Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh mỏ cày nam bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.93 KB, 48 trang )

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
MSSV: 5086063

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒ ANH KHOA

8-2013


LỜI CẢM TẠ
Suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với những kiến thức xã
hội và chuyên môn tích lũy được từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của quý thầy
cô của trường nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng; cùng với hơn ba tháng thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Mỏ Cày Nam, tôi đã tiếp thu được những kinh
nghiệm thực tiễn thật bổ ích, trên cơ sở đó đã giúp tôi hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hồ Anh Khoa – người
đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi làm luận


văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các cô chú, anh chị trong chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mỏ Cày Nam, đặc
biệt là các cô chú và các anh chị Phòng tín dụng đã tận tình hướng dẫn, giải đáp
những thắc mắc và truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích để tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn khó tránh
khỏi những sai sót về nội dung cũng như hình thức. Tôi rất mong nhận được sự
góp ý của quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, thầy Nguyễn Hồ Anh Khoa cùng các cô chú, anh chị trong NHNo&PTNT
huyện Mỏ Cày Nam luôn dồi dào sức khỏe, thăng tiến trong sự nghiệp và thành
công trong cuộc sống.
Mỏ Cày Nam, ngày ….. tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

Trang i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Mỏ Cày Nam, ngày ….. tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

Trang ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mỏ Cày Nam, ngày ….. tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

Trang iii



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .............................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................................... 3
2.1.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ......................................................................... 3
2.1.3 Phân loại cho vay tiêu dùng................................................................................. 4
2.1.4 Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay........................ 4
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 5
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 6
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM BẾN TRE ... 7
3.1. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỎ CÀY NAM................. 7
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT – CHI
NHÁNH MỎ CÀY NAM ............................................................................................. 8
3.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh ......................................................................... 8
3.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................................10
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

- CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM ................................................................................15
Trang iv


4.1 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT –
CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM ...................................................................................15
4.1.1 Doanh số cho vay................................................................................................16
4.1.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................................19
4.1.3 Tình hình dư nợ...................................................................................................21
4.1.4. Tình hình nợ xấu ................................................................................................23
4.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NHNo&PTNT – CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM ...............................26
4.2.1 Vòng quay vốn tín dụng.....................................................................................26
4.2.2 Hệ số thu nợ.........................................................................................................27
4.2.3 Nợ xấu cho vay tiêu dùng trên dư nợ cho vay tiêu dùng ...............................27
4.2.4 Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng vốn huy động ..........................................27
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH MỎ CÀY NAM ...........................................................................................28
5.1 NHỮNG TỒN TẠI, KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG ............................................................................................................................28
5.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ..........................................28
5.2.1 Mở rộng chính sách tín dụng .............................................................................28
5.2.2 Thực hiện chiến lược marketing cho lĩnh vực cho vay tiêu dùng .................29
5.2.3 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ..........................................29
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................30
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................................30
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................31
PHỤ LỤC ......................................................................................................................32


Trang v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam
giai đoạn 2010 – 6/2013 ................................................................................................ 9
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh
Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 ......................................................................11
Bảng 3.3: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam
giai đoạn 2010 - 6/2013 ...............................................................................................13
Bảng 4.14: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 .........................26
Bảng 4.1: Tình hình cho vay tiêu dùng của NHNo & PTNT chi nhánh
Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013.......................................................................32
Bảng 4.2: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo & PTNT
chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ....................................................32
Bảng 4.3: Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của
NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013.......................33
Bảng 4.4: Doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của
NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 .......................33
Bảng 4.5 : Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo &
PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013.........................................34
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của
NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013.......................34
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay
của NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ................35
Bảng 4.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo & PTNT
chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013....................................................35

Bảng 4.9: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của NHNo &
PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 ........................................36
Bảng 4.10: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của NHNo
& PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ....................................36
Bảng 4.11: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo & PTNT
chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ....................................................37
Bảng 4.12: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của NHNo
& PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ....................................37
Trang vi


