Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn trung và dài hạn tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.45 KB, 79 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................6
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG....................................................................8
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang
Trung................................................................................................................................8
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................8
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển – Quang
Trung................................................................................................................................9
1.1.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2005-2009....................................14
1.1.3.1. Những hoạt động chính của Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
chi nhánh Quang Trung. .........................................................................................14
1.1.4. Những kết quả đạt được giai đoạn 2005-2009:....................................................19
1.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn trung và dài hạn tại
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung.........................20
1.2.1. Đặc điểm của các dự án được thẩm định tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Quang Trung.........................................................................................20
1.2.2. Tình hình thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại tại ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung................................................21
1.2.3. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi nhánh....24
1.2.4. Phương pháp thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi nhánh
........................................................................................................................................25
1.2.5. Nội dung thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi nhánh....28
1.2.5.1 Thẩm định về năng lực pháp lý và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng........................................................................................................28
1.2.5.2 Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án............................................33


1.2.5.3 Phân tích kỹ thuật của dự án.......................................................................34
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.6. Nội dung thẩm định tài chính các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi
nhánh..............................................................................................................................36
1.2.6.1 Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn vốn của dự án:.......36
1.2.6.2 Phân tích rủi ro của dự án, các biện pháp giảm thiểu rủi ro......................41
1.2.6.3 Thẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay................................................42
1.3. Công tác thẩm định tài chính dự án cụ thể...........................................................44
1.3.1.Tổng quan về dự án...............................................................................................44
1.3.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư........................................................................47
1.4 Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư cho vay trung và dài hạn
tại ngân hang Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung...................53
1.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................53
1.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...........................................................................55
1.4.2.1.Một số hạn chế:...........................................................................................55
1.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trên:.......................................................56
CHƯƠNG II
MỘT SỐ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG..........................................59
2.1. Phương hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn............................................59
2.1.1. Phương hướng hoạt động chung..........................................................................59
2.1.2. Phương hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn.............................................60
2.1.3. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tài chính của dự án đầu tư..............60
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Quang Trung..................................................................................................................61
2.2.1. Giải pháp về phương pháp, nội dung thẩm định..................................................61
2.2.2. Giải pháp về con người........................................................................................62

2.2.3. Giải pháp về tổ chức điều hành............................................................................63
2.2.4. Giải pháp về trang bị kỹ thuật..............................................................................64
2.2.5. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn thông tin..............................................64
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.3. Kiến nghị hỗ trợ nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Quang Trung..................................................................................................................65
2.3.1. Đối với nhà nước..................................................................................................65
2.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam................................................................66
2.3.3. Đối với ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam..............................................66
KẾT LUẬN...............................................................................................................68
PHỤ LỤC..................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................79
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV : Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
KHCN : Khách hàng cá nhân
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTW : Ngân hàng trung ương
QHKH : Quan hệ khách hàng
QLRR : Quản lý rủi ro
QTTD : Quản trị tín dụng
DA : Dự án
DN : Doanh nghiệp
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Huy động vốn của BIDV Quang Trung năm 2005-2009
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay 2005-2009
Bảng 2.3. Bảng đánh giá chỉ tiêu hiệu quả đầu tư kinh doanh của BIDV Quang Trung giai
đoạn 2006-2009:
Bảng 2.4. Tình hình thẩm định dự án vay vốn giai đoạn 2005 - 2009.
Bảng 2.5. Tình hình thẩm định tài chính dự án theo các lĩnh vực.
Bảng 2.6. Tổng mức đầu tư của dự án
Bảng 2.7. Tổng mức đầu tư của dự án sau khi điều chỉnh phần lãi vay
Bảng 2.8. Chi cho hạng mục cơ bản
Bảng 2.9. Bảng khấu hao hàng năm
Bảng 2.10. Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng
Bảng 2.11. Bảng doanh thu
Bảng 2.12. Bảng chi phí
Bảng 2.13. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.14. Bảng dòng tiền theo quan điểm tổng vốn đầu tư
Bảng 2.15 . Bảng dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu
Bảng 2.16. Bảng cân đối nguồn trả nợ
Bảng 2.17. Bảng khảo sát độ nhạy
Bảng 2.18. Các chỉ tiêu tài chính của dự án
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta vẫn đang tiếp tục phát triển kinh tế theo đường nối của Đảng và Nhà nước.
Đưa đất nước tiến lên thực hiện quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa. Theo chủ trương
của Đảng và Nhà nước muốn quá trình CNH – HĐH được hoàn thiện thì tất cả các doanh
nghiệp trong nền kinh tế đều phải tự chủ kinh doanh và tự tìm nguồn vốn tài trợ cho hoạt
động kinh doanh của mình nhưng vẫn chịu sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Các ngân hàng
là một trong những kênh cho vay vốn và dẫn vốn hiệu quả nhất đối với các chủ đầu tư, nó
đóng vai trò quan trọng trong tiến trình này.

