉ có thể
phát hiện, ngăn ngừa hoặc tiêu diệt được một số


loại virus nhất định do vậy cần cập nhật thường
xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo
ngăn ngùa những loại virus mới xuất hiện.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Những nội dung đã học :
Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
Tìm kiếm thông tin trên Internet.
Dịch vụ thư điện tử.
Bảo mật thông tin trên Internet.
Câu hỏi và bài tập về nhà :
Chuẩn bị bài thực hành.
Làm bài tập SGK.


BÀI TẬP THỰC HÀNH 10
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER.

A. Mục tiêu:
Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet ;
Làm quen với một số trang web để đọc, lưu thông tin
Biết cách duyệt các trang web,
B. Phương pháp và phương tiện dạy học
Tham khảo trước bài học ở nhà ; Chuẩn bị giáo án phòng máy thực hành;
Lấy học sinh làm trung tâm.
C.Tiến trình dạy học:

I. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Kiến thức kỹ năng cơ bản

Hoạt động của GV - HS:

Hướng dẫn thực hành

GV:

a)Khởi động trình duyệt IE

Hướng dẫn hs thực hành theo yêu
cầu.

HS làm quen với việc tìm kiếm
thông tin nhờ sử dụng trình duyệt Internet
Explorer
Khởi động trình duyệt: Thực hiện một
trong các thao tác :
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng IE trên
màn hình nền ;
- Nhấn phím Internet trên bàn phím
(nếu có).
Trên màn hình xuất hiện cửa sổ làm việc
của IE .
b) Truy cập trang web bằng địa chỉ
Khi đã biết địa chỉ của một trang web , ví
dụ http:www.vnn.vn là trang chủ của


V.Củng cố:
Các kiến thức về trình duyệt Web
thông qua thực hành thực tiễn.


vietnamNet , để truy cập trang web đó thực
hiện các bước sau :
1 . Gõ vào ô địa chỉ :
http:www.vnn.vn ;
2. Nhấn phím Enter.
Tìm hiểu nội dung của Trang web giáo
dục.
Duyệt trang web

GV:

Truy cập trang web thực hiện các bước
sau :

Hướng dẫn hs thực hành theo yêu
cầu.

1 . Gõ vào ô địa chỉ :
http:www.vnn.vn ;
2. Nhấn phím Enter.
•Nháy chuột vào nút lệnh ⇐ (Back) để
quay về trang trước đã duyệt qua;

1. Mở một số trang web.

2. Duyệt web.
3. Lưu thông tin trên trang web.
4. Lưu hình ảnh trên trang web
đang mở

•Nháy chuột vào nút lệnh ⇒ (Forward)
để đến trang tiếp theo trong các trang đã
duyệt qua ;
•Nháy chuột vào các liên kết để chuyển
từ một trang web này đến một trang web
khác
Ví dụ , nháy chuột vào liên kết Giáo dục
của trang www.vnn.vn thì trang web về
giáo dục của www.vnn.vn sẽ được hiển
thị .Người dùng có thể dừng lại để đọc các
thông tin hoặc nháy chuột vào các liên kết
khác trong trang này để mở ra các trang
web tương ứng .
Lưu thông tin
Nội dung trên trang web như:đoạn văn bản
hoặc ảnh hoặc cả ảnh và văn bản đều có
thể được in ra hoặc in vào đĩa .
Lưu hình ảnh trên trang web đang mở thực
hiện các thao tác:

V.Củng cố:
Các kiến thức về trình duyệt Web
thông qua thực hành thực tiễn.