Bảng 4.13: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của NHNo
& PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ....................................38

Trang vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Tình hình cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày
Nam giai đoạn 2010 - 6/2013......................................................................................15
Hình 4.2 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo&PTNT chi
nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ...........................................................16
Hình 4.3 Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của
NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 .........................17
Hình 4.4 Doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của
NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013..........................18
Hình 4.5 : Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo &
PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013.........................................19
Hình 4.6 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của

NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 .........................20
Hình 4.7 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của
NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013..........................21
Hình 4.8 Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo&PTNT chi
nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 ..........................................................21
Hình 4.9 Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của NHNo &
PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 ........................................22
Hình 4.10: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của NHNo
& PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ....................................23
Hình 4.11 Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của NHNo & PTNT chi
nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013 ...........................................................23
Hình 4.12 Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay của NHNo
& PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013 ...................................24
Hình 4.13 Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay của
NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013..........................25

Trang viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
DN: Dư nợ
GTCG: Giấy tờ có giá
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
TGCKH: Tiền gửi có kỳ hạn
TGKKH: Tiền gửi không kỳ hạn

TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
VHĐ: Vốn huy động

Trang ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, hoạt động chủ yếu của hệ thống ngân hàng nước ta là nhận tiền
gửi và cho vay. Trong đó cho vay là hoạt động mang lại hoạt động mang lại
nguồn thu nhập trực tiếp và chủ yếu cho các ngân hàng. Vì vậy vấn đề đặt ra
trong quá trình hoạt động và phát triển của các ngân hàng là phải đa dạng hóa
hoạt động cho vay.
Và thực tế cho thấy, nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển mạnh theo
đó đời sống con người cũng được nâng cao, chất lượng cuộc sống được cải thiện.
Cùng với đó, các sản phẩm dịch vụ tiêu dùng ngày càng trở nên phong phú, đa
dạng, phù hợp hơn với nhu cầu của người mua. Tuy nhiên với mức thu nhập như
hiện nay vẫn chưa cao – theo thông tin từ Tổng cục Thống kê thì thu nhập bình
quân đầu người của Việt Nam năm 2012 là 1.540 USD/người/năm, do đó phần
lớn người tiêu dùng khó có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu cùng lúc, đặc biệt
đối với các vật dụng đắt tiền. Nhưng nếu người tiêu dùng có thể vay tiền từ ngân
hàng thì họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình ngay trong hiện tại, điều này làm
tăng tiêu dùng hàng hóa, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, nếu các
ngân hàng thương mại đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ vừa tạo nên sự
hài hòa giữa cung cầu trong lĩnh vực tiêu dùng, vừa góp phần giải quyết được
nhiệm vụ kích cầu tiêu dùng của nền kinh tế, vừa thực hiện mục tiêu đa dạng hóa
sản phẩm tạo ra được nguồn thu nhập cho bản thân ngân hàng.
Chính vì lý do trên hàng năm có nhiều tác giả nghiên cứu đề tài xoay quanh
vấn đề cho vay nói chung, cho vay tiêu dùng nói riêng và mỗi một công trình

nghiên cứu có một lý do, góc độ phân tích riêng biệt. Riêng đối với bản thân tác
giả, trong quá trình thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Mỏ Cày Nam đã nhận thấy rằng ngân hàng có bắt đầu triển khai hoạt
động cho vay tiêu dùng trong những năm gần đây; tuy nhiên, nó vẫn chưa thật sự
trở thành hoạt động lớn mạnh (dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng vốn huy động
cao nhất cũng chỉ khoảng 7%). Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Mỏ Cày Nam Bến Tre” để nghiên cứu, tìm hiểu
nguyên nhân và đề ra giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng cho
ngân hàng, bởi việc này sẽ rất có ý nghĩa đối với việc đa dạng hóa hoạt động và
nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong tương lai.