Là một trong số những ngân hàng cung cấp sản phẩm đa dạng nhất, Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Quang Trung còn là ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực tài trợ cho các dự án đầu
tư (DAĐT) phát triển cũng như các dự án kinh tế của các khu vực kinh tế. Bên cạnh những
thành công đã đạt được trong hoạt động cho vay tín dụng trung dài hạn các dự án đầu tư,
ngân hàng còn gặp không ít khó khăn và rủi ro. Chính vì vậy, để đảm bảo hiệu quả và an toàn
cho vay đòi hỏi phải tích cực nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước cho vay, đặc biệt
là cho vay dự án đầu tư. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư đang thực sự đóng vai trò quan
trọng, là công việc không thể thiếu trong cho vay của ngân hàng. Thông qua thẩm định
DAĐT, ngân hàng đánh giá chính xác về tính khả thi, tính hiệu quả và khả năng hoàn trả nợ
của DAĐT.
Từ thực tế như vậy, qua một thời gian thực tập tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quang
Trung, cùng với việc nghiên cứu giữa lý luận và tình hình thực tế, em đã chọn đề tài:
“ Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn trung và dài
hạn tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung”.
Do hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, nên bài viết của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để bài viết của
em được hoàn thiện hơn.
Chuyên đề thực tập gồm 2 chương :
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương I: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn trung và dài hạn tại
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
Chương II: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn
trung và dài hạn tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Thạc Sỹ Nguyễn Thị Ái Liên và các
anh chị cán bộ phòng Quản lý rủi ro – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Quang Trung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG
TRUNG
1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang
Trung.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Thời kỳ từ 1957- 1980:
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính) - tiền thân của
Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ
tướng Chính phủ. Quy mô ban đầu gồm 8 chi nhánh, 200 cán bộ. Nhiệm vụ chủ yếu của
Ngõn hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phỏt, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xó hội.
Thời kỳ 1981- 1989:
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Quyết định số 259-CP
của Hội đồng Chính phủ. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát,
cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế
hoạch nhà nước.
Thời kỳ 1990- nay:
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng.
Sự phát triển của BIDV cụ thể dễ dàng nhận biết ngay qua số lượng các chi nhánh. Là một
trong 76 chi nhánh cấp I thuộc khối ngân hàng BIDV được ra đời ngày 01/05/2005 trên cơ sở
phòng giao dịch Quang Trung thuộc sở giao dịch 1. Tài sản ban đầu khi mới thành lập là
nguồn huy động vốn 1.300 tỷ và nguồn nhân lực 65 cán bộ được điều động từ Hội sở chính
và Sở giao dịch BIDV Quang Trung hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368

01110000466 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2005 có trụ sở đặt
tại tầng 1,2 toà nhà Prime Building số 53 Quang Trung, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Sự ra
đời của BIDV Quang Trung là một bước đi trong chiến lược phát triển đến năm 2010, kế
hoạch kinh doanh 2005 – 2007 của BIDV nhằm thực hiện chuyển dịch cơ cấu khách hàng ,
cơ cấu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, góp phần nâng cao tính cạnh tranh trong hội nhập quốc
tế.
Xác định phương hướng phát triển theo mô hình của một ngân hàng hiện đại, là đơn vị cung
cấp các dịch vụ ngân hàng bán lẻ và phục vụ đối tượng khách hàng khu vực dân doanh, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp đang trong lộ trình cổ phần hóa, Chi nhánh
Quang Trung đó nỗ lực không ngừng trong việc tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, tích cực
thực hiện công tác phát triển nguồn nhân lực, mở rộng và phát triển mạng lưới, nghiên cứu
các sản phẩm dịch vụ mới... nhằm nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối
đa các nhu cầu của các đối tượng khách hàng thuộc khối bán lẻ.
Tính đến thời điểm hiện nay, BIDV Quang Trung không ngừng lớn mạnh, cụ thể như
sau: (giai đoạn 2006-2008)
- Tăng trưởng huy động vốn : 22%/năm
- Tăng trưởng dư nợ tín dụng : 70%/ năm
- Tỷ lệ nợ xấu : dưới 10%
- Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế / người : 75%
Đến năm 2009:
- Tăng trưởng huy động vốn : 16,9% so với năm 2008
- Tăng trưởng dư nợ tín dụng : 33.25%/năm
- Tỷ lệ nợ xấu : 3,30%/năm
Với mục tiêu trở thành ngân hàng hiện đại hàng đầu trong nước và khu vực, BIDV Quang
Trung không nhừng đầu tư về nọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng,
đồng thời phù hợp với định hướng của ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển đặt ra.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển – Quang
Trung.
Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quang Trung gồm các phòng ban như sau:
Khối quan hệ khách hàng: có 3 phòng quan hệ khách hàng 1,2,3

9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khối quản lý rủi ro: có 1 phòng quản lý rủi ro
Khối tác nghiệp: có 5 phòng: Phòng quản trị tín dụng, Phòng dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp, Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân, Phòng thanh toán quốc tế, Phòng quản lý và dịch
vụ kho quỹ.
Khối quản lý nội bộ: có 4 phòng: Phòng tài chính kế toán, Phòng kế hoạch tổng hợp, Phòng
tổ chức hành chính, Phòng điện toán.
Khối trực thuộc gồm các phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm.
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức
Chức năng nhiệm vụ bộ máy tổ chức quản lý
Các đơn vị thuộc khối quan hệ khách hàng: Các phòng quan hệ khách hàng : có nhiệm vụ
Công tác marketing, tiếp thị, và phát triển khách hàng
Công tác tín dụng
Giám đốc
i ám đ ốc
Phó giám đốc 2Phó giám đốc 1
K tác nghiệp Khối ĐVTT K QL nội bộ
P QL& DV kho quỹ
P TTQTế
P DVKHDN
P DVKHCN
P GiaoDịch 1
P GiaoDịch 2
P GiaoDịch 3
P GiaoDịch 4
P TCHC
P TCKToán
P KHTHợp
P Điện toán

