Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.............................................7
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hang thương mại..............................................7
1.1.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại...........................................................7
1.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.....................7
1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại............................................8
1.1.3.1. Căn cứ vào đối tượng khách hàng....................................................8
1.1.3.2. Căn cứ vào thời gian cho vay...........................................................8
1.1.3.4. Căn cứ vào tài sản đảm bảo...........................................................10
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
.................................................................................................................................10
1.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân.................................................10
1.2.2.1. Độ rủi ro cao..................................................................................11
1.2.2.2. Chi phí thẩm định khoản vay thường lớn.......................................11
1.2.2.3. Đối tượng cho vay thường đa dạng................................................11
1.2.2.4. Số lượng các khoản vay nhiều nhưng giá trị thường nhỏ...............11
1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân.....................................................12
1.2.3.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả..................................................12
1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích đi vay............................................................13
1.2.3.3. Căn cứ vào thu nhập khách hàng đi vay:.......................................13
1.2.4. Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân........................................................13
1.2.4.1.Đối với khách hàng cá nhân............................................................13
1.2.4.2.Đối với ngân hàng........................................................................14
1.2.4.3.Đối với nền kinh tế...........................................................................14
1.3 Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của NHTM.......................................15
1.3.1. Quan điểm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân...............................15
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng hoạt động cho vay..............................15
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các
NHTM....................................................................................................................17
1.4.1. Các nhân tố chủ quan...............................................................................17
1.4.2. Các nhân tố khách quan............................................................................19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI.......................21
2.1. Vài nét về chi nhánh Ngân hàng VCB Hà Nội..............................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương
Hà Nội................................................................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VIETCOMBANK Hà Nội......................22
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ các phòng ban................................22
2.1.2.2. Chức năng các phòng ban..............................................................24
2.1.3. Công tác hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VIETCOMBANK Hà Nội26
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Hà Nội ..................................................................................32
2.2.1.Quy trình chung của Ngân hàng VCB Hà Nội cho vay khách hàng cá nhân32
2.2.1.1.Đối tượng cho vay............................................................................32
2.2.1.2. Nguyên tắc cho vay và điều kiện cho vay.......................................32
2.2.1.3. Phương thức cho vay......................................................................33
2.2.1.4. Quy trình cho vay cá nhân..............................................................35
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhanh Ngân hàng Ngoại thương
Hà Nội ...............................................................................................................37
2.3.Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VCB Hà Nội.............41
2.3.1. Kết quả đạt được......................................................................................41
2.3.2.Nguyên nhân và hạn chế...........................................................................42
2.2.3.1. Nguyên nhân...................................................................................42
2.2.3.2. Hạn chế...........................................................................................44
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI
THƯƠNG HÀ NỘI.......................................................................................45
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.1.Định hướng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.........................................................................45
3.1.1. Định hướng phát triển chung của VIETCOMBANK Hà Nội..................45
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay cá nhân...................................45
3.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội..............................................................46
3.2.1.Đẩy mạnh hoạt động Marketing trong ngân hàng.....................................46
3.2.1.1. Xây dựng giao tiếp khuếch trương sản phẩm...............................47
3.2.1.2. Xây dựng văn hoá giao dịch Vietcombank......................................47
3.2.2. Phân loại nhóm khách hàng mục tiêu.......................................................48
3.2.3. Không ngừng phát triển công nghệ ngân hàng.........................................50
3.2.4. Đa dạng hoá hình thức và sản phẩm cho vay cá nhân..............................51
3.2.5. Xây dựng các sản phẩm chiến lược..........................................................52
3.2.6. Mở rộng mạng lưới hoạt động của ngân hàng.........................................53
3.2.7. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng................................53
3.2.8. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng cá nhân...........................54
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................54
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành..................................................54
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................55
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam..................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................59
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KH : Khách hàng
VCB: VIETCOMBANK
NHTM: Ngân hàng thương mại.
TCTD: Tổ chức tín dụng
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ1: Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ các phòng ban.