Trang 1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng trên địa bàn của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Mỏ Cày Nam từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm giúp ngân hàng mở rộng hoạt động
cho vay tiêu dùng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của ngân hàng giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng bao gồm:doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn cho vay, theo mục đích sử dụng vốn vay
và theo hình thức đảm bảo tiền vay trong giai đoạn 2010 – 6/2013, nhằm đánh
giá kết quả cùng rủi ro của loại hoạt động này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, phát triển sản phẩm
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh

Mỏ Cày Nam.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Mỏ Cày Nam.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu của đề tài kéo dài từ ngày 12/8/2013 đến ngày
18/11/2013.
Các số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn chủ yếu tập trung vào hoạt động cho
vay tiêu dùng ở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Mỏ Cày
Nam, bao gồm: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu.

Trang 2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
- Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.(1)
- Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn tài chính cho các
nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sữa xe cơ giới, làm kinh tế
hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi và các
nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.(2)
Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản
là giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho vay này là: phục vụ cho
mục đích tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, những người có nhu cầu nâng

cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Ngân hàng phát
triển sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu
được gốc hoàn trả cùng lợi nhuận từ khoản vay.
2.1.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Kết hợp giữa định nghĩa trên cùng thực tiễn tại ngân hàng, tác giả nhận thấy
cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm sau:
- Thứ nhất, khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
- Thứ hai, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn.
Điều này xuất phát từ đặc điểm thứ nhất – khách hàng vay là cá nhân và các hộ
gia đình. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi mà tích lũy chưa đủ
khả năng chi trả. Vì vậy, các khoản cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ so
với tài sản của ngân hàng, nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn do số lượng
cá nhân, hộ gia đình lớn và nhu cầu chi tiêu đa dạng.
- Thứ ba, lãi suất các khoản cho vay tiêu dùng cao. Do quy
khoản vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí để cho vay (về thời gian,
thẩm định, quản lý các khoản vay) cao. Vì vậy, khách hàng muốn
theo hình thức cho vay tiêu dùng phải chịu mức lãi suất cao hơn
khoản vay thương mại.

(1)

mô của các
nhân lực đi
nhận tài trợ
lãi suất các

[Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo trình tiền tệ - ngân hàng, tr33.
Đại học Cần Thơ]
(2)
Vay tiêu dùng. < [Ngày truy cập: 10 tháng 9 năm 2013]

Trang 3


- Thứ tư, nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu từ thu nhập, không nhất
thiết từ việc sử dụng những khoản vay đó. Do đó, những khách hàng có việc làm,
có thu nhập, kinh tế ổn định là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng quyết
định cho vay.
2.1.3 Phân loại cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có thể được phân chia thành nhiều hình thức như căn cứ
vào thời gian cho vay, vào hình thức bảo đảm tiền vay và vào cách thức cho vay
v.v. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB
Thống kê, thì cho vay tiêu dùng được phân chia căn cứ vào hình thức đảm bảo
tiền vay như sau:
a) Cho vay thế chấp: Là hình thức cho vay của ngân hàng mà khách hàng
vay tiền phải có tài sản giao cho ngân hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ
của khách hàng trong hợp đồng thế chấp.
b) Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập: Ngân hàng cho khách hàng
vay tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở đảm bảo bằng lương hay thu
nhập. Nó áp dụng cho khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập ngoài việc trang
trải các chi phí còn đủ tích lũy để trả nợ.
c) Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Hình thức này
áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài như: cho vay
sữa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua xe con. Mức cho vay của ngân
hàng dựa vào khả năng tài chính của khách hàng, thường tối đa 50 – 60% giá trị
tài sản mua sắm.
2.1.4 Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay
a) Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi.
b) Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà

ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
c) Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
d) Dư nợ bình quân: là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một năm.
Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2

(2.1)

đ) Nợ xấu: Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy định phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD và Quyết