Khối QLRR
P QLRR
P QT tín dụng
10
Khối QHKH
P QHKH 2
P QHKH 3
P QHKH 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các nhiệm vụ khác: quản lý thông tin, phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên quan trong phạm vi
quản lý nghiệp vụ, cập nhật thông tin diễn biến thị trường và sản phẩm trong phạm vi quản lý
có liên quan đến nhiệm vụ của phòng, tham gia ý kiến đối với các sản phẩm chung của chi
nhánh theo chức năng nhiệm vụ được giao, thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu giám
đốc chi nhánh
Các đơn vị thuộc khối quản lý rủi ro :
+ Công tác quản lý tín dụng :
Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng
Quản lý giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi
nhánh, duy trì áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục
Đầu mối nghiên cứu,đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu,
giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng phù hợp với chỉ đạo và tình
hình thực tế tại chi nhánh
Đầu mối đề xuất trình giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của khách hàng và
phương án cơ cấu lại các khoản vay của khách hàng theo quy định
Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi
phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định
Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo theo đúng
quy định của BIDV

Thu thập thông tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về công tác tín dụng và chất lượng
tín dụng của chi nhánh. lập báo cáo phân tích thực trạng tài sản đảm bảo nợ vay của chi
nhánh
Thực hiện xử lý nợ xấu
+ Công tác quản lý rủi ro tín dụng:
Tham mưa đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ
thống quản lý rủi ro của chi nhánh. Chịu trách nhiệm về an toàn, chất lượng và giảm thiểu rủi
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ro trong hoạt động tín dụng theo phạm vi nhiệm vụ được giao. Đảm bảo mọi khoản tín dụng
được cấp ra tuân thủ đúng quy định về quản lý rủi ro và trong hạn mức chấp nhận rủi ro của
BIDV và của chi nhánh.
+ Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp:
+ Công tác phòng chống rửa tiền:
+ Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO:
+ Công tác kiểm tra nội bộ:
Nhiệm vụ của các đơn vị thuộc khối tác nghiệp:
+ Phòng quản trị tín dụng :
+ Phòng thanh toán quốc tế: Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại
với khách hàng; Phối hợp với các phòng liên quan thực hiện tiếp cận, tiếp thị, phát triển
khách hàng, giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Theo dõi đánh giá việc sử
dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ. Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại
của chi nhánh
+ Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: Trực tiếp quản lý tài khoản và thực hiện giao dịch với
KHCN, thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy
định của Nhà Nước và BIDV, phát hiện , báo cáo, xử lý kịp thời các giao dịch có dấu hiệu
đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp. Chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ, đứng

đắn của chứng từ giao dịch
+ Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với
KHDN. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy
đinh của Nhà Nước và BIDV, phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dấu hiệu
đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp. Chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp ly, đầy đủ, đúng
đắn của chứng từ giao dịch.
+ Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ : Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho và
xuất/ nhạp quỹ . Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưa với giám đốc chi nhánh về các biện
pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ. Trực tiếp thực hiện các giao dịch
thu chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy định, và một số nhiệm vụ khác.
Chức năng của các đơn vị thuộc khối quản lý nội bộ :
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Phòng kế hoạch - tổng hợp :
Công tác kế hoạch - tổng hợp : Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch – tổng hợp.
Tham mưa xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh, tổ chức triển khai kế hoạch
kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. Giúp việc giám đốc quản lý,
đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Công tác nguồn vốn: Quản lý toàn bộ hoạt động huy động vốn, cân đối nguồn vốn và sử
dụng vốn của chi nhánh. Thực hiện các quan hệ vốn với hội sở chính, thu thập thông tin, đề
xuất, phản hồi về các chính sách, sản phẩm, biện pháp huy động vốn của BIDV. Thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
Công tác khác: Công tác pháp chế - chế độ, làm nhiệm vụ thư ký cho ban giám đốc, công tác
marketing
+ Phòng Tài chính kế toán: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán
tổng hợp. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của chi nhánh(bao gồm cả
phòng giao dịch/ quỹ tiết kiệm). Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính. Đề xuất
tham mưa với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán, biện pháp
quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ hợp lý và đúng chế
độ. Kiểm trac định kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong công tác kế

toán, luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của các PGD/ quỹ tiết kiệm và các phòng
nghiệp vụ tại Cn theo quy định. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp
lý, trung thực. Quản lý thông tin và lập báo cáo, quản lý thông tink khách hàng
+ Phòng Tổ chức hành chính:
Nhiệm vụ tổ chức – nhân sự: Công tác tuyển dụng cán bộ, công tác điều chuyển, luân
chuyển, bố trí sắp xếp cán bộ, công tác đánh giá cán bộ, công tác đào tạo cán bộ, công tác đề
bạt bổ nhiệm cán bộ, công tác thi đua khen thưởng, công tác quản lý lao động, công tác quản
lý tiền lương, công tác kỷ luật tại CN, công tác phát triển mạng lưới.
Nhiệm vụ văn phòng: Đầu mối thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng theo quy
định, công tác quản trị tại CN
Công tác khác: Công tác bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn tài sản và con người…..
+ Phòng Điện toán: Là đơn vị đầu mối quản lý, tư vấn, giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực
CNTT tại chi nhánh.
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2005-2009
1.1.3.1. Những hoạt động chính của Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi
nhánh Quang Trung.
BIDV Quang Trung có các hoạt động như 1 ngân hàng độc lập. Có các hoạt động chính như
sau:
- Huy động vốn bằng đồng việt nam và ngoại tệ từ dân cư và tổ chức thuộc mọi thành phần
dưới nhiều hình thức
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng việt nam và ngoại tệ
- Đại lý ủy thác cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ chính thức của chính phủ, các nước và các
tổ chức tài chính tín dụng nước ngoại đối với các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam
- Đầu tư dưới hình thức hùn vốn lien doanh liên kết với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước.
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước qua mạng vi tính và thanh
toán quốc tế qua mạng thanh toán toàn cầu SWIFT.
- Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ: thu đổi ngoại tệ, thu đổi ngân phiếu thanh toán, chi trả