Bảng 1: Tổng huy động vốn cuối kỳ của ngân hàng VCB chi nhánh Hà Nội
Bảng 2: Hoạt động tín dụng qua các năm 2007 – quý IV/2009
Bảng 3:Tổng lợi nhuận trước thuế theo kế hoạch và thực tế của chi nhánh ngân
hàngVCB Hà Nội năm 2007 – quý IV/2009
Bảng 4: Hoạt động cho vay KH cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng VCB Hà Nội
Bảng 5: Hoạt động cho vay cá nhân tại Chi nhánh VCB Hà Nội
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và biến động không ngừng như
hiện nay, đời sống con người ngày càng được nâng cao khiến cho nhu cầu vay vốn của
cá nhân cũng thay đổi nhiều so với trước đây. Theo đánh giá của các chuyên gia tổ chức
tài chính kinh tế thì các nhu cầu về mua nhà cửa, sửa chữa nhà, mua xe ô tô, du lịch,
kinh doanh chứng khoán, chi phí du học ngày càng tăng mạnh mẽ. Có thế nói đây là thị
trường tiềm năng để cho các ngân hàng mở rộng hoạt đông cho vay, gia tăng lợi nhuận.
Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều ngân hàng chỉ tập trung đến khách hàng lớn như các
doanh nghiệp mà chưa thực sự quan tâm đến khách hàng cá nhân.
Là một trong những chi nhánh hàng đầu của hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội đang từng bước đẩy
mạnh hoạt động cho vay đối với nhóm khách hàng cá nhân góp phần vào sự phát triển
kinh tế của Thủ đô đồng thời nâng cao vị thế của Ngân hàng Ngoại thương trong việc
xây dựng hình ảnh của một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam.
Với lý do trên “ Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Hà Nội ” đã được lựa chọn làm đề tài
nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu theo ba chương:
Chương I: Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với khách hàng cá
nhân
Chương II: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng
VIETCOMBANK Hà Nội
Chương III: Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh ngân hàng VIETCOMBANK Hà Nội
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hang thương mại
1.1.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí
quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Có nhiều khái niệm khác nhau
về ngân hàng thương mại: Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Pháp:
NHTM là những xí nghiệp và cơ sở nào thường xuyên nhận của công chúng dưới hình
thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở nhận các khoản ký
thác để cho vay hay tài trợ đầu tư.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán. Theo luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào
tháng l0/1998:“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Nghị định của Chính
phủ số 49/20001NĐ-CP ngày 12/9/2000 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước ".
1.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay là một trong hai hoạt động cơ bản của ngân hàng. Cho vay là
việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay)
trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận
và thường kèm theo lãi suất.
Hoạt động cho vay được thực hiện theo một số nguyên tắc nhất định để đảm bảo
tính an toàn và khả năng sinh lời cho các Ngân hàng bao gồm: Khách hàng phải cam kết
hoàn trả gốc và lãi theo thời gian xác định , cam kết sử dụng vốn theo mục đích đã được
thỏa thuận với ngân hàng và không trái với pháp luật quy định,ngân hàng cho vay trên
phương án, dự án đầu tư có hiệu quả.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
• Cho vay đối với doanh nghiệp
Cho vay đối với khách hàng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài
có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước
và ngoài nước.Đối với các ngân hàng thương mại, dư nợ cho vay đối với các doanh
thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay.
• Cho vay đối với khách hàng cá nhân
Để đáp ứng nhiều nhu cầu vốn khác nhau như để mua nhà, mua các thiết bị
gia dụng; sửa chữa nhà, xây dựng nhà, mua ôtô, kinh doanh các loại chứng khoán niêm
yết trên sàn giao dịch và các nhu cầu tiêu dùng khác.
1.1.3.2. Căn cứ vào thời gian cho vay
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án,
khả năng trả nợ của khách hàng, Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận:
• Cho vay ngắn hạn: Thời gian cho vay không quá 12 tháng. Các khoản vay
này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
• Cho vay trung hạn: Thời gian chi vay từ 12 tháng và không quá 60
tháng.Các khoản vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
• Cho vay dài hạn: Thời gian cho vay trên 60 tháng. Các khoản vay này
thường nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
Đối với các ngân hàng thương mại thì tỉ trọng cho vay ngắn hạn thường cao hơn
so với vay trung và dài hạn, do cho vay trung và dài hạn thì mức độ rủi ro cao
hơn.