1 Nháy nút phải chuột vào hình ảnh
cần lưu , một bảng chọn được mở ra ;
2 Nháy chuột vào mục Save
Picture As ..., khi đó window sẽ hiển thị
hộp thoại để lựa chọn vị trí lưu ảnh.
3 Lựa chọn thư mục chứa ảnh và đặt
tên cho tệp ảnh (nếu không chấp nhận tên
mặc định ).
4 Nháy chuột vào nút Save để hoàn
tất .
Để lưu tất cả thông tin trên trang web hiện
thời , ta thực hiện các thao tác :
1 Chọn lệnh File→ Save as ...
2 Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp
trong hộp thoại được mở ra ;
3 Nháy chuột vào nút Save để hoàn
tất việc lưu trữ .
Để in thông tin trên trang web hiện thời , ta
chọn lệnh File→ Print.... .Khi đó
Windows sẽ hiển thị hộp thoại cho phép
ta tiến hành in .
IV. Củng cố.
Ôn tập kỹ các kiến thức lý thuyết đã học.
Ôn tập kỹ các kiến thức lý thuyết đã học về trình duyệt web.
Ôn tập kỹ các kiến thức đã học về thư điện tử.


BÀI TẬP VÀTHỰC HÀNH 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM
A.Mục tiêu:

Đăng kí hộp thư điện tử mới ;
Đọc , soạn và gửi thư điện tử ;
Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiểm thông tin .
B. Phương pháp và phương tiện dạy học
Tham khảo trước bài học ở nhà; Chuẩn bị giáo án và phòng máy chu đáo
Lấy học sinh làm trung tâm.
C.Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số học sinh
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
Kiến thức kỹ năng cơ bản
Nội dung:

Hoạt động của giáo viên
và học sinh
GV:

Hướng dẫn thực hành:
1.Thư điện tử

Hướng dẫn hs thực hành
theo yêu cầu.

a1) Đăng kí hộp thư :

1.Thư điện tử

Thực hiện việc đăng kí hộp thư trên các webside của
yahoo Việt Nam thông qua địa chỉ
.


1.Đăng kí hộp thư
3. Sử dụng hộp thư.

Mở trang web

4. Soạn thư và gửi thư.

1. Nháy chuột vào nút đăng kí ngay để mở trang
web đăng kí hộp thư mới
2. Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng
kí ngay tên truy cập , mật khẩu ,...

2. Đăng nhập hộp thư.


3. Theo các chỉ dẫn để hoàn thành việc dăng kí
hộp thư .
Chú ý : Khi hoàn thành đăng kí hộp thư , cần phải
nhớ tên truy cập và mật khẩu để có thể đăng nhập
vào hộp thư .
Hộp thư sẽ được tạo trên máy chủ và nhà cung
cấp dịch vụ .
a2) Đăng nhập hộp thư
Để sử dụng được hộp thư cần phải đăng nhập hộp thư
, thực hiện các thao tác sau:
1 .Mở lại trang chủ của webside thư điện tử
();
2 .Gõ tên truy cập và mật khẩu ;
3 .Nháy chuột vào nút đăng nhập để mở hộp

thư .
a3) Sử dụng hộp thư
Theo chỉ dẫn trên trang này có thể thực hiện các thao
tác sau:
• Đọc thư :
1. Nháy chuột vào nút Hộp Thư để xem danh
sách thư ;
2.Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn
đọc .
• Soạn thư và gửi thư :
1 .Nháy chuột vào nút soạn thư để soạn thư mới.
2 .Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người nhận .
3 .Soạn nội dung thư ;
4 .Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư .
Đóng hộp thư : Nháy chuột vào nút Đăng Xuất để
kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.
Chú ý : Có thể tải các thông tin trong hộp thư về
máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thông tin trên

V.Củng cố:
Các kiến thức về Thư điện
tử


trang web .
Một số thành phần cơ bản của thư điện tử :
• Địa chỉ người nhận (To);
• Địa chỉ người gửi (From);
• Chủ đề (Subject);
• Ngày tháng gửi (Date);

• Nội dung thư (Main Body);
• Tệp gắn kèm (Attachments);
Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC).
1. Máy tìm kiếm Google .

GV:

Tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm google một trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện nay.

Hướng dẫn hs thực hành
theo yêu cầu.