kiều hối, cung ứng tiền mặt đến tận nhà.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.
- Thực hiện các dịch vụ về tư vấn đầu tư.
a) Hoạt động huy động vốn.
Hoạt động chính của BIDV Quang Trung là kinh doanh tiền tệ, nên hoạt động đầu
chính cũng là đầu tư tiền tệ, nguồn vốn có được là do vốn huy động.
Sau 05 năm hoạt động cùng với sự chỉ đạo sang suốt kịp thời của Ban lãnh đạo, sự năng động
nhậy bén, tận tuỵ với công việc của các cán bộ ngân hàng thuộc chi nhánh, BIDV Quang
Trung đã đạt được những kết quả rõ rệt trong công tác huy động vốn. Cụ thể như sau:
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.1 Huy động vốn của BIDV Quang Trung năm 2005-2009
Đơn vị: tỷ đồng
( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Quang Trung năm 2005-2009)
Qua bảng huy động vốn ta có nhận xét:
Trong năm 2005 mặc dù là chi nhánh mới thành lập nhưng tính đến 31/12/2005 nguồn vốn
huy động đạt 1922 tỷ đồng tăng 1054 tỷ so với 31/03/2005 trong đó VND đạt 980 tỷ chiếm
51%; nguồn huy động có thời hạn trên 1 năm là 1430 tỷ đồng, tăng so với 31/3/2005 là 652
tỷ; huy động dân cư tăng 726 tỷ đạt 1634 tỷ chiếm 85%.
Tính đến 31/12/2006 nguồn vốn huy động đạt 2.910 tỷ đống tăng 988 tỷ đồng so với năm
2005 trong đó VNĐ đạt 1.979 tỷ đồng chiếm 68% nguồn vốn huy động có thời hạn trên 1
năm là 2.095 tỷ đồng chiếm 72%. Cơ cấu nguồn vốn như sau :
+ Tổng nguồn vốn huy động / tổng tài sản = 93.71%
+ Huy động VNĐ/ tổng huy động = 68%
+ Huy động ngoại tệ / tổng huy động = 32%
+ Huy động ngắn hạn / tổng huy động = 28%
+ Huy động trung & dài hạn / tổng huy động = 72%
Năm 2005
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Năm 2009
1.Theo đối tượng
khách hàng
- TG TCKT 288 2.182,5 3.479,73 5.893,8 5.985,5
- TG của cá nhân 1.634 727,5 1.620,27 106,2 1.029,5
2. Theo loại tiền
gửi
- VNĐ 980 1.979 3.900 4.015,2 4.917,5
-Ngoaị tệ 942 931 1.200 1.984,8 2.097,5
3.Theo kỳ hạn
- Ngắn hạn 492 815 2.040 3.600 4.454,5
- Trung và dài hạn
1.430 2.095 3.060 2.400 2.560,5
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tính đến thời điểm 31/12/2007 nguồn vốn huy động đạt được 5.100 tỷ đồng tăng 30% so với
năm 2006, đạt 113% kế hoạch kinh doanh, trong đó VND đạt 3.900 tỷ đồng chiếm 76.4%,
nguồn huy động có thời hạn trên 1 năm là 3.060 tỷ đồng tăng so với năm 2006 là 965 tỷ
đồng.
Tính đến thời điểm 31/12/2008 Huy động vốn cuối kỳ đạt 6.000 tỷ đồng đạt 109% so kế
hoạch được giao. Tỷ lệ tăng trưởng đạt 17.6% so với năm ngoái.
- Cơ cấu nguồn vốn: HĐV VNĐ/ tổng nguồn vốn = 66.92%
HĐV dân cư/ tổng nguồn vốn = 30.77%
HĐV trung và dài hạn/ tổng nguồn vốn = 40%
Năm 2009 với nhiều biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới và tình hình kinh tế trong
nước, tập thể cán bộ nhân viên người lao động của BIDV Quang Trung đã phấn đấu không
ngừng, vượt qua khó khăn để hoàn thành KHKD được giao, cụ thể : Huy động vốn cuối kỳ
đạt 7.015 tỷ đồng tăng 1.015 tỷ đồng so với năm 2008 đạt 108% kế hoạch kinh doanh, trong
đó VND đạt 4.917,5 tỷ đồng chiếm 70% tổng huy động vốn, nguồn huy động vốn trung và
dài hạn đạt 2.560,5 tỷ đồng chiếm 36% tổng huy động vốn và tăng 106,5 tỷ đồng so với năm