Trang 4


định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 493, nợ của các ngân hàng được chia
thành 5 nhóm, và nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu.
Sau đây là các chỉ tiêu đo lường, đánh giá tín dụng ngân hàng theo giáo
trình Ngiệp vụ Ngân hàng thương mại của Thái Văn Đại (2003) – Tủ sách Đại
học Cần Thơ
e) Vòng quay vốn tín dụng: Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng
vốn tín dụng thông qua tính luân chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng
nhanh thì càng hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên,
nếu vòng quay tín dụng quá lớn tức là ngân hàng chỉ tập trung vào hoạt động cho
vay ngắn hạn, như vậy sẽ không thu được lợi nhuận cao.
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân

(2.2)


f) Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay
khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được
trong một kỳ kinh doanh nhất định trong một đồng doanh số cho vay.
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay

(2.3)

g) Dư nợ trên tổng vốn huy động: Chỉ số này xác đinh khả năng sử dụng
vốn huy động vào cho vay. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi
vì nếu quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ thể hiện rằng ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày
càng không có hiệu quả.
Tổng dư nợ trên vốn huy động = Tổng dư nợ/ Vốn huy động

(2.4)

h) Tỷ lệ nợ xấu: Hệ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
cao và ngược lại.
Nợ xấu trên tổng dư nợ = Tổng nợ xấu/ Tổng dư nợ

(2.5)

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Ở luận văn này, sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Nguồn thông tin bên trong ngân hàng: là các số liệu và tài liệu do ngân
hàng cung cấp như doanh số cho vay tiêu dùng qua các năm, doanh số thu nợ, dư

nợ, nợ xấu, cơ cấu tổ chức, cơ cấu nhân sự của ngân hàng.
- Nguồn thông tin bên ngoài: được thu thập từ các loại sách báo, tạp chí, từ
trang web của các ngân hàng như thông tin về tình hình chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội.
Trang 5


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Người viết sẽ dùng phương pháp phân tích cơ cấu theo chiều ngang, phân
tích cơ cấu theo chiều dọc, đánh giá tình hình biến động và mức độ biến động thu
nhập và chi phí lãi, vốn huy động và tình hình sử dụng vốn của ngân hàng, sau
đó xác định nguyên nhân tạo ra sự biến động đó.
+ Phương pháp phân tích cơ cấu theo chiều ngang: Xác định xem trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc thay đổi bao nhiêu.
F = F t – F 0
Hay: F = (F t – F 0)/ F 0

(2.6)

Trong đó: F t là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F 0 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
+ Phương pháp phân tích cơ cấu theo chiều dọc: Xác dịnh phần trăm của
từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố đang xem xét phân tích.
- Mục tiêu 2 : Sử dụng phương pháp phân tích cơ cấu theo chiều ngang,
phân tích cơ cấu theo chiều dọc, phương pháp thống kê mô tả để phân tích về
thực trạng của các khoản cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Đồng thời sử dụng các
tỷ số tài chính: vòng quay vốn tín dụng, hệ số thu nợ, dư nợ cho vay tiêu dùng/
tổng vốn huy động, nợ xấu cho vay tiêu dùng/ dư nợ cho vay tiêu dùng (xem
trang 4, trang 5) để đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng cùng mức độ rủi ro

của loại hình cho vay này.
- Mục tiêu 3: Tổng hợp các vấn đề phân tích, từ những nguyên nhân đã
phân tích tiến hành đề ra các giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản phẩm cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng.