Thực hiện các thao tác sau để tìm kiếm thông tin :

1.Máy tìm kiếm Google .

a .Khởi động : Mở trang web
Chú ý : Máy tìm kiếm
, máy tìm kiếm google xuất hiện. không đưa ra tất cả các
Chú ý : Google hỗ trợ giao diện theo nhiều ngôn ngữ webside trên Internet có liên
quan , chỉ đưa ra những
và có khả năng nhận biết khu vực .
trang web mà nó thu thập
Chính vì vậy , nếu người dùng truy cập vào google
được . Vì thế , thông thường
theo địa chỉ . Thông qua nhà cung
sử dụng máy tìm kiếm của
cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam , địa chỉ tự động đổi các nhà cung cấp dịch vụ có
thành và người dùng sẽ làm việc uy tín , ta sẽ nhận được
với giao diện tiếng việt .

thông tin đầy đủ và cập nhật
hơn Google sắp xếp các kết
b .Sử dụng khoá tìm kiếm: Gõ khoá tìm kiếm
liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm quả tìm kiếm theo một tiêu
chí riêng và liệt kê các kết
(ví dụ : 'điểm thi đại học ');
qủa tìm kiếm theo từng
c .Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút
trang , mỗi trang khoảng
Tìm kiếm với Google .
mười kết quả với các thông
Muốn chuyển sang trang kết quả khác , hãy nháy
tin mô tả ngắn gọn về trang
chuột vào chỉ số trang tương ứng ở phía cuối của
web tìm được .
trang kết quả .
• Cách tạo khoá tìm kiếm


Giả sử ta dùng khoá tìm kiếm là thi đại học . Khi đó ,
máy tìm kiếm Google sẽ đưa ra các trang web chứa
cụm từ thi đại học và các trang web chứa các từ
trong khoá tìm kiếm đó nhưng thứ tự xuất hiên của
chúng không nhất thiết phải theo đúng thứ tự trong
khoá , ví dụ trong kết quả tìm kiếm có trang chứa
''....trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tổ chức các
cuộc thi Olympic ...'' . Như vậy , với từ khoá tìm
kiếm trên , máy tìm kiếm Google sẽ đưa ra không
những chỉ các trang web phù hợp mà còn cả các
trang có thể không phù hợp với chủ đề ta cần tìm .

Để máy tìm kiếm Google chỉ đưa ra các trang web
chứa một cụm từ chính xác về vị trí liền kề và thứ
tự xuất hiện của các từ , cần viết khoá tìm kiếm đó
trong nháy kép , ví dụ "thi đại học ".
Chọn mục Tìm kiếm với nhiều chi tiết trong trang
chủ của google để sử dụng trang tìm kiếm nâng cao .
• Tìm kiếm hình ảnh
Chọn mục hình ảnh và chọn từ khoá vào ô tìm kiếm
để tìm những hình ảnh có liên quan đến từ khoá .
Một số lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet:
* Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập nhật
thường xuyên ;
* Không mở các tệp kèm thư điện tử khi không
chắc chắn an toàn ;
* Chỉ nhận các tệp từ các website tin cậy;
* Khi cần dùng mật khẩu nên sử dụng mật khẩu dài
hơn tám kí tự gồm cả chữ và số ;
* Không cung cấp các thông tin cá nhân ( họ tên,
địa chỉ , tên trường , thông tin gia đình ), ảnh khi hội
thoại trực tuyến ;
Khi sử dụng các thông tin trên Internet , cần lưu ý
đến vấn đề bản quyền .
V.Củng cố: Các kiến thức về Máy tìm kiếm

Ví dụ , chủ đề mà ta cần tìm
là màu tím hoa sim của nhà
thơ Hữu Loan .Máy tìm
kiếm Google sẽ đưa ra các
trang web khác nhau tuỳ
thuộc vào khoá tìm kiếm

được tạo.
Hãy thực hiện các tìm kiếm
sau và nhận xét kết quả thu
được :
• Tìm kiếm với
khoá là Màu tím
hoa sim;
• Tìm kiếm với
khoá là "Màu tím
hoa sim";
Sử dụng công cụ nâng cao


VI .HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Ôn tập kỹ các kiến thức về máy tìm kiếm.
Ôn tập kỹ các kiến thức chuẩn bị kiểm tra.



×