2008.
b) Hoạt động tín dụng.
BIDV Quang Trung có chính sách cho vay với các đối tượng:
+ Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với tất cả các thành phần kinh tế.
+ Cho vay vốn theo dự án, đồng tài trợ, nhận làm dịch vụ ủy thác đầu tư các dự án trong
nước và quốc tế.
+ Cho vay cầm cố đối với các cá nhân, hộ gia đình, tồ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, sản
xuất kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực.
+ Cho vay tiêu dùng bằng đồng Việt Nam phục vụ nhu cầu đời sống đối với cán bộ, công
nhân viên và các đối tượng khác.
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay 2005-2009
Đơn vị : tỷ đồng.
Năm
Chỉ tiêu
2005
2006 2007 2008
2009
Tổng dư nợ
320 800 1.223 2.295 3.438
Ngắn hạn
64 (20%) 416 (52%) 550,35(45%) 918 (40%) 1.272,06 (37%)
Trung&dài hạn
256 (80%) 384 (48%) 672,65 (55%) 910.89 (39.69%) 2.165,94 (63%)
VNĐ
89,6 (28%) 360 (45%) 840,201 (68.7%) 1824,525 (79.5%) 2.681,64 (78%)
Ngoại tệ
230,4 (72%) 440 (55%) 382,799 (31.3%) 493,425 (21.5%) 756,36 (22%)
(Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Quang Trung năm 2005 – 2009)

Tổng dư nợ đến 31/12/2005 đạt 320 tỷ VND, tăng 313 tỷ đồng so với 31/03/2005, đạt 97%
kế hoạch năm. Trong đó:
+ Tín dụng ngắn hạn đạt 64 tỷ đồng chiếm 20% tổng dư nợ.
+ Tín dụng trung và dài hạn thương mại đạt 256 tỷ đồng ( 80% tổng dư nợ)
Nợ quá hạn là 100 triệu đồng của do khách hàng đi công tác vắng và không hợp tác trong
việc trả nợ.
Tổng dư nợ đến 31/12/2006 chi nhánh đạt được 800 tỷ đồng so với năm 2005, đạt 100% giới
hạn tín dụng được giao.Trong đó
+ Tín dụng ngắn hạn đạt 416 tỷ đồng
+ Tín dụng trung & dài hạn đạt 384 tỷ đồng.
Cơ cấu tín dụng như sau :
+ Tổng dư nợ / tổng tài sản = 35.76%
+ Dư nợ tín dụng ngắn hạn / tổng dư nợ = 52%
+ Dư nợ tín dụng DH / tổng dư nợ = 48%
+ Dư nợ VNĐ / tổng dư nợ = 45%
+ Dư nợ ngoại tệ / tổng dư nợ = 55%
Nợ quá hạn : không có nợ quá hạn và nợ xấu.
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong năm 2006 công tác tín dụng tiến hành theo nguyên tắc thận trọng ưu tiên cho vay đối
với các doanh nghiệp XNK và cho vay tiêu dung cá nhân. Công tác rà soát đánh giá khách
hàng, phát hiện các khách hàng tiềm ẩn rủi ro, coi trọng kiên quyết thu hồi nợ xấu. Cơ cấu
cho vay được chuyển dịch theo hướng an toàn hơn : tỷ trọng cho vay ngắn hạn tăng từ
20.4% ( năm 2005) lên 52%, không có nợ xấu.
Tổng dư nợ đến 31/12/2007 đạt 1.223 tỷ đồng, đạt 98% giới hạn tín dụng được giao và tăng
trưởng tuyệt đối 512 tỷ đồng so với năm 2006.
Cơ cấu tín dụng như sau :
+ Tổng dư nợ / tổng tài sản = 30.9%
+ Dư nợ ngắn hạn / tổng dư nợ = 45%
+ Dư nợ VNĐ / tổng dư nợ = 68.7%

Hoạt động tín dụng của chi nhánh luôn đảm bảo theo một quy trình lành mạnh, nâng cao tính
độc lập, khách quan trong việc thẩm định, phân tích tín dụng : trích lập đúng và đủ DPRR
theo điều 7-493, tỷ lệ nợ xấu thấp.
Tổng dư nợ đến 31/12/2008 đạt 2.295 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng đạt 83.6% so với năm 2007.
Dư nợ VNĐ / tổng dư nợ = 79.5%, dư nợ trung & DH / tổng dư nợ = 39.36%, tỷ lệ nợ NQD /
tổng dư nợ = 74.67%, tỷ lệ dư nợ có TSBĐ / tổng dư nợ = 40%, tỷ trọng dư nợ bán lẻ / tổng
dư nợ = 3.6%, tỷ lệ nợ xấu = 3%
Về cơ cấu khách hàng, trong năm 2008 có sự chuyển dịch dư nợ tín dụng: tăng mạnh cho
vay thương mại và giảm cho vay Repo cầm cố chứng khoán theo chỉ đạo của Trung ương và
chỉ thị 03 của Ngân hàng Nhà nước. Trong đó tích cực hướng tới các Tổng công ty lớn, ngoài
quốc doanh, các dự án trọng điểm của nền kinh tế.
Tính đến 31/12/2009 tổng dư nợ chi nhánh đạt được là 3.438 tỷ đồng, tăng 1.143 tỷ đồng so
với cùng kỳ năm 2008, tuân thủ giới hạn tín dụng.
Đặc biệt có sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu tín dụng tại chi nhánh: theo chỉ đạo của Hội
sở chính để tuân thủ chỉ đạo 03 của NHNN, chi nhánh đã tất toán toàn bộ dư nợ vay Repo trái
phiếu.
Cơ cấu tín dụng :
- Tỷ lệ nợ xấu 31/12/2009: 3.3% tổng dư nợ tín dụng.
- Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn chiếm 63% tổng dư nợ (kế hoạch là 65%)
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tỷ trọng dư nợ VND chiếm 78% (kế hoạch giao là 75%)
- Dư nợ có TSĐB chiếm 42% tổng dư nợ (kế hoạch giao 40%)
- Tỷ lệ dư nợ bán lẻ đạt 7.11% (kế hoạch giao là 4.4%).
c) Các dịch vụ ngân hàng khác.
* Hoạt động thanh toán:
- Hoạt động thanh toán quốc tế: Doanh số thanh toán quốc tế tăng trưởng mạnh theo từng
năm cụ thể trong năm 2009 tăng 27,79% so với năm 2008 và 30,23% so với năm 2007. Phí
dịch vụ thanh toán quốc tế đạt 3,5 tỷ đồng tăng 110,31% so với năm 2008 và 112% so với
năm 2007.