Trang 6


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM
BẾN TRE
3.1. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỎ CÀY NAM
Hiện nay, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mỏ
Cày Nam đang có một số sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu sau:
Cho vay xây dựng mới, sữa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với
dân cư.
- Thời hạn cho vay: Không vượt quá 15 năm.
- Mức cho vay: Tối đa 85% tổng nhu cầu vốn theo dự toán hoặc tổng giá trị
hợp đồng mua bán nhà và không vượt quá 70% giá trị tài sản đảm bảo.
- Bảo đảm tiền vay: Có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình
- Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng.
- Mức cho vay: Tối đa 80% chi phí và không vượt quá 70% giá trị tài sản
đảm bảo.
- Bảo đảm tiền vay: Có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của

bên thứ ba.
- Gải ngân: Một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay mua phương tiện đi lại.
- Thời gian cho vay: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: Thỏa thuận, không quá 85% tổng chi phí và không vượt quá
70% giá trị tài sản đảm bảo.
- Bảo đảm tiền vay: Có/không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của
bên thứ ba.
- Giải ngân: Một lần.

Trang 7


- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản. Khách hàng là cá nhân có tài
khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn tại Agribank có thể sử dụng sản phẩm
“cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản”.
- Thời gian cho vay: Ngắn hạn.
- Mức cho vay: Theo thỏa thuận, ngân hàng đưa ra hạn mức khách hàng
được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
- Bảo đảm tiền vay: không đảm bảo bằng tài sản.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Thu tự động trên tài khoản tiền gửi.

 Mức lãi suất cho vay tiêu dùng của mỗi loại sản phẩm trên sẽ thay đổi
tùy thuộc vào tình hình kinh tế xã hội cũng như sự hướng dẫn của ngân hàng cấp
trên. Cụ thể, bắt đầu từ tháng 9 năm 2012, các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng áp dụng bốn mức lãi suất: lãi suất ngắn hạn (15%/năm), lãi suất trung

hạn (15,6%/năm), lãi suất dài hạn (16,2%/năm), lãi suất thấu chi (14,5%/năm).
Và hiện tại, kể từ ngày 01/7/2013 ngân hàng hạ mức lãi suất cho vay tiêu dùng
chỉ còn 12%/năm (lãi suất ngắn hạn, thấu chi) và 13%/năm (lãi suất trung, dài
hạn).
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT – CHI
NHÁNH MỎ CÀY NAM
3.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 3.1 sẽ phản ánh tình hình kinh doanh của ngân hàng trong ba năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013:

Trang 8


Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Tổng thu nhập
- Thu từ lãi
- Thu khác
Tổng chi phí
- Chi trả lãi
- Chi khác
Lợi nhuận

Năm
2010
71.938
68.341
3.597

51.841
49.294
2.592
20.097

2011
102.089
96.762
5.327
79.982
76.850
3.132
22.107

2012
108.785
103.385
5.400
86.555
78.905
7.650
22.230

6-2012
43.514
41.354
2.160
33.622
30.562
3.000

9.892

6-2013
52.217
48.752
3.465
38.815
35.449
3.366
13.402

2011/2010
Số tiền
%
30.151
41,9
28.421
41,6
1.730
48,1
28.141
54,3
27.556
55,9
540
20,8
2.010
10,0

Chênh lệch

2012/2011
Số tiền
%
6.696
6,6
6.623
6,8
73
1,4
6.573
8,2
2.055
2,7
4.518 144,3
123
0,6