1.1.3.3. Căn cứ vào phương thức cho vay
• Cho vay theo hạn mức
Là sản phẩm tín dụng được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn bổ sung vốn lưu động thường xuyên. Quá trình vay vốn, trả nợ diễn ra nhiều
lần trong thời hạn sử dụng hạn mức được quy định trong hợp đồng tín dụng hạn mức
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Cho vay theo dự án đầu tư
Nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn để đầu tư Dự án (Dự án đầu tư/phương
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phương án phục vụ đời sống) được thực hiện tại Việt
Nam và một số nước/vùng lãnh thổ tuỳ vào Dự án cụ thể phù hợp với quy định của pháp
luật và của Vietcombank trong từng thời kỳ
Mọi tổ chức kinh tế có dự án đầu tư phù hợp với đối tượng cho vay của
Vietcombank
Cụ thể như: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị kinh doanh có đăng ký
kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty
hợp doanh.Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp và cơ quan, đơn vị trực thuộc các tổ chức trên.
• Cho vay thấu chi
Cho vay thấu chi là hình thức cấp tín dụng của TCTD cho KH bằng cách
cho phép KH chi vượt 1 số tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi thanh toán của KH,
đáp ứng nhu cầu cần tiền nóng của KH, vì vậy lãi suất thường cao và tính theo
ngày.Hình thức này áp dụng với khách hàng có độ tin cậy cao,thu nhập đều đặn và kì
thu nhập ngắn.Khách hàng phải chịu một mức lãi suất thấu chi đồng thời nếu các khoản
chi quá mức thấu chi đều phải chịu lãi phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức thấu chi.
Hình thức thấu chi linh hoạt, thủ tục đơn giản do hoàn toàn thực hiện tự động
bằng công nghệ ngân hàn và phần lớn là không có bảo đảm.
• Cho vay hợp vốn
Cho vay đồng tài trợ (cho vay hợp vốn) là hình thức cấp tín dụng thông
qua việc tham gia tài trợ vốn của từ hai tổ chức tín dụng trở lên, trong đó có một tổ chức
tín dụng đứng ra làm đầu mối
• Cho vay trả góp
Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm hai hay
nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc theo quý). Những khoản vay này thường
được dùng để mua những vật dụng đắt tiền (như xe ô tô, thuyền, đồ dung…). Nhìn
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chung các khoản vay trả góp này mang lãi suất cố định, tuy nhiên loại mang lãi suất thả
nổi cũng đang dần trở nên phổ biến.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Phương thức này thường được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu dự phòng nguồn
vốn tín dụng trong một khoảng thời gian xác định nhằm mục đích đảm bảo khả năng
chủ động về tài sản khi thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vu. Ngân
hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời
gian nhất định. Khách hàng thanh tóan lãi hằng tháng, thanh tóan vốn theo các kỳ hạn
khác nhau được quy định trên các giấy nhận nợ
1.1.3.4. Căn cứ vào tài sản đảm bảo
• Cho vay có tài sản đảm bảo
Cho vay có TSBĐ là việc khách hàng dùng động sản hay bất động sản
hợp pháp của mình thế chấp, cầm cố để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên vay,
hoặc bảo đảm từ tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc bảo lãnh bằng tài sản bên thứ ba
cho món vay của mình đối với ngân hàng. Bên thứ ba(bên bảo lãnh0 sẽ cam kết với tổ
chức tín dụng cho vay vể việc dùng tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong
trường hợp khách hàng vay không trả được hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
• Cho vay không có tài sản bảo đảm
Là việc khách hàng dùng uy tín của mình hoặc được người khác dùng uy
tín để bảo lãnh đảm bảo cho khoản vay đối với ngân hàng.
Khi khoản vay không thu hồi được, có quyền đòi bên thứ 3 đứng ra bảo
đảm, như vậy bên thứ 3 lúc này có nghĩa vụ phải trả thay.
Đối với bảo đảm bằng tài sản theo chỉ đinh của Chính phủ áp dụng với
các dự án đầu tư thuộc chương trình kinh tế đặc biệt, có trọng điểm của Nhà nước và
đối với một số khách hàng thuộc đối tượng được hưởng chính sách tín dụng ưu đãi về
các điều kiện vay vốn theo quy định văn bản quy phạm của Chính phủ.
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng(người
cho vay) giao cho đối tượng khách hàng cá nhân(người đi vay) một khoản tiền để sử
10