- Thanh toán trong nước: Doanh số thanh toán trong nước năm 2009 đạt 25,033 tỷ đồng tăng
130% so với năm 2008 và 115% so với năm 2007.
- Hoạt động chuyển tiền quốc tế: Tổng doanh số chuyển tiền đi và đến năm 2009 đạt 150,012
nghìn USD giảm 9,46% so với năm 2008 trong đó doanh số chuyển tiền đến giảm mạnh,
giảm 43,973 nghìn USD, tương ứng 52,08% so với năm 2008.
* Hoạt động bảo lãnh: Đây cũng là loại hình dịch vụ còn khá mới mẻ, thực tế nhiều khách
hàng còn chưa hiểu rõ được lợi ích của nó. BIDV Quang Trung cung cấp dịch vụ này với một
quy trình gọn nhẹ và mức phí cạnh tranh với các ngân hàng khác. Năm 2009 có sự gia tăng
đột biến so với năm 2008, phí bảo lãnh năm 2009 đạt 7,29 tỷ đồng bằng 4 lần năm 2008.
* Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: Đây là hoạt động có tỷ trọng tương đối cao chiếm tới
17,52% tổng phí của ngân hàng, thu rồng về kinh doanh ngoại tệ đạt 4,2 tỷ đồng. Doanh số
mua bán ngoại tệ năm 2009 đạt 436,560 nghìn USD.
1.1.4. Những kết quả đạt được giai đoạn 2005-2009:
Là chi nhánh mới thành lập năm 2005, trong quá trình phát triển gặp nhiều khó khăn do ảnh
hưởng của tình hình kinh tế thế giới bị suy thoái nhưng nhờ sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh
đạo và lỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong chi nhánh, BIDV Quang Trung đã đạt
được một số kết quả tăng trưởng trong giai đoạn 2005– 2009:
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.3 Bảng đánh giá chỉ tiêu hiệu quả đầu tư kinh doanh của BIDV Quang Trung giai
đoạn 2006-2009:
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu hiệu quả 2005 2006 2007 2008 2009
Chênh lệch thu chi ( chưa
trích DPRR )
12 32,23 88 78 105
Trích DPRR 3 18 21 10 5
Nợ quá hạn (%) 0,1 0 0 3 3,3
Thu dịch vụ ròng 2 6,2 11,2 24 25,37
( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Quang Trung 2005-2009 )

Hiệu quả trong việc kinh doanh của ngân hàng là khá cao, hiệu quả đó được thể hiện qua các
chỉ tiêu như: Chênh lệch thu chi năm 2006 tăng 20,23 tỷ đồng so với năm 2005, nợ quá hạn
cũng không còn trường hợp nào.
Chênh lệch thu chi năm 2007 so với năm 2006 tăng 55,77 tỷ đồng,năm 2008 thấp hơn năm
2007 là 10 tỷ đồng lý do năm 2008 mở thêm chi nhánh Ba Đình một lương nhân viên và
khách hàng chuyển giao dịch sang chi nhánh Ba Đình. Đến năm 2009 tăng 27 tỷ đồng so với
năm 2008.
1.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn trung và dài hạn tại
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
1.2.1. Đặc điểm của các dự án được thẩm định tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Quang Trung
Trước khi tiến hành thẩm định dự án một dự án đầu tư ngân hàng thường tiến hành thẩm định
tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn. Nội dung thẩm định tình hình tài chính của
doanh nghiệp bao gồm: Thẩm định quy mô, cơ cấu vốn và tài sản của doanh nghiệp, vốn chủ
sở hữu trong tổng thể cơ cấu nguồn vốn; khả năng thanh toán; tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong một vài năm trở lại; phân tích các chỉ tiêu, đánh giá khả năng sinh
lời, giải trình các khoản phải thu của doanh nghiệp; xem xét các danh mục hàng tồn kho,…
Các dự án đầu tư cho vay được chia theo nhóm khách hàng để từ đó ngân hàng có chính sách
cấp vốn cho từng nhóm khách hàng.
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nhóm khách hàng được xếp hạng AAA và AA thì ngân hàng đáp ứng tối đa 85% tổng mức
đầu tư dự án và khách hàng phải có vốn chủ sở hữu (bằng tiền hoặc hiện vật) tham gia vào dự
án tối thiểu 15% tổng mức đầu tư của dự án. Có hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu <= 2.5.
Khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả, không có nợ gốc vay tại Ngân hàng bị chuyển quá
hạn trong thời gian 01 năm gần nhất.
- Nhóm khách hàng được xếp hạng A thì ngân hàng đáp ứng tối đa 83% tổng mức đầu tư dự
án và khách hàng phải có vốn chủ sở hữu (bằng tiền hoặc hiện vật) tham gia vào dự án tối
thiểu 17% tổng mức đầu tư của dự án.
- Nhóm khách hàng được xếp hạng BBB thì ngân hàng đáp ứng tối đa 80% tổng mức đầu tư