Nguồn: Phòng kế hoạch - kinh doanh NHNo & PTNT Mỏ Cày Nam

Trang 9

6-2012/6-2013
Số tiền
%
8.703
20,0
7.398
17,9
1.305
60,4

5.193
15,4
4.887
16,0
366
12,2
3.510
35,5


- Tổng thu nhập: Thu nhập của ngân hàng tăng khá mạnh ở năm 2011, do
năm này thị trường tín dụng đang rất sôi động, lãi suất cho vay của ngân hàng
rất cao (có thời điểm lên đến 18,5%/năm). Nhưng từ năm 2012 trở lại đây, do
tình hình kinh tế nhiều biến động như giá xăng dầu, giá vàng tăng cao, giá dừa
sụt giảm làm ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống của người dân, đồng thời lãi
suất giảm mạnh làm cho thu nhập của chi nhánh tăng trưởng chậm lại; Còn xét
trong tổng các nguồn thu của chi nhánh ta thấy có sự không đồng đều: thu từ
lãi luôn chiếm trên 95% tổng thu nhập, tuy nhiên sự không đồng đều này phù
hợp với cơ cấu tổ chức và hoạt động của chi nhánh.
- Tổng chi phí: Cũng giống như thu nhập, chi phí của ngân hàng giai
đoạn tăng không đều. Trong đó chi phí lãi luôn giữ vị trí đầu bảng trong tổng
chi phí của ngân hàng. Chi phí lãi tăng cao nhất là ở năm 2011, nguyên nhân
do ảnh hưởng của cuộc chạy đua lãi suất giữa các ngân hàng đẩy lãi suất lên
cao (trần lãi suất huy động năm này lên dến 14%/năm), đồng thời năm này số
vốn huy động của chi nhánh cũng tăng cao (thể hiện ở bảng 3.2); Bên cạnh
việc tăng lên của chi phí trả lãi thì khoản chi khác cũng tăng lên không
kém. Sở dĩ các khoản chi khác tăng (đặc biệt tăng mạnh trong năm 2012)
là do ngân hàng chi ra nhiều khoản cho cơ sở vật chất: chi nhánh tiến
hành sửa chữa, nâng cấp phòng ốc và xây dựng thêm phòng giao dịch để
tiếp tục mở rộng mạng lưới dịch vụ (vào năm 2012).

- Lợi nhuận: Từ bảng 3.1, ta thấy tuy chi phí qua các năm có tăng nhưng
mức tăng thấp hơn so với mức tăng thu nhập nên lợi nhuận tăng qua các năm
vẫn tăng. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho tình hình kinh doanh của ngân
hàng trong thời gian tới. Khẳng định những chính sách quản lý và kế hoạch
phát triển ngân hàng thời gian qua đang đi theo hướng đúng đắn và có lợi, do
đó ngân hàng phải phát huy tốt những gì đang có.
3.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng
3.2.2.1 Tình hình huy động vốn
NHNo&PTNT huyện Mỏ Cày Nam là ngân hàng chuyên phục vụ, đáp
ứng nhu cầu vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện.
Trong những năm qua hoạt động tín dụng của ngân hàng tác động tích cực đến
kinh tế xã hội của địa phương. Nhưng để đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng đa
dạng của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn, đặt ra một vấn
đề hết sức cấp thiết cho ngân hàng là phải thực hiện tốt công tác huy động
vốn.

Trang 10


Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 – 6/2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm

Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
%
47.329 124,2


1.TGKKH

2010
90.083

2011
38.111

2012
85.440

6-2012
79.770

6-2013
85.699

2011/2010
Số tiền
%
-51.972
-57,7

2.TGCKH

472.380

600.347


615.880

569.317

635.410

127.967

27,1

15.533

2,6

66.093

11,6

- Dưới 12 tháng

326.734

528.247

534.000

542.214

503.416


201.513

61,7

5.753

1,1

-38.798

-7,2

- Trên 12 tháng

145.646

72.100

81.880

27.103

131.994

-73.546

-50,5

9.780


13,6

104.891

387,0

2.450

8.880

10.680

9.662

14.116

6.430

262,4

1.800

20,3

4.454

46,1

564.913


647.338

712.000

658.749

735.225

82.425

14,6

64.662

10,0

76.476

11,6

3.CCTG
Tổng VHĐ

Nguồn: Phòng kế hoạch - kinh doanh NHNo & PTNT Mỏ Cày Nam

Trang 11

6-2012/6-2013
Số tiền
%

5.929
7,4


Nhìn chung cơ cấu vốn huy động của ngân hàng giai đoạn 2010 –
6/2013 tăng liên tục. Trong đó đáng chú ý nhất là ở năm 2011, nguồn
vốn huy động được tăng khá mạnh do lãi suất huy động vốn năm này rất
cao (trần lãi suất huy động 14%); Còn xét chi tiết từng khoản mục cụ thể
có sự thay đổi như sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn (chủ yếu là tiền gửi thanh toán): Qua bảng 3.2 ta
thấy tiền gửi không kỳ hạn trong giai đoạn 2010 -6/2013 thay đổi tăng giảm
không ổn định. Tuy loại tiền này tăng giảm bất thường nhưng cũng không ảnh
hưởng lớn đến ngân hàng do nguồn vốn này khách hàng sử dụng thường
xuyên và bất ngờ, để tạo tính thanh khoản ngân hàng phải đảm bảo số dư tối
thiểu trên tài khoản vì thế ngân hàng không thể vận dụng nguồn này một cách
chủ động.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ
cấu huy động vốn của ngân hàng (luôn chiếm trên 80%). Tiền gửi kỳ hạn dưới
12 tháng cả ba năm 2010 đến 2012 đều tăng, do thời gian gửi ngắn rủi ro thấp,
dễ dàng thay đổi hình thức đầu tư khi tình hình kinh tế, lãi suất có biến động
nên người dân gửi nhiều; còn tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng biến đổi không ổn
định, đặc biệt là ở năm 2011 tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng giảm mạnh
(-50,5%) do đây là năm lạm phát tăng cao làm cho đồng tiền mất giá, khách
hàng có phần e ngại khi gửi tiền với kỳ hạn dài.
- Phát hành GTCG: Qua bảng 3.2 ta thấy nguồn vốn huy động từ các
GTCG trong thời gian qua mặc dù luôn tăng trưởng nhưng giá trị vẫn còn rất
thấp. Nguyên nhân là do ở vùng nông thôn nên tâm lý khách hàng vẫn thích
gửi tiền theo kỳ hạn hơn so với đầu tư GTCG.
3.2.2.2 Tình hình cho vay
Bảng 3.3 sẽ phản ánh tình hình cho vay của ngân hàng trong ba năm

2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013:

Trang 12


Bảng 3.3: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày Nam giai đoạn 2010 - 6/2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Tổng DSCV