dự án và khách hàng phải có vốn chủ sở hữu (bằng tiền hoặc hiện vật) tham gia vào dự án tối
thiểu 20% tổng mức đầu tư của dự án.
- Nhóm khách hàng được xếp hạng BB thì ngân hàng không khuyến khích cho vay đầu tư dự
án với đối tượng khách hàng này trường hợp cần thiết khách hàng phải có vốn chủ sở hữu
(bằng tiền hoặc hiện vật) tham gia vào dự án tối thiểu 25% tổng mức đầu tư của dự án. Số
tiền dự kiến cho vay <= 15% tổng tài sản trên báo cáo tài chính năm/quý gần nhất.
- Nhóm khách hàng được xếp hạng B; CCC; CC; C; D: Ngân hàng không cho vay đầu tư dự
án.
- Đối với khách hàng mới thành lập chưa đủ điều kiện xếp hạng tín dụng nội bộ thì được cấp
tín dụng >= 30 tỷ đồng, báo cáo từ năm quan hệ với ngân hàng phải kiểm toán. Vốn chủ sở
hữu tham gia vào dự án tối thiểu 30% tổng mức đầu tư dự án.
1.2.2. Tình hình thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại tại ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
Tổng kết 5 năm giai đoạn 2005- 2009 có thể nhận thấy hoạt động thẩm định dự án tại chi
nhánh Quang Trung đã có những bước nhảy vọt đáng kể,năm 2005 khi mới được thành lập
số lượng dự án xin vay vốn chỉ là 4 dự án, chỉ qua 2 năm đến năm 2007 là 11 dự án xin vay
vốn tới năm 2009 chi nhánh đã thực hiện thẩm định 19 dự án đầu tư xin vay vốn. Số dự án
thẩm định năm 2006 tăng 75% so với năm 2005, năm 2007 tăng 57,14% so với năm 2006 ,
năm 2008 tăng 36.36% so với năm 2007; năm 2009 tăng 72.73% so với năm 2007 tăng
26.67% so với năm 2008.
Bảng 2.4: Tình hình thẩm định dự án vay vốn giai đoạn 2005 - 2009.
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.4: Tình hình thẩm định dự án vay vốn giai đoạn 2005 - 2009.
(Nguồn Báo cáo dư nợ cho vay theo dự án BIDV Quang Trung giai đoạn 2005- 2009 )
NHĐT &PT Quang Trung thẩm định tài chính trong một số lĩnh vực sau:
Bảng 2.5: Tình hình thẩm định tài chính dự án theo các lĩnh vực.
Nhóm dự án 2005 2006 2007 2008 2009
Công nghiệp chế biến, đồ gỗ,
bao bì, nhựa, đá ốp lát...

Số dự án 0 1 3 3 4
Số tiền cho vay(tỷ đồng) 80 110 95 135
Thủy điện
Số dự án 1 2 3 3
Số tiền cho vay (tỷ đồng) 200 340 370 480
Vận tải và Thông tin liên lạc
Số dự án 2 3 1 1 2
Số tiền cho vay (tỷ đồng) 90 170 80 150 250
Bất động sản
Số dự án 1 0 3 6 7
Số tiền cho vay (tỷ đồng) 120 420 485 1,015
Tổng số dự án 9 13 16
(Nguồn Báo cáo dư nợ cho vay theo dự án BIDV Quang Trung giai đoạn 2005 - 2009 )
Trong 5 năm từ 2005 đến 2009 tổng số tiền cho vay các dự án lớn nhất thuộc về nhóm dự
án bất động sản, đạt 120 tỷ đồng năm 2005 (chiếm đến 57,14% tổng số tiền cho vay đối với
dự án đầu tư); tuy năm 2006 không có dự án nào vay vốn để đầu tư vào bất động sản nhưng
đến năm 2007 đạt 420 tỷ đồng (chiếm 44,21% tổng số tiền cho vay đối với dự án đầu tư)
2008 tăng lên 485 tỷ đồng và tỉ trọng giảm so với năm 2007 còn 44.09% tổng số tiền cho vay
đối với dự án đầu tư, song vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tất cả các ngành có dự án vay
vốn. Năm 2009 số dự án thẩm định trong nhóm dự án bất động sản tăng lên so với năm 2007,
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
Số dự án xin vay vốn 4 7 11 15 19
Số dự án được cấp tín dụng 3 5 9 13 16
Tổng vốn vay (tỷ đồng) 210 450 950 1.100 1.880
Tỷ lệ dự án được cấp tín dụng 75% 71.43% 81.82% 86.67% 84.21%
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2008; số tiền cho vay là 1,015 tỷ đồng chiếm 53.99% tổng số tiền cho vay đối với dự án đầu
tư. Tiếp đến là nhóm dự án thủy điện số dự án thẩm định cũng chiếm số lượng lớn trong tổng
số dự án mà ngân hàng thẩm định. Năm 2006 số tiền cho vay đối với dự án thủy điện là 200

triệu đồng, năm 2007 số tiền cho vay là 340 tỷ đồng năm 2008 tăng 30 triệu đồng so với năm
2007, đến năm 2009 số tiền cho vay là 420 tỷ đồng, tăng 50 triệu đồng so với năm 2008 .
Tiếp đến là nhóm dự án vận tải và thông tin liên lạc số tiền cho vay tăng lên qua các năm;
năm 2009 số tiền vay là 250 tỷ đồng tăng so với năm 2008 là 150 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng 66,67%.
Trong năm 2009 vừa qua công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHĐT &PT Quang Trung
đã đạt được một số kết quả đáng chú ý sau:
Thực hiện cho vay 16 dự án trên tổng số 19 dự án xin cấp tín dụng, tương đương 84.21%
Phê duyệt tín dụng 1.880 tỷ đồng
Nhìn chung, qua 5 năm mức phê duyệt tính trên tổng số dự án muốn vay vốn tại NHĐT
&PT Quang Trung trung bình ở mức khoảng 79.82%. Điều này cho thấy ngân hàng tương đối
thận trọng trong việc thẩm định dự án đầu tư trong cho vay trung dài hạn. Trong quá trình
thẩm định, ngân hàng đã từ chối nhiều dự án vì không đáp ứng được các yêu cầu của chi
nhánh như nguồn trả nợ gốc và lãi không được đảm bảo. Để có thể đạt được những kết quả
như vậy chi nhánh đã thực hiện tốt các quy định quy trình, nội dung thẩm định dự án, cũng
như tạo sự linh hoạt hết mức đối với khách hàng.
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.3. Quy trình thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi nhánh
Chú giải:
(1) Phòng tín dụng nắm bắt thông tin về khách hàng đang hoạt động tín dụng tại chi nhánh,
tìm hiểu nhu cầu đầu tư, tư vấn cho doanh nghiệp về dự án, thủ tục vay vốn. Tiếp nhận thông
tin về kế hoạch đầu tư, dự án cung cấp cho các phòng tín dụng.
(2) Phòng tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng, thẩm định hồ sơ vay vốn
(2a) Doanh nghiệp tình bộ chủ quản duyệt dự án.
(3) Phòng tin dụng trình giám đốc hoặc phó giám đốc phê duyệt trong phạm vi được ủy
quyền.
(3a) Phòng nguồn vốn kinh doanh tham mưu cho giám đốc về nguồn vốn và hình thức tài trợ
cho dự án.
24

Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam
BIDV Chi nh¸nh
Quang Trung
Phòng tín
dụng
Kh¸ch Hµng
Chủ quản đầu tư
Phßng
QLDV kho
quü
Phòng kế
toán
Các phòng
chức năng
khác
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(4) Trình tổng giám đốc những dự án vượt thẩm quyền
(5) Thông báo bằng văn bản quyết định phê duyệt cho vay dự án.
(5a) Ủy nhiệm của tổng giám đốc BIDV.(5b) Tờ trình của phòng tin
dụng đã được giám đốc chi nhánh phê duyệt.
0 (5c) Thông báo về kết quả duyệt dự án cho cấp chủ quản đầu tư.
(6) Kí hợp đồng tín dụng và giải ngân theo tiến độ dự án.
(6a) Phòng quản lý dịch vụ kho quỹ cấp hạn mức tín dụng.
(6b)Phòng kế toán giải quyết các thủ tục thanh toán
(6c) Phòng thanh toán quốc tế giải quyết các thủ tục thanh toán quốc tế
(7) Kiểm tra và xử lí tín dụng sau khi dự án được đầu tư, tổng hợp tham mưu cho giám đốc
khi đánh giá hiệu quả dự án.
1.2.4. Phương pháp thẩm định các dự án đầu tư vay vốn trung và dài hạn tại chi
nhánh

Thẩm định có vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay dài hạn của Ngân hàng. Để
công tác thẩm định đạt hiệu quả cao cần áp dụng một cách phù hợp, khoa học. Các phương
pháp thường áp dụng :
*Phương pháp thẩm định theo trình tự
* Phương pháp dự báo.
*Phương pháp đánh giá, so sánh đổi chiếu các chỉ tiêu.
*Phương pháp hồi quy tương quan.
*Phương pháp phân tích độ nhạy
*Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Trung phương pháp được sử dụng trong thẩm định
các dự án vay vốn trung và dài hạn thường là những phương pháp truyền thống bao gồm
phương pháp so sánh đối chiếu và phương pháp phân tích độ nhạy, phương pháp triệt tiêu ruit
ro, phương pháp theo trình tự và phương pháp dự báo. Thông qua thay đổi một số yếu tố như
giảm giá bán, tăng chi phí sản xuất, biến động tỷ giá, lãi suất tiền vay,… để xem xét sự biến
động của hai chỉ số chính là NPV và IRR.
a) Phương pháp so sánh đối chiếu
25

×