2010
535.061

2011
541.855

2012
615.931

6-2012
295.647

6-2013
298.015

2011/2010
Số tiền
%
6.794

1,3

Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
%
74.076 13,7

Tổng DSTN

408.026

545.906

510.148

280.581

265.818

137.880

33,8

-35.758

-6,6

-14.763


-5,3

Tổng dư nợ

624.174

620.123

725.906

635.189

758.103

-4.051

-0,6

105.783

17,1 122.914

19,4

3.252

3.581

5.428


4.351

4.190

329

10,1

1.847

51,6

-3,7

Nợ xấu

Năm

Nguồn: Phòng kế hoạch - kinh doanh NHNo & PTNT Mỏ Cày Nam

Trang 13

6-2012/6-2013
Số tiền
%
2.368
0,8

-161



- Doanh số cho vay: Qua bảng 3.3 ta thấy doanh số cho vay của ngân
hàng đã không ngừng tăng lên qua các năm. Đây là kết quả của việc nỗ lực
không ngừng của Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên phòng tín dụng, thực
hiện các biện pháp mở rộng tín dụng cũng như phong cách giao dịch của cán
bộ tín dụng ngày càng được chú trọng. Điều này cho thấy qui mô tín dụng của
ngân hàng ngày càng mở rộng.
- Doanh số thu nợ: Ngoài doanh số cho vay thì doanh số thu nợ cũng là
một chỉ tiêu đánh giá về chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nó
không chỉ thể hiện khả năng thu hồi nợ vay của ngân hàng mà còn chứng tỏ
việc sử dụng vốn vay có hiệu quả và khả năng hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng
hạn của khách hàng.
Qua bảng số liệu ta thấy doanh số thu nợ của ngân hàng năm 2011 tăng
33,8%, về tuyệt đối là 137.880 triệu đồng so với năm 2010 . Năm 2012 doanh
số thu nợ giảm nhẹ 6,6% so với năm 2011. Đến 6 tháng đầu năm 2013, số tiền
thu nợ là 265.815 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước giảm 14.763 triệu đồng
(giảm 5,3%). Nhìn chung, tốc độ giảm về tương đối và tuyệt đối không cao
nhưng ít nhiều phản ánh công tác thu hồi nợ trong thời gian này chưa được tốt
trong khi doanh số cho vay vẫn tăng. Do đó, ngân hàng cần có biện pháp phối
hợp và thực hiện tốt giữa công tác cho vay và quản lý thu hồi nợ trong thời
gian tới.
- Dư nợ: Dư nợ giai đoạn này có sự tăng giảm không ổn định. Năm 2011,
dư nợ giảm so với năm 2010. Nguyên nhân, do năm này ngân hàng ưu tiên
cho vay ngắn hạn, nên số nợ thu về được trong năm nhiều đã góp phần làm
giảm dư nợ. Nhìn chung, dư nợ qua các năm tăng thể hiện hai mặt: Thứ nhất là
mặt tốt vì dư nợ tăng phản ánh quy mô cho vay tăng lên; thứ hai là dư nợ tăng
cũng đồng nghĩa với việc những khoản nợ chưa thu hồi được còn nhiều.
- Nợ xấu: Nhìn chung, bảng số liệu trên phản ánh nợ xấu của ngân hàng
qua các năm tăng lên. Nguyên nhân nợ xấu tăng là do tình hình khách quan:
ảnh hưởng của dịch bệnh trên vật nuôi, sự biến động về giá các mặt hàng vật

tư đầu tư vào quá trình sản xuất, chăn nuôi làm cho việc sản xuất kinh doanh
của người vay gặp nhiều khó khăn, thậm chí thô lỗ dẫn đến không có nguồn
trả nợ cho ngân hàng.

Trang 14


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM
4.1 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT –
CHI NHÁNH MỎ CÀY NAM
Triệu đồng
60000

52764
50000
41556

43104

41778

DSCV

42858

40377


40000

DSTN

39051
30000

27215 26073

DN
Nợ xấu

27810

25851

20000

18150

16633
15553

16892

10000
324

270.5


363

203 Năm

141

0
2010

2011

2012

6/2012

6/2013

Nguồn: Phòng kế hoạch - kinh doanh NHNo & PTNT Mỏ Cày Nam

Hình 4.1 Tình hình cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT chi nhánh Mỏ Cày
Nam giai đoạn 2010 - 6/2013
Qua biểu đồ trên cho thấy các chỉ tiêu biến động qua giai đoạn 2010 –
6/2013, cụ thể:
- Doanh số cho vay: Nhìn chung, doanh số cho vay tiêu dùng của chi
nhánh có chiều hướng tăng trưởng theo thời gian. Điều này cho thấy quy mô
hoạt động cho vay tiêu dùng có chiều hướng ngày càng mở rộng. Riêng chỉ có
năm 2012 doanh số cho vay giảm nhẹ so với năm 2011, nguyên nhân do đây là
năm mà tình hình kinh tế huyện nhà có nhiều biến động xấu (giá dừa sụt giảm
mạnh, chăn nuôi bị ảnh hưởng của dịch bệnh) làm cho người dân dè dặt hơn
trong việc vay tiền ngân hàng để chi tiêu.

- Doanh số thu nợ: Cùng với sự tăng lên của doanh số cho vay, doanh số
thu nợ tiêu dùng của ngân hàng cũng có sự gia tăng mạnh mẽ với tốc độ tăng
tương đối ổn định. Đây là dấu hiệu tốt trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

Trang 15


×